Khảo sát dư lượng thuốc bảo vệ thực vật imidacloprid và azoxystrobin trong lá và rễ cây đinh lăng – polyscias fruticosa (l.) harms ở Cần thơ, An giang và Đồng Tháp
Việt Nam là một nƣớc mà ngành nông nghiệp chiếm phần lớn. Vì thế mà việc sử dụng
hóa chất bảo vệ thực vật (BVTV) để phòng trừ sâu, bệnh hại, chuột, mối mọt là
điều tất yếu. Nó mang lại hiệu quả lớn đến việc tăng năng suất và chất lƣợng nông sản.
Hiện nay, ƣớc tính trên thế giới có trên 5000 loại thuốc BVTV khác nhau. Trong đó có
khoảng 200 loại thuốc BVTV gây ảnh hƣởng lớn đến sức khỏe con ngƣời và độc hại
cho môi trƣờng. Tuy cơ quan chức năng đã có hƣớng dẫn cụ thể cho ngƣời dân về vấn
đề sử dụng thuốc BVTV an toàn, hiệu quả trên cây nông nghiệp và cây ăn quả nhƣng
lại chƣa có hƣớng dẫn cụ thể trên cây thuốc. Nhƣng việc sử dụng đúng cách còn tùy
thuộc vào trình độ hiểu biết của ngƣời dân ở từng vùng miền. Vì thế mà cần phải kiểm
soát chặt chẽ việc sử dụng thuốc BVTV an toàn và hiệu quả nhằm giảm tối đa các tác
động nguy hại đến sức khỏe con ngƣời và môi trƣờng sinh thái. Đây là vấn đề đang
đƣợc quan tâm.
Kiểm soát mức dƣ lƣợng thuốc BVTV trong thực phẩm nói chung và dƣợc liệu nói
riêng là việc làm cần thiết và cấp bách. Đối với dƣợc liệu là một sản phẩm nông
nghiệp đặc biệt nên cần phải sử dụng thuốc BVTV để bảo vệ chất lƣợng và giúp tăng
năng suất. Dƣ lƣợng thuốc BVTV trong cây trồng là không cần thiết và nó là nguồn
gây ô nhiễm nghiêm trọng. Việc sử dụng này cần đƣợc kiểm soát về mức dƣ lƣợng
thuốc BVTV trong sản phẩm, điều này cũng có ý nghĩa sàng lọc loại bỏ đi những sản
phẩm không an toàn cho ngƣời sử dụng. Đồng thời giúp kiểm soát đƣợc chất lƣợng
nguồn dƣợc liệu trong nƣớc hoặc xuất khẩu.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Khảo sát dư lượng thuốc bảo vệ thực vật imidacloprid và azoxystrobin trong lá và rễ cây đinh lăng – polyscias fruticosa (l.) harms ở Cần thơ, An giang và Đồng Tháp
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA DƢỢC – ĐIỀU DƢỠNG KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH: DƢỢC SĨ ĐẠI HỌC MÃ SỐ: 52720401 KHẢO SÁT DƢ LƢỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT IMIDACLOPRID VÀ AZOXYSTROBIN TRONG LÁ VÀ RỄ CÂY ĐINH LĂNG – Polyscias fruticosa (L.) Harms Ở CẦN THƠ, AN GIANG VÀ ĐỒNG THÁP Cần Thơ, năm 2017 Sinh viên thực hiện VÕ THỊ TUYẾT TRÂM MSSV: 12D720401171 LỚP: ĐẠI HỌC DƢỢC 7B Cán bộ hƣớng dẫn Ths. NGUYỄN PHƢỚC ĐỊNH LỜI CẢM ƠN Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ và giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của ngƣời khác. Để hoàn thành khóa luận này, lời đầu tiên em xin chân thành cám ơn và tri ân sâu sắc đối với Ban Giám hiệu nhà trƣờng, lãnh đạo Khoa Dƣợc – Điều dƣỡng và Thầy Cô bộ môn Phân tích – Kiểm nghiệm trƣờng Đại học Tây Đô đã giúp đỡ và cho em những lời khuyên hữu ích trong suốt thời gian làm khóa luận. Và đặc biệt em xin chân thành cám ơn Thầy Ths. Nguyễn Phƣớc Định đã quan tâm giúp đỡ, nhiệt tình hƣớng dẫn em hoàn thành tốt khóa luận này. Trong quá trình làm khóa luận cũng nhƣ quá trình làm báo cáo khó tránh khỏi những sai sót, rất mong các Thầy Cô bỏ qua. Do trình độ lý luận, kinh nghiệm thực tiễn và thời gian còn hạn chế nên bài báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của Thầy Cô để em học thêm đƣợc nhiều kinh nghiệm hoàn thành tốt báo cáo và đạt đƣợc những kết quả tốt nhất. Ngoài ra, không thể không kể đến những ngƣời bạn của em, cám ơn các bạn đã ở bên cạnh em, cùng em vƣợt qua các khó khăn và làm cho khoảng thời gian làm khóa luận của em trở nên ý nghĩa và khó quên. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn và kính chúc Quý Thầy/Cô đƣợc nhiều sức khỏe và đạt nhiều thành công trong sự nghiệp cao quý. Kính chúc Quý nhà trƣờng đạt đƣợc nhiều thành công trong công tác giáo dục. Khóa luận tốt nghiệp dƣợc sĩ đại học – Khóa học: 2012 – 2017 KHẢO SÁT DƢ LƢỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT IMIDACLOPRID VÀ AZOXYSTROBIN TRONG LÁ VÀ RỄ CÂY ĐINH LĂNG – Polyscias fruticosa (L.) Harms Ở CẦN THƠ, AN GIANG VÀ ĐỒNG THÁP TÓM TẮT Mục tiêu: khảo sát dƣ lƣợng thuốc BVTV với hai hoạt chất imidacloprid và azoxystrobin trong dƣợc liệu lá và rễ của cây Đinh lăng lá nhỏ - Polyscias fruticosa (L.) Harms, Họ Nhân Sâm. Nhằm đảm bảo an toàn về sức khỏe cho ngƣời tiêu dùng đồng thời kiểm soát chất lƣợng nguồn dƣợc liệu trong nƣớc và xuất khẩu. Đối tƣợng nghiên cứu: dƣợc liệu tƣơi, khô của lá và rễ Đinh lăng lá nhỏ - Polyscias fruticosa (L.) Harms, Họ Nhân Sâm ở Cần Thơ, An Giang và Đồng Tháp. Phƣơng pháp nghiên cứu: khảo sát dung môi chiết có khả năng chiết tối đa dƣ lƣợng hai thuốc BVTV, đồng thời tối thiểu tạp chất và sử dụng phƣơng pháp loại tạp sơ bộ. Sau đó tiến hành phân tích bằng phƣơng pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao với đầu dò UV/Vis để xác định đồng thời hai hoạt chất trong dƣợc liệu tƣơi, khô của lá và rễ Đinh lăng lá nhỏ - Polyscias fruticosa (L.) Harms, Họ Nhân Sâm. Kết quả: qua quá trình phân tích sơ bộ có một số mẫu ở ba tỉnh Cần Thơ, An Giang và Đồng Tháp có phát hiện hai thuốc BVTV với hàm lƣợng khác nhau nhƣng đều nằm dƣới mức dƣ lƣợng tối đa cho phép của rau ăn hằng ngày. Kết luận: qua kết quả có thể thấy hiện nay dƣợc liệu sạch rất hiếm. Đa phần các nơi trồng đều sử dụng thuốc BVTV để hạn chế sâu bệnh giúp tăng năng suất cho cây trồng. Nhƣng lại ảnh hƣởng nghiêm trọng đến sức khỏe ngƣời tiêu dùng, cần phải có biện pháp thích hợp để hạn chế dƣ lƣợng thuốc BVTV còn tồn tại trên cây nhƣ là kéo dài thời gian thu hoạch, sử dụng thuốc đúng nồng độ, đúng cách, áp dụng các phƣơng pháp truyền thống để phòng trừ sâu bệnh nhƣ các loài thiên địchTất cả sản phẩm đến tay ngƣời tiêu dùng cần phải đƣợc kiểm soát chặt chẽ về dƣ lƣợng thuốc BVTV đối với cây trồng nói chung và dƣợc liệu nói riêng. MỤC LỤC DANH MỤC HÌNH...i DANH MỤC BẢNG.ii DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT.....iii CHƢƠNG 1. MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1 CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN NỘI DUNG ĐỀ TÀI ..................................................... 3 2.1. GIỚI THIỆU VỀ ĐINH LĂNG ......................................................................... 3 2.1.1. Tổng quan thực vật ...................................................................................... 3 2.1.2. Thành phần hóa học .................................................................................... 7 2.1.3. Tác dụng dƣợc lý ......................................................................................... 9 2.2. GIỚI THIỆU VỀ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT .......................................... 11 2.2.1. Khái niệm thuốc BVTV ............................................................................ 11 2.2.2. Phân loại thuốc BVTV .............................................................................. 12 2.2.3. Mức dƣ lƣợng tối đa trong dƣợc liệu ........................................................ 12 2.2.4. Imidacloprid .............................................................................................. 13 2.2.5. Azoxystrobin ............................................................................................. 14 2.2.6. Ƣu, nhƣợc điểm và vị trí của ngành thuốc BVTV hiện nay ..................... 16 2.3. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG thuốc BVTV ............................................................ 17 2.3.1. Tình hình sử dụng thuốc BVTV trên thế giới ........................................... 17 2.3.2. Tình hình sử dụng thuốc BVTV ở Việt Nam ............................................ 17 2.4. CÁC PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH THUỐC BVTV ..................................... 18 2.4.1. Phƣơng pháp truyền thống ........................................................................ 18 2.4.2. Phƣơng pháp QuEChERS ......................................................................... 19 2.5. KỸ THUẬT SẮC KÝ HPLC/UV-VIS ....... ... 1 Bảng 4.2. Kết quả tính phù hợp hệ thống với chất chuẩn imidacloprid Bảng 4.3. Kết quả tính phù hợp hệ thống chất chuẩn azoxystrobin Số lần tiêm mẫu tR (phút) S (µAU x giây) AS 1 3,945 22006 1.223 2 3,926 22883 1.210 3 3,937 22677 1.214 4 3,937 22535 1.213 5 3,944 23048 1.221 6 3,935 22838 1.180 Trung bình 3,937 22664 1.210 RSD 0,176 % 1,622 % Số lần tiêm mẫu tR (phút) S (µAU x giây) AS 1 12,105 45479 1.060 2 12,027 46030 1.058 3 12,078 45638 1.057 4 12,054 45057 1.054 5 12,117 45528 1.056 6 12,126 45448 1.060 Trung bình 12,084 45530 1.058 RSD 0,321 % 0,691 % 42 Nhận xét: Kết quả ở bảng 4.2 và 4.3 cho thấy giá trị độ lệch chuẩn tƣơng đối của thời gian lƣu (tR); diện tích pic (S) đều không quá 2 %; hệ số đối xứng (AS) nằm trong khoảng 0,8 – 1,5; độ phân giải (RS) lớn hơn 1,5. Khẳng định rằng hệ thống có tính phù hợp, có thể tiếp tục tiến hành những bƣớc đánh giá tiếp theo với điều kiện sắc ký tƣơng tự. 4.3.2. Giới hạn phát hiện và giới hạn định lƣợng (Lê Hữu Bảo Trân, 2017) Bảng 4.4. Kết quả giới hạn định lƣợng và giới hạn phát hiện của hai HCBVTV trên thiết bị phân tích HPLC/UV-Vis HCBVTV LOD (µg/ml) LOQ (µg/ml) Azoxystrobin 0,048 0,16 Imidacloprid 0,0048 0,016 Nhận xét: Các kết quả cho thấy, đối với HPLC/UV-Vis cả hai chất có thể định lƣợng trên nền mẫu nghiên cứu tƣơi và khô tại nồng độ thấp hơn hoặc bằng giá trị MRL (10 µg/kg hay 0,01 mg/kg). 4.4. KẾT QUẢ KHẢO SÁT DƢ LƢỢNG HAI HCBVTV TRÊN CÂY ĐINH LĂNG LÁ NHỎ Ở CẦN THƠ, AN GIANG VÀ ĐỒNG THÁP Áp dụng các qui trình xử lý mẫu và phân tích dƣ lƣợng thuốc BVTV trong dƣợc liệu đã xây dựng, đề tài đã tiến hành phân tích sàng lọc dƣ lƣợng thuốc BVTV trong 12 mẫu, bao gồm hai loại: - Rễ tƣơi và khô - Lá tƣơi và khô 43 Bảng 4.5. Kết quả khảo sát HCBVTV trong cây Đinh lăng lá nhỏ STT Kí hiệu Bộ phận dùng Hoạt chất Hàm lƣợng (mg/kg) S (µAU x giây) I A I A I A 1 M1 Rễ khô + - 0,27 51256 2 M2 Rễ tƣơi + - 0,16 30088 3 M3 Rễ khô + - 0,5 88859 4 M4 Rễ tƣơi + - 0,48 91086 5 M5 Rễ khô + - 0,14 27498 6 M6 Rễ tƣơi + +* 0,2 38022 5170 7 M1 Lá tƣơi - - 8 M2 Lá tƣơi + + 1,3 0,56 246966 52650 9 M3 Lá khô + - 1,76 335499 10 M4 Lá khô + - 0,3 54075 11 M5 Lá tƣơi + - 0,5 95910 12 M6 Lá khô - - Chú thích: + : dƣơng tính, mẫu có chất phân tích - : âm tính, mẫu không có chất phân tích + * : dƣơng tính nhƣng hàm lƣợng thấp I : imidacloprid A : azoxystrobin Nhận xét: qua kết quả khảo sát ở Cần Thơ, An Giang và Đồng Tháp cho thấy trong tổng số 12 mẫu, có đến 10/12 phát hiện thấy imidacloprid và 2/12 mẫu phát hiện có azoxystrobin. 44 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 5.1. VỀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC BVTV Ở CẦN THƠ, AN GIANG VÀ ĐỒNG THÁP Việc sử dụng hoá chất bảo vệ thực vật trong trồng cây thuốc ở các địa phƣơng là một hiện tƣợng phổ biến giúp tăng năng suất cây trồng. Nhƣng do thiếu hiểu biết và có thể không đƣợc hƣớng dẫn một cách cụ thể nên đã sử dụng tùy tiện với nồng độ vƣợt quá mức qui định cho phép, gây ra những hệ lụy lớn cho môi trƣờng sinh thái xung quanh, cho ngƣời tiêu dùng và cho chính cả những ngƣời nông dân đang tiếp xúc hằng ngày với chất độc. Ngày nay, thuốc BVTV đƣợc sử dụng rất đa dạng do sự phát triển của công nghệ hóa học hóa chất mới đƣợc tổng hợp rất nhiều, cùng với công thức pha trộn và phối hợp các hoạt chất đã tạo ra nhiều loại thuốc BVTV mới. Trong đó cũng có một số thuốc BVTV có độc tính thấp và thân thiện với môi trƣờng. Nhìn chung sự hiểu biết của ngƣời nông dân về độc hại và quy trình sử dụng thuốc BVTV còn nhiều hạn chế do đó cần phải tuyên truyền, giải thích và hƣớng dẫn đầy đủ hơn nhằm đảm bảo chất lƣợng và năng suất dƣợc liệu, an toàn cho ngƣời sử dụng và giảm gây ô nhiễm môi trƣờng. 5.2. VỀ PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DƢ LƢỢNG THUỐC BVTV Trong nghiên cứu này lựa chọn hai HCBVTV là imidacloprid và azoxystrobin vì đây là hai loại sử dụng nhiều trong trồng cây thuốc, đặc biệt ở cây Đinh lăng lá nhỏ. Trong đó, hai chất này chƣa có qui định MRL trên nền mẫu dƣợc liệu. Vì vậy đã tham khảo một số MRL của một số loại rau, củ đƣợc ngƣời tiêu dùng sử dụng hằng ngày. Trong đó, mức MRL của imidacloprid trong khoảng 0,5 – 2 mg/kg, mức MRL của azoxystrobin trong khoảng 0,1 – 5 mg/kg. Qua tham khảo các phƣơng pháp xử lý mẫu đã đƣợc công bố, đối với phân tích dƣ lƣợng, phƣơng pháp đƣợc ƣu tiên lựa chọn là chiết lỏng – lỏng, sau đó đem mẫu phân tích bằng HPLC/UV-Vis. Kỹ thuật đều đáp ứng yêu cầu về khả năng làm sạch, làm giàu mẫu tốt, thời gian xử lý mẫu không kéo dài, hiệu suất chiết và khả năng lặp lại của kết quả phân tích tƣơng đối tuy chƣa đƣợc cao. 5.3. VỀ KẾT QUẢ PHÂN TÍCH DƢ LƢỢNG THUỐC BVTV TRONG CÂY ĐINH LĂNG LÁ NHỎ: Qua kết quả khảo sát ở Cần Thơ, An Giang và Đồng Tháp cho thấy trong tổng số 12 mẫu, có 10/12 phát hiện thấy imidacloprid và 2/12 mẫu phát hiện có azoxystrobin. Trong đó có một mẫu có phát hiện azoxystrobin nhƣng với hàm lƣợng quá thấp chƣa đến ngƣỡng định lƣợng nên chỉ định tính và phát hiện. Đối với một số mẫu có hàm 45 lƣợng cao thì có thể do mới vừa đƣợc phun thuốc nhƣng đều nằm trong ngƣỡng cho phép. Nhƣ vậy, cho thấy rằng việc sử dụng thuốc BVTV trong trồng cây thuốc có để lại dƣ lƣợng. Vì thế hiện nay, việc kiểm tra dƣ lƣợng thuốc BVTV là một quá trình phức tạp, tốn kém nhƣng thực sự cần thiết vì nó ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khoẻ của ngƣời sử dụng. Hơn bao giờ hết, vấn đề chất lƣợng dƣợc liệu và nông sản đảm bảo đƣợc những tiêu chuẩn của quốc tế về an toàn thực phẩm, đặc biệt là đạt đƣợc chuẩn về dƣ lƣợng thuốc BVTV tối đa cho phép phải đƣợc đặt lên hàng đầu. 46 KIẾN NGHỊ Ngày nay có rất nhiều loại thuốc BVTV ra đời. Cần thiết phải có những qui định về kiểm soát một số thuốc BVTV mới hiện nay. Song song, cần phải tăng cƣờng giám sát, hậu kiểm về dƣ lƣợng HCBVTV trong dƣợc liệu và các sản phẩm dƣợc liệu. Cần đẩy mạnh việc diệt sâu bọ, mốibằng các loài thiên địch để hạn chế việc sử dụng thuốc BVTV ở mức thấp nhất nhằm tránh đƣợc việc tồn dƣ thuốc BVTV trên cây trồng. Khuyến cáo ngƣời dân thực hiện đúng qui định về sử dụng an toàn thuốc BVTV. Cần bổ sung, hoàn thiện các mức MRL đối với dƣợc liệu và các sản phẩm từ dƣợc liệu. Tuân thủ chặt chẽ các tiêu chuẩn quốc tế về nông sản và thực phẩm. Tăng cƣờng quản lý nhà nƣớc về thuốc BVTV, cũng nhƣ tuyên truyền, khuyến cáo cho nông dân về thiệt hại do thuốc trừ sâu gây ra, niêm yết cấm sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật không nằm trong Danh mục đƣợc phép sử dụng ở Việt Namlà những việc cần làm tích cực, thƣờng xuyên. Tiếp tục nghiên cứu phân tích dƣ lƣợng các thuốc BVTV khác trong các cây thuốc dƣợc liệu. Hƣớng đến mục tiêu phân tích đồng thời đa dƣ lƣợng thuốc BVTV trong một lần phân tích nhằm rút ngắn thời gian, đạt hiệu quả về kinh tế. Bên cạnh đó phải lƣu ý đến khả năng có thể áp dụng rộng rãi ở Việt Nam, chi phí nguyên vật liệu không quá đắt, chọn các kỹ thuật đơn giản, kinh tế, sử dụng dung môi ít độc hại, có thể áp dụng rộng rãi để xây dựng qui trình chiết chính thức phục vụ công tác kiểm tra đảm bảo chất lƣợng dƣợc liệu về mặt dƣ lƣợng thuốc BVTV. Thiết nghĩ, việc kiểm soát dƣ lƣợng thuốc bảo vệ thực vật trong nông sản, đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm là một hƣớng đi bền vững trong nông nghiệp nói chúng, cũng nhƣ phát triển dƣợc liệu nói riêng, giúp Việt Nam có đƣợc vị thế trên thị trƣờng dƣợc liệu quốc tế. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Anastassiades M., Lehotay S.J., Stajnbaher D., and Schenck F.J. (2003). Fast and easy multiresidue method employing acetonitrile extraction/partitioning and dispersive solid-phase extraction for the determination of pesticide residues in produce. Journal of AOAC international, 86(2). p. 412 – 431. 2. AOAC Official Method 2007.01(2007). Pesticide residues in foods by acetonitrile extraction and partitioning with magnesium sulfate gas chromatography/mass spectrometry and liquid chromatography/tandem mass spectrometry. AOAC International Institute. 3. Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn (2013). Thông tƣ số: 21/2013/TTBNNPTNT ngày 17 tháng 4 năm 2013 Ban hành danh mục thuốc bảo vệ thực vật đƣợc phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng và danh mục bổ sung giống cây trồng đƣợc phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam. 4. Bộ Y Tế (2016). Thông tƣ số 50/2016/QĐ-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2016 Về việc ban hành: Qui định giới hạn tối đa dƣ lƣợng thuốc bảo vệ thực vật trong thực phẩm. 5. Đỗ Huy Bích và cs. (2004). Cây thuốc và động vật làm thuốc, tập I. NXB. Khoa học và kỹ thuật Hà Nội. 6. Đỗ Tất Lợi (2004). Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam. NXB Y Học.p. 828. 7. Ehab M.H. Abdelraheem, Sayed M. Hassan, Mohamed M.H. Ariefc, Somaia G. Mohammad (2015). Validation of quantitative method for azoxystrobin residues in green beans and peas. Food Chemistry 182. p. 246–250. 8. EN 15662 (2009). Foods of plant origin - Determination of pesticide residues using GC-MS and/or LC-MS/MS following acetonitrile extraction/partitioning and clean-up by dispersive SPE – QuEChERS –method, Austrian Standards Institute. 9. Fishel F.M. (2013). Pesticide toxicity profile: Neonicotinoid pesticides, University of Florida. 10. Dr. Katerina Mastovska (2011). First draft prepared. Agricultural Research Service. United States Department of Agriculture, Wyndmoor, PA, USA. 11. Lê Hữu Bảo Trân (2017). Xây dựng quy trình định lƣợng đồng thời imidacloprid và azoxystrobin bằng phƣơng pháp HPLC/UV-Vis. Khóa luận tốt nghiệp dƣợc sĩ, trƣờng Đại học Tây Đô. 12. Michelangelo Anastassiades, Ellen Scherbaum and Dorothea Bertsch (2003). Validation of a simple and rapid multiresidue method (QuEChERS) and its implementation in routine pesticide analysis. Poster presented at the MGPR Symposium. Aix en Provence, France. 13. Nguyễn Thị Ánh Tuyết (2009). Tìm hiểu thành phần hóa học của một số cây thuộc chi Polyscias họ Nhân Sâm (Araliaceae). Luận án Tiến sĩ, trƣờng Đại học Khoa học tự nhiên TPHCM. 14. Nguyễn Thị Bích Thu (2009). Nghiên cứu ứng dụng sắc ký khối phổ để phân tích dƣ lƣợng một số hóa chất bảo vệ thực vật thƣờng dùng. Viện Dƣợc liệu, Bộ Y Tế. 15. PGS.TS. Nguyễn Thƣợng Dong, TS. Trần Công Luận, TS. Nguyễn Thị Thu Hƣơng (2007). Sâm Việt Nam và một số cây thuốc thuộc họ Nhân Sâm. Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật Hà Nội. 16. Olalla López-Fernández, Raquel Rial-Otero, Jesus Simal-Gándara (2015). High-throughput HPLC–MS/MS determination of the persistence of neonicotinoid insecticide residues of regulatory interest in dietary bee pollen. Anal Bioanal Chem 407. p. 7101–7110. 17. P.V. Shah and David Ray (2011). First draft prepared. United States Environmental Protection Agency, Office of Pesticide Programs,Washington DC, USA and School of Biomedical Sciences, University of Nottingham, Queens Medical Centre,Nottingham, England. 18. Raihanah, C., Zailina, H., Ho, Y. B., Saliza, M. E. and Norida, M. (2015). Ultra high performance liquid chromatography technique to determine imidacloprid residue in rice using QuEChERS method. International Food Research Journal. p. 1396-1402. 19. Robert Krieger (2001). Handbook of Pesticide Toxicology, Two volume set: Principles ang agents. Volume 1. p.1125. 20. Trần Cao Sơn (2015). Nghiên cứu xác định dƣ lƣợng hoá chất bảo vệ thực vật trong dƣợc liệu và sản phẩm từ dƣợc liệu bằng sắc ký khối phổ. Luận văn Tiến Sĩ, trƣờng Đại học Dƣợc Hà Nội. 21. T. Nageswara Rao, A. Ramesh , T. Parvathamma And G. Suresh (2012). Development and validation of a HPLC-UV method for simultaneous determination of strobilurin fungicide residues in tomato fruits followed by matrix solid-phase dispersion (MSPD). Indian J.Sci.Res.3(1). p. 113-118. 22. Trần Văn Hai (2009). Giáo trình Hóa bảo vệ thực vật. Trƣờng Đại học Cần Thơ. 23. Ursula Banasiak (2011). First draft prepared. Federal Biological Research Centre for Agriculture and Forestry (BBA), Kleinmachnow, Germany. 24. Virgínia C. Fernandes, Valentina F. Domingues, Nuno Mateus, and Cristina Delerue-Matos (2011). Determination of pesticides in Fruit and Fruit Juices by Chromatographic Methods. An Overview. Journal of Chromatographic Science, Vol. 49. Website 25. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2017. 26. cay-sam-cua-nguoi-ngheo/c/22142466.epi.Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2017. 27. nguoi/.Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2017. 28. 2016012806252923.htm. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2017. 29. ve-thuc-vat.html. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2017. 30. trang-su-dung-thuoc-bao-ve-thuc-vat-trong-nong-nghiep-o-Viet-Nam- 47911.html. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2017. PHỤ LỤC Phụ lục 1: Sắc ký đồ mẫu Rễ tƣơi Đinh lăng tR (phút) S (µAU x giây) M4RT-01 3,964 90121 M4RT-02 3,984 92051 Chuẩn imidacloprid 0,2 µg/ml 3,945 22006 Chuẩn azoxystrobin 0,8 µg/ml 12,105 45479 Phụ lục 2: Sắc ký đồ mẫu Rễ khô Đinh lăng tR (phút) S (µAU x giây) M1RK-01 3,990 51460 M1RK-02 3,999 51051 Chuẩn imidacloprid 0,2 µg/ml 3,945 22006 Chuẩn azoxystrobin 0,8 µg/ml 12,105 45479 Phụ lục 3: Sắc ký đồ mẫu Lá tƣơi Đinh lăng tR (phút) S (µAU x giây) M3LT-01 3,977 335162 M3LT-02 3,984 335836 Chuẩn imidacloprid 0,2 µg/ml 3,945 22006 Chuẩn azoxystrobin 0,8 µg/ml 12,105 45479 Phụ lục 4: Sắc ký đồ mẫu Lá tƣơi Đinh lăng không chứa thuốc BVTV tR (phút) S (µAU x giây) M1LT-01 3,437 80240 M1LT-02 3,385 79867 Chuẩn imidacloprid 0,2 µg/ml 3,945 22006 Chuẩn azoxystrobin 0,8 µg/ml 12,105 45479 Phụ lục 5: Sắc ký đồ mẫu Rễ khô Đinh lăng khi thêm hai chuẩn B1: Mẫu rễ khô có chứa imidacloprid B2: Mẫu rễ khô có chứa imidacloprid và thêm chuẩn azoxystrobin B3: Mẫu rễ khô có chứa imidacloprid và thêm chuẩn imidacloprid B4: Mẫu rễ khô có chứa imidacloprid và thêm chuẩn imidacloprid, azoxystrobin tR (phút) S (µAU x giây) B1 3,989 7629 B2 4,008 12,368 7509 14537 B3 3,968 34665 B4 3,976 12,303 35026 15975
File đính kèm:
- khao_sat_du_luong_thuoc_bao_ve_thuc_vat_imidacloprid_va_azox.pdf