Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 tại bệnh viện đa khoa thành phố Cần Thơ

Đặt vấn đề: Tăng huyết áp và đái tháo đường (ĐTĐ) là những thách thức lớn đối

với ngành y tế. Theo thống kê số người ĐTĐ trên thế giới là 366 triệu người, chiếm

6.6% dân số thế giới (David R. Whiting et al, 2011). Thống kê năm 2000 có 26,4% dân

số thế giới bị bệnh cao huyết áp (David R. Whiting et al, 2011). Ở Việt Nam, tỷ lệ mắc

bệnh ĐTĐ có tăng huyết áp là 42,7% cao h n so với nhóm hông tăng huyết áp là 4,5%

(Trần Đạo Phong và ctv, 2013). Việc điều trị bệnh cách hiệu quả vô cùng cần thiết.

Mục tiêu:

- Khảo sát đặc điểm bệnh nhân tăng huyết áp được điều trị tại bênh viện Đa hoa

thành phố Cần Th .

- Khảo sát tình hình sử dụng thuốc trong điều trị ổn định huyết áp ở người mắc

bệnh đái tháo đường tại bênh viện Đa hoa thành phố Cần Th .

Đối tượng và phư ng pháp nghiên cứu: 251 bệnh nhân được chẩn đoán THA và

ĐTĐ typ 2, đang được điều trị tại bệnh viện đa hoa thành phố Cần th từ tháng

01/2016 đến tháng 12/2016. Phư ng pháp: Mô tả cắt ngang hồi cứu.

Kết quả: Trong 251 bệnh nhân nghiên cứu có 199 nữ (79,30%) và 52 nam

(20,70%). Độ tuổi trên 50 chếm 90%, tuổi trên 60 tuổi chiếm 75%, tuổi trên 80 chiếm

tỉ lệ 14,7%. Số bệnh nhân tiền tăng huyết áp và THA độ I chiếm 69,30%, THA độ II

chiếm 11,60%, THA độ 3 chiếm 19,10%. Tình trạng suy thận nặng có 25 bệnh nhân

suy thận độ 3,4 chiếm 22,70%.

Điều trị THA sử dụng 5 nhóm thuốc bao gồm 14 hoạt chất, sử dụng nhiều nhất là

chẹn kênh Calci 47%, ức chế men chuyển và ức chế thụ thể đều chiếm 43%, thuốc sử

dụng ít nhất là chẹn Beta chiếm 2%. Đ n trị liệu chiếm 45,40%, nhóm ức chế men

chuyển sử dụng cao nhất là 37%, nhóm ức chế thụ thể 35% và Chẹn Calci 16,6%. Phối

hợp thuốc chiếm 54,60%, trong đó phối hợp 2 thuốc chiếm tỷ lệ cao nhất là 67%, ít

nhất là phối hợp 4 thuốc chiếm 2%, đa số là phác đồ có ức chế men chuyển /ức chế thụ

thể + chẹn kênh calci chiếm 27,89%.

Kết luận: điều trị THA có nhóm chẹn kênh canxi và ức chế men chuyển, ức chế

thụ thể được sử dụng nhiều nhất, nhóm lợi tiểu sử dụng ít nhất.

Lựa chọn thuốc điều trị THA cho người ĐTĐ chưa phù hợp theo Hướng dẫn

chiếm tỷ lệ 32,70%.

Lựa chọn thuốc và liều dùng trên bệnh nhân suy giảm chức năng thận chưa hợp

lý (chỉ định metformin trên bệnh nhân có Clcr < 60ml/ph).

Phát hiện 2 tư ng tác thuốc ở mức độ nghiêm trọng, có ý nghĩa lâm sàng, đó là

tư ng tác giữa losartan + enaplapril và clopidogel + omeprazol/ esomeprazol

Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 tại bệnh viện đa khoa thành phố Cần Thơ trang 1

Trang 1

Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 tại bệnh viện đa khoa thành phố Cần Thơ trang 2

Trang 2

Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 tại bệnh viện đa khoa thành phố Cần Thơ trang 3

Trang 3

Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 tại bệnh viện đa khoa thành phố Cần Thơ trang 4

Trang 4

Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 tại bệnh viện đa khoa thành phố Cần Thơ trang 5

Trang 5

Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 tại bệnh viện đa khoa thành phố Cần Thơ trang 6

Trang 6

Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 tại bệnh viện đa khoa thành phố Cần Thơ trang 7

Trang 7

Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 tại bệnh viện đa khoa thành phố Cần Thơ trang 8

Trang 8

Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 tại bệnh viện đa khoa thành phố Cần Thơ trang 9

Trang 9

Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 tại bệnh viện đa khoa thành phố Cần Thơ trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 80 trang minhkhanh 8100
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 tại bệnh viện đa khoa thành phố Cần Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 tại bệnh viện đa khoa thành phố Cần Thơ

Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 tại bệnh viện đa khoa thành phố Cần Thơ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ 
KHOA DƯỢC – ĐIỀU DƯỠNG 
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC 
CHUYÊN NGÀNH DƯỢC SĨ ĐẠI HỌC 
MÃ SỐ: 52720401 
KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG 
THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP 
Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYP 2 
TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA 
THÀNH PHỐ CẦN THƠ 
Cần Thơ, năm 2017 
Cán bộ hướng dẫn 
PGS.TS BÙI TÙNG HIỆP 
DS. VÕ HUỲNH NHƯ 
Sinh viên thực hiện 
LỮ THỤY HỒNG ÂN 
MSSV: 12D720401001 
LỚP: ĐH Dược 7A 
i 
LỜI CẢM TẠ 
Lòng biết ơn là nền tảng của mọi thành công và là chìa khóa cho sự trưởng 
thành với ý nghĩa đó, trong kết quả nghiên cứu của mình em xin được dành những dòng 
đầu tiên để gởi lời tri ân chân thành nhất đến những ân nhân và thân nhân của mình. 
Trong 5 năm học tập, đặc biệt là khoảng thời gian làm luận văn này, em đã nhận 
được sự giúp đỡ tận tình về mọi mặt của các cơ quan, đơn vị, bệnh viện Đa Khoa 
Thành Phố Cần Thơ, các thầy cô giảng viên, các nhà khoa học, gia đình và bạn bè. 
Em xin trân trọng cám ơn ban giám hiệu trường Đại Học Tây Đô, đặc biệt là 
PGS.TS Trần Công Luận, thầy tuy là hiệu trưởng, nhưng đã quan tâm một cách đặc 
biệt tới tất cả sinh viên làm luận văn, những buổi nói chuyện của thầy đã cho chúng 
em cái nhìn tổng quan về việc làm một nghiên cứu, điều này có ý nghĩa lớn lao đối với 
những sinh viên lần đầu làm đề tài như chúng em. Kế đến người mà đã bao ngày thao 
thức cùng với chúng em là thầy PGS.TS Bùi Tùng Hiệp, trong suốt quảng thời gian dài 
dạy dỗ và nhất là trong thời gian làm luận văn thầy đã tạo mọi điều kiện tốt nhất 
những quan tâm, hướng dẫn, động viên một cách đặc biệt của thầy dành cho chúng em 
không chỉ dừng lại ở cương vị là một người thầy mà còn là một người cha thân thiện. 
Cùng với thầy, là những thầy cô trong khoa Dược, thầy Chánh, cô Thanh là những 
người đã giúp chúng em hoàn thành các thủ tục cần thiết, BS Trần Dạ Thảo đã tạo 
điều kiện thuận lợi để em có được những dữ liệu quí báu, cô Phan Ngọc Thủy, thầy Đỗ 
Văn Mãi và thầy Nguyễn Phú Quý đã tận tình hướng dẫn về chuyên môn cũng như 
hình thức trình bày đúng báo cáo về bài nghiên cứu này. Tấm lòng tận tụy của thầy cô 
không chỉ là trong khoảng thời gian làm luận văn mà còn trong cả 5 năm học đã qua, 
những điều kiện thuận lợi mà thầy cô dành cho chúng em là cơ hội để chúng em học 
tập tốt nhất, những khó khăn trong suốt khóa học như là một thử thách để chúng em 
vững vàng hơn trong bài luận văn này,tất cả chính là món quà vô giá đối với chúng 
em, những con người đã lớn nhưng chưa đủ trưởng thành, em xin được gói trọn làm 
hành trang vào đời cùng với lòng tri ân của em. 
 Con xin được cám ơn Ba, Mẹ, các thành viên khác trong đại gia đình và những 
người bạn thân. Nếu không có những quan tâm đặc biệt của mọi người dành cho con, 
con chắc chắn không thể hoàn thành tốt nghiên cứu này. 
Sau cùng em xin kính chúc quý thầy cô, cha mẹ, và những người thân của em có 
thật nhiều sức khỏe, thành công trong lĩnh vực của mình. Đặc biệt là các thầy cô luôn 
đam mê, yêu nghề để mang tới nhiều hơn nữa những điều tốt đẹp cho xã hội ! 
 Lữ Thụy Hồng Ân 
ii 
CAM KẾT KẾT QUẢ 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. 
Các số liệu sử dụng phân tích trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo 
đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận án do tôi tự tìm hiểu, phân tích một 
cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của Việt Nam. Các kết quả này 
chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác. 
Tác giả 
 Lữ Thụy Hồng Ân 
iii 
TÓM TẮT 
Đặt vấn đề: Tăng huyết áp và đái tháo đường (ĐTĐ) là những thách thức lớn đối 
với ngành y tế. Theo thống kê số người ĐTĐ trên thế giới là 366 triệu người, chiếm 
6.6% dân số thế giới (David R. Whiting et al, 2011). Thống kê năm 2000 có 26,4% dân 
số thế giới bị bệnh cao huyết áp (David R. Whiting et al, 2011). Ở Việt Nam, tỷ lệ mắc 
bệnh ĐTĐ có tăng huyết áp là 42,7% cao h n so với nhóm hông tăng huyết áp là 4,5% 
(Trần Đạo Phong và ctv, 2013). Việc điều trị bệnh cách hiệu quả vô cùng cần thiết. 
Mục tiêu: 
- Khảo sát đặc điểm bệnh nhân tăng huyết áp được điều trị tại bênh viện Đa hoa 
thành phố Cần Th . 
- Khảo sát tình hình sử dụng thuốc trong điều trị ổn định huyết áp ở người mắc 
bệnh đái tháo đường tại bênh viện Đa hoa thành phố Cần Th . 
Đối tượng và phư ng pháp nghiên cứu: 251 bệnh nhân được chẩn đoán THA và 
ĐTĐ typ 2, đang được điều trị tại bệnh viện đa hoa thành phố Cần th từ tháng 
01/2016 đến tháng 12/2016. Phư ng pháp: Mô tả cắt ngang hồi cứu. 
Kết quả: Trong 251 bệnh nhân nghiên cứu có 199 nữ (79,30%) và 52 nam 
(20,70%). Độ tuổi trên 50 chếm 90%, tuổi trên 60 tuổi chiếm 75%, tuổi trên 80 chiếm 
tỉ lệ 14,7%. Số bệnh nhân tiền tăng huyết áp và THA độ I chiếm 69,30%, THA độ II 
chiếm 11,60%, THA độ 3 chiếm 19,10%. Tình trạng suy thận nặng có 25 bệnh nhân 
suy thận độ 3,4 chiếm 22,70%. 
Điều trị THA sử dụng 5 nhóm thuốc bao gồm 14 hoạt chất, sử dụng nhiều nhất là 
chẹn kênh Calci 47%, ức chế men chuyển và ức chế thụ thể đều chiếm 43%, thuốc sử 
dụng ít nhất là chẹn Beta chiếm 2%. Đ n trị liệu chiếm 45,40%, nhóm ức chế men 
chuyển sử dụng cao nhất là 37%, nhóm ức chế thụ thể 35% và Chẹn Calci 16,6%. Phối 
hợp thuốc chiếm 54,60%, trong đó phối hợp 2 thuốc chiếm tỷ lệ cao nhất là 67%, ít 
nhất là phối hợp 4 thuốc chiếm 2%, đa số là phác đồ có ức chế men chuyển /ức chế thụ 
thể + chẹn kênh calci chiếm 27,89%. 
Kết luận: điều trị THA có nhóm chẹn kênh canxi và ức chế men chuyển, ức chế 
thụ thể được sử dụng nhiều nhất, nhóm lợi tiểu sử dụng ít nhất. 
Lựa chọn thuốc điều trị THA cho người ĐTĐ chưa phù hợp theo Hướng dẫn 
chiếm tỷ lệ 32,70%. 
Lựa chọn thuốc và liều dùng trên bệnh nhân suy giảm chức năng thận chưa hợp 
lý (chỉ định metformin trên bệnh nhân có Clcr < 60ml/ph). 
Phát hiện 2 tư ng tác thuốc ở mức độ nghiêm trọng, có ý nghĩa lâm sàng, đó là 
tư ng tác giữa losartan + enaplapril và clopidogel + omeprazol/ esomeprazol. 
iv 
MỤC LỤC 
LỜI CẢM TẠ ...................................... ... formin on complications in overweight patients with type 2 
diabetes (UKPDS 34). pages pages 352. pages 854-865. 
37. Selvin E. Marinopoulos S. Berkenblit G. et al. Meta-analysis (2014). pages 
glycosylated hemoglobin and cardiovascular disease in diabetes mellitus. Ann 
Intern Med 2004. pages 141. pages 421-431. 
38. Snyder RW. Berns JS 2004 Use of insulin and oral hypoglycemic medications 
in patients with diabetes mellitus and advanced kidney disease. Semin Dial 17. 
Pages 365–370 
39. Tạ Văn Bình (2006). Bệnh Đái Tháo Đường Tăng Glucose Máu. NXB Y học. 
40. Tạ Văn Bình(2007). Những Nguyên Lý Nền Tảng Đái Tháo Đường Tăng 
Glucose Máu. NXB Y học. 
41. Trần Đạo Phong. Nguyễn Đình S n. Hoàng Hà Tư. Lê Đình Quang. Võ Thị 
Ngọc Nga. Ngô Kim Nhã. Trần Đạo Vinh (2013). Sàng Lọc Phát Hiện Sớm Bệnh 
Đái Tháo Đường Và Tiền Đái Tháo Đường Ở Người Có Yếu Tố Nguy C Tại 
Tỉnh Thừa Thiên Huế Giai Đoạn 2011-2013. Trung tâm y tế dự phòng Thừa 
Thiên Huế. 
62 
42. Tran Do Trinh 1992. 1992. Hypertension among Vietnamese people aged 18 
years and over. 
43. Trần Hữu Dàng. Nguyễn Hải Thủy (2008). Đái tháo đường. Giáo trình sau đại 
học chuyên ngành nội tiết và chuyển hóa. Nhà xuất bản Đại học Huế tr 221-244. 
44. Trần Thị Thu Hằng (2015). Dược Lực Học. Tr.538 – 573. 
45. Trần Thiện Thanh (2014). Đánh giá tình hình sử dụng thuốc điều trị tăng huyết 
áp trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2 tại khoa nội bệnh viện đa hoa Quảng Trị. 
Luận văn thạc sĩ dược học. Trường đại học Dược Hà Nội. 
46. Truong Viet Dung et al. 2002. Hypertension among Vietnamese adults aged 25 
to 64 years old. National Health Survey 2001 – 2002. 
47. Turnbull F. Neal B. Algert C. et al. (2005). Effects of different blood 
pressurelowering regimens on major cardiovascular events in individuals with and 
without diabetes mellitus. pages results of prospectively designed overviews of 
randomized trials. pages 1410 – 1419. 
48. U.S National Kidney Foundation (2002). K/DOQI clinical practice guidelides for 
chronic kidney disease. pages evaluation. classification and stratification. Am J 
Kidney Dis. 39(2 Suppl 1). pp.S1-266. 
49. UK Prospective Diabetes Study (UKPDS) Group (1998). Intensive blood-glucose 
control with sulphonylureas or insulin compared with conventional treatment and 
risk of complications in patients with typ 2 diabetes (UKPDS 33). pages 352. 
pages 837-853. 
50. UKPDS study Group. BMJ 1998. pages 317. pages 703 –713. 
51. Võ Thị Hồng Phượng (2010). Đánh giá thực trạng sử dụng thuốc trong điều trị 
THA ở bệnh nhân ĐTĐ tại khoa nội bệnh viện trường đại học y dược Huế. Luận 
văn thạc sĩ dược học. trường đại học Dược Hà Nội. 
PHỤ LỤC A 
DANH SÁCH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU TẠỊ KHOA NỘI TIM MẠCH 
BỆNH VIỆN ĐA KHOA THÀNH PHỐ CẦN THƠ 
STT 
Số Lưu 
Trữ 
Họ và Tên Năm sinh Giới 
tính 
Độ THA Suy Thận 
1 4983 Cao Việt T 46 Nam 1 Không 
2 5114 Lê Văn T 66 Nam 1 Không 
3 5138 Phạm Thị H 66 Nữ 1 Không 
4 5143 Huỳnh Thị C 72 Nữ 2 Không 
5 5323 Nguyễn Thị L 54 Nữ 1 Không 
6 5325 Nguyễn Ngọc N 82 Nữ 1 Không 
7 5389 Lê Thị Ú 81 Nữ 1 Không 
8 5402 Tổn Thị H 86 Nữ 1 Không 
9 5418 Tô Thị Á 69 Nữ 2 Không 
10 5585 Hoàng Linh N 74 Nam 1 Không 
11 15025 Lê Quang T 92 Nam 2 Không 
12 15190 Nguyễn Thị T 72 Nữ 1 Không 
13 15200 Thạch Thị P 74 Nữ 1 Không 
14 15204 Nguyễn Thị T 63 Nữ 1 Có 
15 15208 Nguyễn Thanh T 48 Nữ 1 Không 
16 15381 Nguyễn Thị T 69 Nữ 1 Có 
17 15416 Trần Thị S 76 Nữ 1 Không 
18 15418 Huỳnh Thị H 68 Nữ 1 Có 
19 15423 Trần Thị B 64 Nữ 1 Không 
20 15456 Trần Thị T 82 Nữ 1 Không 
21 15534 Lý Thị C 57 Nữ 3 Không 
22 15552 Lê Hoàng O 61 Nam 1 Không 
23 15627 Phạm Văn L 86 Nam 2 Không 
24 15663 Lê Thị Đ 94 Nữ 2 Không 
25 15678 Trần Ngọc Ẩ 76 Nam 1 Không 
26 15679 Lê Văn M 81 Nữ 1 Không 
27 15791 Lý Thị Đ 78 Nữ 1 Không 
28 15794 Nguyễn Thị Đ 72 Nữ 3 Không 
29 16606 Lam Nghĩa  51 Nam 1 Không 
30 16651 Huỳnh Thị B 76 Nữ 3 Không 
31 16804 Phạm Thị S 70 Nữ 1 Không 
32 16883 Lê Thị N 93 Nữ 2 Có 
33 16886 Lê Thị T 79 Nữ 2 Không 
34 17081 Phan Quang A 61 Nam 1 Không 
35 17083 Trư ng Ngọc X 70 Nữ 1 Không 
36 17322 Trịnh Thị B 82 Nữ 1 Có 
37 17337 Lâm Văn N 76 Nam 1 Không 
38 17342 Trần Thị H 68 Nữ 2 Không 
39 17343 Trần Thị H 85 Nữ 3 Không 
40 17352 Phạm Hùng L 67 Nam 1 Không 
41 17531 Huỳnh Thị B 68 Nữ 1 Không 
42 17797 Quang Thanh T 66 Nam 1 Không 
43 17811 Phùng Thị B 74 Nữ 2 Không 
44 17930 Ngô Thị H 68 Nữ 1 Không 
45 18349 Nguyễn Thị T 75 Nữ 3 Có 
46 18531 Nguyễn Thanh P 56 Nam 1 Không 
47 18654 Châu Văn M 92 Nam 1 Không 
48 18778 Nguyễn Tư N 70 Nữ 1 Không 
49 19059 Nguyễn Thị T 40 Nữ 1 Không 
50 19145 Trần Thanh P 47 Nam 1 Không 
51 19254 Trần Thị T 82 Nữ 1 Không 
52 19257 Tống Thị T 85 Nữ 1 Không 
53 19280 Trịnh Thị T 54 Nữ 1 Không 
54 19640 Trần Thị Bích T 75 Nữ 3 Có 
55 19651 Hồ Thu V 51 Nữ 1 Không 
56 19971 Hồ Văn M 62 Nam 1 Không 
57 19972 Nguyễn Văn Ú 65 Nam 3 Không 
58 19975 Trần Văn Q 67 Nam 1 Không 
59 19984 Nguyễn An K 64 Nam 3 Không 
60 20119 Nguyễn Thị B 69 Nữ 1 Không 
61 20435 Huỳnh Thị P 66 Nữ 1 Không 
62 20762 Trần Thị H 82 Nữ 1 Có 
63 20819 Trư ng Thị Yến N 51 Nữ 1 Có 
64 20822 Trần Thị N 67 Nữ 1 Không 
65 20824 Trần Thị Mộng C 37 Nữ 1 Không 
66 20917 Lê Thị Á 77 Nữ 1 Không 
67 20929 Trần Thanh P 47 Nam 1 Không 
68 20993 Nguyễn Văn C 97 Nam 2 Có 
69 21093 Trần Thị T 81 Nữ 1 Không 
70 21097 Lê Hồng  91 Nữ 1 Có 
71 21234 Trần Thị S 76 Nữ 3 Không 
72 21238 Huỳnh Thị T 59 Nữ 1 Có 
73 21247 Lê Thị T 79 Nữ 2 Không 
74 21253 Hồ Hồng V 57 Nữ 1 Có 
75 21336 Lê Văn L 72 Nam 1 Không 
76 21384 Đào Thị H 88 Nữ 1 Không 
77 21651 Huỳnh Xinh H 65 Nữ 3 Có 
78 21798 Đoàn Hồng N 72 Nữ 1 Có 
79 21818 Nguyễn Văn C 80 Nam 1 Không 
80 21920 Nhâm Thị T 66 Nữ 1 Có 
81 22199 Võ Thị T 79 Nữ 2 Có 
82 22258 Lê Hoàng H 52 Nam 2 Có 
83 22265 Trần Văn N 57 Nam 3 Không 
84 22277 Nguyễn Thị H 70 Nữ 1 Không 
85 22533 Nguyễn Thị Ú 67 Nữ 1 Không 
86 22660 Huỳnh Thị T 66 Nữ 1 Không 
87 22717 Trân Thị N 72 Nữ 3 Không 
88 22959 Kiều Đông K 54 Nữ 1 Không 
89 22963 Nguyễn Thị Đ 77 Nữ 1 Không 
90 22965 Trư ng Thị N 74 Nữ 1 Không 
91 22967 Trần Thị N 82 Nữ 1 Không 
92 22983 Trần Thị C 66 Nữ 1 Không 
93 22986 Võ Ngọc T 51 Nữ 3 Không 
94 22988 Nguyễn Thị L 48 Nữ 1 Không 
95 23175 Nguyễn Văn T 54 Nam 1 Không 
96 23186 Nguyễn Thị C 66 Nữ 1 Không 
97 23447 Nguyễn Lệ N 65 Nữ 1 Không 
98 23512 Trần Thanh H 68 Nữ 1 Không 
99 23736 Huỳnh Thị Thanh T 74 Nữ 1 Không 
100 23877 Nguyễn Thị Hồng Đ 59 Nữ 1 Không 
101 23879 Nguyễn Ngọc T 60 Nam 1 Có 
102 24401 Phan Văn H 66 Nam 1 Có 
103 24527 Lê Quang T 66 Nam 1 Không 
104 24527 Lê Quang T 18 Nam 1 Không 
105 24557 Võ Thị B 76 Nữ 1 Không 
106 24591 Mai Thị N 66 Nữ 1 Không 
107 24723 Trần Thị P 72 Nữ 1 Có 
108 24757 Ngô Thị N 66 Nữ 1 Không 
109 24769 Nguyễn Thị Thu H 78 Nữ 1 Không 
110 24839 Lê Thị T 52 Nữ 3 Không 
111 24850 Nguyễn Thị Mỹ T 60 Nữ 3 Không 
112 24853 Nguyễn Thị Ú 69 Nữ 1 Có 
113 24967 Trần Thị L 73 Nữ 1 Không 
114 25092 Nguyễn Thị H 76 Nữ 1 Không 
115 25095 Lê Thị H 65 Nữ 1 Không 
116 25104 Bùi Thị K 74 Nữ 3 Không 
117 25130 Lê Thị N 62 Nữ 3 Không 
118 25132 Dư ng Thị B 64 Nữ 1 Không 
119 25138 Nguyễn Thị T 81 Nữ 1 Không 
120 25141 Nguyễn Thị Đ 58 Nữ 1 Có 
121 25224 Lê Noi G 49 Nam 1 Có 
122 25225 Võ Thị T 45 Nữ 2 Có 
123 25542 Nguyễn Thị Ái P 45 Nữ 1 Không 
124 25637 Lê Thị B 69 Nữ 1 Có 
125 25649 Châu Lệ T 53 Nữ 1 Không 
126 25664 Bùi Thị Tuyết H 39 Nữ 3 Không 
127 29008 Trư ng Thị B 85 Nữ 2 Không 
128 29015 Trâần Thị L 71 Nữ 1 Không 
129 29018 Nguyễn Thị B 79 Nữ 1 Không 
130 29032 Quách Thị N 74 Nữ 1 không 
131 29172 Lê Thị B 66 Nữ 1 Không 
132 29172 Lê Thị B 70 Nữ 1 Không 
133 29186 Trần Thị T 61 Nữ 1 Không 
134 29209 Đặng Thị T 66 Nữ 1 Có 
135 29209 Đặng Thị T 64 Nữ 1 Có 
136 29305 Lê Bá C 75 Nam 3 Không 
137 29310 Nguyễn Thị Kim H 66 Nữ 1 Có 
138 29311 Nguyễn Văn M 77 Nữ 3 Không 
139 29464 Nguyễn Thị L 98 Nữ 3 Không 
140 29472 Phạm Thị T 74 Nữ 1 Không 
141 29489 Trần Thị D 63 Nữ 1 Có 
142 29631 Nguyễn Thị Đ 66 Nữ 1 Không 
143 29631 Nguyễn Thị Đ 75 Nữ 3 Không 
144 29811 Trần Thị B 50 Nữ 1 Không 
145 29811 Trần Thị B 50 Nữ 1 Không 
146 29877 Lê Thị N 52 Nữ 1 Không 
147 30024 Định Thị N 87 Nữ 1 Không 
148 30027 Lê Văn N 82 Nam 1 không 
149 30030 Nguyễn Thị B 76 Nữ 1 Không 
150 30134 Trần Thị S 82 Nữ 3 Không 
151 30153 Ngô Thị Ngọc S 62 Nữ 1 Không 
152 30155 Lê Thị S 51 Nữ 3 có 
153 30157 Phạm Văn K 79 Nam 3 Không 
154 30167 Nguyễn Thị L 76 Nữ 3 Không 
155 30170 Nguyễn Thị H 65 Nữ 3 Không 
156 30182 Đỗ Văn T 82 Nam 2 Không 
157 30196 Nguyễn Ngọc C 71 Nữ 1 không 
158 30197 Nguyễn Thị T 71 Nữ 3 Có 
159 30276 Trần Thị H 82 Nữ 1 Có 
160 30393 Trần Văn X 62 Nam 1 Có 
161 30414 Phan Thị Ngọc D 59 Nữ 3 Có 
162 30427 Hồ Thị P 87 Nữ 1 Không 
163 30538 Trần Kế B 85 Nam 2 Không 
164 30552 Trần Thị C 74 Nữ 3 Không 
165 30555 Nguyễn Tị N 66 Nữ 1 Không 
166 30555 Nguyễn Thị N 73 Nữ 3 Không 
167 30652 Phạm Thị T 66 Nam 1 Không 
168 30654 Phạm Thị T 64 Nữ 1 Không 
169 30656 Nguyễn Thị N 47 Nữ 1 Có 
170 30656 Nguyễn Thị N 66 Nữ 1 Có 
171 30962 Hồ Văn M 62 Nam 1 Không 
172 30996 Trịnh Thị B 66 Nữ 1 Không 
173 30997 Nguyễn Thị T 75 Nữ 1 có 
174 30998 Nguyễn Thị L T 66 Nữ 1 Không 
175 30998 Nguyễn Thị L 75 Nữ 3 Không 
176 31155 Lê Thị H 80 Nữ 3 Có 
177 31175 Nguyễn Văn Ú 66 Nam 1 Có 
178 31176 Lâm Văn M 45 Nam 1 Không 
179 31180 Mai Thị Đ 60 Nữ 1 Không 
180 31299 Đoàn Thị Đ 64 Nữ 2 Không 
181 31447 Trư ng Văn N 67 Nam 1 Không 
182 31564 Nguyễn Văn B 73 Nam 1 Không 
183 31829 Lý Thị Cẩm H 66 Nữ 1 Không 
184 31933 Nguyễn Thị Ú 58 Nữ 1 Không 
185 32049 Nguyễn Hồng A 66 Nữ 1 không 
186 32052 Nguyễn Văn T 63 Nam 2 Có 
187 32476 Phan Thị M 63 Nữ 1 Có 
188 32483 Nguyễn Thị N 75 Nữ 3 Không 
189 32484 Thái Thị X 61 Nữ 1 Không 
190 32496 Nguyễn Thị V 63 Nữ 1 Có 
191 32631 Nguyễn Thị M 68 Nữ 3 Không 
192 32636 Phan Thị H 57 Nữ 1 Không 
193 32637 Hồ Thị N 70 Nữ 1 Không 
194 32643 Phạm Thị C 71 Nữ 1 Không 
195 32662 Trần Thị T 70 Nữ 1 Không 
196 32672 Lê Văn T 66 Nữ 1 Không 
197 32680 Nguyễn Thị T 75 Nữ 1 Không 
198 32690 Nguyễn Thị O 88 Nữ 1 Có 
199 32796 Lê Thị T 67 Nữ 1 Không 
200 32807 Quách Tùng L 60 Nam 1 Không 
201 32812 Phạm Văn T 73 Nam 1 Không 
202 32813 Nguyễn Thị N 47 Nữ 1 Có 
203 32919 Trần Thị S 82 Nữ 1 Không 
204 32929 Lê Thị L 77 Nữ 1 Không 
205 32956 Võ Thị Bảy N 69 Nữ 3 Không 
206 33041 Hồ Dục T 59 Nam 3 Không 
207 33157 Nguyễn Thị T 73 Nữ 1 Có 
208 33194 Trần Thị B 63 Nữ 1 Không 
209 33232 Lý Thị C 83 Nữ 1 Không 
210 33251 Lê Thị B 85 Nữ 3 Không 
211 33251 Lê Thị B 85 Nữ 3 Không 
212 33279 Đoàn Hồng N 72 Nữ 2 Không 
213 33427 Trần Thị H 66 Nữ 1 Không 
214 33441 Phan Thị C 53 Nữ 1 Không 
215 33569 Võ Văn Đ 59 Nam 1 Có 
216 33572 Nguyễn Thị X 52 Nữ 1 Không 
217 33687 Phan Thị M 59 Nữ 2 Không 
218 33687 Phan Thị M 59 Nữ 2 Không 
219 33689 Mai Thị N 75 Nữ 1 Không 
220 33700 Mai Thị P 76 Nữ 1 Không 
221 33798 Hồ Văn X 62 Nam 1 Không 
222 33921 Nguyễn Thị B 74 Nữ 3 Có 
223 33969 Nguyễn Ngọc E 66 Nữ 1 không 
224 33979 Nguyễn Thị T 87 Nữ 2 Không 
225 34157 Võ Ngọc Y 60 Nữ 2 Có 
226 34163 Trần Thị H 79 Nữ 3 Không 
227 34163 Trần Thị H 79 Nữ 3 Không 
228 34205 Hồ Thị Ng 66 Nữ 3 Không 
229 34380 Mai Thị H 76 Nữ 1 Không 
230 34402 Hồ Thị B 65 Nữ 3 Không 
231 34418 Trư ng Thị Bé T 53 Nữ 1 Không 
232 34420 Trư ng Thị Yến N 51 Nữ 2 Có 
233 34486 Lưu Văn H 51 Nam 1 Không 
234 34636 Trần Thị T 71 Nữ 2 Không 
235 34646 Lê Thị Ngọc Đ 61 Nữ 1 Không 
236 34651 Trần Thị Kim L 71 Nữ 1 Không 
237 34659 Nguyễn Kim L 54 Nữ 1 Có 
238 34677 Lê Thị L 51 Nữ 3 Có 
239 34813 Trần Thị Do 65 Nữ 3 Không 
240 34940 Nguyễn Thị V 81 Nữ 3 Có 
241 34944 Trần Văn T 51 Nam 1 Không 
242 34948 Nguyễn Thị L 60 Nữ 3 Có 
243 34952 Ngô Thị T 50 Nữ 1 Không 
244 35107 Nguyễn Văn T 64 Nam 2 Không 
245 35329 Hồ Thị B 67 Nữ 1 Không 
246 35334 Hoồ Thị C 56 Nữ 1 Không 
247 35343 Phạm Thị Ngọc Đ 59 Nữ 1 Có 
248 35365 Nguyễn Thị Ngọc H 74 Nữ 2 Không 
249 35442 Nguyễn Mai T 79 Nữ 2 Không 
250 39641 Mai Thị P 76 Nữ 1 Không 
251 156291 Nguyễn Ngọc H 52 Nữ 1 Không 
Cần th , ngày ... tháng  năm 2017 
Xác nhận của Bệnh viện 
PHỤ LỤC B 
 MÃ BỆNH ÁN: 
MÃ NGHIÊN CỨU: 
PHIẾU THU THẬP SỐ LIỆU ĐỀ TÀI: 
 KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP 
Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƢỜNG TYP 2 TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA 
THÀNH PHỐ CẦN THƠ 
1. HÀNH CHÍNH 
Họ và tên: ....................................................................................................................... 
Tuổi: ............. .................................. Nghề nghiệp: ........................................................ 
Địa chỉ: .......................................................................................................................... 
Huyết áp nhâp viện: ....................................................................................................... 
Ngày nhập viện: .......................... Ngày xuất viện: ........................................................ 
Tiền sử bệnh: ................................................................................................................. 
Lý do vào viện: ............................................................................................................. 
2. CHẨN ĐOÁN 
CÁC XÉT NGHIỆM 
Xét nghiệm Kết quả Ghi chú 
Độ lọc cầu thận 
Protein niệu 
Creatinin 
Khác 
3. BỆNH KÈM THEO 
 ....................................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................................... 
4. THUỐC SỬ DỤNG 
Tên – Hàm lượng Biệt dược Đường dùng Liều dùng Nhóm 
5. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ 
Tình trạng bệnh nhân khi ra viện 
- Khỏi: 
- Không khỏi: 
- Đỡ: 
Chuyển viện: 

File đính kèm:

  • pdfkhao_sat_tinh_hinh_su_dung_thuoc_dieu_tri_tang_huyet_ap_o_be.pdf