Kiểm toán (phần 2) - Chương 7: Tổng hợp, kết luận và lập Báo cáo (phần B)
7.1.Tổng hợp kết quả kiểm toán(B300, B400)
7.2.Phân tích tổng thể BCTC lần cuối(B420)
7.3.Xem xét các vấn đề cần giải quyết trước khi
phát hành BCKT(B430)
7.4.Thư giải trình của BGĐ, HĐQT(B440 – B450)
7.5.Soát xét phê duyệt và phát hành báo cáo (B110)
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Kiểm toán (phần 2) - Chương 7: Tổng hợp, kết luận và lập Báo cáo (phần B)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kiểm toán (phần 2) - Chương 7: Tổng hợp, kết luận và lập Báo cáo (phần B)
HỒ SƠ KIỂM TOÁN CHƢƠNG 7 TỔNG HỢP, KẾT LUẬN VÀ LẬP BÁO CÁO (Phần B) Nội dung 7.1.Tổng hợp kết quả kiểm toán(B300, B400) 7.2.Phân tích tổng thể BCTC lần cuối(B420) 7.3.Xem xét các vấn đề cần giải quyết trước khi phát hành BCKT(B430) 7.4.Thư giải trình của BGĐ, HĐQT(B440 – B450) 7.5.Soát xét phê duyệt và phát hành báo cáo (B110) 7.1.Tổng hợp kết quả kiểm toán(B300, B400) Mục đích Đánh giá lại ảnh hƣởng của các sai sót phát hiện trong quá trình kiểm toán, bao gồm các sai sót không điều chỉnh (nếu có ) đối với BCTC (B360,B370) Tổng hợp kết quả kiểm tra đối với những rủi ro phát hiện trong giai đoạn lập kế hoạch (A910) và những rủi ro mới phát sinh trong giai đoạn thực hiện kiểm toán, phục vụ cho khâu soát xét tổng thể cuộc kiểm toán 7.1.Tổng hợp kết quả kiểm toán(B300, B400) Các bước thực hiện Xác định ngƣỡng chênh lệch có thể chấp nhận để tổng hợp các sai sót phát hiện trong quá trình thực hiện kiểm toán. Nếu nội dung của các sai sót phát hiện và tình huống xảy ra sai sót có thể cho thấy có thể tồn tại các sai sót khác, KTV phải xem xét lại việc sữa đổi kế hoạch kiểm toán nếu cần. Trao đổi tất cả các sai sót phát hiện kip thời với BGĐ khách hàng. Đánh giá ảnh hƣởng các sai sót không điều chỉnh (B370) 7.1.Tổng hợp kết quả kiểm toán(B300, B400) Đánh giá ảnh hƣởng các sai xót không điều chỉnh(B370) KTV cần điều chỉnh lại mức trọng yếu trƣớc khi đánh giá ảnh hƣởng của các sai xót không đƣợc điều chỉnh (A710). Ảnh hƣởng của từng sai sót riêng lẽ cần đƣợc đánh giá trong mối quan hệ với các nhóm giao dịch số dƣ tài khoản hoặc thuyết minh liên quan và xem xét các sai sót có vƣợt quá mức trọng yếu áp dụng cho các nhóm giao dịch, số dƣ tài khoản hoặc thuyết minh đó hay không (Xem xét định lƣợng) – B370 Nếu một sai sót riêng lẽ đƣợc đánh giá là trọng yếu thì không đƣợc bù trừ với các sai xót khác. 7.1.Tổng hợp kết quả kiểm toán(B300, B400) Đánh giá ảnh hưởng các sai sót không điều chỉnh(tt) Việc xác định sai sót do phân loại các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính có trọng yếu hay không cũng liên quan đến việc đánh giá định tính,ví dụ các sai sót ảnh hƣởng đến các chỉ số quan trọng, xu hƣớng, tính tuân thủ pháp luật, các quy định liên quan và các yêu cầu của hợp đồng(Vd: Hợp đồng nợ, bảo lãnh, vv) 7.1.Tổng hợp kết quả kiểm toán(B300, B400) Đánh giá ảnh hưởng các sai sót không điều chỉnh(tt) Các sai sót không trọng yếu và không đƣợc điều chỉnh năm trƣớc có thể ảnh hƣởng trọng yếu đến báo cáo tài chính năm hiện tại. KTV cần thảo luận với BGĐ về các sai sót không đƣợc điều chỉnh, quy mô, nội dung các sai sót và những ảnh hƣởng của sai sót này đến các báo cáo tài chính trong tƣơng lai của đơn vị và yêu cầu giải trình bằng văn bản – B440 thƣ giải trình. 7.2.Phân tích tổng thể báo cáo tài chính lần cuối (B420) Mục đích: . Kết luận tổng quát về sự phù hợp trên các khía cạnh trọng yếu của BCTC với những hiểu biết của KTV về tình hình kinh doanh của đơn vị. . Chỉ ra những điểm yêu cầu KTV phải thực hiện công việc kiểm toán bổ sung. Nội dung phân tích: Các chỉ tiêu trên BCTC, các hệ số phân tích tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh. Chủ yếu áp dụng kỹ thuật phân tích so sánh biến động năm nay với năm trƣớc ( tuyệt đối và tƣơng đối). 7.3.Xem xét các vấn đề cần giải quyết trước khi phát hành BCKT(B430) Tổng hợp các vấn đề cần giải quyết trƣớc khi phát hành BCKT, nhƣ: Các tài liệu còn thiếu mà khách hàng cam kết sẽ cung cấp bổ sung, danh sách các thƣ xác nhận chƣa quay về, KTV cần đảm bảo đƣợc thu thập đầy đủ các thông tin tài liệu cần thiết và giải quyết hết các vấn đề trƣớc khi phát hành BCKT. Trong trƣờng hợp không giải quyết thỏa đáng các vấn đề nêu tại mẫu này, KTV cần xem xét ảnh hƣởng đối với ý kiến kiểm toán. 7.4.Thư giải trình của BGĐ, HĐQT(B440 – 450) Mục tiêu: Theo yêu cầu của VSA 580 (2000) và ISA 580 (2009), KTV phải thu thập đƣợc các giải trình của Giám đốc (hoặc ngƣời đứng đầu) đơn vị đƣợc kiểm toán. Là bằng chứng về các đơn vị đƣợc kiểm toán thừa nhận trách nhiệm của mình trong việc lập và trình bày BCTC trung thực, hợp lý, phù hơp với chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành và đã phê duyệt BCTC. Bao gồm các giải trình bằng văn bản của Giám đốc đơn vị đƣợc kiểm toán về những vấn đề xét thấy có ảnh hƣởng trọng yếu đến BCTC mà KTV không thu thập đƣợc bằng chứng thích hợp. 7.4.Thư giải trình của BGĐ, HĐQT(B440 – 450) Lưu ý: Ngoài các vấn đề đã nêu tại mẫu B440, Thƣ giải trình cần đƣợc bổ sung các nội dung theo thực tế của khách hàng và cuộc kiểm toán. Giải trình của Ban Giám đốc không thể thay thế các bằng chứng kiểm toán mà KTV thu thập đƣợc. 7.5.SOÁT XÉT PHÊ DUYỆT VÀ PHÁT HÀNH BÁO CÁO (B100) 7.5.1.Phê duyệt phát hành BCKT và thư quản lý (B110) Nội dung: Thiết kế các dạng câu hỏi có/không cho 3 giai đoạn: Lập kế hoạch kiểm toán, thực hiện kiểm toán, Tổng hợp – kết luân và lập báo cáo; Bất kỳ công việc nào không đƣợc thực hiện đều chứng tỏ tính không đầy đủ của công việc cần phải thực hiện theo yêu cầu và cần phải hoàn thành trƣớc khi phát hành báo cáo; Có thể sửa đổi, bổ sung tùy theo yêu cầu kiểm soát chất lƣợng của từng công ty kiểm toán. 7.5.3.Soát xét giấy tờ làm việc chi tiết (B130) Mục tiêu: . Các bằng chứng kiểm toán thu thập đƣợc là đầy đủ và thích hợp với ý kiến kiểm toán đề xuất không . Các báo cáo tài chính không còn tồn tại sai sót trọng yếu . Tính phù hợp của giả định hoạt động liên tục khi lập báo cáo tài chính . Quá trình kiểm toán đƣợc thực hiện phù hợp với phƣơng pháp kiểm toán, chính sách kiểm soát chất lƣợng của công ty cũng nhƣ các chuẩn mực kiểm toán chi phối Ngƣời thực hiện: . Trƣởng nhóm kiểm toán . Chủ nhiệm kiểm toán . Thành viên BGĐ phụ trách cuộc kiểm toán 7.5.3.Soát xét giấy tờ làm việc chi tiết (B130) Nội dung soát xét: Tình hình kinh doanh, hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị kiểm toán đã đƣợc phản ánh đúng đắn. Các thủ tục đề ra theo chƣơng trình kiểm toán đã đƣợc thực hiện đầy đủ và đánh tham chiếu phù hợp đến các giấy tờ liên quan. Các mục tiêu kiểm toán đã đạt đƣợc và nhất quán với các bằng chứng kiểm toán thu thập đƣợc trong quá trình kiểm toán và hỗ trợ cho ý kiến kiểm toán 7.5.4.Soát xét giấy tờ làm việc chi tiết (B130) Nội dung soát xét (tt): Tấc cả các vấn đề quan trọng về kế toán, kiểm toán và báo cáo đã đƣợc phản ánh đầy đủ phần A810 – Tổng hợp kết quả kiểm toán. Các số liệu trên báo cáo tài chính đƣợc kiểm toán phải đƣợc đánh tham chiếu đến các giấy tờ làm việc liên quan. 7.5.4.Soát xét giấy tờ làm việc chi tiết (B130) Mọi giấy tờ làm việc đã phản ánh đầy đủ các yếu tố cần thiết bao gồm: Mục tiêu, Nguồn gốc số liệu, Phạm vi công việc thực hiện (giai đoạn kiểm tra, phƣơng pháp chọn mẫu), Công việc thực hiện, kết quả thực hiện, kết luân, đánh tham chiếu đến các phần hành liên quan Câu hỏi và trả lời Giai đoạn “Tổng hợp, kết luân, lập báo cáo”
File đính kèm:
- kiem_toan_phan_2_chuong_7_tong_hop_ket_luan_va_lap_bao_cao_p.pdf