Ngân hàng thương mại - Bài 4: Quản trị thanh khoản ở ngân hàng thương mại
Do có những tin đồn thổi bất lợi, nên mấy
ngày qua, Ngân hàng C đang đối mặt với
sức ép rất lớn do hàng loạt khách hàng
đến rút tiền ồ ạt.
• Tổng vốn huy động trong kỳ của ngân
hàng D xấp xỉ 1000 tỷ đồng, để đạt được
mục tiêu là tối đa hóa thu nhập, ngân
hàng chỉ duy trì dự trữ theo qui định bắt
buộc của NHNN (50 tỷ đồng), số còn lại
đem cho vay và kinh doanh chứng khoán,
bất động sản.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Ngân hàng thương mại - Bài 4: Quản trị thanh khoản ở ngân hàng thương mại", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ngân hàng thương mại - Bài 4: Quản trị thanh khoản ở ngân hàng thương mại
v1.0011103209 BÀI 4 QUẢN TRỊ THANH KHOẢN Ở NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TS. Nguyễn Trọng Tài 1 v1.0011110225 2 TÌNH HUỐNG • Do có những tin đồn thổi bất lợi, nên mấy ngày qua, Ngân hàng C đang đối mặt với sức ép rất lớn do hàng loạt khách hàng đến rút tiền ồ ạt. • Tổng vốn huy động trong kỳ của ngân hàng D xấp xỉ 1000 tỷ đồng, để đạt được mục tiêu là tối đa hóa thu nhập, ngân hàng chỉ duy trì dự trữ theo qui định bắt buộc của NHNN (50 tỷ đồng), số còn lại đem cho vay và kinh doanh chứng khoán, bất động sản. 1. Ngân hàng C và Ngân hàng D đang và sẽ phải đối mặt với loại rủi ro nào? 2. Làm thế nào để các Ngân hàng trên hoạt động an toàn, lành mạnh? v1.0011110225 3 MỤC TIÊU Đưa ra và giải thích rõ các khái niệm về thanh khoản ở NHTM; Giải thích làm rõ những vấn đề liên quan đến thanh khoản ở NHTM, bao gồm các yếu tố về cung và cầu thanh khoản; Nghiên cứu các phương pháp quản trị thanh khoản ở NHTM. v1.0011110225 4 NỘI DUNG Các khái niệm; Cung - Cầu thanh khoản; Quản trị thanh khoản ở NHTM. 1 2 3 v1.0011110225 5 1. CÁC KHÁI NIỆM 1.1. Tính thanh khoản của nguồn vốn; 1.2. Tính thanh khoản của tài sản; 1.3. Tính thanh khoản của NHTM. v1.0011110225 6 • Phản ánh khả năng huy động tạo ra khả năng thanh toán, phản ánh tính thanh khoản của nguồn vốn của NHTM. • Tính thanh khoản của nguồn vốn được đo lường bằng thời gian và chi phí để mở rộng nguồn vốn khi cần. • Phụ thuộc: Sự phát triển của thị trường tài chính; Mức thu nhập của dân cư; Tính nhạy cảm của thu nhập với lãi suất; Mạng lưới các phòng giao dịch của NHTM. 1.1. TÍNH THANH KHOẢN CỦA NGUỒN VỐN v1.0011110225 7 • Là khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền. • Đo lường tính thanh khoản của tài sản thông qua thời gian và chi phí chuyển đổi từ tài sản sang tiền mặt. • Phụ thuộc: Tính lỏng của tài sản; Thị trường của các tài sản; Sự ổn định kinh tế vĩ mô; Sự phát triển của thị trường tài chính 1.2. TÍNH THANH KHOẢN CỦA TÀI SẢN v1.0011110225 8 • Là khả năng của NHTM trong việc đáp ứng nhu cầu thanh toán của khách hàng. • Tính thanh khoản của NHTM được xác lập bởi tính thanh khoản của tài sản và nguồn vốn. • Một NHTM có tính thanh khoản cao khi có nhiều tài sản thanh khoản hoặc có khả năng mở rộng nguồn nhanh với chi phí thấp hoặc cả hai. 1.3. TÍNH THANH KHOẢN CỦA NHTM v1.0011110225 9 • Cung thanh khoản: Là khả năng cung ứng tiền của NHTM nhằm đáp ứng nhu cầu thanh toán của khách hàng, bao gồm việc giữ tài sản thanh khoản và khả năng mở rộng huy động vốn mới. • Cầu thanh khoản: Là nhu cầu thanh toán của khách hàng mà NHTM có nghĩa vụ đáp ứng. Cầu thanh khoản bao gồm những yêu cầu chi trả và vay mượn hợp pháp của khách hàng. • Khi NHTM bán các tài sản để đáp ứng nhu cầu thanh khoản gọi là “bán thanh khoản”. • Khi NHTM mở rộng nguồn để đáp ứng nhu cầu thanh khoản gọi là “mua thanh khoản”. 2. CUNG – CẦU THANH KHOẢN v1.0011110225 10 3. QUẢN TRỊ THANH KHOẢN Ở NHTM 3.1. Xác định nhu cầu thanh khoản; 3.2. Các phương pháp quản trị thanh khoản. v1.0011110225 11 • Bao gồm: Nhu cầu rút tiền của người gửi; Nhu cầu tín dụng hợp pháp của khách hàng để thanh toán cho các giao dịch mà NHTM đã cam kết cho vay; Các khoản vay đến hạn trả; Lãi phải trả cho các khoản vay. • Nhân tố ảnh hưởng: Chính trị, xã hội; Thu nhập và nhu cầu chi tiêu của khách hàng; Sự cạnh tranh giữa các trung gian tài chính; Uy tín. 3.1. XÁC ĐỊNH NHU CẦU THANH KHOẢN v1.0011110225 12 3.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP QUẢN TRỊ THANH KHOẢN 3.2.1. Dấu hiệu rủi ro thanh khoản; 3.2.2. Quản trị thanh khoản tài sản Có; 3.2.3. Quản trị rủi ro thanh khoản tài sản Nợ; 3.2.4. Quản trị thanh khoản kết hợp; 3.2.2. Phương pháp phân tích thanh khoản động. v1.0011110225 13 • Sự gia tăng tập trung của Tài sản Có hoặc Tài sản Nợ; • Tốc độ tăng của các khoản vay lớn hơn tốc độ tăng của các khoản tiền gửi; • Các xu hướng bất lợi hoặc rủi ro gia tăng liên quan đến một dòng sản phẩm cụ thể; • Dư luận xấu trên thị trường; • Chỉ số tín nhiệm tín dụng giảm; • Chi phí tài trợ vốn trên thị trường bán lẻ và bán buôn tăng; • Sự tập trung vào các nguồn tài trợ vốn trên thị trường bán buôn; • Sự suy giảm của nguồn tiền cung cấp cho ngân hàng trên thị trường bán buôn; • Tiền gửi của dân cư bị rút ra nhiều hơn; • Tiền gửi có kỳ hạn bị rút trước hạn gia tăng. 3.2.1. DẤU HIỆU RỦI RO THANH KHOẢN v1.0011110225 3.2.2. QUẢN TRỊ THANH KHOẢN TÀI SẢN CÓ 14 • NHTM tăng cường nắm giữ các tài sản có tính thanh khoản cao. • Phương pháp này được gọi là chiến lược chuyển đổi tài sản. v1.0011110225 3.2.2. QUẢN TRỊ THANH KHOẢN TÀI SẢN CÓ 15 Theo anh (chị), ưu điểm của quản trị thanh khoản tài sản Có là gì? v1.0011110225 3.2.2. QUẢN TRỊ THANH KHOẢN TÀI SẢN CÓ 16 Nhược điểm: • Việc bán tài sản đồng nghĩa với việc sẽ mất đi thu nhập tạo ra từ tài sản trong tương lai (sẽ phải bán với mức giá thấp hơn chịu tổn thất về vốn); • Việc bán tài sản liên quan đến chi phí giao dịch mà ngân hàng phải trả cho người môi giới; • Việc bán các chứng khoán chính phủ sẽ làm yếu đi hình ảnh của ngân hàng; • Đầu tư vào tài sản thanh khoản khiến hiệu quả kinh doanh giảm. v1.0011110225 3.2.3. QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TÀI SẢN NỢ 17 Đáp ứng yêu cầu thanh khoản thông qua vay nợ trên thị trường tiền tệ: Các NHTM sẽ vay thanh khoản (mua thanh khoản), bằng cách vay những nguồn vốn khả dụng tức thời. v1.0011110225 3.2.3. QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TÀI SẢN NỢ 18 • Ưu điểm: Không cần phải dự trữ thanh khoản gây tốn phí; Cho phép NHTM duy trì qui mô và cấu trúc của danh mục tài sản nếu ngân hàng mong muốn; Quản lý nợ linh hoạt, có khả năng tự điều chỉnh theo chi phí. • Nhược điểm: Lãi suất và qui mô tín dụng có thể thay đổi nhanh chóng; Thường phải mua trong điều kiện khó khăn về giá cả và tính sẵn có; Chi phí vay vốn khó xác định chắc chắn, làm giảm tính ổn định của thu nhập. v1.0011110225 3.2.4. QUẢN TRỊ THANH KHOẢN KẾT HỢP 19 • Dựa trên dự tính dòng tiền vào và ra để tính khe hở thanh khoản kỳ tới. • Khe hở thanh khoản có thể tính cho từng ngày, tuần, tháng dựa trên cơ sở các nhân tố tác động. • Trên cơ sở dự tính cầu thanh khoản, NHTM sẽ quản lý thanh khoản bằng biện pháp dự trữ thanh khoản, phần còn lại sẽ được xử lý bằng những hợp đồng hạn mức tín dụng. Những nhu cầu tiền mặt bất thường sẽ được giải quyết chủ yếu bằng việc vay vốn. v1.0011110225 20 3.2.5. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THANH KHOẢN ĐỘNG • Là phương pháp quản trị thanh khoản bằng cách dự đoán cung – cầu thanh khoản, dự đoán chênh lệch cung – cầu (khe hở) thanh khoản, từ đó đưa ra chính sách quản trị thanh khoản. • Các bước quản trị như sau: Bước 1: Lập báo cáo cung – cầu thanh khoản; Bước 2: Phân tích mô phỏng thanh khoản; Bước 3: Phân tích khả năng thanh khoản. (Xem giáo trình) v1.0011110225 21 THẢO LUẬN Theo anh/chị thì mức độ rủi ro thanh khoản hiện nay tại các NHTM Việt Nam như thế nào? Hãy chỉ ra một số nguyên nhân chính? v1.0011110225 22 TÓM LƯỢC CUỐI BÀI • Các NHTM thường xuyên phải đối mặt với rủi ro thanh khoản và khi rủi ro xảy ra thì NHTM sẽ chịu phí tổn rất lớn và có thể dẫn tới bị phá sản. • Quản trị rủi ro thanh khoản ở NHTM có thể thông qua các phương pháp: quản trị thanh khoản tài sản có, quản trị thanh khoản tài sản nợ và quản trị thanh khoản kết hợp. • Việc vận dụng phương pháp quản trị nào hoàn toàn tùy thuộc vào từng NHTM và điều kiện thị trường trong từng giai đoạn.
File đính kèm:
- ngan_hang_thuong_mai_bai_4_quan_tri_thanh_khoan_o_ngan_hang.pdf