Khóa luận Khảo sát kiến thức về cách nhận biết dấu hiệu tụt huyết áp của bệnh nhân lọc máu chu kỳ tại Bệnh viện Công an tỉnh Nam Định năm 2019

Trong những năm gần đây, tỷ lệ người bệnh phải lọc máu ngày càng tăng. Một trong những nguyên nhân khiến người bệnh phải lọc máu chu kỳ là bệnh suy thận. Đặc biệt là bệnh suy thận mạn. Suy thận mạn là bệnh thường gặp trong cộng đồng ở nhiều nước trên thế giới với tỷ lệ ngày càng gia tăng. Toàn cầu hiện nay có hơn 50 triệu người bị bệnh này và trong số đó có hơn 1 triệu người bệnh cần điều trị thay thế thận như lọc máu chu kỳ hoặc ghép thận

Khóa luận Khảo sát kiến thức về cách nhận biết dấu hiệu tụt huyết áp của bệnh nhân lọc máu chu kỳ tại Bệnh viện Công an tỉnh Nam Định năm 2019 trang 1

Trang 1

Khóa luận Khảo sát kiến thức về cách nhận biết dấu hiệu tụt huyết áp của bệnh nhân lọc máu chu kỳ tại Bệnh viện Công an tỉnh Nam Định năm 2019 trang 2

Trang 2

Khóa luận Khảo sát kiến thức về cách nhận biết dấu hiệu tụt huyết áp của bệnh nhân lọc máu chu kỳ tại Bệnh viện Công an tỉnh Nam Định năm 2019 trang 3

Trang 3

Khóa luận Khảo sát kiến thức về cách nhận biết dấu hiệu tụt huyết áp của bệnh nhân lọc máu chu kỳ tại Bệnh viện Công an tỉnh Nam Định năm 2019 trang 4

Trang 4

Khóa luận Khảo sát kiến thức về cách nhận biết dấu hiệu tụt huyết áp của bệnh nhân lọc máu chu kỳ tại Bệnh viện Công an tỉnh Nam Định năm 2019 trang 5

Trang 5

Khóa luận Khảo sát kiến thức về cách nhận biết dấu hiệu tụt huyết áp của bệnh nhân lọc máu chu kỳ tại Bệnh viện Công an tỉnh Nam Định năm 2019 trang 6

Trang 6

Khóa luận Khảo sát kiến thức về cách nhận biết dấu hiệu tụt huyết áp của bệnh nhân lọc máu chu kỳ tại Bệnh viện Công an tỉnh Nam Định năm 2019 trang 7

Trang 7

Khóa luận Khảo sát kiến thức về cách nhận biết dấu hiệu tụt huyết áp của bệnh nhân lọc máu chu kỳ tại Bệnh viện Công an tỉnh Nam Định năm 2019 trang 8

Trang 8

Khóa luận Khảo sát kiến thức về cách nhận biết dấu hiệu tụt huyết áp của bệnh nhân lọc máu chu kỳ tại Bệnh viện Công an tỉnh Nam Định năm 2019 trang 9

Trang 9

Khóa luận Khảo sát kiến thức về cách nhận biết dấu hiệu tụt huyết áp của bệnh nhân lọc máu chu kỳ tại Bệnh viện Công an tỉnh Nam Định năm 2019 trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 56 trang Danh Thịnh 15/01/2024 281
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Khảo sát kiến thức về cách nhận biết dấu hiệu tụt huyết áp của bệnh nhân lọc máu chu kỳ tại Bệnh viện Công an tỉnh Nam Định năm 2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Khóa luận Khảo sát kiến thức về cách nhận biết dấu hiệu tụt huyết áp của bệnh nhân lọc máu chu kỳ tại Bệnh viện Công an tỉnh Nam Định năm 2019

Khóa luận Khảo sát kiến thức về cách nhận biết dấu hiệu tụt huyết áp của bệnh nhân lọc máu chu kỳ tại Bệnh viện Công an tỉnh Nam Định năm 2019
 BỘ Y TẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƯỠNG NAM ĐỊNH 
- - -    - - - 
PHẠM THỊ THANH DUYÊN 
THỰC TRẠNG TUÂN THỦ CHẾ ĐỘ DINH DUỠNG 
CỦA NGƯỜI BỆNH SUY THẬN MẠN LỌC MÁU 
CHU KỲ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH NAM 
ĐỊNH NĂM 2019 
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 
BỘ Y TẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƯỠNG NAM ĐỊNH 
TRẦN THỊ TÂM 
KHẢO SÁT KIẾN THỨC VỀ 
CÁCH NHẬN BIẾT DẤU HIỆU TỤT HUYẾT ÁP CỦA 
BỆNH NHÂN LỌC MÁU CHU KỲ TẠI 
 BỆNH VIỆN CÔNG AN TỈNH NAM ĐỊNH NĂM 2019 
KHOÁ LUẬN HIỆP 
Nam Định - 2019 
BỘ Y TẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƯỠNG NAM ĐỊNH 
TRẦN THỊ TÂM 
KHẢO SÁT KIẾN THỨC VỀ 
CÁCH NHẬN BIẾT DẤU HIỆU TỤT HUYẾT ÁP CỦA 
 BỆNH NHÂN LỌC MÁU CHU KỲ TẠI 
BỆNH VIỆN CÔNG AN TỈNH NAM ĐỊNH NĂM 2019 
Ngành: Điều dưỡng 
 Mã số: 7720301 
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 
NGƯỜI HƯỚNG DẪN: ThS. NGUYỄN THỊ THU HƯỜNG 
Nam Định - 2019 
LỜI CẢM ƠN 
Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới các tập 
thể và cá nhân đã luôn bên cạnh và giúp đỡ em trong suốt quá trình làm luận văn. 
 Em xin gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu Trường Đại học Điều dưỡng Nam 
Định, Phòng Đào tạo Đại học và quý thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Điều 
dưỡng Nam Định đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình học. 
Em xin cảm ơn ban lãnh đạo, các bác sỹ, điều dưỡng viên tại Bệnh viện công 
an tỉnh Nam Định đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu thực tiễn trong 
suốt quá trình làm khoá luận. 
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn tới ThS. Nguyễn Thị Thu Hường với sự 
hướng dẫn nhiệt tình, kiên nhẫn và thân thiện của cô đã giúp đỡ em rất nhiều trong 
quá trình làm khoá luận. 
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình và bạn bè đã luôn bên 
cạnh giúp đỡ, cổ vũ, động viên em trong suốt thời gian qua! Do thời gian làm khoá 
luận có phần hạn chế, nên khoá luận còn thiếu sót, em rất mong đuợc sự đóng góp 
của quý thầy cô để khoá luận đuợc hoàn thiện hơn! 
Em xin chân thành cảm ơn! 
 Nam Định, ngày tháng năm 2019 
 Người làm khoá luận 
Trần Thị Tâm 
LỜI CAM ĐOAN 
Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng em. 
Các số liệu sử dụng phân tích trong khoá luận có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố 
theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong khoá luận do em tự tìm hiểu, 
phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của Việt Nam. 
Các kết quả này chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác. 
Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những cam đoan này! 
 Nam Định, ngày tháng năm 2019 
 Người làm khoá luận 
Trần Thị Tâm 
MỤC LỤC 
LỜI CẢM ƠN 
LỜI CAM ĐOAN 
MỤC LỤC 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 
DANH MỤC BẢNG 
DANH MỤC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ 
ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................................... 1 
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ..................................................... 3 
1. Cơ sở lý luận ................................................................................................... 3 
1.1. Đại cương về lọc máu chu kỳ bằng kỹ thuật thận nhân tạo ....................... 3 
1.2. Biến chứng tụt huyết áp ở người bệnh lọc máu chu kỳ ............................. 9 
2. Cơ sở thực tiễn .............................................................................................. 11 
2.1. Thực trạng biến chứng tụt huyết áp của người bệnh lọc máu chu kỳ ....... 11 
2.2. Một số giải pháp dự phòng biến chứng tụt huyết áp ở người bệnh lọc máu 
 ...................................................................................................................... 13 
CHƯƠNG 2: LIÊN HỆ THỰC TIỄN .................................................................... 15 
2.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu ............................................................ 15 
2.2. Yếu tố truyền thông, tư vấn ........................................................................ 20 
2.3. Kiến thức về nhận biết sớm dâu hiệu tụt huyết áp của ĐTNC ..................... 20 
2.4. Một số yếu tố liên quan đến mức độ kiến thức của đối tượng nghiên cứu ... 23 
2.4.1. Mối liên quan giữa đặc điểm nhân khẩu học với mức độ kiến thức của 
đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 23 
2.4.2. Mối liên quan giữa truyền thông với mức độ kiến thức của đối tượng 
nghiên cứu .................................................................................................... 24 
2.4.3. Mối liên quan giữa tuân thủ điều trị với mức độ kiến thức của đối tượng 
nghiên cứu .................................................................................................... 26 
2.2. Nguyên nhân các việc đã thực hiện được và chưa thực hiện được ............... 26 
2.2.1. Nguyên nhân của các việc đã thực hiện được ....................................... 26 
2.2.2. Nguyên nhân của những việc chưa thực hiện được .............................. 27 
CHƯƠNG 3: KHUYẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP KHẢ THI ....... 29 
3. 2. Đề xuất các giải pháp khả thi ..................................................................... 30 
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN ..................................................................................... 32 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 
HA Huyết áp 
MĐKT Mức độ kiến thức 
ĐTNC Đối tượng nghiên cứu 
THPT Trung học phổ thông 
THCS Trung cơ sở 
NVYT Nhân viên y tế 
ĐT Điều trị 
DD Dung dịch 
XN Xét nghiệm 
TM Tĩnh mạch 
TMC Tĩnh mạch chậm 
KHC Khối hồng cầu 
HC Hồng cầu 
DANH MỤC BẢNG 
Bảng 2.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu ....................................................... 15 
Bảng 2.2. Mức ảnh hưởng của việc tăng cân giữa hai lần lọc đến tụt huyết áp ....... 16 
Bảng 2.3. Thời gian người bệnh đã lọc máu ........................................................... 18 
Bảng 2.4. Tình trạng đối tượng nghiên cứu mắc các bệnh khác ............................. 18 
Bảng 2.5. Mối liên quan giữa tuổi và tần số tụt huyết áp ................................... ... hu Hải (2007), “ Biến chứng tụt huyết áp trong buổi lọc máu – các 
biện pháp dự phòng và điều trị 
4. Nguyễn Ngọc Vãn Khoa (2015). Nghiên cứu kháng insulin ở bệnh nhân suy 
thận mạn lọc máu chu kỳ. Đề tài cơ sở 
5. Lương Trác Nhàn, Lê Văn Luân, Nguyễn Thị Thu Trang (2015), Đánh giá 
hiệu quả lọc máu chu kỳ tại khoa thận nhân tạo bệnh viện QY 121. Đề tài cơ sở 
6. Trần Hữu Nhựt và Trần Công Lộc (2014), Đánh giá biến chứng tụt huyết áp 
trong lọc máu chu kỳ ở người bệnh suy thận mạn. Tài liệu hội nghị khoa học quốc 
tế điều dưỡng. Tr6 
7. Đỗ Lan Phương (2015), Biến chứng tụt huyết áp trong buổi lọc máu chu kỳ ở 
bệnh nhân suy thận mạn tính giai đoạn cuối tại khoa thận nhân tạo- bệnh viện Bạch 
Mai. Đề tài tốt nghiệp cử nhân điều dưỡng 
8. Võ Tam (2003), “Nghiên cứu đặc điểm về phát hiện và theo dõi suy thận mạn ở 
một số xã đầm phá ven biển Thừa thiên Huế”, Y học thực hành, Bộ Y tế, 466, tr. 63-
68. 
9. Nguyễn Minh Tuấn và Dương Toàn Trung (2014), Cập nhật dự phòng và điều 
trị tình trạng huyết động không ổn định ở bệnh nhân lọc máu. Hội nghị thường niên 
lần thứ X hội tiết niệu – Thận học TP HCM. Tr 3 
10. Đỗ Văn Tùng (2010), “Nghiên cứu biến chứng tụt huyết áp trong lọc máu chu 
kỳ ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương 
Thái Nguyên”, Luận văn Thạc sỹ Y học, Trường Đại học Thái Nguyên. 
 Tiếng Anh 
11. Altieri P (2010), Predilution haemofitration - the second Sardinian 
multicentrestudy: comparions between haemofitration and haemodialysis during 
indentical Kt/V and session time in a long-term cross over study. Nephrol dial 
transplant (European renal association - European dialysis and transplant 
association) Vol 16; pp: 1207-1213. 
12. Degoulet P, Reach I, Di Giulio S et al (2011), Epidemiology of dialysis 
induced hypotension. Proc Eur Dial Transplant Assoc; 18: 133–138 
13. Civati G, Guastoni C, Teatini U et al (2008), High-flux acetate 
haemodialysis: a single-centre experience. Nephrology Dialysis Transplant 991; 6 
[Suppl 2]: 75–81 
14. Muhanna FA, Saeed I, al Muelo S, Larbi E, Rubaish A (2009), 
Disease profile, complications and outcome in patients on maintenance 
haemodialysis at King Faisal University Hospital, Saudi Arabia. E Afr Med J; 76: 
664–667. 
15. Davenport, A (2011), “Using dialysis machine technology to reduce 
intradialytic hypotension”. Hemodialysis International,S37-S42. 
16. Tisler A, Akocsi K, Borbas B et al (2003),The effect of frequent or 
occasional dialysis-associated hypotension on survival of patients on maintenance 
haemodialysis. Nephrol Dial Transplant; 18: 2601–2605 
17. Shoji T, Tsubakihara Y, Fujii M, Imai E (2004). Hemodialysis- 
ssociated hypotension as an independent risk factor for two-year mortality in 
hemodialysis patients. Kidney Int ; 66: 1212–1220 
18. Ronco C, Brendolan A, Milan M, Rodeghiero MP, Zanella M, Lareca 
G (2004). Impact of biofeedback-induced cardiovascular stability on hemodialysis 
tolerance and efficiency. Kidney Int ; 58: 800–808 
19. Tisler A, Akocsi K, Harshegyi I et al (2002), Comparison of dialysis and 
clinical characteristics of patients with frequent and occasional hemodialysis-
associated hypotension. Kidney Blood Press Res; 25: 97–102 
 20. Capuano A, Sepe V, Cianfrone P, Castellano T, Andreucci VE(2003), 
Cardiovascular impairment, dialysis strategy and tolerance in elderly and 
young patients on maintenance haemodialysis. Nephrol Dial Transplant 5: 1023–
1030 
21. Nakamoto H, Honda N, Mimura T, Suzuki H (2006), Hypoalbuminemia 
is an important risk factor of hypoten- sion during hemodialysis. Hemodial Int 
10 [Suppl 2]: S10–S15. 
22. Daugirdas JT (2001), Dialysis hypotension: a hemodynamic analysis. Kidney 
Int 39: 233–246 
23. https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC5859642/ 
24.https://www.google.com/search?q=google+dich&oq=go&aqs=chrome.1.69i59l2
j69i57j69i59j69i60l2.3192j0j8&sourceid=chrome&ie=UTF-8 
25. https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC5153315/ 
26. https://duocphamaau.com/chuyen-muc-suc-khoe/che-do-dinh-duong/mac-benh-
than-nen-han-che-thuc-pham-giau-kali-va-natri.aspx 
27. https://www.vinmec.com/vi/chu-de/yeu-to-anh-huong-den-su-tien-trien-cua-
suy-than-man/ 
28. 
viet-nam-bi-suy-than- 
 PHỤ LỤC 
PHIẾU PHỎNG VẤN 
Khảo sát kiến thức về cách nhận biết dấu hiệu tụt huyết áp của bệnh nhân lọc 
máu chu kỳ tại khoa Thận nhân tạo Bệnh viện Công an tỉnh Nam Định 
năm 2019 
Xin cảm ơn Ông/Bà đã bớt chút thời gian để hoàn thành phiếu khảo sát này. Phiếu 
khảo sát được thiết kế nhằm mục đích tìm hiểu kiến thức về cách nhận biết dấu hiệu 
tụt huyết áp của bệnh nhân lọc máu chu kỳ. Chúng tôi rất mong nhận được những 
câu trả lời của Ông/Bà, chúng tôi xin đảm bảo các thông tin mà Ông/Bà cung cấp 
sử dụng với mục đích nghiên cứu. 
Xin chân thành cảm ơn! 
A. THÔNG TIN CHUNG 
Mã số người bệnh:. 
STT Câu hỏi Đáp án 
A1 Tuổi 1. < 30 
2. 31 – 40 
3. 41 – 50 
4. 51 – 60 
5. > 60 
A2 Giới tính 1.Nam 
2. Nữ 
A3 Nơi ở 1. Thành thị 
2. Nông thôn 
A4 Tình trạng hôn nhân 1. Độc thân 
2. Đã kết hôn 
3. Đã ly hôn 
4. Góa 
A5 Trình độ học vấn 1. THCS 
2. THPT 
2. Trung cấp 
4. Cao đẳng, Đại học 
5. Sau đại học 
A6 Điều kiện kinh tế 1. Nghèo (có giấy xác nhận) 
2. Trung bình 
3. Khá, giàu 
 B. TÌNH TRẠNG BUỔI LỌC MÁU 
STT Câu hỏi Đáp án 
B1 Cân nặng 1. Trước lọc: . 
2. Sau lọc: . 
Số cân tăng giữa 2 kỳ lọc máu: 
.. 
B2 Huyết áp 1. 60 phút đầu: . 
2. Giờ thứ 2: . 
3. Giờ thứ 3: . 
4. Giờ thứ 4: . 
C. BỆNH SỬ 
STT Câu hỏi Đáp án 
Thâm niên lọc máu 
C1 Ông/bà đã lọc máu được bao nhiêu 
lâu ? 
( tháng ) 
1. 1 – 6 
2. 7 – 12 
3. 13 – 36 
4. 37 – 60 
5. > 60 
Bệnh kèm theo 
C2 Ngoài suy thận ông/bà có mắc thêm 
bệnh gì không ? 
1.Bệnh liên quan đến tim mạch 
2. Bệnh khác:  
... 
 D. KIẾN THỨC CỦA NGƯỜI BỆNH VỀ CÁCH NHẬN BIẾT SỚM ĐẤU 
HIỆU TỤT HUYẾT ÁP 
STT Câu hỏi Đáp án 
D1 Ông/bà đã bao giờ bị tụt HA trong khi 
lọc máu chưa ? 
1. Không 
2. Thỉnh thoảng 
3. Thường xuyên 
D2 Theo ông/bà nguyên nhân gây tụt HA là 
gì ? ( có thể lựa chọn nhiều đáp án ) 
1. Tăng cân nhiều giữa hai lần chạy 
2. Trọng lượng khô thấp hơn trọng 
lượng khô thực tế 
3. Do chưa tuân thủ tốt điều trị 
4. Do chế độ ăn chưa phù hợp 
5. Ăn ngay trước hoặc trong lúc lọc 
máu 
6. Các bệnh liên quan đến tim mạch 
7. Dùng thuốc hạ áp trước khi lọc 
máu 
8. Khác:  
D3 Theo ông/ bà khi tụt HA sẽ có biểu hiện 
như thế nào ? ( có thể lựa chọn nhiều 
đáp án ) 
1. Hoa mắt, chóng mặt 
2. Buồn nôn, nôn 
3. Chuột rút 
4. Mất tỉnh táo, mệt lả 
5. Cảm giác tối sầm 
6. Da ẩm lạnh, vã mồ hôi 
7. Nhịp tim nhanh ( đánh trống ngực 
) 
8. Khác: . 
D4 Khi nhận thấy dấu hiệu tụt HA ông/bà 
thường xử trí như thế nào ? ( có thể lựa 
chọn nhiều đáp án ) 
1. Đo huyết áp 
2. Báo với nhân viên y tế 
3. Sử dụng các loại thực phẩm giúp 
tăng HA: muối, gừng,  
4. Khác:  
D5 Theo ông/bà có những cách nào để 
phòng tụt HA ? ( có thể lựa chọn nhiều 
đáp án ) 
1. Giảm số cân tăng giữa hai lần lọc 
2. Đánh giá nhiều lần và cẩn thận 
trọng lượng khô thực tế 
3. Cẩn trọng trong việc sử dụng 
thuốc hạ áp trước và trong quá trình 
lọc máu 
4. Hạn chế ăn hoặc nạp thêm đường 
bằng đường uống trong lúc lọc máu 
5. Hạn chế ăn muối 
6. Giảm uống nước 
7. Chuẩn bị sẵn thực phẩm có tác 
dụng làm tăng HA 
8. Khác:  
 E. KIẾN THỨC VỀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TÌNH TRẠNG TỤT 
HUYẾT ÁP 
STT Câu hỏi Đáp án 
Sự tuân thủ điều trị 
E1 Ông bà có đang sử dụng thuốc liên quan 
đến huyết áp hoặc tim mạch không? 
1. Có 
2. Không 
Nếu có thì ông/bà thường uống vào lúc nào 
? 
1. Uống theo y lệnh 
2. Tự ý sử dụng thuốc 
Truyền thông 
 Ông/bà đã bao giờ được nghe tư vấn về tụt 
HA trong quá trình lọc máu chưa ? 
1. Có 
2. Không 
Nếu có thì từ những nguồn thông tin nào ? 
(9 có thể lựa chọn nhiều đáp án ) 
1. Nhân viên y tế 
2. Báo, tờ rơi 
3. Internet 
4. Ti vi, đài phát thanh 
5. Bạn bè, đồng nghiệp 
6. Người thân 
7. Khác:  
Chế độ ăn 
E2 Theo ông/ bà ăn uống không đầy đủ có thể 
dẫn đến tai biến tụt HA không ? 
1. Có 
2. Không 
E3 Theo ông/bà đối với người bệnh suy thận 
có tụt HA th́ nên ăn như thế nào ? 
( có thể lựa chọn nhiều đáp án ) 
1. Chia nhỏ bữa ăn 
2. Hạn chế ăn muối 
3. Giảm uống nước 
4. Ăn uống đầy đủ 
5. Khác:  
E4 Trước, trong quá trình lọc ông/ bà thường 
ăn gì không? 
1. Không ăn 
2. Ăn ít 
3. Ăn đến khi no 
 DANH SÁCH NGƯỜI BỆNH THAM GIA PHỎNG VẤN 
Mã số Tên người bệnh Tuổi Ca lọc máu 
1 Nguyễn Thị Dũng > 60 4 lẻ 
2 Trần Đức Kiên 51-60 4 lẻ 
3 Trịnh Thị Mai <30 4 lẻ 
4 Đỗ Hồng Thắng 41-50 4 lẻ 
5 Đỗ Văn Thắng 31-40 4 lẻ 
6 Nguyễn Đình Vân >60 4 lẻ 
7 Bùi Tuấn Thục >60 4 lẻ 
8 Trần Thị Liễu 41-50 4 lẻ 
9 Trần Văn Gắt >60 4 lẻ 
10 Tạ Thị Cúc 41-50 4 lẻ 
11 Nguyễn Mạnh Hùng >60 4 lẻ 
12 Trần Thị Xuân Hương 41-50 4 lẻ 
13 Trịnh Thanh Xuân 51-60 4 lẻ 
14 Đặng Kết <30 4 lẻ 
15 Đoàn Văn Trình 51-60 4 lẻ 
16 Trần Ngọc Lan 51-60 4 lẻ 
17 Trần Thị Nhàn 41-50 4 lẻ 
18 Đặng Thị Nghĩa >60 4 lẻ 
19 Trần Thị Lam 51-60 4 lẻ 
20 Phạm Văn Tung 31-40 4 lẻ 
21 Trần Văn Đường >60 4 lẻ 
22 Đặng Việt Anh >60 4 lẻ 
23 Vũ Thị Hiền 31-40 4 lẻ 
24 Sửu 51-60 3 chẵn 
25 Bình 51-60 3 chẵn 
26 Ngọc >60 3 chẵn 
27 Mơ >60 3 chẵn 
28 Dương >60 3 chẵn 
29 Vũ Hà 51-60 3 chẵn 
30 Tuyết 51-60 3 chẵn 
31 Lê Hùng >60 3 chẵn 
32 Trần Hoa >60 3 chẵn 
 33 Thảo >60 3 chẵn 
34 Nhật 51-60 3 chẵn 
35 Nội 51-60 3 chẵn 
36 Tín >60 3 chẵn 
37 Nhung <30 3 chẵn 
38 Chuẩn >60 3 chẵn 
39 Bùi Nam 51-60 3 chẵn 
40 An >60 3 chẵn 
41 Tùng 51-60 3 chẵn 
42 Diệu 41-50 3 chẵn 
43 Trung 41-50 3 chẵn 
44 Quynh <30 3 chẵn 
45 Nguyễn Xuân Linh 41-50 3 chẵn 
46 Trần Văn Minh >60 2 lẻ 
47 Phạm Thị Dung 31-40 2 lẻ 
48 Phạm Thị Kim 51-60 2 lẻ 
49 Trần Văn Thái 41-50 2 lẻ 
50 Nguyễn Văn Trinh 41-50 2 lẻ 
51 Trần Thị Tuất 31-40 2 lẻ 
52 Lê Thị Tất 51-60 2 lẻ 
53 Hoàng Thị Chiên 41-50 2 lẻ 
54 Nguyễn Thị Huế 31-40 2 lẻ 
55 Trần Văn Ước 41-50 2 lẻ 
56 Vụ Thụ 51-60 2 lẻ 
57 Trần Thị Nhuần >60 2 lẻ 
58 Hoàng Văn Phong >60 2 lẻ 
59 Phạm Văn Lợi 51-60 2 lẻ 
60 Đặng Thị Thoa 31-40 2 lẻ 
61 Hoàng Thị Mui >60 2 lẻ 
62 Phạm Văn Đãn >60 2 lẻ 
63 Nguyễn Văn Bảy 41-50 2 lẻ 
64 Nguyễn Ngọc Toàn >60 2 lẻ 
65 Vũ Xuân Trọng 31-40 2 lẻ 
66 Cao Thị Hạnh 51-60 2 lẻ 
67 Đỗ Hiền 51-60 2 lẻ 
68 Điển 41-50 2 lẻ 
69 Thân >60 1 chẵn 
 70 Giỏi >60 1 chẵn 
71 Huề 31-40 1 chẵn 
72 Thắng 31-40 1 chẵn 
73 Thuận >60 1 chẵn 
74 Nụ <30 1 chẵn 
75 Nguyễn Long >60 1 chẵn 
76 Đức 51-60 1 chẵn 
77 Bá Thắng >60 1 chẵn 
78 Dụng <30 1 chẵn 
79 Cậy >60 1 chẵn 
80 Miến >60 1 chẵn 
81 Tham <30 1 chẵn 
82 Quang 41-50 1 chẵn 
83 Tỉnh 41-50 1 chẵn 
84 Minh 31-40 1 chẵn 
85 Trần Long >60 1 chẵn 
86 Duy 41-50 1 chẵn 
87 Triển >60 1 chẵn 
88 Lê Dũng <30 1 chẵn 
89 Thụ >60 1 chẵn 
90 Phúc 41-50 1 chẵn 
91 Loan 41-50 1 chẵn 
92 Đỗ Thị Thu 51-60 1 chẵn 
93 Tiến 51-60 1 chẵn 
94 Lệ 41-50 1 chẵn 
95 Thúy <30 1 chẵn 
96 Tam 51-60 1 chẵn 
97 Bắc >60 1 chẵn 
98 Mỹ Phú <30 1 chẵn 
99 Lượng 41-50 1 chẵn 
100 Kết 41-50 2 chẵn 
101 Văn >60 2 chẵn 
102 Vũ Dung 51-60 2 chẵn 
103 Sen >60 2 chẵn 
104 Mến 51-60 2 chẵn 
105 Mật <30 2 chẵn 
106 Soạn 51-60 2 chẵn 
 107 Hậu <30 2 chẵn 
108 Viên 31-40 2 chẵn 
109 Phương <30 2 chẵn 
110 Dung 51-60 2 chẵn 
111 Long <30 2 chẵn 
112 Bình 51-60 2 chẵn 
113 Bấy 51-60 2 chẵn 
114 Huyền 31-40 2 chẵn 
115 Loan >60 2 chẵn 
116 Thư 51-60 2 chẵn 
117 Ngân >60 2 chẵn 
118 Xưởng 31-40 2 chẵn 
119 Việt 51-60 2 chẵn 
120 Huấn 41-50 2 chẵn 
121 Bão 51-60 2 chẵn 
122 Tài 51-60 2 chẵn 
123 Thiệu >60 2 chẵn 
124 Đăng 31-40 2 chẵn 
125 Cương 41-50 2 chẵn 
126 Phạm Thị Khang 51-60 1 lẻ 
127 Trần Thị Mai 51-60 1 lẻ 
128 Nguyễn Thị Hảo <30 1 lẻ 
129 Trần Thị Tuyết >60 1 lẻ 
130 Nguyễn Thị Nhợi >60 1 lẻ 
131 Bùi Thị Lý >60 1 lẻ 
132 Doãn Thị Lan >60 1 lẻ 
133 Đoàn 31-40 1 lẻ 
134 Việt 41-50 1 lẻ 
135 Thiên 51-60 1 lẻ 
136 Ninh 51-60 1 lẻ 
137 Vũ Văn Chúc 51-60 1 lẻ 
138 Đỗ Thủy >60 1 lẻ 
139 Trịnh Huy Ngọ 51-60 1 lẻ 
140 Nguyễn Văn Tĩnh 41-50 1 lẻ 
141 Phạm Văn Thanh >60 1 lẻ 
142 Trần Đăng Tuấn 31-40 1 lẻ 
143 Đặng Định Nam >60 1 lẻ 
 144 Hoàng Văn Chanh 31-40 1 lẻ 
145 Vũ Công Tiềm 51-60 1 lẻ 
146 Nguyễn Văn Long 51-60 1 lẻ 
147 Nguyễn Thị Đam >60 1 lẻ 
148 Chính 41-50 1 lẻ 
149 Hạc >60 1 lẻ 
150 Thên <30 3 lẻ 
151 Đỗ Thị Thúy Hòa >60 3 lẻ 
152 Đỗ Văn Đoan >60 3 lẻ 
153 Nguyễn Thị Thanh Hà 31-40 3 lẻ 
154 Phạm Thị Hiếu 51-60 3 lẻ 
155 Bùi Thị Thục >60 3 lẻ 
156 Lại Xuân Hỏa >60 3 lẻ 
157 Nguyễn Thị Thu Thủy 41-50 3 lẻ 
158 Phan Ngọc Thìn 51-60 3 lẻ 
159 Phạm Lụa 51-60 3 lẻ 
160 Nguyễn Văn Quang 31-40 3 lẻ 
161 Đỗ Thị Băng Tâm 51-60 3 lẻ 
162 Trần Duy Nghị 41-50 3 lẻ 
163 Trần Văn Hoan 51-60 3 lẻ 
164 Phạm Thị Thu Hằng <30 3 lẻ 
165 Vũ Thanh Chương 51-60 3 lẻ 
166 Lan 41-50 3 lẻ 
167 Nguyễn Thị Thanh Thủy 41-50 3 lẻ 
168 Nguyễn Văn Thiêm 31-40 3 lẻ 
169 Vũ Thị Thu Yên 41-50 3 lẻ 
170 Mai Văn Vinh 51-60 3 lẻ 
171 Vũ Văn Đức <30 3 lẻ 
172 Phan Thị Hoa 51-60 3 lẻ 
173 Vũ Văn Dân 51-60 3 lẻ 
174 Nguyễn Văn Tú >60 3 lẻ 
175 Lê Thị Thành >60 3 lẻ 
176 Trần Thị Thuận 31-40 3 lẻ 
177 Phạm Thị Đào 41-50 3 lẻ 
178 Trần Thiên Bình <30 3 lẻ 
179 Nguyễn Công Nhan >60 3 lẻ 
180 Lượng >60 4 chẵn 
 181 Khang 31-40 4 chẵn 
182 Đạo 31-40 4 chẵn 
183 Đặng Đình Nam >60 4 chẵn 
184 Vân 51-60 4 chẵn 
185 Sơn >60 4 chẵn 
186 Minh 31-40 4 chẵn 
187 Tuấn 41-50 4 chẵn 
188 Đạt <30 4 chẵn 
189 Minh Hoài 51-60 4 chẵn 
190 Nhài 31-40 4 chẵn 
191 Phan Hoa 41-50 4 chẵn 
192 Thuận 31-40 4 chẵn 
193 Hằng <30 4 chẵn 
194 Đoàn Thị Tiêm >60 4 chẵn 
195 Thay <30 4 chẵn 
196 Dũng >60 4 chẵn 
197 Lý 31-40 4 chẵn 
198 Dân <30 4 chẵn 
199 Phúc 51-60 4 chẵn 
200 Quyết 41-50 4 chẵn 

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_khao_sat_kien_thuc_ve_cach_nhan_biet_dau_hieu_tut.pdf