Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 tại bệnh viện đa khoa thành phố Cần Thơ
Đặt vấn đề: Tăng huyết áp và đái tháo đường (ĐTĐ) là những thách thức lớn đối
với ngành y tế. Theo thống kê số người ĐTĐ trên thế giới là 366 triệu người, chiếm
6.6% dân số thế giới (David R. Whiting et al, 2011). Thống kê năm 2000 có 26,4% dân
số thế giới bị bệnh cao huyết áp (David R. Whiting et al, 2011). Ở Việt Nam, tỷ lệ mắc
bệnh ĐTĐ có tăng huyết áp là 42,7% cao h n so với nhóm hông tăng huyết áp là 4,5%
(Trần Đạo Phong và ctv, 2013). Việc điều trị bệnh cách hiệu quả vô cùng cần thiết.
Mục tiêu:
- Khảo sát đặc điểm bệnh nhân tăng huyết áp được điều trị tại bênh viện Đa hoa
thành phố Cần Th .
- Khảo sát tình hình sử dụng thuốc trong điều trị ổn định huyết áp ở người mắc
bệnh đái tháo đường tại bênh viện Đa hoa thành phố Cần Th .
Đối tượng và phư ng pháp nghiên cứu: 251 bệnh nhân được chẩn đoán THA và
ĐTĐ typ 2, đang được điều trị tại bệnh viện đa hoa thành phố Cần th từ tháng
01/2016 đến tháng 12/2016. Phư ng pháp: Mô tả cắt ngang hồi cứu.
Kết quả: Trong 251 bệnh nhân nghiên cứu có 199 nữ (79,30%) và 52 nam
(20,70%). Độ tuổi trên 50 chếm 90%, tuổi trên 60 tuổi chiếm 75%, tuổi trên 80 chiếm
tỉ lệ 14,7%. Số bệnh nhân tiền tăng huyết áp và THA độ I chiếm 69,30%, THA độ II
chiếm 11,60%, THA độ 3 chiếm 19,10%. Tình trạng suy thận nặng có 25 bệnh nhân
suy thận độ 3,4 chiếm 22,70%.
Điều trị THA sử dụng 5 nhóm thuốc bao gồm 14 hoạt chất, sử dụng nhiều nhất là
chẹn kênh Calci 47%, ức chế men chuyển và ức chế thụ thể đều chiếm 43%, thuốc sử
dụng ít nhất là chẹn Beta chiếm 2%. Đ n trị liệu chiếm 45,40%, nhóm ức chế men
chuyển sử dụng cao nhất là 37%, nhóm ức chế thụ thể 35% và Chẹn Calci 16,6%. Phối
hợp thuốc chiếm 54,60%, trong đó phối hợp 2 thuốc chiếm tỷ lệ cao nhất là 67%, ít
nhất là phối hợp 4 thuốc chiếm 2%, đa số là phác đồ có ức chế men chuyển /ức chế thụ
thể + chẹn kênh calci chiếm 27,89%.
Kết luận: điều trị THA có nhóm chẹn kênh canxi và ức chế men chuyển, ức chế
thụ thể được sử dụng nhiều nhất, nhóm lợi tiểu sử dụng ít nhất.
Lựa chọn thuốc điều trị THA cho người ĐTĐ chưa phù hợp theo Hướng dẫn
chiếm tỷ lệ 32,70%.
Lựa chọn thuốc và liều dùng trên bệnh nhân suy giảm chức năng thận chưa hợp
lý (chỉ định metformin trên bệnh nhân có Clcr < 60ml/ph).
Phát hiện 2 tư ng tác thuốc ở mức độ nghiêm trọng, có ý nghĩa lâm sàng, đó là
tư ng tác giữa losartan + enaplapril và clopidogel + omeprazol/ esomeprazol
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 tại bệnh viện đa khoa thành phố Cần Thơ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA DƯỢC – ĐIỀU DƯỠNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH DƯỢC SĨ ĐẠI HỌC Mà SỐ: 52720401 KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYP 2 TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA THÀNH PHỐ CẦN THƠ Cần Thơ, năm 2017 Cán bộ hướng dẫn PGS.TS BÙI TÙNG HIỆP DS. VÕ HUỲNH NHƯ Sinh viên thực hiện LỮ THỤY HỒNG ÂN MSSV: 12D720401001 LỚP: ĐH Dược 7A i LỜI CẢM TẠ Lòng biết ơn là nền tảng của mọi thành công và là chìa khóa cho sự trưởng thành với ý nghĩa đó, trong kết quả nghiên cứu của mình em xin được dành những dòng đầu tiên để gởi lời tri ân chân thành nhất đến những ân nhân và thân nhân của mình. Trong 5 năm học tập, đặc biệt là khoảng thời gian làm luận văn này, em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình về mọi mặt của các cơ quan, đơn vị, bệnh viện Đa Khoa Thành Phố Cần Thơ, các thầy cô giảng viên, các nhà khoa học, gia đình và bạn bè. Em xin trân trọng cám ơn ban giám hiệu trường Đại Học Tây Đô, đặc biệt là PGS.TS Trần Công Luận, thầy tuy là hiệu trưởng, nhưng đã quan tâm một cách đặc biệt tới tất cả sinh viên làm luận văn, những buổi nói chuyện của thầy đã cho chúng em cái nhìn tổng quan về việc làm một nghiên cứu, điều này có ý nghĩa lớn lao đối với những sinh viên lần đầu làm đề tài như chúng em. Kế đến người mà đã bao ngày thao thức cùng với chúng em là thầy PGS.TS Bùi Tùng Hiệp, trong suốt quảng thời gian dài dạy dỗ và nhất là trong thời gian làm luận văn thầy đã tạo mọi điều kiện tốt nhất những quan tâm, hướng dẫn, động viên một cách đặc biệt của thầy dành cho chúng em không chỉ dừng lại ở cương vị là một người thầy mà còn là một người cha thân thiện. Cùng với thầy, là những thầy cô trong khoa Dược, thầy Chánh, cô Thanh là những người đã giúp chúng em hoàn thành các thủ tục cần thiết, BS Trần Dạ Thảo đã tạo điều kiện thuận lợi để em có được những dữ liệu quí báu, cô Phan Ngọc Thủy, thầy Đỗ Văn Mãi và thầy Nguyễn Phú Quý đã tận tình hướng dẫn về chuyên môn cũng như hình thức trình bày đúng báo cáo về bài nghiên cứu này. Tấm lòng tận tụy của thầy cô không chỉ là trong khoảng thời gian làm luận văn mà còn trong cả 5 năm học đã qua, những điều kiện thuận lợi mà thầy cô dành cho chúng em là cơ hội để chúng em học tập tốt nhất, những khó khăn trong suốt khóa học như là một thử thách để chúng em vững vàng hơn trong bài luận văn này,tất cả chính là món quà vô giá đối với chúng em, những con người đã lớn nhưng chưa đủ trưởng thành, em xin được gói trọn làm hành trang vào đời cùng với lòng tri ân của em. Con xin được cám ơn Ba, Mẹ, các thành viên khác trong đại gia đình và những người bạn thân. Nếu không có những quan tâm đặc biệt của mọi người dành cho con, con chắc chắn không thể hoàn thành tốt nghiên cứu này. Sau cùng em xin kính chúc quý thầy cô, cha mẹ, và những người thân của em có thật nhiều sức khỏe, thành công trong lĩnh vực của mình. Đặc biệt là các thầy cô luôn đam mê, yêu nghề để mang tới nhiều hơn nữa những điều tốt đẹp cho xã hội ! Lữ Thụy Hồng Ân ii CAM KẾT KẾT QUẢ Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu sử dụng phân tích trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận án do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của Việt Nam. Các kết quả này chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác. Tác giả Lữ Thụy Hồng Ân iii TÓM TẮT Đặt vấn đề: Tăng huyết áp và đái tháo đường (ĐTĐ) là những thách thức lớn đối với ngành y tế. Theo thống kê số người ĐTĐ trên thế giới là 366 triệu người, chiếm 6.6% dân số thế giới (David R. Whiting et al, 2011). Thống kê năm 2000 có 26,4% dân số thế giới bị bệnh cao huyết áp (David R. Whiting et al, 2011). Ở Việt Nam, tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ có tăng huyết áp là 42,7% cao h n so với nhóm hông tăng huyết áp là 4,5% (Trần Đạo Phong và ctv, 2013). Việc điều trị bệnh cách hiệu quả vô cùng cần thiết. Mục tiêu: - Khảo sát đặc điểm bệnh nhân tăng huyết áp được điều trị tại bênh viện Đa hoa thành phố Cần Th . - Khảo sát tình hình sử dụng thuốc trong điều trị ổn định huyết áp ở người mắc bệnh đái tháo đường tại bênh viện Đa hoa thành phố Cần Th . Đối tượng và phư ng pháp nghiên cứu: 251 bệnh nhân được chẩn đoán THA và ĐTĐ typ 2, đang được điều trị tại bệnh viện đa hoa thành phố Cần th từ tháng 01/2016 đến tháng 12/2016. Phư ng pháp: Mô tả cắt ngang hồi cứu. Kết quả: Trong 251 bệnh nhân nghiên cứu có 199 nữ (79,30%) và 52 nam (20,70%). Độ tuổi trên 50 chếm 90%, tuổi trên 60 tuổi chiếm 75%, tuổi trên 80 chiếm tỉ lệ 14,7%. Số bệnh nhân tiền tăng huyết áp và THA độ I chiếm 69,30%, THA độ II chiếm 11,60%, THA độ 3 chiếm 19,10%. Tình trạng suy thận nặng có 25 bệnh nhân suy thận độ 3,4 chiếm 22,70%. Điều trị THA sử dụng 5 nhóm thuốc bao gồm 14 hoạt chất, sử dụng nhiều nhất là chẹn kênh Calci 47%, ức chế men chuyển và ức chế thụ thể đều chiếm 43%, thuốc sử dụng ít nhất là chẹn Beta chiếm 2%. Đ n trị liệu chiếm 45,40%, nhóm ức chế men chuyển sử dụng cao nhất là 37%, nhóm ức chế thụ thể 35% và Chẹn Calci 16,6%. Phối hợp thuốc chiếm 54,60%, trong đó phối hợp 2 thuốc chiếm tỷ lệ cao nhất là 67%, ít nhất là phối hợp 4 thuốc chiếm 2%, đa số là phác đồ có ức chế men chuyển /ức chế thụ thể + chẹn kênh calci chiếm 27,89%. Kết luận: điều trị THA có nhóm chẹn kênh canxi và ức chế men chuyển, ức chế thụ thể được sử dụng nhiều nhất, nhóm lợi tiểu sử dụng ít nhất. Lựa chọn thuốc điều trị THA cho người ĐTĐ chưa phù hợp theo Hướng dẫn chiếm tỷ lệ 32,70%. Lựa chọn thuốc và liều dùng trên bệnh nhân suy giảm chức năng thận chưa hợp lý (chỉ định metformin trên bệnh nhân có Clcr < 60ml/ph). Phát hiện 2 tư ng tác thuốc ở mức độ nghiêm trọng, có ý nghĩa lâm sàng, đó là tư ng tác giữa losartan + enaplapril và clopidogel + omeprazol/ esomeprazol. iv MỤC LỤC LỜI CẢM TẠ ...................................... ... formin on complications in overweight patients with type 2 diabetes (UKPDS 34). pages pages 352. pages 854-865. 37. Selvin E. Marinopoulos S. Berkenblit G. et al. Meta-analysis (2014). pages glycosylated hemoglobin and cardiovascular disease in diabetes mellitus. Ann Intern Med 2004. pages 141. pages 421-431. 38. Snyder RW. Berns JS 2004 Use of insulin and oral hypoglycemic medications in patients with diabetes mellitus and advanced kidney disease. Semin Dial 17. Pages 365–370 39. Tạ Văn Bình (2006). Bệnh Đái Tháo Đường Tăng Glucose Máu. NXB Y học. 40. Tạ Văn Bình(2007). Những Nguyên Lý Nền Tảng Đái Tháo Đường Tăng Glucose Máu. NXB Y học. 41. Trần Đạo Phong. Nguyễn Đình S n. Hoàng Hà Tư. Lê Đình Quang. Võ Thị Ngọc Nga. Ngô Kim Nhã. Trần Đạo Vinh (2013). Sàng Lọc Phát Hiện Sớm Bệnh Đái Tháo Đường Và Tiền Đái Tháo Đường Ở Người Có Yếu Tố Nguy C Tại Tỉnh Thừa Thiên Huế Giai Đoạn 2011-2013. Trung tâm y tế dự phòng Thừa Thiên Huế. 62 42. Tran Do Trinh 1992. 1992. Hypertension among Vietnamese people aged 18 years and over. 43. Trần Hữu Dàng. Nguyễn Hải Thủy (2008). Đái tháo đường. Giáo trình sau đại học chuyên ngành nội tiết và chuyển hóa. Nhà xuất bản Đại học Huế tr 221-244. 44. Trần Thị Thu Hằng (2015). Dược Lực Học. Tr.538 – 573. 45. Trần Thiện Thanh (2014). Đánh giá tình hình sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2 tại khoa nội bệnh viện đa hoa Quảng Trị. Luận văn thạc sĩ dược học. Trường đại học Dược Hà Nội. 46. Truong Viet Dung et al. 2002. Hypertension among Vietnamese adults aged 25 to 64 years old. National Health Survey 2001 – 2002. 47. Turnbull F. Neal B. Algert C. et al. (2005). Effects of different blood pressurelowering regimens on major cardiovascular events in individuals with and without diabetes mellitus. pages results of prospectively designed overviews of randomized trials. pages 1410 – 1419. 48. U.S National Kidney Foundation (2002). K/DOQI clinical practice guidelides for chronic kidney disease. pages evaluation. classification and stratification. Am J Kidney Dis. 39(2 Suppl 1). pp.S1-266. 49. UK Prospective Diabetes Study (UKPDS) Group (1998). Intensive blood-glucose control with sulphonylureas or insulin compared with conventional treatment and risk of complications in patients with typ 2 diabetes (UKPDS 33). pages 352. pages 837-853. 50. UKPDS study Group. BMJ 1998. pages 317. pages 703 –713. 51. Võ Thị Hồng Phượng (2010). Đánh giá thực trạng sử dụng thuốc trong điều trị THA ở bệnh nhân ĐTĐ tại khoa nội bệnh viện trường đại học y dược Huế. Luận văn thạc sĩ dược học. trường đại học Dược Hà Nội. PHỤ LỤC A DANH SÁCH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU TẠỊ KHOA NỘI TIM MẠCH BỆNH VIỆN ĐA KHOA THÀNH PHỐ CẦN THƠ STT Số Lưu Trữ Họ và Tên Năm sinh Giới tính Độ THA Suy Thận 1 4983 Cao Việt T 46 Nam 1 Không 2 5114 Lê Văn T 66 Nam 1 Không 3 5138 Phạm Thị H 66 Nữ 1 Không 4 5143 Huỳnh Thị C 72 Nữ 2 Không 5 5323 Nguyễn Thị L 54 Nữ 1 Không 6 5325 Nguyễn Ngọc N 82 Nữ 1 Không 7 5389 Lê Thị Ú 81 Nữ 1 Không 8 5402 Tổn Thị H 86 Nữ 1 Không 9 5418 Tô Thị Á 69 Nữ 2 Không 10 5585 Hoàng Linh N 74 Nam 1 Không 11 15025 Lê Quang T 92 Nam 2 Không 12 15190 Nguyễn Thị T 72 Nữ 1 Không 13 15200 Thạch Thị P 74 Nữ 1 Không 14 15204 Nguyễn Thị T 63 Nữ 1 Có 15 15208 Nguyễn Thanh T 48 Nữ 1 Không 16 15381 Nguyễn Thị T 69 Nữ 1 Có 17 15416 Trần Thị S 76 Nữ 1 Không 18 15418 Huỳnh Thị H 68 Nữ 1 Có 19 15423 Trần Thị B 64 Nữ 1 Không 20 15456 Trần Thị T 82 Nữ 1 Không 21 15534 Lý Thị C 57 Nữ 3 Không 22 15552 Lê Hoàng O 61 Nam 1 Không 23 15627 Phạm Văn L 86 Nam 2 Không 24 15663 Lê Thị Đ 94 Nữ 2 Không 25 15678 Trần Ngọc Ẩ 76 Nam 1 Không 26 15679 Lê Văn M 81 Nữ 1 Không 27 15791 Lý Thị Đ 78 Nữ 1 Không 28 15794 Nguyễn Thị Đ 72 Nữ 3 Không 29 16606 Lam Nghĩa  51 Nam 1 Không 30 16651 Huỳnh Thị B 76 Nữ 3 Không 31 16804 Phạm Thị S 70 Nữ 1 Không 32 16883 Lê Thị N 93 Nữ 2 Có 33 16886 Lê Thị T 79 Nữ 2 Không 34 17081 Phan Quang A 61 Nam 1 Không 35 17083 Trư ng Ngọc X 70 Nữ 1 Không 36 17322 Trịnh Thị B 82 Nữ 1 Có 37 17337 Lâm Văn N 76 Nam 1 Không 38 17342 Trần Thị H 68 Nữ 2 Không 39 17343 Trần Thị H 85 Nữ 3 Không 40 17352 Phạm Hùng L 67 Nam 1 Không 41 17531 Huỳnh Thị B 68 Nữ 1 Không 42 17797 Quang Thanh T 66 Nam 1 Không 43 17811 Phùng Thị B 74 Nữ 2 Không 44 17930 Ngô Thị H 68 Nữ 1 Không 45 18349 Nguyễn Thị T 75 Nữ 3 Có 46 18531 Nguyễn Thanh P 56 Nam 1 Không 47 18654 Châu Văn M 92 Nam 1 Không 48 18778 Nguyễn Tư N 70 Nữ 1 Không 49 19059 Nguyễn Thị T 40 Nữ 1 Không 50 19145 Trần Thanh P 47 Nam 1 Không 51 19254 Trần Thị T 82 Nữ 1 Không 52 19257 Tống Thị T 85 Nữ 1 Không 53 19280 Trịnh Thị T 54 Nữ 1 Không 54 19640 Trần Thị Bích T 75 Nữ 3 Có 55 19651 Hồ Thu V 51 Nữ 1 Không 56 19971 Hồ Văn M 62 Nam 1 Không 57 19972 Nguyễn Văn Ú 65 Nam 3 Không 58 19975 Trần Văn Q 67 Nam 1 Không 59 19984 Nguyễn An K 64 Nam 3 Không 60 20119 Nguyễn Thị B 69 Nữ 1 Không 61 20435 Huỳnh Thị P 66 Nữ 1 Không 62 20762 Trần Thị H 82 Nữ 1 Có 63 20819 Trư ng Thị Yến N 51 Nữ 1 Có 64 20822 Trần Thị N 67 Nữ 1 Không 65 20824 Trần Thị Mộng C 37 Nữ 1 Không 66 20917 Lê Thị Á 77 Nữ 1 Không 67 20929 Trần Thanh P 47 Nam 1 Không 68 20993 Nguyễn Văn C 97 Nam 2 Có 69 21093 Trần Thị T 81 Nữ 1 Không 70 21097 Lê Hồng  91 Nữ 1 Có 71 21234 Trần Thị S 76 Nữ 3 Không 72 21238 Huỳnh Thị T 59 Nữ 1 Có 73 21247 Lê Thị T 79 Nữ 2 Không 74 21253 Hồ Hồng V 57 Nữ 1 Có 75 21336 Lê Văn L 72 Nam 1 Không 76 21384 Đào Thị H 88 Nữ 1 Không 77 21651 Huỳnh Xinh H 65 Nữ 3 Có 78 21798 Đoàn Hồng N 72 Nữ 1 Có 79 21818 Nguyễn Văn C 80 Nam 1 Không 80 21920 Nhâm Thị T 66 Nữ 1 Có 81 22199 Võ Thị T 79 Nữ 2 Có 82 22258 Lê Hoàng H 52 Nam 2 Có 83 22265 Trần Văn N 57 Nam 3 Không 84 22277 Nguyễn Thị H 70 Nữ 1 Không 85 22533 Nguyễn Thị Ú 67 Nữ 1 Không 86 22660 Huỳnh Thị T 66 Nữ 1 Không 87 22717 Trân Thị N 72 Nữ 3 Không 88 22959 Kiều Đông K 54 Nữ 1 Không 89 22963 Nguyễn Thị Đ 77 Nữ 1 Không 90 22965 Trư ng Thị N 74 Nữ 1 Không 91 22967 Trần Thị N 82 Nữ 1 Không 92 22983 Trần Thị C 66 Nữ 1 Không 93 22986 Võ Ngọc T 51 Nữ 3 Không 94 22988 Nguyễn Thị L 48 Nữ 1 Không 95 23175 Nguyễn Văn T 54 Nam 1 Không 96 23186 Nguyễn Thị C 66 Nữ 1 Không 97 23447 Nguyễn Lệ N 65 Nữ 1 Không 98 23512 Trần Thanh H 68 Nữ 1 Không 99 23736 Huỳnh Thị Thanh T 74 Nữ 1 Không 100 23877 Nguyễn Thị Hồng Đ 59 Nữ 1 Không 101 23879 Nguyễn Ngọc T 60 Nam 1 Có 102 24401 Phan Văn H 66 Nam 1 Có 103 24527 Lê Quang T 66 Nam 1 Không 104 24527 Lê Quang T 18 Nam 1 Không 105 24557 Võ Thị B 76 Nữ 1 Không 106 24591 Mai Thị N 66 Nữ 1 Không 107 24723 Trần Thị P 72 Nữ 1 Có 108 24757 Ngô Thị N 66 Nữ 1 Không 109 24769 Nguyễn Thị Thu H 78 Nữ 1 Không 110 24839 Lê Thị T 52 Nữ 3 Không 111 24850 Nguyễn Thị Mỹ T 60 Nữ 3 Không 112 24853 Nguyễn Thị Ú 69 Nữ 1 Có 113 24967 Trần Thị L 73 Nữ 1 Không 114 25092 Nguyễn Thị H 76 Nữ 1 Không 115 25095 Lê Thị H 65 Nữ 1 Không 116 25104 Bùi Thị K 74 Nữ 3 Không 117 25130 Lê Thị N 62 Nữ 3 Không 118 25132 Dư ng Thị B 64 Nữ 1 Không 119 25138 Nguyễn Thị T 81 Nữ 1 Không 120 25141 Nguyễn Thị Đ 58 Nữ 1 Có 121 25224 Lê Noi G 49 Nam 1 Có 122 25225 Võ Thị T 45 Nữ 2 Có 123 25542 Nguyễn Thị Ái P 45 Nữ 1 Không 124 25637 Lê Thị B 69 Nữ 1 Có 125 25649 Châu Lệ T 53 Nữ 1 Không 126 25664 Bùi Thị Tuyết H 39 Nữ 3 Không 127 29008 Trư ng Thị B 85 Nữ 2 Không 128 29015 Trâần Thị L 71 Nữ 1 Không 129 29018 Nguyễn Thị B 79 Nữ 1 Không 130 29032 Quách Thị N 74 Nữ 1 không 131 29172 Lê Thị B 66 Nữ 1 Không 132 29172 Lê Thị B 70 Nữ 1 Không 133 29186 Trần Thị T 61 Nữ 1 Không 134 29209 Đặng Thị T 66 Nữ 1 Có 135 29209 Đặng Thị T 64 Nữ 1 Có 136 29305 Lê Bá C 75 Nam 3 Không 137 29310 Nguyễn Thị Kim H 66 Nữ 1 Có 138 29311 Nguyễn Văn M 77 Nữ 3 Không 139 29464 Nguyễn Thị L 98 Nữ 3 Không 140 29472 Phạm Thị T 74 Nữ 1 Không 141 29489 Trần Thị D 63 Nữ 1 Có 142 29631 Nguyễn Thị Đ 66 Nữ 1 Không 143 29631 Nguyễn Thị Đ 75 Nữ 3 Không 144 29811 Trần Thị B 50 Nữ 1 Không 145 29811 Trần Thị B 50 Nữ 1 Không 146 29877 Lê Thị N 52 Nữ 1 Không 147 30024 Định Thị N 87 Nữ 1 Không 148 30027 Lê Văn N 82 Nam 1 không 149 30030 Nguyễn Thị B 76 Nữ 1 Không 150 30134 Trần Thị S 82 Nữ 3 Không 151 30153 Ngô Thị Ngọc S 62 Nữ 1 Không 152 30155 Lê Thị S 51 Nữ 3 có 153 30157 Phạm Văn K 79 Nam 3 Không 154 30167 Nguyễn Thị L 76 Nữ 3 Không 155 30170 Nguyễn Thị H 65 Nữ 3 Không 156 30182 Đỗ Văn T 82 Nam 2 Không 157 30196 Nguyễn Ngọc C 71 Nữ 1 không 158 30197 Nguyễn Thị T 71 Nữ 3 Có 159 30276 Trần Thị H 82 Nữ 1 Có 160 30393 Trần Văn X 62 Nam 1 Có 161 30414 Phan Thị Ngọc D 59 Nữ 3 Có 162 30427 Hồ Thị P 87 Nữ 1 Không 163 30538 Trần Kế B 85 Nam 2 Không 164 30552 Trần Thị C 74 Nữ 3 Không 165 30555 Nguyễn Tị N 66 Nữ 1 Không 166 30555 Nguyễn Thị N 73 Nữ 3 Không 167 30652 Phạm Thị T 66 Nam 1 Không 168 30654 Phạm Thị T 64 Nữ 1 Không 169 30656 Nguyễn Thị N 47 Nữ 1 Có 170 30656 Nguyễn Thị N 66 Nữ 1 Có 171 30962 Hồ Văn M 62 Nam 1 Không 172 30996 Trịnh Thị B 66 Nữ 1 Không 173 30997 Nguyễn Thị T 75 Nữ 1 có 174 30998 Nguyễn Thị L T 66 Nữ 1 Không 175 30998 Nguyễn Thị L 75 Nữ 3 Không 176 31155 Lê Thị H 80 Nữ 3 Có 177 31175 Nguyễn Văn Ú 66 Nam 1 Có 178 31176 Lâm Văn M 45 Nam 1 Không 179 31180 Mai Thị Đ 60 Nữ 1 Không 180 31299 Đoàn Thị Đ 64 Nữ 2 Không 181 31447 Trư ng Văn N 67 Nam 1 Không 182 31564 Nguyễn Văn B 73 Nam 1 Không 183 31829 Lý Thị Cẩm H 66 Nữ 1 Không 184 31933 Nguyễn Thị Ú 58 Nữ 1 Không 185 32049 Nguyễn Hồng A 66 Nữ 1 không 186 32052 Nguyễn Văn T 63 Nam 2 Có 187 32476 Phan Thị M 63 Nữ 1 Có 188 32483 Nguyễn Thị N 75 Nữ 3 Không 189 32484 Thái Thị X 61 Nữ 1 Không 190 32496 Nguyễn Thị V 63 Nữ 1 Có 191 32631 Nguyễn Thị M 68 Nữ 3 Không 192 32636 Phan Thị H 57 Nữ 1 Không 193 32637 Hồ Thị N 70 Nữ 1 Không 194 32643 Phạm Thị C 71 Nữ 1 Không 195 32662 Trần Thị T 70 Nữ 1 Không 196 32672 Lê Văn T 66 Nữ 1 Không 197 32680 Nguyễn Thị T 75 Nữ 1 Không 198 32690 Nguyễn Thị O 88 Nữ 1 Có 199 32796 Lê Thị T 67 Nữ 1 Không 200 32807 Quách Tùng L 60 Nam 1 Không 201 32812 Phạm Văn T 73 Nam 1 Không 202 32813 Nguyễn Thị N 47 Nữ 1 Có 203 32919 Trần Thị S 82 Nữ 1 Không 204 32929 Lê Thị L 77 Nữ 1 Không 205 32956 Võ Thị Bảy N 69 Nữ 3 Không 206 33041 Hồ Dục T 59 Nam 3 Không 207 33157 Nguyễn Thị T 73 Nữ 1 Có 208 33194 Trần Thị B 63 Nữ 1 Không 209 33232 Lý Thị C 83 Nữ 1 Không 210 33251 Lê Thị B 85 Nữ 3 Không 211 33251 Lê Thị B 85 Nữ 3 Không 212 33279 Đoàn Hồng N 72 Nữ 2 Không 213 33427 Trần Thị H 66 Nữ 1 Không 214 33441 Phan Thị C 53 Nữ 1 Không 215 33569 Võ Văn Đ 59 Nam 1 Có 216 33572 Nguyễn Thị X 52 Nữ 1 Không 217 33687 Phan Thị M 59 Nữ 2 Không 218 33687 Phan Thị M 59 Nữ 2 Không 219 33689 Mai Thị N 75 Nữ 1 Không 220 33700 Mai Thị P 76 Nữ 1 Không 221 33798 Hồ Văn X 62 Nam 1 Không 222 33921 Nguyễn Thị B 74 Nữ 3 Có 223 33969 Nguyễn Ngọc E 66 Nữ 1 không 224 33979 Nguyễn Thị T 87 Nữ 2 Không 225 34157 Võ Ngọc Y 60 Nữ 2 Có 226 34163 Trần Thị H 79 Nữ 3 Không 227 34163 Trần Thị H 79 Nữ 3 Không 228 34205 Hồ Thị Ng 66 Nữ 3 Không 229 34380 Mai Thị H 76 Nữ 1 Không 230 34402 Hồ Thị B 65 Nữ 3 Không 231 34418 Trư ng Thị Bé T 53 Nữ 1 Không 232 34420 Trư ng Thị Yến N 51 Nữ 2 Có 233 34486 Lưu Văn H 51 Nam 1 Không 234 34636 Trần Thị T 71 Nữ 2 Không 235 34646 Lê Thị Ngọc Đ 61 Nữ 1 Không 236 34651 Trần Thị Kim L 71 Nữ 1 Không 237 34659 Nguyễn Kim L 54 Nữ 1 Có 238 34677 Lê Thị L 51 Nữ 3 Có 239 34813 Trần Thị Do 65 Nữ 3 Không 240 34940 Nguyễn Thị V 81 Nữ 3 Có 241 34944 Trần Văn T 51 Nam 1 Không 242 34948 Nguyễn Thị L 60 Nữ 3 Có 243 34952 Ngô Thị T 50 Nữ 1 Không 244 35107 Nguyễn Văn T 64 Nam 2 Không 245 35329 Hồ Thị B 67 Nữ 1 Không 246 35334 Hoồ Thị C 56 Nữ 1 Không 247 35343 Phạm Thị Ngọc Đ 59 Nữ 1 Có 248 35365 Nguyễn Thị Ngọc H 74 Nữ 2 Không 249 35442 Nguyễn Mai T 79 Nữ 2 Không 250 39641 Mai Thị P 76 Nữ 1 Không 251 156291 Nguyễn Ngọc H 52 Nữ 1 Không Cần th , ngày ... tháng năm 2017 Xác nhận của Bệnh viện PHỤ LỤC B Mà BỆNH ÁN: Mà NGHIÊN CỨU: PHIẾU THU THẬP SỐ LIỆU ĐỀ TÀI: KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƢỜNG TYP 2 TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA THÀNH PHỐ CẦN THƠ 1. HÀNH CHÍNH Họ và tên: ....................................................................................................................... Tuổi: ............. .................................. Nghề nghiệp: ........................................................ Địa chỉ: .......................................................................................................................... Huyết áp nhâp viện: ....................................................................................................... Ngày nhập viện: .......................... Ngày xuất viện: ........................................................ Tiền sử bệnh: ................................................................................................................. Lý do vào viện: ............................................................................................................. 2. CHẨN ĐOÁN CÁC XÉT NGHIỆM Xét nghiệm Kết quả Ghi chú Độ lọc cầu thận Protein niệu Creatinin Khác 3. BỆNH KÈM THEO ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 4. THUỐC SỬ DỤNG Tên – Hàm lượng Biệt dược Đường dùng Liều dùng Nhóm 5. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ Tình trạng bệnh nhân khi ra viện - Khỏi: - Không khỏi: - Đỡ: Chuyển viện:
File đính kèm:
- khao_sat_tinh_hinh_su_dung_thuoc_dieu_tri_tang_huyet_ap_o_be.pdf