Khảo sát hoạt tính chống oxy hóa của cây hồ đằng rễ mành
Việt Nam là một trong những đất nước có điều kiện tốt khí hậu tốt để thực vật phát
triển và tạo ra nguồn nguyên liệu dồi dào cho việc nghiên cứu tạo ra các sản phẩm có
giá trị trị bệnh cho con người. Chính vì vậy, từ ngàn xưa, ông cha ta đã khám phá sức
mạnh của thiên nhiên và biết sử dụng nhiều loại thực vật nhằm mục đích chữa bệnh,
đồng thời tránh được một số tác nhân có hại cho sức khỏe con người và được đặt lên
hàng đầu.
Xã hội ngày càng phát triển thì con người càng phải đối đầu với những loại bệnh mới,
nguy hiểm hơn rất nhiều như: Đái tháo đường, tăng huyết áp, ung thư, Từ nguyên
nhân trên, nhu cầu về các loại thuốc cũng tăng cao. Do đó, việc nghiên cứu các chất
mang hoạt tính sinh học cao có trong các loài cây, cỏ có tác dụng thiết thực trong đời
sống hàng ngày là vấn đề quan tâm của toàn xã hội.
Gần đây, có một loại cây di thực từ châu Mỹ du nhập vào Việt Nam và được sử dụng
như một loại cây cảnh đẹp và lạ, đó là cây Hồ đằng rễ mành (Cissus verticillata (L.)
Nicolson & C.E.Jarvis). Cây này có thể bắt gặp ở quán cà phê, nơi bán cây cảnh, nhà
hàng, Tuy nhiên, bên cạnh việc dùng để làm cảnh, cây còn đem lại một số tác dụng
chữa bệnh: Đái tháo đường, hạ đường huyết (Almeida E.R., et al (2007); Pepato M.T.,
et al (2003); Viana G.S.B., et al (2004)), chống viêm và chống dị ứng (Quilez A.M.,
et al (2004)). Về hóa thực vật, trong cây có sự hiện diện của: Flavonoid, saponin,
coumarin, steroid. Do cây mới xuất hiện ở Việt Nam trong khoảng thời gian gần đây
nên việc theo dõi sự phát triển của cây với sinh thái, thổ nhưỡng cần được quan tam
nhiều hơn.
Để góp phần tìm hiểu thêm về giá trị mà cây thuốc đem lại, đề tài “Khảo sát hoạt tính
chống oxy hóa của cây Hồ đằng rễ mành (Cissus verticillata (L.) Nicolson &
C.E.Jarvis) được tiến hành với các nội dung sau:
- Mô tả định danh, khảo sát vi học các bộ phận của cây HĐRM.
- Định tính sơ bộ thành phần hóa thực vật của cây HĐRM.
- Khảo sát tác dụng sinh học: Thử hoạt tính chống oxy hóa của cây HĐRM.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Khảo sát hoạt tính chống oxy hóa của cây hồ đằng rễ mành
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA DƯỢC – ĐIỀU DƯỠNG KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH DƯỢC HỌC MÃ SỐ: 52720401 KHẢO SÁT HOẠT TÍNH CHỐNG OXY HÓA CỦA CÂY HỒ ĐẰNG RỄ MÀNH (Cissus verticillata (L.) Nicolson & C.E.Jarvis) Cán bộ hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: PGS.TS. TRẦN CÔNG LUẬN NGUYỄN LÝ THẢO DS. TRÌ KIM NGỌC MSSV: 12D720401163 LỚP: ĐH DƯỢC 7B Cần Thơ, năm 2017 i LỜI CẢM ƠN Từ xưa đến nay, không có sự thành công nào mà không gắn liền với sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều từ mọi người. Trong thời gian 5 năm học tập, gắn bó với giảng đường đại học, em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ thầy cô, gia đình và bạn bè. Với sự biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến tất cả thầy cô ở khoa Dược – Điều dưỡng đã cùng với tri thức, tâm huyết của mình để truyền đạt tất cả vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường. Thầy cô không những chỉ dạy cho chúng em tri thức mà còn chỉ dạy cho chúng em cách làm người để chúng em có đủ hành trang khi bước vào đời. Đó là những điều vô cùng quý báu mà không có bất cứ thứ gì có thể so sánh được. Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến thầy Trần Công Luận và cô Trì Kim Ngọc, người đã tận tình hướng dẫn để em có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Do kiến thức còn hạn chế nên cũng không thể tránh khỏi những sai sót trong quá trình làm luận văn và báo cáo, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp quý báu của quý thầy cô để em có thể học hỏi được nhiều hơn và hoàn thiện bài báo cáo khóa luận tốt hơn. Sau cùng, em xin kính chúc thầy cô của khoa Dược – Điều dưỡng cũng như toàn bộ thầy cô giáo của trường Đại học Tây Đô thật nhiều sức khỏe và niềm tin để tiếp tực thực hiện hiện sứ mệnh cao đẹp truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau. Trân trọng. ii LỜI CAM ĐOAN Em cam đoan đây là công trình nghiên cứu của em. Các số liệu, kết quả, hình ảnh nêu trong luận văn là trung thực và chính xác. Sinh viên thực hiện Nguyễn Lý Thảo iii TÓM TẮT Đặt vấn đề Hồ đằng rễ mành là một loại cây còn khá mới ở Việt Nam, nó được di thực từ châu Mỹ. Mọi người chỉ biết nó dùng để làm cảnh mà ít ai biết được, nó cũng đem lại rất nhiều công dụng trị bệnh như: Tăng huyết áp, đái tháo đường,Đề tài này sẽ góp phần tìm hiểu thêm về giá trị mà cây thuốc đem lại với các nội dung: Mô tả định danh, khảo sát vi học, định tính sơ bộ thành phần hóa học và khảo sát tác dụng sinh học chống oxy hóa của cây. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu Dược liệu là cây Hồ đằng rễ mành (Cissus verticillata (L.) Nicolson & C.E.Jarvis) thu hái vào tháng 10 năm 2016 tại tỉnh Bạc Liêu. Sau khi phơi khô, sử dụng bột dược liệu để mô tả định danh, khảo sát vi học, định tính sơ bộ thành phần hóa học. Từ 3 kg dược liệu HĐRM, sử dụng 1,6 lít cồn 96 % để làm ẩm dược liệu và 33 lít cồn 96 % chiết ngấm kiệt với tốc độ xả 10 – 15 giọt/ phút. Sau đó, đem toàn bộ dịch chiết thu được lắc phân bố lần lượt với các dung môi hữu cơ: PE, EtOAc để được các cao phân đoạn. Thử hoạt tính chống oxy hóa của các cao phân đoạn bằng SKLM và quang phổ UV – Vis. Kết quả và kết luận Định danh chính xác tên khoa học của mẫu thực vật thu hái được dùng trong nghiên cứu là Cissus verticilla (L.) Nicolson & C.E.Jarvis, họ Nho (Vitaceae). Qua khảo sát sơ bộ thành phần hóa học, xác định trong cây có flavonoid và một số thành phần hóa học khác: Carotenoid, tinh dầu, tannin, saponin, chất khử và hợp chất polyuronid. Chiết được cao tổng. Tiến hành lắc phân bố lần lượt thu được các cao với khối lượng như sau: 47,15 g cao PE; 19,43 g cao EtOAc; 27,53 g cao cồn nước còn lại. Kết quả thử nghiệm tác dụng chống oxy hóa bằng sắc ký lớp mỏng cho thấy các cao đều có tác dụng chống oxy hóa và có thể sơ bộ kết luận cao EtOAc cho kết quả rõ nhất. Tiến hành thăm dò khả năng chống oxy hóa của các cao bằng phương pháp đo quang trên máy quang phổ UV – Vis cũng giúp khẳng định cao EtOAc chống oxy hóa mạnh nhất trong các cao. iv MỤC LỤC DANH SÁCH BẢNG ................................................................................................ vii DANH SÁCH HÌNH ................................................................................................viii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................... ix CHƯƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................... 1 CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ....................................................................... 2 2.1. Thực vật học ...................................................................................................... 2 2.1.1. Vị trí phân loại ............................................................................................ 2 2.1.2. Đặc điểm họ Nho (Vitaceae)........................................................................ 3 2.1.3. Sơ lược về chi Cissus................................................................................... 3 2.1.4. Cissus verticillata (L.) Nicolson & C.E.Jarvis ............................................. 4 2.1.4.1. Mô tả hình thái .......................................................................................... 4 2.1.4.2. Phân bố, sinh thái ...................................................................................... 4 2.1.4.3. Cách trồng ................................................................................................ 4 2.1.4.4. Thu hái, chế biến ...................................................................................... 5 2.2. Thành phần hóa học ........................................................................................... 5 2.3. Một số tác dụng dược lý của HĐRM.................................................................. 5 2.3.1. Tác dụng hạ đường huyết ............................................................................ 5 2.3.2. Tác dụng chống d ... n Không thủy phân Thủy phân Chất béo Nhỏ dung dịch lên giấy Vết trong mờ - - Carotenoid Carr – price Xanh chuyển sang đỏ - - H2SO4 Xanh dương hay xanh lục ngả sang xanh dương + + Tinh dầu Bốc hơi đến cắn Có mùi thơm + + Triterpennoid tự do Liebermann – burchard Đỏ nâu – tím, lớp trên có màu xanh lục - - Alkaloid TT chung alkaloid Kết tủa - - Coumarin Phát quang trong kiềm Phát quang mạnh hơn - - - Anthraquinon NaOH 10 % Dung dịch kiềm có màu hồng đến đỏ - - - Flavonoid Mg/HCl đậm đặc Dung dịch có màu hồng đến đỏ ++ ++ Bảng 4.1. Kết quả khảo sát sơ bộ thành phần hóa học 38 Glycosid tim TT vòng lacton Tím - - TT Baljet Đỏ mận Tanin Dung dịch FeCl3 Xanh rêu hay xanh đen (polyphenol) + + Dung dịch gelatin muối Tủa bông trắng (tanin) - - Triterpenoid thủy phân Liebermann – burchard Đỏ nâu – tím, lớp trên có màu xanh lục + + Saponin TT Liebermann Có vòng tím nâu Lắc mạnh dung dịch nước Bọt bền trong 15 phút + + + Acid hữu cơ Na2CO3 Sủi bọt - - Chất khử TT Fehling Tủa đỏ gạch + + Hơp chất polyuronid Pha loãng với cồn 90 % Tủa bông trắng – vàng nâu + + Ghi chú: ( ): Không thực hiện phản ứng (-): Âm tính (+): Dương tính (++): Dương tính mạnh (+++): Dương tính rất mạnh 39 4.3. Chiết xuất dược liệu Từ 3 kg dược liệu HĐRM, sử dụng 1,6 lít cồn 96 % để làm ẩm dược liệu và 33 lít cồn 96 % chiết ngấm kiệt với tốc độ xả 10 – 15 giọt/ phút. Rút được 13 lít dịch chiết, sau đó cô cạn trên bếp cách thủy thu được cao tổng. Tiến hành lắc phân bố, cô thu hồi dung môi lần lượt thu được: 47,15 g cao PE 19,43 g cao EtOAc 27,53 g cao cồn nước còn lại Bảng 4.2. Kết quả xác định độ ẩm Mẫu Độ ẩm trung bình (%) Bột dược liệu 4,700 Cao PE 0,740 Cao EtOAc 1,270 Cao cồn nước 1,360 4.4. Khảo sát hoạt tính chống oxy hóa bằng thử nghệm DPPH 4.4.1. Khảo sát hoạt tính chống oxy hóa của các cao trên SKLM với TT DPPH Hệ dung môi khai triển: Chloroform – methanol – nước (100:17:13). Hình 4.20. SKLM thăm dò hoạt tính chống oxy hóa UV 254 nm UV 365 nm Nhúng với TT DPPH 40 Nhận xét: Trong các cao phân đoạn được thử tác dụng chống oxy hóa, nhận thấy các cao đều làm mất màu tím của thuốc thử DPPH và hiện màu vàng sáng trên nền tím. Tuy nhiên, chỉ có cao EtOAc làm mất màu tím của DPPH nhiều nhất nên sơ bộ kết luận cao EtOAc có tác dụng chống oxy hóa cao nhất. 4.4.2. Khảo sát hoạt tính chống oxy hóa của các cao bằng cách đo độ hấp thu quang phổ UV – Vis Để khẳng định chính xác hơn khả năng chống oxy hóa của các cao, tiến hành đánh giá hoạt tính chống oxy hóa dựa trên gía trị IC50. Khảo sát 3 cao thu được ở nồng độ 1 mg/ml. Tính HTCO (%) trung bình của mỗi cao. Sau đó, chọn ra cao có HTCO (%) cao nhất, tiến hành xây dựng đường chuẩn và tính IC50 ở 5 nồng độ khác nhau. So sánh kết quả với IC50 của chất đối chứng vitamin C. Bảng 4.3. Kết quả thăm dò khả năng chống oxy hóa của 3 cao ở nồng độ 1 mg/ml Abs trung bình HTCO (%) Cao PE Ống chứng 1,030 17,18 % Ống thử 0,853 Cao EtOAc Ống chứng 1,030 86,79 % Ống thử 0,136 Cao cồn nước Ống chứng 1,030 2,14 % Ống thử 1,008 Bảng 4.4. Kết quả đo độ hấp thu của cao EtOAc ở 5 nồng độ Abs trung bình HTCO (%) Ống chứng 0,918 Nồng độ 1000 µg/ml 0,115 87,47 % Nồng độ 800 µg/ml 0,222 75,82 % Nồng độ 500 µg/ml 0,575 37,36 % Nồng độ 400 µg/ml 0,664 27,67 % Nồng độ 200 µg/ml 0,773 15,8 % 41 Bảng 4.5. Kết quả đo độ hấp thu của chất đối chứng vitamin C ở 5 nồng độ Abs trung bình HTCO (%) Ống chứng 0,918 Nồng độ 50 µg/ml 0,038 95,86 % Nồng độ 40 µg/ml 0,074 91,94 % Nồng độ 30 µg/ml 0,154 83,22 % Nồng độ 20 µg/ml 0,338 63,18 % Nồng độ 10 µg/ml 0,581 36,71 % y = 0.0967x - 7.2489 R² = 0,9799 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 0 500 1000 1500 Độ hấp thu độ hấp thu Linear (độ hấp thu) nồng độ (µg/ml) HTCO (%) y = 1.4706x + 30.064 R² = 0,9041 0 20 40 60 80 100 120 0 20 40 60 Độ hấp thu độ hấp thu Linear (độ hấp thu) HTCO (%) nồng độ (µg/ml) Hình 4.21. Biểu đồ đường chuẩn của cao EtOAc Hình 4.22. Biểu đồ đường chuẩn của vitamin C 42 Nhận xét: Qua các thông số của bảng 3.4 và bảng 3.5, vẽ vào phần mềm Excel ta có phương trình tuyến tính hoạt tính dạng y = ax + b. Thay y = 50 ta được kết quả IC50 như bảng sau: Bảng 4.6. Kết quả xác định giá trị IC50 của các mẫu Mẫu Phương trình hồi quy IC50 (µg/ml) Vitamin C y = 1,4706x + 30,064 13,55 Cao EtOAc y = 0,0967x – 7,2489 592,03 Kết luận: Giá trị IC50 của cao EtOAc là 592,03 (µg/ml) (< 1 mg/ml). Từ đó cho thấy cao EtOAc có hoạt tính chống oxy hóa tương đối cao. 0 100 200 300 400 500 600 700 Vitamin C Cao EtOAc IC50 IC50 µg/ml Hình 4.23. Biểu đồ so sánh giá trị IC50 của các mẫu 43 4.5. Bàn luận Trên thế giới, có rất nhiều bài viết nghiên cứu về HĐRM. Tuy nhiên, ở Việt Nam, đây là một loại cây mới nên rất ít tài liệu nghiên cứu về nó. Theo tài liệu Huỳnh Minh Đạo (2012), xác định tên khoa học, các đặc điểm thực vật học của cây Hồ đằng rễ mành. Trên thực tế, cũng đã xác định được tên khoa học và các đặc điểm thực vật học của cây đúng như tài liệu tham khảo (Huỳnh Minh Đạo, 2012). Điểm đáng chú ý của cây là những tinh thể calci oxalat hình cầu gai và hình kim xuất hiện ở hầu hết các bộ phận của cây: Lá, rễ và thân. Điều này khá đặc biệt trong giới thực vật. Theo Barbosa W.L.R. et al (2002); Beltrame F.L. et al (2001), trong cây HĐRM có flavonoid với 2 cấu trúc chính là: Kaemferol – 3 – O – rhamnosid và quercetin – 3 – O – rhamnosid. Luteolin, kaempferol, luteonin – 3 – sulfat được chiết từ dung dịch nước sau khi thủy phân. Mặc dù không tiến hành xác định cấu trúc hóa học các chất có trong cây và cây được khảo sát tại một đất nước khác nhưng có làm khảo sát sơ bộ thành phần hóa thực vật để xác định các hợp chất có trong cây. Qua đó, nhận thấy hợp chất flavonoid có nhiều nhất và là thành phần hóa học chính trong cây. Ngoài ra, trong cây còn có những hợp chất khác như: Carotenoid, tinh dầu, tannin, saponin, chất khử và hợp chất polyuronid. Có những nghiên cứu của nhiều tác giả trên thế giới như: Almeida E.R., et al (2007); Pepato M.T., et al (2003); Viana G.S.B., et al (2004); Quilez A.M., et al (2004) và ở Việt Nam như: Huỳnh Minh Đạo (2012) đã thử tác dụng hạ đường huyết, kháng viêm, chống dị ứng của cây HĐRM. Tuy nhiên, cho đến nay chưa tìm được tài liệu nghiên cứu hoạt tính chống oxy hóa của cây. Đây cũng là một thử nghiệm hoạt tính sinh học rất hay và cần thiết. Kết quả thử nghiệm cho thấy cây có hoạt tính chống oxy hóa tương đối cao. 44 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 5.1. Kết luận 5.1.1. Thực vật học Đã tiến hành khảo sát về đặc điểm hình thái, so sánh với tài liệu tham khảo, định danh chính xác tên khoa học của mẫu thực vật thu hái được dùng trong nghiên cứu là Cissus verticilla (L.) Nicolson & C.E.Jarvis, họ Nho (Vitaceae). 5.1.2. Hóa học Mẫu dược liệu được sơ chế và kiểm tra độ ẩm trước khi sơ chế. Khảo sát thành phần hóa thực vật của cây cho thấy sự hiện diện của các hợp chất: Flavonoid, carotenoid, tinh dầu, tannin, saponin, chất khử và hợp chất polyuronid. Từ 3 kg dược liệu khô chiết với cồn 96 % được cao tổng. Tiến hành lắc phân bố, cô thu hồi dung môi được các cao phân đoạn như sau: 47,15 g cao PE; 19,43 g cao EtOAc và 27,53 g cao cồn nước còn lại. 5.1.3. Khảo sát hoạt tính chống oxy hóa Kết quả thử nghiệm tác dụng chống oxy hóa bằng sắc ký lớp mỏng có thể sơ bộ kết luận cao EtOAc cho kết quả rõ nhất. Tiến hành thăm dò khả năng chống oxy hóa của các cao bằng phương pháp đo điểm trên máy quang phổ UV – Vis cũng giúp khẳng định cao EtOAc chống oxy hóa mạnh nhất trong các cao và tính được giá trị IC50 bằng cách xây dựng đường chuẩn của cao EtOAc ở 5 nồng độ khác nhau (IC50 = 592,03 µg/ml). 5.2. Kiến nghị - Chiết xuất, phân lập thêm thành phần hóa học trong cao EtOAc của cây. - Tiến hành thêm các thử nghiệm dược lý khác hoặc thử nghiệm tác dụng chống oxy hóa trên in vivo nhằm góp phần chứng minh giá trị trị liệu của cây. - Thử nghiệm lâm sàng để sản xuất chế phẩm phục vụ việc điều trị các căn bệnh thời đại. 45 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Almeida E.R., Oliveira J.R.G., Lucena F.RS, Silva C.V.N.S., Soares R.P.F., Cavalcanti J.B. and Couto G.B.L. (2007). Embriofetotoxic effect and offspring postnatal development exposed to hydroalcoholic fraction extract of Cissus sicyoides L. during wistar rats pregnancy. Journal of Medicinal Plants Research Vol. 1(5). p. 109 – 112. 2. Amarowiez R., Pegg R.B., Rahimi – Moghaddam P., Barl B., Weil J.A. (2004). Free radical scavenging capacity and antioxidant activity of selected plant species from the Canadian prairies. Food Chemistry. 84. p. 551 – 562. 3. Barbosa W.L.R., Santos W.R.A.S., Pinto L.N. and Tavares I.C.C. (2002). Flavonóides de Cissus verticillata a atividade hipoglicemiante do chá de suas folhas. Rev. Bras. Farmacogn. v. 12. p. 13 – 15. 4. Beltrame F.L., Sartoretto J.L., Bazotte R.B., Cuman R.N. and Cortez D.A.G. (2001). Estudo fitoquímico e avaliação do potencial antidiabético do Cissus sicyoides L. (Vitaceae). Química Nova. Vol. 24. p. 783 – 785. 5. Favier A. (2003). Le stress oxydant: Intéréte conceptuel et expérimental dans la compréhension des mécanismes des maladies et potentiel thérapeutique. L’actualité chimique, novembre – décembre 2003. p. 108 – 115. 6. Gardès – Albert M., Bonnefont – Rousselot D., Abedinzadeh Z. et Jore D. (2003). Espèces réactives de l’oxygène. Comment l’oxygène peut – il devenir toxique? L’actualité chimique. p. 91 – 96. 7. Hosoea H., Kaiseb T., Ohmori K. (2002). Effects on the Reactive Oxygen Species of Erdosteine and its Metabolite in vitro Arzneimittelforschung. 52(6). p. 435 – 440. 8. Huỳnh Minh Đạo (2012). Nghiên cứu thành phần hóa học và tác dụng sinh học cây Hồ đằng rễ mành (Cissus verticillata (L.) Nicolson & C.E. Jarvis., Vitaceae). Luận văn thạc sĩ. Trường Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh. 9. Jovanovic S. V. and Simic M. G. (2000). Antioxidants in nutrition. Annals of the New York Academy of Sciences. 899. p. 326 – 334. 10. Lachman J., Hamouz K., Orsak M. and Pivec V. (2000). Potato tuber as a significant source of antioxidants in human nutrition. Rostlinna vyroba. 46. p. 231 – 236. 11. Lapenna D., Ciofani G., Festi D., Neri M., Pierdomenico S.D., Giamberardino M.A., Cuccurullo F. (2002). Antioxidant properties of ursodeoxycholic acid. Biochem Pharmacol. 64. p. 1661 – 1667. 46 12. Lee S.M., Na M.K, An R.B., Min B.S., Lee H.K. (2003). Antioxidant activity of two phloroglucinol derivatives from dryopteris crassirhizoma. Biol. Pharm. Bull. 26 (9). p. 1354 – 1356. . 13. Muselik J., Garcia – Alonso M.G., Martin – López M.P., Zemlicka M., Rivas – Gonzalo J. (2007). Measurement of antioxidant activity of wine catechins, procyanidins, pnthocyanins and pyranoanthocyanins. p. 797 – 809. 14. Niki E., Noguchi N., Tsuchihashi H. and Gotoh N. (1995). Interaction among vitamin C, vitamin E, and beta – carotene. American Journal of Nutrition. 62. p. 1322 – 1326. 15. Pepato M.T., Baviera A.M., Vendramini R.C., Perez M.D.P.M.D.S., Kettelhut I.D.C., Brunetti I.L. (2003). Cissus sicyoides (princess vine) in the longterm treatment of streptozotocin diabetic rats. Biotechnol. Appl. Biochem. 37. p. 15 – 20. 16. Phạm Hoàng Hộ (2000). Cây cỏ Việt Nam, quyển 2. Nhà xuất bản trẻ. tr 464 – 467. 17. Pincemail J., Dafraigne, Meurisse M., Limet R. (1998). Antioxydants et prévention des maladies cardiovasculaires, lère partie: la vitamine C. Médi – Sphere. 89. p. 27 – 30. 18. Proctor P. H. (1989). Free radicals and human disease. CRC handbook of free radicals and antioxidants. 1. p. 209 – 221. 19. Quilez A.M., Saenz M.T., Garcia M.D. and Puerta R.D.L (2004). Phytochemical analysis and anti – allergicstudy of Agave intermixta Trel and Cissus sicyoides L. JPP. 56. p. 1185 – 1189. 20. Singh N., Rajini P. S. (2004). Free radical scavenging activity of an aqueous extract of potato peel. Food chemistry. 85. p. 611 – 616. 21. Takhtalan A. (2009). Flowering Plants. Springer. p. 316. 22. Trần Hùng, Nguyễn Viết Kình, Bùi Mỹ Linh, Võ Văn Lẹo, Ngô Thị Xuân Mai, Phạm Thanh Tâm, Huỳnh Ngọc Thụy, Võ Thị Bạch Tuyết (2010). Phương pháp nghiên cứu dược liệu. Bộ môn Thực vật, khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh. tr. 2 – 5. 23. Trương Thị Đẹp (2007). Thực vật dược. Bộ môn Thực vật, khoa Dược. Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh. tr. 354. 24. Vansant G., Pincemail J., Defraigne J. O., Van Camp J., Goyens P. et Hercberg S. (2004). Antioxidants and csimentation. Institut Danone. p. 67. 25. Viana G.S.B., Medeiros A.C.C., Lacerda A.M.R., Leal L.K.A.M., Vale T.G., Matos F.J.A. (2004). Hypoglycemic and anti – lipemic effects of the aqueous extract from Cissus sicyoides. BMC Pharmacology. p. 1 – 7. 47 26. Viện Dược liệu (2006). Phương pháp nghiên cứu tác dụng dược lý của thuốc từ dược thảo. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. tr. 279 – 292. 27. Võ Văn Chi (1997). Từ điển cây thuốc Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. tr. 1131 – 1134. 28. Võ Văn Chi (2004). Từ điển Thực vật thông dụng, tập 1. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. tr. 628. 29. Wang J., Yue Y.D., Tang F. and Sun J. (2012). TLC screening for antioxidant activity of extracts from fifteen bamboo species and identification of antioxidant flavone glycosides from leaves of bambusa textilis McClure. p. 12297 – 12311. TRANG WEB 30. Công ty TNHH Cảnh quan Ý tưởng mới. Cây Liêm hồ đằng. Truy cập ngày 15 tháng 02 năm 2017. 31. Dây Liêm Hồ Đằng. Truy cập ngày 14 tháng 02 năm 2017. 32. Đỗ Xuân Cẩm. Liêm hồ đằng - dây leo làm cảnh có nguy cơ xâm hại. nguy-co-xam-hai. Truy cập ngày 14 tháng 02 năm 2017. 33. Liêm Hồ Đằng – dây tơ hồng – cây mành mành. Truy cập ngày 14 tháng 02 năm 2017.
File đính kèm:
- khao_sat_hoat_tinh_chong_oxy_hoa_cua_cay_ho_dang_re_manh.pdf