Kiểm toán (phần 2) - Chương 3: Kiểm toán tài sản (phần D)
Tiền và các khoản tương đương tiền (D130)
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn và dài hạn
(D230)
Các khoản phải thu khách hàng ngắn hạn và dài
hạn (D330)
Các khoản phải thu nội bộ và phải thu khác ngắn
hạn và dài hạn (430)
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Kiểm toán (phần 2) - Chương 3: Kiểm toán tài sản (phần D)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kiểm toán (phần 2) - Chương 3: Kiểm toán tài sản (phần D)
CHƢƠNG 3 KIỂM TOÁN TÀI SẢN (PHẦN D) GV: Th. S Nguyễn Văn Thịnh Nội dung kiểm toán tài sản Tiền và các khoản tương đương tiền (D130) Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn và dài hạn (D230) Các khoản phải thu khách hàng ngắn hạn và dài hạn (D330) Các khoản phải thu nội bộ và phải thu khác ngắn hạn và dài hạn (430) 2 Nội dung kiểm toán tài sản Hàng tồn kho (D530) Chi phí trả trƣớc và tài sản ngắn hạn/dài hạn khác (D630) Tài sản cố định, XDCBDD, BĐSĐT (D730) Tài sản cố định thuê tài chính (D830) 3 3.1.Kiểm toán tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền 3.1.1. Mục tiêu: Khoản tiền và tương đương tiền là có thực; Thuộc quyền sở hữu của DN; Được hạch toán và đánh giá đầy đủ, chính xác, đúng niên độ; Trình bày trên BCTC phù hợp với các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành. 4 3.1.2.Rủi ro sai sót trọng yếu của khoản mục Các trọng yếu Thủ tục kiểm Ngƣời thực hiện Tham chiếu rủi ro toán 5 3.1.3 Thủ tục kiểm toán 3.1.3.1.Thủ tục chung Kiểm tra các nguyên tắc kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành; Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư cuối năm trước. Đối chiếu các số dư trên bảng số liệu tổng hợp với Bảng CĐPS 6 3.1.3.2.Kiểm tra phân tích . Phân tích tỷ số Số dư tiền gửi trên tổng tài sản ngắn hạn, Các tỷ suất tài chính về tiền Khả năng thanh toán và So sánh với số dư cuối năm trước, giải thích những biến động bất thường. 7 3.1.3.3.Kiểm tra chi tiết Thu thập bảng tổng hợp số dư tiền và các khoản tương đương tiền tại các quỹ và các ngân hàng tại ngày khóa sổ; Tiến hành đối chiếu với các số dư trên sổ chi tiết, Sổ Cái và BCTC. Chứng kiến kiểm kê quỹ tiền mặt tại ngày khóa sổ và đối chiếu với số dư của sổ quỹ và sổ chi tiết tại ngày khoá sổ, đảm bảo toàn bộ các quỹ của DN đều được kiểm kê. 8 3.1.3.3.Kiểm tra chi tiết Trường hợp chứng kiến kiểm kê tiền mặt trước hoặc sau ngày khóa sổ: o Tiến hành chọn mẫu kiểm tra phiếu thu/ chi đối với các nghiệp vụ phát sinh sau hoặc trước thời điểm kiểm kê, o Thực hiện đối chiếu xuôi/ngược đến số dư tiền thực tế trên sổ quỹ tại ngày khóa sổ bằng cách điều chỉnh các nghiệp vụ thu chi phát sinh tương ứng. Phát hiện và tìm ra nguyên nhân gây nên chênh lệch (nếu có). 9 3.1.3.3.Kiểm tra chi tiết Lập và gửi thư xác nhận số dư tài khoản để gửi đến ngân hàng. Đọc lướt Sổ Cái để phát hiện những nghiệp vụ bất thường về giá trị, về tài khoản đối ứng hoặc về bản chất nghiệp vụ Kiểm tra việc áp dụng tỷ giá chuyển đổi sang đồng tiền hạch toán đối với các số dư tiền có gốc ngoại tệ tại thời điểm khoá sổ. Kiểm tra cách tính toán và hạch toán chênh lệch tỷ giá. 10 3.1.3.3.Kiểm tra chi tiết Đối với các khoản tương đương tiền: Kết hợp với KTV thực hiện kiểm tra chỉ tiêu “Các khoản đầu tư tài chính” để xem xét tính hợp lý của các khoản tương đương tiền. Tiến hành đối chiếu với các xác nhận ngân hàng, đồng thời ước tính thu nhập tài chính liên quan đến các khoản tiền gửi tại ngày khóa sổ. 11 3.1.3.3.Kiểm tra chi tiết Đối với các khoản tiền đang chuyển: Đối chiếu các séc chưa về tài khoản tiền gửi và các khoản khác như chuyển khoản, Các nghiệp vụ chuyển tiền giữa các đơn vị nội bộ với sổ phụ ngân hàng tại ngày lập bảng CĐKT, Kiểm tra xem liệu các khoản tiền đó có được ghi chép vào sổ phụ ngân hàng của năm tiếp theo không. Kiểm tra việc trình bày tiền và các khoản tương đương tiền trên BCTC. 12 3.1.3.4. Thủ tục kiểm toán khác 13 3.2.Kiểm toán các khoản phải thu khách hàng ngắn hạn và dài hạn 3.2.1. Mục tiêu: Tất cả khoản phải thu KH ngắn hạn/dài hạn là có thực; Thuộc quyền sở hữu của DN; Được hạch toán đầy đủ, chính xác, đúng niên độ và đánh giá theo giá trị thuần; Trình bày trên BCTC phù hợp với các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành. 14 3.2.2.Rủi ro sai sót trọng yếu của khoản mục Các trọng yếu Thủ tục kiểm Ngƣời thực hiện Tham chiếu rủi ro toán 15 3.2.3 Thủ tục kiểm toán 3.2.3.1.Thủ tục chung Kiểm tra các nguyên tắc kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành; Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư cuối năm trước. Đối chiếu các số dư trên bảng số liệu tổng hợp với Bảng CĐPS 16 3.2.3.2.Kiểm tra phân tích So sánh số dư phải thu KH bao gồm: Số dư dự phòng năm nay với năm trước Kết hợp với phân tích biến động của doanh thu thuần, dự phòng phải thu khó đòi giữa hai năm. So sánh với số dư cuối năm trước, giải thích những biến động bất thường. 17 3.2.3.2.Kiểm tra phân tích So sánh hệ số quay vòng các khoản phải thu và số ngày thu tiền bình quân năm nay với năm trước Đánh giá tính hợp lý của số dư nợ cuối năm cũng như khả năng lập dự phòng (nếu có) Phân tích tuổi nợ của một số khoản nợ có giá trị lớn, So sánh với tuổi nợ trung bình các KH của DN, Thời hạn thanh toán Giải thích những biến động bất thường. 18 3.2.3.3.Kiểm tra chi tiết Thu thập bảng kê chi tiết số dư cuối kỳ các khoản phải thu theo từng khách hàng Đối chiếu tổng số phải thu với Bảng CĐKT So sánh với năm trước. Xem lướt qua Bảng kê chi tiết để xem có các khoản mục bất thường không? (số dư lớn, các bên liên quan, nợ quá hạn, không có khả năng thu hồi, các khoản nợ phải thu không phải là phải thu từ KH,...) 19 3.2.3.3.Kiểm tra chi tiết Gửi thư xác nhận và thủ tục thay thế: Lập và gửi thư xác nhận số dư nợ phải thu cho các đối tượng cần xác nhận nợ. Lập bảng tổng hợp theo dõi thư xác nhận và đối chiếu số được xác nhận với số liệu trên sổ chi tiết, xác định nguyên nhân chênh lệch (nếu có). Gửi thư xác nhận lần thứ 2 nếu không nhận được hồi đáp. Mẫu Thư xác nhận 1, Mẫu thư xác nhận 2 20 3.2.3.3.Kiểm tra chi tiết Trường hợp không trả lời: Thực hiện các thủ tục thay thế như: o Kiểm tra các khoản thanh toán phát sinh sau ngày kết thúc năm; o Hoặc kiểm tra chứng từ chứng minh tính hiện hữu của nghiệp vụ bán hàng (hợp đồng, hóa đơn, phiếu giao hàng, ...) trong năm. 21 3.2.3.3.Kiểm tra chi tiết Đọc lướt Sổ Cái để phát hiện những nghiệp vụ bất thường : Về giá trị, Về tài khoản đối ứng Về bản chất nghiệp vụ. Kiểm tra đến chứng từ gốc (nếu cần). 22 3.2.3.3.Kiểm tra chi tiết Kiểm tra các khoản dự phòng nợ khó đòi và chi phí dự phòng: Kiểm tra các chứng từ có liên quan tới các khoản phải thu đã lập dự phòng, đánh giá tính hợp lý của việc ước tính, tính toán và ghi nhận. Xem xét Bảng phân tích tuổi nợ, thảo luận với khách hàng về khả năng thu hồi nợ và dự phòng nợ khó đòi. Kiểm tra độ tin cậy của Bảng phân tích tuổi nợ bằng cách: Đối chiếu tổng của Bảng phân tích tuổi nợ với Bảng CĐKT Đối chiếu các mẫu hóa đơn đã chọn về giá trị, ngày hết hạn, ngày hóa đơn được ghi trên bảng phân tích 23 3.2.3.3.Kiểm tra chi tiết Xem xét các dự phòng bổ sung có thể phải lập, đối chiếu với câu trả lời của bên thứ ba (khách hàng, luật sư,...);. Đảm bảo đã xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày khóa sổ kế toán, có liên hệ và có thể ảnh hưởng tới nợ phải thu khách hàng. 24 3.2.3.3.Kiểm tra chi tiết Kiểm tra việc hạch toán đúng kỳ của các khoản phải thu kết hợp với tính đúng kỳ của doanh thu hoặc kiểm tra các khoản thu tiền sau ngày kết thúc năm tài chính. 25 3.2.3.3.Kiểm tra chi tiết Thu thập danh sách các khoản KH trả tiền trước Đối chiếu với Sổ Cái, Kiểm tra chứng từ, Đánh giá tính hợp lý của các số dư KH trả trước lớn qua việc xem xét lý do trả trước, Mức độ hoàn thành giao dịch tại ngày khóa sổ kế toán. 26 3.2.3.3.Kiểm tra chi tiết Kiểm tra, xử lý chênh lệch tỷ giá của các khoản phải thu, KH trả trước có gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối năm. Kiểm tra việc trình bày các khoản phải thu KH và dự phòng (nếu có) trên BCTC. 27 3.2.3.4. Thủ tục kiểm toán khác 28 3.3.Kiểm toán hàng tồn kho 3.3.1. Mục tiêu: Đảm bảo các khoản mục HTK là có thực, thuộc quyền sở hữu của DN; Hàng tồn kho được hạch toán đầy đủ, chính xác; Hàng tồn kho được ghi nhận đúng niên độ và đánh giá theo giá trị thuần; Hàng tồn kho được trình bày trên BCTC phù hợp với các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành. 29 3.3.2.Rủi ro sai sót trọng yếu của khoản mục Các trọng yếu Thủ tục kiểm Ngƣời thực hiện Tham chiếu rủi ro toán 30 3.3.3 Thủ tục kiểm toán 3.3.3.1.Thủ tục chung Kiểm tra các nguyên tắc kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành; Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư cuối năm trước. Đối chiếu các số dư trên bảng số liệu tổng hợp với Bảng CĐPS 31 3.3.3.2.Kiểm tra phân tích So sánh số dư HTK (kể cả số dư dự phòng) và cơ cấu HTK năm nay so với năm trước, giải thích những biến động bất thường. So sánh tỷ trọng HTK với tổng tài sản ngắn hạn năm nay so với năm trước, đánh giá tính hợp lý của những biến động. So sánh thời gian quay vòng của HTK với năm trước và kế hoạch, xác định nguyên nhân biến động và nhu cầu lập dự phòng (nếu có) So sánh cơ cấu chi phí (nguyên vật liệu, nhân công, sản xuất chung) năm nay với năm trước, đánh giá tính hợp lý của các biến động. 32 3.3.3.3.Kiểm tra chi tiết Tham gia chứng kiến kiểm kê HTK cuối năm Xác định tất cả các kho (của DN hoặc đi thuê), hàng ký gửi..., định giá trị các kho và đánh giá rủi ro của từng kho để xác định nơi KTV sẽ tham gia chứng kiến kiểm kê. Thực hiện thủ tục chứng kiến kiểm kê theo Chương trình kiểm kê HTK, Mẫu Phiếu TGKK, Mẫu phiếu KK Đối với kho đi thuê: Yêu cầu bên giữ kho xác nhận số lượng hàng gửi, nếu trọng yếu. 33 3.3.3.3.Kiểm tra chi tiết Kiểm tra đối chiếu số liệu chi tiết HTK Đối chiếu số liệu giữa báo cáo nhập, xuất, tồn kho với số liệu Sổ Cái và BCĐPS. Đảm bảo tất cả biên bản kiểm kê đã bao gồm trong Bảng tổng hợp kết quả kiểm kê. Đảm bảo Bảng tổng hợp kết quả kiểm kê khớp đúng với các phiếu đếm hàng của DN và kết quả quan sát của KTV (nếu có) và xác nhận của bên thứ ba (nếu có). 34 3.3.3.3.Kiểm tra chi tiết Đối chiếu chọn mẫu số lượng thực tế từ Bảng tổng hợp kết quả kiểm kê với báo cáo nhập, xuất, tồn kho và ngược lại. Xem xét lại các bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn hàng tháng và đặc biệt số dư HTK cuối năm để phát hiện, soát xét những khoản mục bất thường, tiến hành thủ tục kiểm tra tương ứng. Đảm bảo DN đã đối chiếu và điều chỉnh số liệu kế toán với số liệu kiểm kê thực tế. 35 3.3.3.3.Kiểm tra chi tiết Kiểm tra các nghiệp vụ mua hàng trong kỳ: Kiểm tra chọn mẫu các nghiệp vụ mua hàng nhập kho trong kỳ, đối chiếu nghiệp vụ ghi trên Sổ Cái với các chứng từ liên quan. 36 3.3.3.3.Kiểm tra chi tiết Kiểm tra tính giá Hàng mua đang đi đƣờng: Kiểm tra chọn mẫu các nghiệp vụ mua hàng có giá trị lớn với các chứng từ mua để đảm bảo các số dư hàng đang đi đường tại ngày khóa sổ đã được ghi chép chính xác, đúng kỳ. Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa: Kiểm tra chọn mẫu báo cáo nhập, xuất, tồn kho một số tháng để đảm bảo DN đã thực hiện nhất quán phương pháp tính giá hàng xuất kho đã lựa chọn. 37 3.3.3.3.Kiểm tra chi tiết Sản phẩm dở dang: So sánh tỷ lệ phần trăm hoàn thành ước tính dựa trên quan sát tại thời điểm kiểm kê với tỷ lệ được dùng để tính toán giá trị sản phẩm dở dang. Thu thập giải trình hợp lý cho các chênh lệch trọng yếu. Kiểm tra việc tính toán và phân bổ chi phí sản xuất cho sản phẩm dở dang cuối kỳ. 38 3.3.3.3.Kiểm tra chi tiết Thành phẩm: Đối chiếu số liệu trên bảng tính giá thành với số lượng hàng hóa theo báo cáo sản xuất và chi phí sản xuất trong kỳ. Kiểm tra và đánh giá tính hợp lý của việc tập hợp, phân bổ tính giá thành phẩm nhập kho. Kiểm tra cách tính giá xuất kho và đối chiếu giá vốn hàng bán (từng tháng, từng mặt hàng) đã ghi nhận giữa Sổ Cái với báo cáo nhập, xuất, tồn thành phẩm, đảm bảo tính chính xác và nhất quán. 39 3.3.3.3.Kiểm tra chi tiết Đối chiếu các chi phí trực tiếp (nguyên vật liệu, nhân công) đến các phần hành liên quan. Kiểm tra các chi phí ghi thẳng vào giá thành, không qua các tài khoản chi phí. Phân tích và kiểm tra các chi phí sản xuất chung được tính trong HTK, đánh giá tính hợp lý của các phương pháp phân bổ tính giá thành. Trường hợp DN hoạt động dưới mức công suất bình thường: xem xét và ước tính chi phí chung cố định dưới mức công suất bình thường không được tính vào giá trị HTK. 40 3.3.3.3.Kiểm tra chi tiết Hàng gửi bán: Đối chiếu số lượng hàng gửi bán hoặc gửi thư xác nhận cho bên nhận gửi (nếu cần) hoặc chứng từ vận chuyển, hợp đồng hoặc biên bản giao nhận hàng sau ngày kết thúc niên độ kế toán để đảm bảo tính hợp lý của việc ghi nhận. Tham chiếu đơn giá hàng gửi bán đến kết quả kiểm tra việc tính giá ở phần Thành phẩm. 41 3.3.3.3.Kiểm tra chi tiết Kiểm tra lập dự phòng giảm giá HTK Tìm hiểu và đánh giá tính hợp lý của các phương pháp tính dự phòng áp dụng (nếu có). Soát xét lại HTK quay vòng chậm, tồn kho lỗi thời hoặc đã hư hỏng. Phân tích lợi nhuận gộp để xem xét liệu có phát sinh HTK có giá thành cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện để xác định nhu cầu lập dự phòng. Đảm bảo không có sự kiện phát sinh sau ngày khóa sổ kế toán, có ảnh hưởng đến các nghiệp vụ trong năm và giá trị HTK. 42 3.3.3.3.Kiểm tra chi tiết Kiểm tra việc trình bày: Kiểm tra việc trình bày HTK trên BCTC. 43 3.3.3.3.Kiểm tra chi tiết Đánh giá cách xử lý thuế đối với các khoản dự phòng giảm giá đã trích lập. Kiểm tra tính đúng kỳ: Chọn mẫu các nghiệp vụ nhập kho đối với nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ trước và sau ______ ngày lập báo cáo Kiểm tra phiếu nhập, vận đơn, hóa đơn, hợp đồng với báo cáo nhập kho, sổ chi tiết HTK, báo cáo mua hàng để đảm bảo các nghiệp vụ được ghi chép đúng kỳ hạch toán. 44 3.3.3.4.Các thủ tục kiểm toán khác 45 3.4.Kiểm toán TSCĐHH,TSCĐVH, XDCBDD và BĐSĐT 3.4.1. Mục tiêu: TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình, XDCB dở dang, Bất động sản đầu tư Có thực; Thuộc quyền sở hữu của DN; Được hạch toán và đánh giá đầy đủ, chính xác, đúng niên độ; Trình bày trên BCTC phù hợp với các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.. 46 3.4.2.Rủi ro sai sót trọng yếu của khoản mục Các trọng yếu Thủ tục kiểm Ngƣời thực hiện Tham chiếu rủi ro toán 47 3.4.3 Thủ tục kiểm toán 3.4.3.1.Thủ tục chung Kiểm tra các nguyên tắc kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành; Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư cuối năm trước. Đối chiếu các số dư trên bảng số liệu tổng hợp với Bảng CĐPS 48 3.4.3.2.Kiểm tra phân tích So sánh, phân tích tình hình tăng, giảm của số dư TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình, XDCB dở dang, Bất động sản đầu tư năm nay so với năm trước, đánh giá tính hợp lý của các biến động lớn. Kiểm tra tính hợp lý của việc xác định thời gian sử dụng hữu ích của tài sản, so sánh với Thông tư số 203/TT-BTC ngày 20/10/2009 và CMKT liên quan. So sánh tỷ lệ khấu hao trung bình cho các nhóm tài sản với niên độ trước và yêu cầu giải trình nếu có sự thay đổi. 49 3.4.3.3.Kiểm tra chi tiết TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình, Bất động sản đầu tư: Thu thập bảng tổng hợp biến động từng loại TSCĐ theo nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế: Kiểm tra tính chính xác số học của bảng tổng hợp Đảm bảo số dư trên bảng tổng hợp khớp với số liệu trên Sổ Cái. Chọn mẫu các tài sản tăng trong năm để tiến hành kiểm tra các chứng từ gốc liên quan; đối chiếu với kế hoạch, thủ tục mua sắm TSCĐ và sự phê duyệt của BGĐ. 50 3.4.3.3.Kiểm tra chi tiết Đối chiếu chí phí lãi vay được vốn hóa trong kỳ với phần hành kiểm toán E100-Vay và nợ ngắn hạn và dài hạn. Soát xét các chi phí sửa chữa, bảo dưỡng, nâng cấp phát sinh trong năm đảm bảo việc vốn hóa nếu đủ điều kiện. Kiểm tra tính chính xác việc hạch toán các nghiệp vụ nhượng bán, thanh lý TSCĐ theo chủng loại, nhóm; tính toán các khoản lãi/lỗ về thanh lý, nhượng bán TSCĐ trên cơ sở các chứng từ liên quan. 51 3.4.3.3.Kiểm tra chi tiết Quan sát thực tế TSCĐ: Tham gia kiểm kê thực tế TSCĐ cuối kỳ, đảm bảo rằng việc kiểm kê được thực hiện phù hợp với các thủ tục và chênh lệch giữa số thực tế và kế toán được xử lý thích hợp. Trong trường hợp không tham gia kiểm kê cuối kỳ, thực hiện quan sát tài sản tại ngày kiểm toán, lập bản kiểm tra và đối chiếu ngược để xác định TSCĐ thực tế của DN tại ngày lập bảng CĐKT. Lấy xác nhận của bên thứ ba giữ TSCĐ (nếu có) hoặc trực tiếp quan sát (nếu trọng yếu). 52 3.4.3.3.Kiểm tra chi tiết Kiểm tra chi tiết tính khấu hao TSCĐ: Thu thập bảng tính khấu hao TSCĐ trong kỳ, đối chiếu bảng tính khấu hao với số dư trên Sổ Cái. Xem xét tính phù hợp của thời điểm bắt đầu tính khấu hao và phân bổ đảm bảo việc phù hợp giữa doanh thu và chi phí cũng như tình trạng sử dụng của tài sản. Ước tính khấu hao trong kỳ và so sánh với số liệu của DN. Kiểm tra việc ghi giảm khấu hao lũy kế do việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ. 53 3.4.3.3.Kiểm tra chi tiết Xem xét tính hợp lý và nhất quán trong tiêu thức phân bổ khấu hao đối với các tài sản dùng chung cho từng loại chi phí như: chi phí sản xuất chung, chi phí quản lý, chi phí bán hàng. 54 3.4.3.3.Kiểm tra chi tiết XDCB dở dang: Tìm hiểu và lập bảng tổng hợp về các công trình xây dựng trong năm và đối chiếu với số kế toán. Kiểm tra tính hiện hữu và tình trạng các công trình dở dang bao gồm: Việc gửi thư xác nhận tới nhà thầu, kiểm tra chi tiết các hồ sơ liên quan và quan sát thực tế. Đảm bảo chi phí xây dựng và các khoản công nợ được ghi nhận tương ứng với công việc xây dựng hoàn thành tại ngày khóa sổ kế toán. 55 3.4.3.3.Kiểm tra chi tiết Đối với các công việc do nhà thầu thực hiện: kiểm tra các chi phí XDCB dở dang tăng trong kỳ với các chứng từ gốc (hợp đồng, biên bản nghiệm thu, nhật ký công trình, biên bản bàn giao, yêu cầu thanh toán, hóa đơn). Kiểm tra tính tuân thủ các qui định về lĩnh vực XDCB của Nhà nước (nếu liên quan) Đối với công trình được tự xây dựng bởi DN: kiểm tra tính đúng đắn của việc tập hợp và phân bổ các chi phí liên quan. 56 3.4.3.3.Kiểm tra chi tiết Đối chiếu chí phí lãi vay được vốn hóa trong kỳ với phần hành kiểm toán E100-Vay và nợ ngắn hạn và dài hạn. Kiểm tra chi tiết bộ hồ sơ chứng từ chứng minh tài sản dở dang đã hoàn thành để đảm bảo nguyên giá đã được tính toán đúng đắn và tài sản đã được chuyển giao, phân loại đúng và khấu hao kịp thời. Đảm bảo đã xem xét sự kiện phát sinh sau ngày khoá sổ kế toán có ảnh hưởng đến các nghiệp vụ trong niên độ và tính đánh giá của chi phí xây dựng cơ bản dở dang cuối năm. 57 3.4.3.3.Kiểm tra chi tiết Kiểm tra tính trình bày: Kiểm tra việc trình bày TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình, XDCB dở dang, Bất động sản đầu tư trên BCTC. 3.4.3.4.Thủ tục kiểm toán khác 58 59
File đính kèm:
- kiem_toan_phan_2_chuong_3_kiem_toan_tai_san_phan_d.pdf