Luận văn Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần dược phẩm OPC – Chi nhánh miền đông – Năm 2015
Kinh tế thế giới năm 2015 diễn ra trong bối cảnh có những bất ổn, đối mặt
với nhiều rủi ro lớn. Thương mại toàn cầu sụt giảm do tổng cầu yếu, tăng
trưởng kinh tế ở nhiều quốc gia, khu vực vẫn còn không đồng đều, chưa ổn
định và thiếu bền vững.
Kinh tế Việt Nam năm 2015 có những diễn biến khá tích cực, các chỉ số
về kinh tế vĩ mô như: tăng trưởng, kiểm soát lạm phát, tỷ giá, thanh khoản của
ngân hàng thương mại, xuất nhập khẩu tiếp tục được cải thiện so với các
năm trước. GDP năm 2015 đạt 6,68% là mức tăng cao nhất trong 5 năm qua.
GDP/đầu người năm 2015 đạt 2.109 USD, tăng 57 USD so với năm 2014.
Công ty Cổ phần Dược Phẩm OPC tiền thân là Xí nghiệp Dược phẩm TW
26, Công ty Cổ phần Dược phẩm OPC đã được người tiêu dùng và ngành Y
Dược trong ngoài nước biết đến như một trong những thương hiệu dược phẩm
hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực sản xuất thuốc có nguồn gốc từ dược liệu -
Một thương hiệu nổi tiếng với giá trị cốt lõi “ Chất lượng - An toàn - Hiệu
quả” và sứ mệnh “ Chăm sóc sức khỏe cộng đồng” đã mang đến giá trị cảm
nhận trong lòng khách hàng “ OPC-Thiên nhiên và Cuộc sống”.
Cùng với sự đổi mới của nền kinh tế nước nhà, Công ty Cổ phần Dược
phẩm OPC liên tục mở rộng và phát triển thị trường trên toàn quốc, xây dựng
được mạng lưới phân phối rộng khắp cả nước, Công ty Cổ phần Dược phẩm
OPC đã thành lập các chi nhánh trải dài từ Bắc chí Nam, thị trường trong và
ngoài nước ngày càng mở rộng
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần dược phẩm OPC – Chi nhánh miền đông – Năm 2015
BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI PHAN THỊ VÂN ANH PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM OPC – CHI NHÁNH MIỀN ĐÔNG – NĂM 2015 LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I HÀ NỘI 2017 BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI PHAN THỊ VÂN ANH PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM OPC – CHI NHÁNH MIỀN ĐÔNG – NĂM 2015 LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I CHUYÊN NGÀNH: Tổ chức quản lý dược MÃ SỐ: CK 60 72 04 12 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Thị Song Hà Thời gian thực hiện : Từ tháng 06/2016 đến tháng 11/2016 HÀ NỘI 2017 LỜI CẢM ƠN Trong quá trình hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, cùng với sự nỗ lực của bản thân, đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ của các Thầy Cô giáo, bạn bè và người thân. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Bộ môn Quản lý và Kinh tế Dược, Phòng Sau đại học, các thầy cô giáo trường Đại học Dược Hà Nội truyền đạt kiến thức và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới: PGS.TS Nguyễn Thị Song Hà,Trưởng Phòng Sau đại học, Trường đại học Dược Hà Nội, đã trực tiếp tận tình dìu dắt, hướng dẫn, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực hiện và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, tập thể cán bộ công nhân viên công ty Cổ phần Dược phẩm OPC - Chi nhánh Miền Đông, đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong quá trình làm việc, thu thập tài liệu cho luận văn này. Cuối cùng, tôi xin gởi lời cảm ơn tới những người thân yêu, gia đình và bạn bè đã luôn chăm lo, khích lệ, động viên tạo điều kiện tốt nhất để tôi có được kết quả như ngày hôm nay. Hà Nội, Ngày tháng năm 2016 Học viên PHAN THỊ VÂN ANH 68 MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ BIỂU ĐỒ ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 Chương 1. TỔNG QUAN ................................................................................. 3 1.1. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA VÀ NHIỆM VỤ CỦA PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH .................................................................................. 3 1.1.1. Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh ...................................... 3 1.1.2. Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh.................................... 3 1.1.3. Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh ................................ 5 1.2. NỘI DUNG CỦA PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ............. 6 1.2.1. Chỉ tiêu kinh tế thuộc nội dung của phân tích hoạt động kinh doanh ........................................................................................................... 6 1.2.2. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp .......................................................................................................... 8 1.3. THỰC TRẠNG KINH DOANH THUỐC CỦA CÁC DOANH NGHIỆP DƯỢC NƯỚC TA HIỆN NAY ................................................................... 13 1.3.1. Khái quát về thị trường dược phẩm ở nước ta trong những năm gần đây ...................................................................................................... 13 1.3.2. Đặc điểm thị trường thuốc đông dược ............................................ 20 1.4. MỘT VÀI NÉT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM OPC VÀ CHI NHÁNH MIỀN ĐÔNG ............................................................................... 21 1.4.1. Vài nét về Công ty cổ phần Dược phẩm OPC ................................ 21 1.4.2. Vài nét về Chi nhánh Miền Đông ................................................... 24 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 26 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................. 26 69 2.2. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ......................................... 26 2.2.1. Thời gian nghiên cứu và thực hiện đề tài ........................................ 26 2.2.2. Địa điểm nghiên cứu ....................................................................... 26 2.3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ...................................................................... 26 2.3.1. Sơ đổ thiết kế nghiên cứu................................................................ 27 2.3.2. Các biến số nghiên cứu ................................................................... 28 2.4. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU ................... 31 2.4.1. Nguồn thu thập ................................................................................ 31 2.4.2. Phương pháp thu thập ..................................................................... 31 2.4.2. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................ 32 2.5. XỬ LÝ KẾT QUẢ ................................................................................... 33 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................... 34 3.1. Phân tích cơ cấu nhân sự của Công ty CPDP OPC – Chi nhánh Miền Đông năm 2015 ............................................................................................ 34 3.1.1. Mô hình tổ chức của Chi nhánh ...................................................... 35 3.1.2. Cơ cấu nguồn nhân lực của Chi nhánh ........................................... 35 3.2. Phân tích cơ cấu nguồn mua, doanh số mua ............................................ 36 3.2.1. Cơ cấu nguồn mua của Chi nhánh Miền Đông năm 2015 .............. 36 3.2.2. Doanh số mua của Chi nhánh Miền Đông năm 2015 ..................... 36 3.3. Phân tích doanh số bán ra và tỷ lệ bán luôn, bán lẻ ................................. 37 3.3.1. Phân tích doanh số bán theo nơi sản xuất ....................................... 37 3.3.2. Phân tích doanh thu thuần của Chi nhánh năm 2015 .............. ... sử dụng đặc biệt là khâu lưu thông. 4.7. Về năng suất lao động bình quân của CBCNV Đây là chỉ tiêu quan trọng phản ánh sự phát triển của doanh nghiệp về hiệu quả hoạt động sản xuất và kinh doanh. Trong nền kinh tế thị trường nói chung thì con người là yếu tố quyết định sự thành bại của doanh nghiệp, năng suất lao động có ý nghĩa rất quan trọng thể hiện tính hiệu quả trong doanh nghiệp. Hồi cứu số liệu trong các nghiên cứu đã tiến hành của các đề tài trước đây cho thấy: Công ty Roussel Việt Nam năm 2012 – 2014: Năng suất lao động bình quân của công ty cũng tăng lên qua hàng năm. Năm 2012, trung bình mỗi CBCNV tạo ra được 758 triệu doanh thu thuần, năm 2013 tăng lên 878 triệu 62 và tăng 15% so với năm 2012. Năm 2014, mỗi CBCNV tạo ra 959 triệu doanh thu thuần, tăng 9,2% [14]. Công ty Cổ phần Dược phẩm TV.Pharm – chi nhánh Trà Vinh năm 2015, năng suất lao động bình quân của CBCNV là 1.823 triệu [15]. Trong năm 2015, năng suất lao động bình quân của Chi nhánh là 1.899. Tức là mỗi CBCNV của Chi nhánh tạo ra 1 tỷ 899 triệu doanh thu thuần. Cao hơn so với công ty Roussel Việt Nam và Cổ phần Dược phẩm TV.Pharm – chi nhánh Trà Vinh. Đây là một tín hiệu tốt cho Chi nhánh, chứng tỏ Chi nhánh có chính sách quản lý nhân lực và điều hành hoạt động kinh doanh đúng với vị trí phù hợp với trình độ năng lực của từng người và thể hiện sự đoàn kết trong môi trường lao động tập thể. 4.8. Về thu nhập bình quân của cán bộ công nhân viên Thu nhập bình quân của cán bộ công nhân viên là một chỉ số để đánh giá được hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, đánh giá sự hoạt động ổn định của doanh nghiệp. Về các đề tài nghiên cứu trước đó cho kết quả như sau: Công ty cổ phần dược - vật tư y tế Thanh Hóa với thu nhập bình quân năm 2014 là 5,24 triệu đồng [10]. Công ty cổ phần Traphaco với thu nhập bình quân năm 2010 – 2012 nằm trong khoảng 9,8 – 12,4 triệu đồng [7]. Công ty Roussel Việt Nam với thu nhập bình quân năm 2012 chỉ đạt 5,7 triệu đồng nhưng đến năm 2014 đã tăng lên 6,4 triệu đồng [14]. Công ty Cổ phần Dược phẩm TV.Pharm – chi nhánh Trà Vinh với thu nhập bình quân năm 2015 là 7,6 triệu đồng [15]. Qua báo cáo tổng kết năm 2015 cho thấy thu nhập bình quân CBCNV của Chi nhánh là 15,2 triệu đồng/ tháng/ người, cao hơn so với mức thu nhập bình quân của Công ty nói chung (12,9 triệu đồng/ tháng/ người). So sánh với 63 các công ty kể trên thì thu nhập bình quân của CBCNV trong Chi nhánh cao hơn. Mức thu nhập bình quân của cán bộ công nhân viên chi nhánh tương đối ổn định so với mặt bằng sinh hoạt sinh hoạt chung tại khu vực. Thu nhập tăng sẽ thúc đẩy năng suất lao động tăng, hai chỉ tiêu này có mối quan hệ hữu cơ với nhau, nó hòa quyện và thúc đẫy lẫn nhau. Kết quả là hiệu quả kinh doanh của Chi nhánh ngày một tăng lên. Mức thu nhập trên đạt được ở mức tương đối khá so với thu nhập của các doanh nghiệp dược. Tuy nhiên, đem so sánh với một số ngành có thu nhập cao ở nước ta và các hãng dược phẩm nước ngoài hiện nay thì những con số trên đây vẫn còn khá khiêm tốn. Do đó, Chi nhánh cũng nên cải thiện tăng thêm các khoản thu nhập của CBCNV. 4.9. Về nộp ngân sách cho Nhà nước Công ty CPDP OPC tự hào nằm trong số 1000 doanh nghiệp nộp thuế thu nhập lớn nhất Việt nam từ năm 2010 – 2015. Công ty thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ và đúng hạn đối với Nhà nước thể hiện sự tôn trọng luật pháp tạo uy tín đối với các khách hàng đối tác, với cơ quan Nhà nước, đồng thời đảm bảo quyền lợi cho người lao động trong Chi nhánh. 64 KẾT LUẬN Qua phân tích hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Dược phẩm OPC– Chi nhánh Miền Đông năm 2015, luận văn xin đưa ra một số kết luận như sau: Về cơ cấu nhân sự của Công ty cổ phần Dược phẩm OPC – Chi nhánh Miền Đông năm 2015 Thành lập tháng 04/2012, mô hình tổ chức của Chi nhánh được xây dựng theo cơ cấu quản trị trực tuyến. Số lượng CBCNV là 38 người, trong đó, trình độ đại học chiếm tỷ lệ khá cao 21,1%. Cán bộ có trình độ trung cấp chiếm tỷ lệ lớn nhất trong cơ cấu nhân sự của chi nhánh (57,8%). Cơ cấu nguồn mua, doanh số mua Doanh số mua của Chi nhánh năm 2015 là 73.230 triệu đồng. Cơ cấu nguồn hàng: 100% nguồn hàng do công ty CPDP OPC sản xuất và cung ứng. Doanh số bán ra và tỷ lệ bán luôn, bán lẻ Nhóm sản phẩm OPC là các sản phẩm chủ lực của công ty nên chiếm tỷ trọng rất cao 95,7%. Nhóm sản phẩm hóa dược 2 chiếm 3,0% và thuốc dùng ngoài chiếm 1,5%. Về Doanh thu thuần So với số liệu hồi cứu năm 2014, doanh thu thuần đạt mức độ tăng trưởng cao, vượt 18% so với mức khoán của Công ty giao cho Chi nhánh. Doanh thu thuần bán hàng năm 2015 đạt 72.181 triệu VNĐ. Doanh số bán theo cơ cấu nhóm hàng Trong cơ cấu nhóm sản phẩm, doanh số bán nhóm SPCL chiếm tỷ trọng lớn nhất 58,2 %. SPMT chiếm tỷ trọng xếp thứ 2 (19,4%). Doanh số bán theo kênh phân phối Nhóm khách hàng ngoài bệnh viện chiếm tỷ trọng cao hơn (58,2 %), nhóm bệnh viện chiếm tỷ trọng 41,8%. Doanh thu của nhóm bệnh viện năm 2015 là 30.148 triệu đồng, tăng hơn 8 tỷ so với năm 2014. 65 Về tình hình sử dụng chi phí của Chi nhánh năm 2015 Chi phí của Chi nhánh bao gồm định phí và biến phí. Trong đó, định phí chỉ chiếm tỷ lệ thấp 6,1%. Biến phí là khoản chi phí lớn nhất, chiếm 93,9 %. Về chỉ tiêu mạng lưới phân phối Nhóm khách hàng bán lẻ có 2.350 khách hàng (chiếm 90,9%). Khách hàng khối bệnh viện là 180 khách hàng (chiếm 7,0%). Khách hàng bán buôn chiếm 2,1%. Về quản lý chất lượng sản phẩm trong kinh doanh Công ty OPC đã có các sản phẩm nhiều năm liền đạt thứ hạng cao trong 20 sản phẩm có doanh thu sản xuất cao nhất của Tổng Công ty Dược Việt Nam. Ngoài ra còn có các sản phẩm đạt các giải thưởng uy tín trong ngành Dược. Về tỷ lệ hàng trả về trong quá trình lưu thông hàng hóa Tỷ lệ hàng trả về chiếm 0,15% trong tổng doanh số bán. Về năng suất lao động bình quân của CBCNV Trong năm 2015 năng suất lao động bình quân của chi nhánh là 1.899. Tức là mỗi CBCNV của Chi nhánh tạo ra 1 tỷ 899 triệu doanh thu. Về thu nhập bình quân của CBCNV Qua báo cáo tổng kết năm 2015 cho thấy thu nhập bình quân CBCNV của Chi nhánh là 15,2 triệu đồng/người/tháng. Về nộp ngân sách cho Nhà nước Mức nộp ngân sách Nhà nước của Chi nhánh năm 2015 là 3.459 triệu VNĐ, tỷ lệ nộp ngân sách/ tổng doanh thu toàn chi nhánh là 4,79%. Nhìn chung năm 2015 là năm thử thách và khẳng định của chi nhánh với thị trường. Thông qua phân tích hoạt động kinh doanh của chi nhánh cho chúng ta thấy chi nhánh đang kinh doanh hiệu quả. Tất cả các điều đó khẳng định chiến lược, kế hoạch phát triển, xây dựng hệ thống chiến lược kinh doanh của chi nhánh là kịp thời, đúng đắn. 66 KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT Từ kết quả phân tích hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Dược phẩm OPC – Chi nhánh Miền Đông, để góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh, luận văn xin có những kiến nghị và đề xuất như sau: Về nguồn nhân lực: Tiếp tục quy hoạch, đào tạo nâng cao trình độ nguồn nhân lực để phục vụ cho chiến lược phát triển lâu dài của Chi nhánh. Về tìm kiếm và mở rộng thị trường: - Chi nhánh cần chủ động khai thác bán hàng vào hệ thống các Nhà thuốc của Bệnh viện (Bán hàng không qua hình thức đấu thầu) nhằm hạn chế nguy cơ sụt giảm doanh số trong trường hợp kết quả trúng thầu của công ty trong năm không khả quan. - Chi nhánh cần phải xây dựng kế hoạch, đề xuất chính sách bán hàng hợp lý cho đối tượng khách hàng trong bệnh viện để thúc đẩy tăng trưởng doanh số và mở rộng thị phần hơn nữa. - Chi nhánh cũng cần phải mở rộng đối tượng khách hàng tại các bệnh viện ngoài công lập và các phòng khám đa khoa tư nhân có khám bảo hiểm Y tế vì đây là thị trường tiềm năng để gia tăng doanh số. Theo Thông tư 40/2015/TT-BYT, từ ngày 01/01/2016, sẽ chính thức áp dụng mở thông tuyến khám chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa tuyến xã và tuyến huyện trên cùng địa bàn tỉnh. - Tập trung khai thác doanh thu các sản phẩm chủ lực và nhóm sản phẩm mục tiêu nhằm duy trì và phát triển ổn định doanh số. Song song đó, Chi nhánh đề xuất nghiên cứu các sản phẩm mới phù hợp với nhu cầu của thị trường. Xây dựng chính sách, chiến lược nhằm phát triển sản phẩm thích ứng với định hướng phát triển của công ty và thị hiếu của người tiêu dùng. Tăng cường quản lý, giám sát nâng cao ý thức trách nhiệm của các cán bộ công nhân viên trong việc quản lý, chăm sóc khách hàng, thu thập ý 67 kiến của khách hàng về sản phẩm, về thị trường, về đối thủ cạnh tranh, về các chương trình khuyến mãi để Chi nhánh có thêm thông tin để đề xuất điều chỉnh cho phù hợp với thị trường hơn nữa. Tăng cường quản lý, giám sát trong việc thực hiện GPs, đảm bảo chất lượng sản phẩm trong quá trình bảo quản, lưu thông hàng hóa nhằm hạn chế tỷ lệ hàng phân phối bị trả về. Đảm bảo cung cấp hàng hóa có chất lượng tốt nhất và ổn định đến tay người tiêu dùng. TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt 1. Bộ môn Quản lý & Kinh tế Dược (2007), Giáo trình Quản lý và Kinh tế dược, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. 2. Bộ môn Quản lý & Kinh tế Dược (2010), Giáo trình Pháp chế hành nghề dược, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội. 3. Công ty cổ phần Dược phẩm OPC (2016), Tài liệu đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2016. 4. Nhóm đối tác y tế (6/2016), Báo cáo chung tổng quan ngành y tế năm 2015, Nhà xuất bản Y học Hà Nội 5. Phạm Văn Dược, Đặng Thị Kim Cương (2007), Phân tích hoạt động kinh doanh, Nhà xuất bản Lao động - Xã hội. 6. Công Việt Hải (2013), Phân tích hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Dược phẩm Trung Ương 1 – Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2007 – 2011, Luận văn dược sĩ chuyên khoa cấp 1, Đại học Dược Hà Nội. 7. Đỗ Tá Hoàn (2013), Phân tích hoạt động phân phối thuốc của Công ty cổ phần Traphaco giai đoạn 2010 - 2012, Khóa luận tốt nghiệp dược sĩ, Trường Đại học Dược Hà Nội. 8. Nguyễn Đỗ Hùng (2013), Phân tích kết quả kinh doanh của công ty cổ phần Dược phẩm TW Mediplantex giai đoạn 2008 – 2010, Luận văn dược sĩ chuyên khoa cấp 1, Đại học Dược Hà Nội. 9. Nguyễn Văn Hùng (2015), Phân tích kết quả kinh doanh của công ty Dược phẩm Hùng Hiếu năm 2014, Luận văn dược sĩ chuyên khoa cấp 1, Đại học Dược Hà Nội. 10. Nguyễn Thị Thanh Hương (2014), Phân tích hoạt động phân phối thuốc của Công ty cổ phần dược - vật tư y tế Thanh Hóa năm 2014, Luận văn dược sĩ chuyên khoa cấp 1, Đại học Dược Hà Nội. 11. Nguyễn Năng Phúc (2007), Phân tích kinh doanh - lý thuyết và thực hành, Nhà xuất bản tài chính, Hà Nội. 12. Nguyễn Hải Sản (2007), Quản trị doanh nghiệp, Nhà xuất bản Tài chính. 13. Lê Văn Tâm, Ngô Kim Thanh (2004), Giáo trình quản trị kinh doanh, Nhà xuất bản Lao động - Xã hội. 14. Võ Thị Kim Tú, (2015), Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty Roussel Việt Nam từ năm 2012 đến năm 2014, Luận văn dược sĩ chuyên khoa cấp 1, Đại học Dược Hà Nội. 15. Tô Văn Vũ, (2015), Phân tích hoạt động kinh doanh thuốc của công ty Cổ phần Dược Phẩm TV.PHARM – chi nhánh Trà Vinh năm 2015, Luận văn dược sĩ chuyên khoa cấp 1, Đại học Dược Hà Nội. Trang Web 16. www.vcbs.com.vn Báo cáo phân tích ngành dược tháng 5-2008 công ty chứng khoán ngân hàng ngoại thương việt nam. 17. Báo cáo cập nhật ngành Dược – Sacombank tháng 12-2015. 18. https://www.gso.gov.vn Trị giá xuất, nhập khẩu phân theo nước và vùng lãnh thổ chủ yếu sơ bộ các tháng năm 2015 – Tổng cục thống kê. 19. Hoàng Hiếu Tri (2014), “Báo cáo ngành dược phẩm”. 20. www.opcpharma.com PHỤ LỤC 4 BẢNG PHÂN LOẠI CƠ CẤU NHÓM HÀNG STT Tên nhóm Tên sản phẩm 1 Nhóm sản phẩm chủ lực (SPCL) Kim tiền thảo Siro Ho Astex Cao ích mẫu Mimosa Dầu khuynh diệp 2 Nhóm sản phẩm mục tiêu (SPMT) Dầu nóng mặt trời Viên phong thấp Fengshi Viên xoang mũi Rhinassin Hoàn lục vị Bổ Thận Âm Hoàn bát vị Bổ Thận Dương Viên mật nghệ Cholapan Thanh nhiệt giải độc Cabovis Thuốc Ho Người Lớn Thuốc Ho Trẻ Em Viên trinh nữ hoàng cung OP.Crilati Viên dưỡng não OP.Can 3 Nhóm sản phẩm mới (SPM) Cồn xoa bóp xịt Minh mạng hoàn Inberco OP. Calife Cao sao vàng 20mg Para OPC 4 Nhóm sản phẩm HD2 Bao gồm các sản phẩm do xưởng Hóa dược 2 sản xuất 5 Nhóm sản phẩm OPC BD Bao gồm các sản phẩm do Công ty TNHH MTV OPC Bình Dương sản xuất 6 Nhóm khác Bao gồm các sản phẩm còn lại trong danh mục PHỤ LỤC 1 CHI NHÁNH MIỀN ĐÔNG BIỄU MẪU THU THẬP SỐ LIỆU VỀ NGUỒN NHÂN LỰC STT Họ và tên Giới tính Trình độ chuyên môn Nam Nữ Tổng PHỤ LỤC 2 CHI NHÁNH MIỀN ĐÔNG BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH Năm 2015 Đơn vị tính : VNĐ SỐ HIỆU TK TÊN TÀI KHOẢN KẾ TOÁN SỐ DƯ ĐẦU KỲ SỐ PHÁT SINH SỐ LŨY KẾ SỐ DƯ CUỐI KỲ NỢ CÓ NỢ CÓ NỢ CÓ NỢ CÓ A B 1 2 3 4 5 6 7 8 1111 TIỀN MẶT VIỆT NAM 112128 NHNN & PTNT (CN.Miền Đông) 1311 PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG NƯỚC 1331 THUẾ GTGT ĐƯỢC KT CỦA HH, DV 1333 THUẾ GTGT (CP CTY CHI) 13881 PHẢI THU KHÁC NGẮN HẠN 141 TẠM ỨNG 1561 GIÁ MUA HÀNG HOÁ 1573 HÀNG HÓA KM GỬI CHI NHÁNH 2441 CẦM CỐ, THẾ CHẤP, KQ, KÝ CƯỢC NGẮN HẠN 3311 PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TRONG NƯỚC 33311 THUẾ GTGT ĐẦU RA 33411 PHẢI TRẢ CNV (LƯƠNG) 33413 PHẢI TRẢ CNV (CTV) 3364 PHẢI TRẢ NỘI BỘ 33881 PHẢI TRẢ, PHẢI NỘP KHÁC - NGẮN HẠN 5111 DOANH THU HÀNG HÓA 5112 DOANH THU THÀNH PHẨM 5116 DOANH THU CHO, BIẾU, TẶNG 5212 HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI 6321 GIÁ VỐN HÀNG HOÁ 6326 GIÁ VỐN HÀNG CHO, BIẾU, TẶNG 6352 CHIẾT KHẤU THANH TOÁN 64191 CHI PHÍ CHI NHÁNH 9111 KẾT QUẢ KD SX CHÍNH Tổng cộng: Ngày . . . . . tháng . . . . . năm 2015 NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH PHỤ LỤC 3 CHI NHÁNH MIỀN ĐÔNG Ấp Tân Hóa, Xã Tân Vĩnh Hiệp, Huyện Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương BẢNG KÊ HÓA ĐƠN BÁN HÀNG Năm 2015 Chứng từ Tên vật tư ĐVT Số lượng Giá Tiền trước thuế Tiền thuế Tổng tiền Tên KH Tên TDV Loại KH Lô - HSD Ngày Số Tổng cộng
File đính kèm:
- luan_van_phan_tich_hoat_dong_kinh_doanh_cua_cong_ty_co_phan.pdf