Khóa luận Khảo sát kiến thức về cách nhận biết dấu hiệu tụt huyết áp của bệnh nhân lọc máu chu kỳ tại Bệnh viện Công an tỉnh Nam Định năm 2019
Trong những năm gần đây, tỷ lệ người bệnh phải lọc máu ngày càng tăng. Một trong những nguyên nhân khiến người bệnh phải lọc máu chu kỳ là bệnh suy thận. Đặc biệt là bệnh suy thận mạn. Suy thận mạn là bệnh thường gặp trong cộng đồng ở nhiều nước trên thế giới với tỷ lệ ngày càng gia tăng. Toàn cầu hiện nay có hơn 50 triệu người bị bệnh này và trong số đó có hơn 1 triệu người bệnh cần điều trị thay thế thận như lọc máu chu kỳ hoặc ghép thận
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Khảo sát kiến thức về cách nhận biết dấu hiệu tụt huyết áp của bệnh nhân lọc máu chu kỳ tại Bệnh viện Công an tỉnh Nam Định năm 2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Khóa luận Khảo sát kiến thức về cách nhận biết dấu hiệu tụt huyết áp của bệnh nhân lọc máu chu kỳ tại Bệnh viện Công an tỉnh Nam Định năm 2019
BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƯỠNG NAM ĐỊNH - - - - - - PHẠM THỊ THANH DUYÊN THỰC TRẠNG TUÂN THỦ CHẾ ĐỘ DINH DUỠNG CỦA NGƯỜI BỆNH SUY THẬN MẠN LỌC MÁU CHU KỲ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH NAM ĐỊNH NĂM 2019 KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƯỠNG NAM ĐỊNH TRẦN THỊ TÂM KHẢO SÁT KIẾN THỨC VỀ CÁCH NHẬN BIẾT DẤU HIỆU TỤT HUYẾT ÁP CỦA BỆNH NHÂN LỌC MÁU CHU KỲ TẠI BỆNH VIỆN CÔNG AN TỈNH NAM ĐỊNH NĂM 2019 KHOÁ LUẬN HIỆP Nam Định - 2019 BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƯỠNG NAM ĐỊNH TRẦN THỊ TÂM KHẢO SÁT KIẾN THỨC VỀ CÁCH NHẬN BIẾT DẤU HIỆU TỤT HUYẾT ÁP CỦA BỆNH NHÂN LỌC MÁU CHU KỲ TẠI BỆNH VIỆN CÔNG AN TỈNH NAM ĐỊNH NĂM 2019 Ngành: Điều dưỡng Mã số: 7720301 KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP NGƯỜI HƯỚNG DẪN: ThS. NGUYỄN THỊ THU HƯỜNG Nam Định - 2019 LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới các tập thể và cá nhân đã luôn bên cạnh và giúp đỡ em trong suốt quá trình làm luận văn. Em xin gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định, Phòng Đào tạo Đại học và quý thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình học. Em xin cảm ơn ban lãnh đạo, các bác sỹ, điều dưỡng viên tại Bệnh viện công an tỉnh Nam Định đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu thực tiễn trong suốt quá trình làm khoá luận. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn tới ThS. Nguyễn Thị Thu Hường với sự hướng dẫn nhiệt tình, kiên nhẫn và thân thiện của cô đã giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình làm khoá luận. Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình và bạn bè đã luôn bên cạnh giúp đỡ, cổ vũ, động viên em trong suốt thời gian qua! Do thời gian làm khoá luận có phần hạn chế, nên khoá luận còn thiếu sót, em rất mong đuợc sự đóng góp của quý thầy cô để khoá luận đuợc hoàn thiện hơn! Em xin chân thành cảm ơn! Nam Định, ngày tháng năm 2019 Người làm khoá luận Trần Thị Tâm LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng em. Các số liệu sử dụng phân tích trong khoá luận có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong khoá luận do em tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của Việt Nam. Các kết quả này chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác. Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những cam đoan này! Nam Định, ngày tháng năm 2019 Người làm khoá luận Trần Thị Tâm MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................................... 1 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ..................................................... 3 1. Cơ sở lý luận ................................................................................................... 3 1.1. Đại cương về lọc máu chu kỳ bằng kỹ thuật thận nhân tạo ....................... 3 1.2. Biến chứng tụt huyết áp ở người bệnh lọc máu chu kỳ ............................. 9 2. Cơ sở thực tiễn .............................................................................................. 11 2.1. Thực trạng biến chứng tụt huyết áp của người bệnh lọc máu chu kỳ ....... 11 2.2. Một số giải pháp dự phòng biến chứng tụt huyết áp ở người bệnh lọc máu ...................................................................................................................... 13 CHƯƠNG 2: LIÊN HỆ THỰC TIỄN .................................................................... 15 2.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu ............................................................ 15 2.2. Yếu tố truyền thông, tư vấn ........................................................................ 20 2.3. Kiến thức về nhận biết sớm dâu hiệu tụt huyết áp của ĐTNC ..................... 20 2.4. Một số yếu tố liên quan đến mức độ kiến thức của đối tượng nghiên cứu ... 23 2.4.1. Mối liên quan giữa đặc điểm nhân khẩu học với mức độ kiến thức của đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 23 2.4.2. Mối liên quan giữa truyền thông với mức độ kiến thức của đối tượng nghiên cứu .................................................................................................... 24 2.4.3. Mối liên quan giữa tuân thủ điều trị với mức độ kiến thức của đối tượng nghiên cứu .................................................................................................... 26 2.2. Nguyên nhân các việc đã thực hiện được và chưa thực hiện được ............... 26 2.2.1. Nguyên nhân của các việc đã thực hiện được ....................................... 26 2.2.2. Nguyên nhân của những việc chưa thực hiện được .............................. 27 CHƯƠNG 3: KHUYẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP KHẢ THI ....... 29 3. 2. Đề xuất các giải pháp khả thi ..................................................................... 30 CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN ..................................................................................... 32 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT HA Huyết áp MĐKT Mức độ kiến thức ĐTNC Đối tượng nghiên cứu THPT Trung học phổ thông THCS Trung cơ sở NVYT Nhân viên y tế ĐT Điều trị DD Dung dịch XN Xét nghiệm TM Tĩnh mạch TMC Tĩnh mạch chậm KHC Khối hồng cầu HC Hồng cầu DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu ....................................................... 15 Bảng 2.2. Mức ảnh hưởng của việc tăng cân giữa hai lần lọc đến tụt huyết áp ....... 16 Bảng 2.3. Thời gian người bệnh đã lọc máu ........................................................... 18 Bảng 2.4. Tình trạng đối tượng nghiên cứu mắc các bệnh khác ............................. 18 Bảng 2.5. Mối liên quan giữa tuổi và tần số tụt huyết áp ................................... ... hu Hải (2007), “ Biến chứng tụt huyết áp trong buổi lọc máu – các biện pháp dự phòng và điều trị 4. Nguyễn Ngọc Vãn Khoa (2015). Nghiên cứu kháng insulin ở bệnh nhân suy thận mạn lọc máu chu kỳ. Đề tài cơ sở 5. Lương Trác Nhàn, Lê Văn Luân, Nguyễn Thị Thu Trang (2015), Đánh giá hiệu quả lọc máu chu kỳ tại khoa thận nhân tạo bệnh viện QY 121. Đề tài cơ sở 6. Trần Hữu Nhựt và Trần Công Lộc (2014), Đánh giá biến chứng tụt huyết áp trong lọc máu chu kỳ ở người bệnh suy thận mạn. Tài liệu hội nghị khoa học quốc tế điều dưỡng. Tr6 7. Đỗ Lan Phương (2015), Biến chứng tụt huyết áp trong buổi lọc máu chu kỳ ở bệnh nhân suy thận mạn tính giai đoạn cuối tại khoa thận nhân tạo- bệnh viện Bạch Mai. Đề tài tốt nghiệp cử nhân điều dưỡng 8. Võ Tam (2003), “Nghiên cứu đặc điểm về phát hiện và theo dõi suy thận mạn ở một số xã đầm phá ven biển Thừa thiên Huế”, Y học thực hành, Bộ Y tế, 466, tr. 63- 68. 9. Nguyễn Minh Tuấn và Dương Toàn Trung (2014), Cập nhật dự phòng và điều trị tình trạng huyết động không ổn định ở bệnh nhân lọc máu. Hội nghị thường niên lần thứ X hội tiết niệu – Thận học TP HCM. Tr 3 10. Đỗ Văn Tùng (2010), “Nghiên cứu biến chứng tụt huyết áp trong lọc máu chu kỳ ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên”, Luận văn Thạc sỹ Y học, Trường Đại học Thái Nguyên. Tiếng Anh 11. Altieri P (2010), Predilution haemofitration - the second Sardinian multicentrestudy: comparions between haemofitration and haemodialysis during indentical Kt/V and session time in a long-term cross over study. Nephrol dial transplant (European renal association - European dialysis and transplant association) Vol 16; pp: 1207-1213. 12. Degoulet P, Reach I, Di Giulio S et al (2011), Epidemiology of dialysis induced hypotension. Proc Eur Dial Transplant Assoc; 18: 133–138 13. Civati G, Guastoni C, Teatini U et al (2008), High-flux acetate haemodialysis: a single-centre experience. Nephrology Dialysis Transplant 991; 6 [Suppl 2]: 75–81 14. Muhanna FA, Saeed I, al Muelo S, Larbi E, Rubaish A (2009), Disease profile, complications and outcome in patients on maintenance haemodialysis at King Faisal University Hospital, Saudi Arabia. E Afr Med J; 76: 664–667. 15. Davenport, A (2011), “Using dialysis machine technology to reduce intradialytic hypotension”. Hemodialysis International,S37-S42. 16. Tisler A, Akocsi K, Borbas B et al (2003),The effect of frequent or occasional dialysis-associated hypotension on survival of patients on maintenance haemodialysis. Nephrol Dial Transplant; 18: 2601–2605 17. Shoji T, Tsubakihara Y, Fujii M, Imai E (2004). Hemodialysis- ssociated hypotension as an independent risk factor for two-year mortality in hemodialysis patients. Kidney Int ; 66: 1212–1220 18. Ronco C, Brendolan A, Milan M, Rodeghiero MP, Zanella M, Lareca G (2004). Impact of biofeedback-induced cardiovascular stability on hemodialysis tolerance and efficiency. Kidney Int ; 58: 800–808 19. Tisler A, Akocsi K, Harshegyi I et al (2002), Comparison of dialysis and clinical characteristics of patients with frequent and occasional hemodialysis- associated hypotension. Kidney Blood Press Res; 25: 97–102 20. Capuano A, Sepe V, Cianfrone P, Castellano T, Andreucci VE(2003), Cardiovascular impairment, dialysis strategy and tolerance in elderly and young patients on maintenance haemodialysis. Nephrol Dial Transplant 5: 1023– 1030 21. Nakamoto H, Honda N, Mimura T, Suzuki H (2006), Hypoalbuminemia is an important risk factor of hypoten- sion during hemodialysis. Hemodial Int 10 [Suppl 2]: S10–S15. 22. Daugirdas JT (2001), Dialysis hypotension: a hemodynamic analysis. Kidney Int 39: 233–246 23. https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC5859642/ 24.https://www.google.com/search?q=google+dich&oq=go&aqs=chrome.1.69i59l2 j69i57j69i59j69i60l2.3192j0j8&sourceid=chrome&ie=UTF-8 25. https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC5153315/ 26. https://duocphamaau.com/chuyen-muc-suc-khoe/che-do-dinh-duong/mac-benh- than-nen-han-che-thuc-pham-giau-kali-va-natri.aspx 27. https://www.vinmec.com/vi/chu-de/yeu-to-anh-huong-den-su-tien-trien-cua- suy-than-man/ 28. viet-nam-bi-suy-than- PHỤ LỤC PHIẾU PHỎNG VẤN Khảo sát kiến thức về cách nhận biết dấu hiệu tụt huyết áp của bệnh nhân lọc máu chu kỳ tại khoa Thận nhân tạo Bệnh viện Công an tỉnh Nam Định năm 2019 Xin cảm ơn Ông/Bà đã bớt chút thời gian để hoàn thành phiếu khảo sát này. Phiếu khảo sát được thiết kế nhằm mục đích tìm hiểu kiến thức về cách nhận biết dấu hiệu tụt huyết áp của bệnh nhân lọc máu chu kỳ. Chúng tôi rất mong nhận được những câu trả lời của Ông/Bà, chúng tôi xin đảm bảo các thông tin mà Ông/Bà cung cấp sử dụng với mục đích nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn! A. THÔNG TIN CHUNG Mã số người bệnh:. STT Câu hỏi Đáp án A1 Tuổi 1. < 30 2. 31 – 40 3. 41 – 50 4. 51 – 60 5. > 60 A2 Giới tính 1.Nam 2. Nữ A3 Nơi ở 1. Thành thị 2. Nông thôn A4 Tình trạng hôn nhân 1. Độc thân 2. Đã kết hôn 3. Đã ly hôn 4. Góa A5 Trình độ học vấn 1. THCS 2. THPT 2. Trung cấp 4. Cao đẳng, Đại học 5. Sau đại học A6 Điều kiện kinh tế 1. Nghèo (có giấy xác nhận) 2. Trung bình 3. Khá, giàu B. TÌNH TRẠNG BUỔI LỌC MÁU STT Câu hỏi Đáp án B1 Cân nặng 1. Trước lọc: . 2. Sau lọc: . Số cân tăng giữa 2 kỳ lọc máu: .. B2 Huyết áp 1. 60 phút đầu: . 2. Giờ thứ 2: . 3. Giờ thứ 3: . 4. Giờ thứ 4: . C. BỆNH SỬ STT Câu hỏi Đáp án Thâm niên lọc máu C1 Ông/bà đã lọc máu được bao nhiêu lâu ? ( tháng ) 1. 1 – 6 2. 7 – 12 3. 13 – 36 4. 37 – 60 5. > 60 Bệnh kèm theo C2 Ngoài suy thận ông/bà có mắc thêm bệnh gì không ? 1.Bệnh liên quan đến tim mạch 2. Bệnh khác: ... D. KIẾN THỨC CỦA NGƯỜI BỆNH VỀ CÁCH NHẬN BIẾT SỚM ĐẤU HIỆU TỤT HUYẾT ÁP STT Câu hỏi Đáp án D1 Ông/bà đã bao giờ bị tụt HA trong khi lọc máu chưa ? 1. Không 2. Thỉnh thoảng 3. Thường xuyên D2 Theo ông/bà nguyên nhân gây tụt HA là gì ? ( có thể lựa chọn nhiều đáp án ) 1. Tăng cân nhiều giữa hai lần chạy 2. Trọng lượng khô thấp hơn trọng lượng khô thực tế 3. Do chưa tuân thủ tốt điều trị 4. Do chế độ ăn chưa phù hợp 5. Ăn ngay trước hoặc trong lúc lọc máu 6. Các bệnh liên quan đến tim mạch 7. Dùng thuốc hạ áp trước khi lọc máu 8. Khác: D3 Theo ông/ bà khi tụt HA sẽ có biểu hiện như thế nào ? ( có thể lựa chọn nhiều đáp án ) 1. Hoa mắt, chóng mặt 2. Buồn nôn, nôn 3. Chuột rút 4. Mất tỉnh táo, mệt lả 5. Cảm giác tối sầm 6. Da ẩm lạnh, vã mồ hôi 7. Nhịp tim nhanh ( đánh trống ngực ) 8. Khác: . D4 Khi nhận thấy dấu hiệu tụt HA ông/bà thường xử trí như thế nào ? ( có thể lựa chọn nhiều đáp án ) 1. Đo huyết áp 2. Báo với nhân viên y tế 3. Sử dụng các loại thực phẩm giúp tăng HA: muối, gừng, 4. Khác: D5 Theo ông/bà có những cách nào để phòng tụt HA ? ( có thể lựa chọn nhiều đáp án ) 1. Giảm số cân tăng giữa hai lần lọc 2. Đánh giá nhiều lần và cẩn thận trọng lượng khô thực tế 3. Cẩn trọng trong việc sử dụng thuốc hạ áp trước và trong quá trình lọc máu 4. Hạn chế ăn hoặc nạp thêm đường bằng đường uống trong lúc lọc máu 5. Hạn chế ăn muối 6. Giảm uống nước 7. Chuẩn bị sẵn thực phẩm có tác dụng làm tăng HA 8. Khác: E. KIẾN THỨC VỀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TÌNH TRẠNG TỤT HUYẾT ÁP STT Câu hỏi Đáp án Sự tuân thủ điều trị E1 Ông bà có đang sử dụng thuốc liên quan đến huyết áp hoặc tim mạch không? 1. Có 2. Không Nếu có thì ông/bà thường uống vào lúc nào ? 1. Uống theo y lệnh 2. Tự ý sử dụng thuốc Truyền thông Ông/bà đã bao giờ được nghe tư vấn về tụt HA trong quá trình lọc máu chưa ? 1. Có 2. Không Nếu có thì từ những nguồn thông tin nào ? (9 có thể lựa chọn nhiều đáp án ) 1. Nhân viên y tế 2. Báo, tờ rơi 3. Internet 4. Ti vi, đài phát thanh 5. Bạn bè, đồng nghiệp 6. Người thân 7. Khác: Chế độ ăn E2 Theo ông/ bà ăn uống không đầy đủ có thể dẫn đến tai biến tụt HA không ? 1. Có 2. Không E3 Theo ông/bà đối với người bệnh suy thận có tụt HA th́ nên ăn như thế nào ? ( có thể lựa chọn nhiều đáp án ) 1. Chia nhỏ bữa ăn 2. Hạn chế ăn muối 3. Giảm uống nước 4. Ăn uống đầy đủ 5. Khác: E4 Trước, trong quá trình lọc ông/ bà thường ăn gì không? 1. Không ăn 2. Ăn ít 3. Ăn đến khi no DANH SÁCH NGƯỜI BỆNH THAM GIA PHỎNG VẤN Mã số Tên người bệnh Tuổi Ca lọc máu 1 Nguyễn Thị Dũng > 60 4 lẻ 2 Trần Đức Kiên 51-60 4 lẻ 3 Trịnh Thị Mai <30 4 lẻ 4 Đỗ Hồng Thắng 41-50 4 lẻ 5 Đỗ Văn Thắng 31-40 4 lẻ 6 Nguyễn Đình Vân >60 4 lẻ 7 Bùi Tuấn Thục >60 4 lẻ 8 Trần Thị Liễu 41-50 4 lẻ 9 Trần Văn Gắt >60 4 lẻ 10 Tạ Thị Cúc 41-50 4 lẻ 11 Nguyễn Mạnh Hùng >60 4 lẻ 12 Trần Thị Xuân Hương 41-50 4 lẻ 13 Trịnh Thanh Xuân 51-60 4 lẻ 14 Đặng Kết <30 4 lẻ 15 Đoàn Văn Trình 51-60 4 lẻ 16 Trần Ngọc Lan 51-60 4 lẻ 17 Trần Thị Nhàn 41-50 4 lẻ 18 Đặng Thị Nghĩa >60 4 lẻ 19 Trần Thị Lam 51-60 4 lẻ 20 Phạm Văn Tung 31-40 4 lẻ 21 Trần Văn Đường >60 4 lẻ 22 Đặng Việt Anh >60 4 lẻ 23 Vũ Thị Hiền 31-40 4 lẻ 24 Sửu 51-60 3 chẵn 25 Bình 51-60 3 chẵn 26 Ngọc >60 3 chẵn 27 Mơ >60 3 chẵn 28 Dương >60 3 chẵn 29 Vũ Hà 51-60 3 chẵn 30 Tuyết 51-60 3 chẵn 31 Lê Hùng >60 3 chẵn 32 Trần Hoa >60 3 chẵn 33 Thảo >60 3 chẵn 34 Nhật 51-60 3 chẵn 35 Nội 51-60 3 chẵn 36 Tín >60 3 chẵn 37 Nhung <30 3 chẵn 38 Chuẩn >60 3 chẵn 39 Bùi Nam 51-60 3 chẵn 40 An >60 3 chẵn 41 Tùng 51-60 3 chẵn 42 Diệu 41-50 3 chẵn 43 Trung 41-50 3 chẵn 44 Quynh <30 3 chẵn 45 Nguyễn Xuân Linh 41-50 3 chẵn 46 Trần Văn Minh >60 2 lẻ 47 Phạm Thị Dung 31-40 2 lẻ 48 Phạm Thị Kim 51-60 2 lẻ 49 Trần Văn Thái 41-50 2 lẻ 50 Nguyễn Văn Trinh 41-50 2 lẻ 51 Trần Thị Tuất 31-40 2 lẻ 52 Lê Thị Tất 51-60 2 lẻ 53 Hoàng Thị Chiên 41-50 2 lẻ 54 Nguyễn Thị Huế 31-40 2 lẻ 55 Trần Văn Ước 41-50 2 lẻ 56 Vụ Thụ 51-60 2 lẻ 57 Trần Thị Nhuần >60 2 lẻ 58 Hoàng Văn Phong >60 2 lẻ 59 Phạm Văn Lợi 51-60 2 lẻ 60 Đặng Thị Thoa 31-40 2 lẻ 61 Hoàng Thị Mui >60 2 lẻ 62 Phạm Văn Đãn >60 2 lẻ 63 Nguyễn Văn Bảy 41-50 2 lẻ 64 Nguyễn Ngọc Toàn >60 2 lẻ 65 Vũ Xuân Trọng 31-40 2 lẻ 66 Cao Thị Hạnh 51-60 2 lẻ 67 Đỗ Hiền 51-60 2 lẻ 68 Điển 41-50 2 lẻ 69 Thân >60 1 chẵn 70 Giỏi >60 1 chẵn 71 Huề 31-40 1 chẵn 72 Thắng 31-40 1 chẵn 73 Thuận >60 1 chẵn 74 Nụ <30 1 chẵn 75 Nguyễn Long >60 1 chẵn 76 Đức 51-60 1 chẵn 77 Bá Thắng >60 1 chẵn 78 Dụng <30 1 chẵn 79 Cậy >60 1 chẵn 80 Miến >60 1 chẵn 81 Tham <30 1 chẵn 82 Quang 41-50 1 chẵn 83 Tỉnh 41-50 1 chẵn 84 Minh 31-40 1 chẵn 85 Trần Long >60 1 chẵn 86 Duy 41-50 1 chẵn 87 Triển >60 1 chẵn 88 Lê Dũng <30 1 chẵn 89 Thụ >60 1 chẵn 90 Phúc 41-50 1 chẵn 91 Loan 41-50 1 chẵn 92 Đỗ Thị Thu 51-60 1 chẵn 93 Tiến 51-60 1 chẵn 94 Lệ 41-50 1 chẵn 95 Thúy <30 1 chẵn 96 Tam 51-60 1 chẵn 97 Bắc >60 1 chẵn 98 Mỹ Phú <30 1 chẵn 99 Lượng 41-50 1 chẵn 100 Kết 41-50 2 chẵn 101 Văn >60 2 chẵn 102 Vũ Dung 51-60 2 chẵn 103 Sen >60 2 chẵn 104 Mến 51-60 2 chẵn 105 Mật <30 2 chẵn 106 Soạn 51-60 2 chẵn 107 Hậu <30 2 chẵn 108 Viên 31-40 2 chẵn 109 Phương <30 2 chẵn 110 Dung 51-60 2 chẵn 111 Long <30 2 chẵn 112 Bình 51-60 2 chẵn 113 Bấy 51-60 2 chẵn 114 Huyền 31-40 2 chẵn 115 Loan >60 2 chẵn 116 Thư 51-60 2 chẵn 117 Ngân >60 2 chẵn 118 Xưởng 31-40 2 chẵn 119 Việt 51-60 2 chẵn 120 Huấn 41-50 2 chẵn 121 Bão 51-60 2 chẵn 122 Tài 51-60 2 chẵn 123 Thiệu >60 2 chẵn 124 Đăng 31-40 2 chẵn 125 Cương 41-50 2 chẵn 126 Phạm Thị Khang 51-60 1 lẻ 127 Trần Thị Mai 51-60 1 lẻ 128 Nguyễn Thị Hảo <30 1 lẻ 129 Trần Thị Tuyết >60 1 lẻ 130 Nguyễn Thị Nhợi >60 1 lẻ 131 Bùi Thị Lý >60 1 lẻ 132 Doãn Thị Lan >60 1 lẻ 133 Đoàn 31-40 1 lẻ 134 Việt 41-50 1 lẻ 135 Thiên 51-60 1 lẻ 136 Ninh 51-60 1 lẻ 137 Vũ Văn Chúc 51-60 1 lẻ 138 Đỗ Thủy >60 1 lẻ 139 Trịnh Huy Ngọ 51-60 1 lẻ 140 Nguyễn Văn Tĩnh 41-50 1 lẻ 141 Phạm Văn Thanh >60 1 lẻ 142 Trần Đăng Tuấn 31-40 1 lẻ 143 Đặng Định Nam >60 1 lẻ 144 Hoàng Văn Chanh 31-40 1 lẻ 145 Vũ Công Tiềm 51-60 1 lẻ 146 Nguyễn Văn Long 51-60 1 lẻ 147 Nguyễn Thị Đam >60 1 lẻ 148 Chính 41-50 1 lẻ 149 Hạc >60 1 lẻ 150 Thên <30 3 lẻ 151 Đỗ Thị Thúy Hòa >60 3 lẻ 152 Đỗ Văn Đoan >60 3 lẻ 153 Nguyễn Thị Thanh Hà 31-40 3 lẻ 154 Phạm Thị Hiếu 51-60 3 lẻ 155 Bùi Thị Thục >60 3 lẻ 156 Lại Xuân Hỏa >60 3 lẻ 157 Nguyễn Thị Thu Thủy 41-50 3 lẻ 158 Phan Ngọc Thìn 51-60 3 lẻ 159 Phạm Lụa 51-60 3 lẻ 160 Nguyễn Văn Quang 31-40 3 lẻ 161 Đỗ Thị Băng Tâm 51-60 3 lẻ 162 Trần Duy Nghị 41-50 3 lẻ 163 Trần Văn Hoan 51-60 3 lẻ 164 Phạm Thị Thu Hằng <30 3 lẻ 165 Vũ Thanh Chương 51-60 3 lẻ 166 Lan 41-50 3 lẻ 167 Nguyễn Thị Thanh Thủy 41-50 3 lẻ 168 Nguyễn Văn Thiêm 31-40 3 lẻ 169 Vũ Thị Thu Yên 41-50 3 lẻ 170 Mai Văn Vinh 51-60 3 lẻ 171 Vũ Văn Đức <30 3 lẻ 172 Phan Thị Hoa 51-60 3 lẻ 173 Vũ Văn Dân 51-60 3 lẻ 174 Nguyễn Văn Tú >60 3 lẻ 175 Lê Thị Thành >60 3 lẻ 176 Trần Thị Thuận 31-40 3 lẻ 177 Phạm Thị Đào 41-50 3 lẻ 178 Trần Thiên Bình <30 3 lẻ 179 Nguyễn Công Nhan >60 3 lẻ 180 Lượng >60 4 chẵn 181 Khang 31-40 4 chẵn 182 Đạo 31-40 4 chẵn 183 Đặng Đình Nam >60 4 chẵn 184 Vân 51-60 4 chẵn 185 Sơn >60 4 chẵn 186 Minh 31-40 4 chẵn 187 Tuấn 41-50 4 chẵn 188 Đạt <30 4 chẵn 189 Minh Hoài 51-60 4 chẵn 190 Nhài 31-40 4 chẵn 191 Phan Hoa 41-50 4 chẵn 192 Thuận 31-40 4 chẵn 193 Hằng <30 4 chẵn 194 Đoàn Thị Tiêm >60 4 chẵn 195 Thay <30 4 chẵn 196 Dũng >60 4 chẵn 197 Lý 31-40 4 chẵn 198 Dân <30 4 chẵn 199 Phúc 51-60 4 chẵn 200 Quyết 41-50 4 chẵn
File đính kèm:
- khoa_luan_khao_sat_kien_thuc_ve_cach_nhan_biet_dau_hieu_tut.pdf