Khảo sát dư lượng thuốc bảo vệ thực vật imidacloprid và azoxystrobin trong lá và rễ cây đinh lăng – polyscias fruticosa (l.) harms ở Cần thơ, An giang và Đồng Tháp

Việt Nam là một nƣớc mà ngành nông nghiệp chiếm phần lớn. Vì thế mà việc sử dụng

hóa chất bảo vệ thực vật (BVTV) để phòng trừ sâu, bệnh hại, chuột, mối mọt là

điều tất yếu. Nó mang lại hiệu quả lớn đến việc tăng năng suất và chất lƣợng nông sản.

Hiện nay, ƣớc tính trên thế giới có trên 5000 loại thuốc BVTV khác nhau. Trong đó có

khoảng 200 loại thuốc BVTV gây ảnh hƣởng lớn đến sức khỏe con ngƣời và độc hại

cho môi trƣờng. Tuy cơ quan chức năng đã có hƣớng dẫn cụ thể cho ngƣời dân về vấn

đề sử dụng thuốc BVTV an toàn, hiệu quả trên cây nông nghiệp và cây ăn quả nhƣng

lại chƣa có hƣớng dẫn cụ thể trên cây thuốc. Nhƣng việc sử dụng đúng cách còn tùy

thuộc vào trình độ hiểu biết của ngƣời dân ở từng vùng miền. Vì thế mà cần phải kiểm

soát chặt chẽ việc sử dụng thuốc BVTV an toàn và hiệu quả nhằm giảm tối đa các tác

động nguy hại đến sức khỏe con ngƣời và môi trƣờng sinh thái. Đây là vấn đề đang

đƣợc quan tâm.

Kiểm soát mức dƣ lƣợng thuốc BVTV trong thực phẩm nói chung và dƣợc liệu nói

riêng là việc làm cần thiết và cấp bách. Đối với dƣợc liệu là một sản phẩm nông

nghiệp đặc biệt nên cần phải sử dụng thuốc BVTV để bảo vệ chất lƣợng và giúp tăng

năng suất. Dƣ lƣợng thuốc BVTV trong cây trồng là không cần thiết và nó là nguồn

gây ô nhiễm nghiêm trọng. Việc sử dụng này cần đƣợc kiểm soát về mức dƣ lƣợng

thuốc BVTV trong sản phẩm, điều này cũng có ý nghĩa sàng lọc loại bỏ đi những sản

phẩm không an toàn cho ngƣời sử dụng. Đồng thời giúp kiểm soát đƣợc chất lƣợng

nguồn dƣợc liệu trong nƣớc hoặc xuất khẩu.

Khảo sát dư lượng thuốc bảo vệ thực vật imidacloprid và azoxystrobin trong lá và rễ cây đinh lăng – polyscias fruticosa (l.) harms ở Cần thơ, An giang và Đồng Tháp trang 1

Trang 1

Khảo sát dư lượng thuốc bảo vệ thực vật imidacloprid và azoxystrobin trong lá và rễ cây đinh lăng – polyscias fruticosa (l.) harms ở Cần thơ, An giang và Đồng Tháp trang 2

Trang 2

Khảo sát dư lượng thuốc bảo vệ thực vật imidacloprid và azoxystrobin trong lá và rễ cây đinh lăng – polyscias fruticosa (l.) harms ở Cần thơ, An giang và Đồng Tháp trang 3

Trang 3

Khảo sát dư lượng thuốc bảo vệ thực vật imidacloprid và azoxystrobin trong lá và rễ cây đinh lăng – polyscias fruticosa (l.) harms ở Cần thơ, An giang và Đồng Tháp trang 4

Trang 4

Khảo sát dư lượng thuốc bảo vệ thực vật imidacloprid và azoxystrobin trong lá và rễ cây đinh lăng – polyscias fruticosa (l.) harms ở Cần thơ, An giang và Đồng Tháp trang 5

Trang 5

Khảo sát dư lượng thuốc bảo vệ thực vật imidacloprid và azoxystrobin trong lá và rễ cây đinh lăng – polyscias fruticosa (l.) harms ở Cần thơ, An giang và Đồng Tháp trang 6

Trang 6

Khảo sát dư lượng thuốc bảo vệ thực vật imidacloprid và azoxystrobin trong lá và rễ cây đinh lăng – polyscias fruticosa (l.) harms ở Cần thơ, An giang và Đồng Tháp trang 7

Trang 7

Khảo sát dư lượng thuốc bảo vệ thực vật imidacloprid và azoxystrobin trong lá và rễ cây đinh lăng – polyscias fruticosa (l.) harms ở Cần thơ, An giang và Đồng Tháp trang 8

Trang 8

Khảo sát dư lượng thuốc bảo vệ thực vật imidacloprid và azoxystrobin trong lá và rễ cây đinh lăng – polyscias fruticosa (l.) harms ở Cần thơ, An giang và Đồng Tháp trang 9

Trang 9

Khảo sát dư lượng thuốc bảo vệ thực vật imidacloprid và azoxystrobin trong lá và rễ cây đinh lăng – polyscias fruticosa (l.) harms ở Cần thơ, An giang và Đồng Tháp trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 64 trang minhkhanh 10400
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Khảo sát dư lượng thuốc bảo vệ thực vật imidacloprid và azoxystrobin trong lá và rễ cây đinh lăng – polyscias fruticosa (l.) harms ở Cần thơ, An giang và Đồng Tháp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Khảo sát dư lượng thuốc bảo vệ thực vật imidacloprid và azoxystrobin trong lá và rễ cây đinh lăng – polyscias fruticosa (l.) harms ở Cần thơ, An giang và Đồng Tháp

Khảo sát dư lượng thuốc bảo vệ thực vật imidacloprid và azoxystrobin trong lá và rễ cây đinh lăng – polyscias fruticosa (l.) harms ở Cần thơ, An giang và Đồng Tháp
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ 
KHOA DƢỢC – ĐIỀU DƢỠNG 
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC 
CHUYÊN NGÀNH: DƢỢC SĨ ĐẠI HỌC 
MÃ SỐ: 52720401 
KHẢO SÁT DƢ LƢỢNG THUỐC BẢO VỆ 
THỰC VẬT IMIDACLOPRID VÀ 
AZOXYSTROBIN TRONG LÁ VÀ RỄ CÂY 
ĐINH LĂNG – Polyscias fruticosa (L.) Harms 
Ở CẦN THƠ, AN GIANG VÀ ĐỒNG THÁP 
Cần Thơ, năm 2017 
Sinh viên thực hiện 
VÕ THỊ TUYẾT TRÂM 
MSSV: 12D720401171 
LỚP: ĐẠI HỌC DƢỢC 7B 
Cán bộ hƣớng dẫn 
Ths. NGUYỄN PHƢỚC ĐỊNH 
LỜI CẢM ƠN 
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ và 
giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của ngƣời khác. Để hoàn thành khóa 
luận này, lời đầu tiên em xin chân thành cám ơn và tri ân sâu sắc đối với Ban Giám 
hiệu nhà trƣờng, lãnh đạo Khoa Dƣợc – Điều dƣỡng và Thầy Cô bộ môn Phân tích – 
Kiểm nghiệm trƣờng Đại học Tây Đô đã giúp đỡ và cho em những lời khuyên hữu ích 
trong suốt thời gian làm khóa luận. Và đặc biệt em xin chân thành cám ơn Thầy Ths. 
Nguyễn Phƣớc Định đã quan tâm giúp đỡ, nhiệt tình hƣớng dẫn em hoàn thành tốt 
khóa luận này. 
Trong quá trình làm khóa luận cũng nhƣ quá trình làm báo cáo khó tránh khỏi những 
sai sót, rất mong các Thầy Cô bỏ qua. Do trình độ lý luận, kinh nghiệm thực tiễn và 
thời gian còn hạn chế nên bài báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong 
nhận đƣợc ý kiến đóng góp của Thầy Cô để em học thêm đƣợc nhiều kinh nghiệm 
hoàn thành tốt báo cáo và đạt đƣợc những kết quả tốt nhất. 
Ngoài ra, không thể không kể đến những ngƣời bạn của em, cám ơn các bạn đã ở bên 
cạnh em, cùng em vƣợt qua các khó khăn và làm cho khoảng thời gian làm khóa luận 
của em trở nên ý nghĩa và khó quên. 
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn và kính chúc Quý Thầy/Cô đƣợc nhiều sức 
khỏe và đạt nhiều thành công trong sự nghiệp cao quý. Kính chúc Quý nhà trƣờng đạt 
đƣợc nhiều thành công trong công tác giáo dục. 
Khóa luận tốt nghiệp dƣợc sĩ đại học – Khóa học: 2012 – 2017 
KHẢO SÁT DƢ LƢỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT IMIDACLOPRID VÀ 
AZOXYSTROBIN TRONG LÁ VÀ RỄ CÂY ĐINH LĂNG – Polyscias fruticosa 
(L.) Harms Ở CẦN THƠ, AN GIANG VÀ ĐỒNG THÁP 
TÓM TẮT 
Mục tiêu: khảo sát dƣ lƣợng thuốc BVTV với hai hoạt chất imidacloprid và 
azoxystrobin trong dƣợc liệu lá và rễ của cây Đinh lăng lá nhỏ - Polyscias fruticosa 
(L.) Harms, Họ Nhân Sâm. Nhằm đảm bảo an toàn về sức khỏe cho ngƣời tiêu dùng 
đồng thời kiểm soát chất lƣợng nguồn dƣợc liệu trong nƣớc và xuất khẩu. 
Đối tƣợng nghiên cứu: dƣợc liệu tƣơi, khô của lá và rễ Đinh lăng lá nhỏ - Polyscias 
fruticosa (L.) Harms, Họ Nhân Sâm ở Cần Thơ, An Giang và Đồng Tháp. 
Phƣơng pháp nghiên cứu: khảo sát dung môi chiết có khả năng chiết tối đa dƣ lƣợng 
hai thuốc BVTV, đồng thời tối thiểu tạp chất và sử dụng phƣơng pháp loại tạp sơ bộ. 
Sau đó tiến hành phân tích bằng phƣơng pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao với đầu dò 
UV/Vis để xác định đồng thời hai hoạt chất trong dƣợc liệu tƣơi, khô của lá và rễ Đinh 
lăng lá nhỏ - Polyscias fruticosa (L.) Harms, Họ Nhân Sâm. 
Kết quả: qua quá trình phân tích sơ bộ có một số mẫu ở ba tỉnh Cần Thơ, An Giang và 
Đồng Tháp có phát hiện hai thuốc BVTV với hàm lƣợng khác nhau nhƣng đều nằm 
dƣới mức dƣ lƣợng tối đa cho phép của rau ăn hằng ngày. 
Kết luận: qua kết quả có thể thấy hiện nay dƣợc liệu sạch rất hiếm. Đa phần các nơi 
trồng đều sử dụng thuốc BVTV để hạn chế sâu bệnh giúp tăng năng suất cho cây 
trồng. Nhƣng lại ảnh hƣởng nghiêm trọng đến sức khỏe ngƣời tiêu dùng, cần phải có 
biện pháp thích hợp để hạn chế dƣ lƣợng thuốc BVTV còn tồn tại trên cây nhƣ là kéo 
dài thời gian thu hoạch, sử dụng thuốc đúng nồng độ, đúng cách, áp dụng các phƣơng 
pháp truyền thống để phòng trừ sâu bệnh nhƣ các loài thiên địchTất cả sản phẩm 
đến tay ngƣời tiêu dùng cần phải đƣợc kiểm soát chặt chẽ về dƣ lƣợng thuốc BVTV 
đối với cây trồng nói chung và dƣợc liệu nói riêng. 
MỤC LỤC 
DANH MỤC HÌNH...i 
DANH MỤC BẢNG.ii 
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT.....iii 
CHƢƠNG 1. MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1 
CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN NỘI DUNG ĐỀ TÀI ..................................................... 3 
2.1. GIỚI THIỆU VỀ ĐINH LĂNG ......................................................................... 3 
2.1.1. Tổng quan thực vật ...................................................................................... 3 
2.1.2. Thành phần hóa học .................................................................................... 7 
2.1.3. Tác dụng dƣợc lý ......................................................................................... 9 
2.2. GIỚI THIỆU VỀ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT .......................................... 11 
2.2.1. Khái niệm thuốc BVTV ............................................................................ 11 
2.2.2. Phân loại thuốc BVTV .............................................................................. 12 
2.2.3. Mức dƣ lƣợng tối đa trong dƣợc liệu ........................................................ 12 
2.2.4. Imidacloprid .............................................................................................. 13 
2.2.5. Azoxystrobin ............................................................................................. 14 
2.2.6. Ƣu, nhƣợc điểm và vị trí của ngành thuốc BVTV hiện nay ..................... 16 
2.3. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG thuốc BVTV ............................................................ 17 
2.3.1. Tình hình sử dụng thuốc BVTV trên thế giới ........................................... 17 
2.3.2. Tình hình sử dụng thuốc BVTV ở Việt Nam ............................................ 17 
2.4. CÁC PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH THUỐC BVTV ..................................... 18 
2.4.1. Phƣơng pháp truyền thống ........................................................................ 18 
2.4.2. Phƣơng pháp QuEChERS ......................................................................... 19 
2.5. KỸ THUẬT SẮC KÝ HPLC/UV-VIS ....... ... 1 
Bảng 4.2. Kết quả tính phù hợp hệ thống với chất chuẩn imidacloprid 
Bảng 4.3. Kết quả tính phù hợp hệ thống chất chuẩn azoxystrobin 
Số lần tiêm mẫu tR (phút) S (µAU x giây) AS 
1 3,945 22006 1.223 
2 3,926 22883 1.210 
3 3,937 22677 1.214 
4 3,937 22535 1.213 
5 3,944 23048 1.221 
6 3,935 22838 1.180 
Trung bình 3,937 22664 1.210 
RSD 0,176 % 1,622 % 
Số lần tiêm mẫu tR (phút) S (µAU x giây) AS 
1 12,105 45479 1.060 
2 12,027 46030 1.058 
3 12,078 45638 1.057 
4 12,054 45057 1.054 
5 12,117 45528 1.056 
6 12,126 45448 1.060 
Trung bình 12,084 45530 1.058 
RSD 0,321 % 0,691 % 
42 
Nhận xét: Kết quả ở bảng 4.2 và 4.3 cho thấy giá trị độ lệch chuẩn tƣơng đối của thời 
gian lƣu (tR); diện tích pic (S) đều không quá 2 %; hệ số đối xứng (AS) nằm trong 
khoảng 0,8 – 1,5; độ phân giải (RS) lớn hơn 1,5. Khẳng định rằng hệ thống có tính phù 
hợp, có thể tiếp tục tiến hành những bƣớc đánh giá tiếp theo với điều kiện sắc ký 
tƣơng tự. 
4.3.2. Giới hạn phát hiện và giới hạn định lƣợng (Lê Hữu Bảo Trân, 2017) 
Bảng 4.4. Kết quả giới hạn định lƣợng và giới hạn phát hiện của hai HCBVTV trên 
thiết bị phân tích HPLC/UV-Vis 
 HCBVTV LOD (µg/ml) LOQ (µg/ml) 
Azoxystrobin 0,048 0,16 
Imidacloprid 0,0048 0,016 
Nhận xét: Các kết quả cho thấy, đối với HPLC/UV-Vis cả hai chất có thể định lƣợng 
trên nền mẫu nghiên cứu tƣơi và khô tại nồng độ thấp hơn hoặc bằng giá trị MRL (10 
µg/kg hay 0,01 mg/kg). 
4.4. KẾT QUẢ KHẢO SÁT DƢ LƢỢNG HAI HCBVTV TRÊN CÂY ĐINH 
LĂNG LÁ NHỎ Ở CẦN THƠ, AN GIANG VÀ ĐỒNG THÁP 
Áp dụng các qui trình xử lý mẫu và phân tích dƣ lƣợng thuốc BVTV trong dƣợc liệu 
đã xây dựng, đề tài đã tiến hành phân tích sàng lọc dƣ lƣợng thuốc BVTV trong 12 
mẫu, bao gồm hai loại: 
- Rễ tƣơi và khô 
- Lá tƣơi và khô 
43 
Bảng 4.5. Kết quả khảo sát HCBVTV trong cây Đinh lăng lá nhỏ 
STT Kí 
hiệu 
Bộ phận 
dùng 
Hoạt chất Hàm lƣợng 
(mg/kg) 
S (µAU x giây) 
I A I A I A 
1 M1 Rễ khô + - 0,27 51256 
2 M2 Rễ tƣơi + - 0,16 30088 
3 M3 Rễ khô + - 0,5 88859 
4 M4 Rễ tƣơi + - 0,48 91086 
5 M5 Rễ khô + - 0,14 27498 
6 M6 Rễ tƣơi + +* 0,2 38022 5170 
7 M1 Lá tƣơi - - 
8 M2 Lá tƣơi + + 1,3 0,56 246966 52650 
9 M3 Lá khô + - 1,76 335499 
10 M4 Lá khô + - 0,3 54075 
11 M5 Lá tƣơi + - 0,5 95910 
12 M6 Lá khô - - 
Chú thích: 
+ : dƣơng tính, mẫu có chất phân tích 
- : âm tính, mẫu không có chất phân tích 
+
* 
: dƣơng tính nhƣng hàm lƣợng thấp 
I : imidacloprid 
A : azoxystrobin 
Nhận xét: qua kết quả khảo sát ở Cần Thơ, An Giang và Đồng Tháp cho thấy trong 
tổng số 12 mẫu, có đến 10/12 phát hiện thấy imidacloprid và 2/12 mẫu phát hiện có 
azoxystrobin. 
44 
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 
5.1. VỀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC BVTV Ở CẦN THƠ, AN GIANG VÀ 
ĐỒNG THÁP 
Việc sử dụng hoá chất bảo vệ thực vật trong trồng cây thuốc ở các địa phƣơng là một 
hiện tƣợng phổ biến giúp tăng năng suất cây trồng. Nhƣng do thiếu hiểu biết và có thể 
không đƣợc hƣớng dẫn một cách cụ thể nên đã sử dụng tùy tiện với nồng độ vƣợt quá 
mức qui định cho phép, gây ra những hệ lụy lớn cho môi trƣờng sinh thái xung quanh, 
cho ngƣời tiêu dùng và cho chính cả những ngƣời nông dân đang tiếp xúc hằng ngày 
với chất độc. 
Ngày nay, thuốc BVTV đƣợc sử dụng rất đa dạng do sự phát triển của công nghệ hóa 
học hóa chất mới đƣợc tổng hợp rất nhiều, cùng với công thức pha trộn và phối hợp 
các hoạt chất đã tạo ra nhiều loại thuốc BVTV mới. Trong đó cũng có một số thuốc 
BVTV có độc tính thấp và thân thiện với môi trƣờng. 
Nhìn chung sự hiểu biết của ngƣời nông dân về độc hại và quy trình sử 
dụng thuốc BVTV còn nhiều hạn chế do đó cần phải tuyên truyền, giải thích và 
hƣớng dẫn đầy đủ hơn nhằm đảm bảo chất lƣợng và năng suất dƣợc liệu, an 
toàn cho ngƣời sử dụng và giảm gây ô nhiễm môi trƣờng. 
5.2. VỀ PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DƢ LƢỢNG THUỐC BVTV 
Trong nghiên cứu này lựa chọn hai HCBVTV là imidacloprid và azoxystrobin vì đây 
là hai loại sử dụng nhiều trong trồng cây thuốc, đặc biệt ở cây Đinh lăng lá nhỏ. Trong 
đó, hai chất này chƣa có qui định MRL trên nền mẫu dƣợc liệu. Vì vậy đã tham khảo 
một số MRL của một số loại rau, củ đƣợc ngƣời tiêu dùng sử dụng hằng ngày. Trong 
đó, mức MRL của imidacloprid trong khoảng 0,5 – 2 mg/kg, mức MRL của 
azoxystrobin trong khoảng 0,1 – 5 mg/kg. 
Qua tham khảo các phƣơng pháp xử lý mẫu đã đƣợc công bố, đối với phân tích dƣ 
lƣợng, phƣơng pháp đƣợc ƣu tiên lựa chọn là chiết lỏng – lỏng, sau đó đem mẫu phân 
tích bằng HPLC/UV-Vis. Kỹ thuật đều đáp ứng yêu cầu về khả năng làm sạch, làm 
giàu mẫu tốt, thời gian xử lý mẫu không kéo dài, hiệu suất chiết và khả năng lặp lại 
của kết quả phân tích tƣơng đối tuy chƣa đƣợc cao. 
5.3. VỀ KẾT QUẢ PHÂN TÍCH DƢ LƢỢNG THUỐC BVTV TRONG CÂY 
ĐINH LĂNG LÁ NHỎ: 
Qua kết quả khảo sát ở Cần Thơ, An Giang và Đồng Tháp cho thấy trong tổng số 12 
mẫu, có 10/12 phát hiện thấy imidacloprid và 2/12 mẫu phát hiện có azoxystrobin. 
Trong đó có một mẫu có phát hiện azoxystrobin nhƣng với hàm lƣợng quá thấp chƣa 
đến ngƣỡng định lƣợng nên chỉ định tính và phát hiện. Đối với một số mẫu có hàm 
45 
lƣợng cao thì có thể do mới vừa đƣợc phun thuốc nhƣng đều nằm trong ngƣỡng cho 
phép. 
Nhƣ vậy, cho thấy rằng việc sử dụng thuốc BVTV trong trồng cây thuốc có để lại dƣ 
lƣợng. Vì thế hiện nay, việc kiểm tra dƣ lƣợng thuốc BVTV là một quá trình phức tạp, 
tốn kém nhƣng thực sự cần thiết vì nó ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khoẻ của ngƣời sử 
dụng. Hơn bao giờ hết, vấn đề chất lƣợng dƣợc liệu và nông sản đảm bảo đƣợc những 
tiêu chuẩn của quốc tế về an toàn thực phẩm, đặc biệt là đạt đƣợc chuẩn về dƣ lƣợng 
thuốc BVTV tối đa cho phép phải đƣợc đặt lên hàng đầu. 
46 
KIẾN NGHỊ 
Ngày nay có rất nhiều loại thuốc BVTV ra đời. Cần thiết phải có những qui định về 
kiểm soát một số thuốc BVTV mới hiện nay. Song song, cần phải tăng cƣờng giám 
sát, hậu kiểm về dƣ lƣợng HCBVTV trong dƣợc liệu và các sản phẩm dƣợc liệu. 
Cần đẩy mạnh việc diệt sâu bọ, mốibằng các loài thiên địch để hạn chế việc sử dụng 
thuốc BVTV ở mức thấp nhất nhằm tránh đƣợc việc tồn dƣ thuốc BVTV trên cây 
trồng. Khuyến cáo ngƣời dân thực hiện đúng qui định về sử dụng an toàn thuốc 
BVTV. 
Cần bổ sung, hoàn thiện các mức MRL đối với dƣợc liệu và các sản phẩm từ dƣợc 
liệu. 
Tuân thủ chặt chẽ các tiêu chuẩn quốc tế về nông sản và thực phẩm. Tăng cƣờng quản 
lý nhà nƣớc về thuốc BVTV, cũng nhƣ tuyên truyền, khuyến cáo cho nông dân về thiệt 
hại do thuốc trừ sâu gây ra, niêm yết cấm sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật 
không nằm trong Danh mục đƣợc phép sử dụng ở Việt Namlà những việc cần làm 
tích cực, thƣờng xuyên. 
Tiếp tục nghiên cứu phân tích dƣ lƣợng các thuốc BVTV khác trong các cây thuốc 
dƣợc liệu. Hƣớng đến mục tiêu phân tích đồng thời đa dƣ lƣợng thuốc BVTV trong 
một lần phân tích nhằm rút ngắn thời gian, đạt hiệu quả về kinh tế. Bên cạnh đó phải 
lƣu ý đến khả năng có thể áp dụng rộng rãi ở Việt Nam, chi phí nguyên vật liệu không 
quá đắt, chọn các kỹ thuật đơn giản, kinh tế, sử dụng dung môi ít độc hại, có thể áp 
dụng rộng rãi để xây dựng qui trình chiết chính thức phục vụ công tác kiểm tra đảm 
bảo chất lƣợng dƣợc liệu về mặt dƣ lƣợng thuốc BVTV. 
Thiết nghĩ, việc kiểm soát dƣ lƣợng thuốc bảo vệ thực vật trong nông sản, đảm bảo 
tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm là một hƣớng đi bền vững trong nông nghiệp nói 
chúng, cũng nhƣ phát triển dƣợc liệu nói riêng, giúp Việt Nam có đƣợc vị thế trên thị 
trƣờng dƣợc liệu quốc tế. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Anastassiades M., Lehotay S.J., Stajnbaher D., and Schenck F.J. (2003). Fast 
and easy multiresidue method employing acetonitrile extraction/partitioning 
and dispersive solid-phase extraction for the determination of pesticide residues 
in produce. Journal of AOAC international, 86(2). p. 412 – 431. 
2. AOAC Official Method 2007.01(2007). Pesticide residues in foods by 
acetonitrile extraction and partitioning with magnesium sulfate gas 
chromatography/mass spectrometry and liquid chromatography/tandem mass 
spectrometry. AOAC International Institute. 
3. Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn (2013). Thông tƣ số: 
21/2013/TTBNNPTNT ngày 17 tháng 4 năm 2013 Ban hành danh mục thuốc 
bảo vệ thực vật đƣợc phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng và danh mục 
bổ sung giống cây trồng đƣợc phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam. 
4. Bộ Y Tế (2016). Thông tƣ số 50/2016/QĐ-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2016 Về 
việc ban hành: Qui định giới hạn tối đa dƣ lƣợng thuốc bảo vệ thực vật trong 
thực phẩm. 
5. Đỗ Huy Bích và cs. (2004). Cây thuốc và động vật làm thuốc, tập I. NXB. Khoa 
học và kỹ thuật Hà Nội. 
6. Đỗ Tất Lợi (2004). Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam. NXB Y Học.p. 828. 
7. Ehab M.H. Abdelraheem, Sayed M. Hassan, Mohamed M.H. Ariefc, Somaia G. 
Mohammad (2015). Validation of quantitative method for azoxystrobin 
residues in green beans and peas. Food Chemistry 182. p. 246–250. 
8. EN 15662 (2009). Foods of plant origin - Determination of pesticide residues 
using GC-MS and/or LC-MS/MS following acetonitrile extraction/partitioning 
and clean-up by dispersive SPE – QuEChERS –method, Austrian Standards 
Institute. 
9. Fishel F.M. (2013). Pesticide toxicity profile: Neonicotinoid pesticides, 
University of Florida. 
10. Dr. Katerina Mastovska (2011). First draft prepared. Agricultural Research 
Service. United States Department of Agriculture, Wyndmoor, PA, USA. 
11. Lê Hữu Bảo Trân (2017). Xây dựng quy trình định lƣợng đồng thời 
imidacloprid và azoxystrobin bằng phƣơng pháp HPLC/UV-Vis. Khóa luận tốt 
nghiệp dƣợc sĩ, trƣờng Đại học Tây Đô. 
12. Michelangelo Anastassiades, Ellen Scherbaum and Dorothea Bertsch (2003). 
Validation of a simple and rapid multiresidue method (QuEChERS) and its 
implementation in routine pesticide analysis. Poster presented at the MGPR 
Symposium. Aix en Provence, France. 
13. Nguyễn Thị Ánh Tuyết (2009). Tìm hiểu thành phần hóa học của một số cây 
thuộc chi Polyscias họ Nhân Sâm (Araliaceae). Luận án Tiến sĩ, trƣờng Đại học 
Khoa học tự nhiên TPHCM. 
14. Nguyễn Thị Bích Thu (2009). Nghiên cứu ứng dụng sắc ký khối phổ để phân 
tích dƣ lƣợng một số hóa chất bảo vệ thực vật thƣờng dùng. Viện Dƣợc liệu, Bộ 
Y Tế. 
15. PGS.TS. Nguyễn Thƣợng Dong, TS. Trần Công Luận, TS. Nguyễn Thị Thu 
Hƣơng (2007). Sâm Việt Nam và một số cây thuốc thuộc họ Nhân Sâm. Nhà 
xuất bản Khoa học và kỹ thuật Hà Nội. 
16. Olalla López-Fernández, Raquel Rial-Otero, Jesus Simal-Gándara (2015). 
High-throughput HPLC–MS/MS determination of the persistence of 
neonicotinoid insecticide residues of regulatory interest in dietary bee pollen. 
Anal Bioanal Chem 407. p. 7101–7110. 
17. P.V. Shah and David Ray (2011). First draft prepared. United States 
Environmental Protection Agency, Office of Pesticide Programs,Washington 
DC, USA and School of Biomedical Sciences, University of Nottingham, 
Queens Medical Centre,Nottingham, England. 
18. Raihanah, C., Zailina, H., Ho, Y. B., Saliza, M. E. and Norida, M. (2015). 
Ultra high performance liquid chromatography technique to determine 
imidacloprid residue in rice using QuEChERS method. International Food 
Research Journal. p. 1396-1402. 
19. Robert Krieger (2001). Handbook of Pesticide Toxicology, Two volume set: 
Principles ang agents. Volume 1. p.1125. 
20. Trần Cao Sơn (2015). Nghiên cứu xác định dƣ lƣợng hoá chất bảo vệ thực vật 
trong dƣợc liệu và sản phẩm từ dƣợc liệu bằng sắc ký khối phổ. Luận văn Tiến 
Sĩ, trƣờng Đại học Dƣợc Hà Nội. 
21. T. Nageswara Rao, A. Ramesh , T. Parvathamma And G. Suresh (2012). 
Development and validation of a HPLC-UV method for simultaneous 
determination of strobilurin fungicide residues in tomato fruits followed by 
matrix solid-phase dispersion (MSPD). Indian J.Sci.Res.3(1). p. 113-118. 
22. Trần Văn Hai (2009). Giáo trình Hóa bảo vệ thực vật. Trƣờng Đại học Cần 
Thơ. 
23. Ursula Banasiak (2011). First draft prepared. Federal Biological Research 
Centre for Agriculture and Forestry (BBA), Kleinmachnow, Germany. 
24. Virgínia C. Fernandes, Valentina F. Domingues, Nuno Mateus, and Cristina 
Delerue-Matos (2011). Determination of pesticides in Fruit and Fruit Juices by 
Chromatographic Methods. An Overview. Journal of Chromatographic Science, 
Vol. 49. 
Website 
25.  Truy 
cập ngày 12 tháng 5 năm 2017. 
26. 
cay-sam-cua-nguoi-ngheo/c/22142466.epi.Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2017. 
27. 
nguoi/.Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2017. 
28.  
2016012806252923.htm. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2017. 
29. 
ve-thuc-vat.html. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2017. 
30. 
trang-su-dung-thuoc-bao-ve-thuc-vat-trong-nong-nghiep-o-Viet-Nam-
47911.html. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2017. 
PHỤ LỤC 
Phụ lục 1: Sắc ký đồ mẫu Rễ tƣơi Đinh lăng 
 tR (phút) S (µAU x giây) 
M4RT-01 3,964 90121 
M4RT-02 3,984 92051 
Chuẩn imidacloprid 0,2 µg/ml 3,945 22006 
Chuẩn azoxystrobin 0,8 µg/ml 12,105 45479 
Phụ lục 2: Sắc ký đồ mẫu Rễ khô Đinh lăng 
 tR (phút) S (µAU x giây) 
M1RK-01 3,990 51460 
M1RK-02 3,999 51051 
Chuẩn imidacloprid 0,2 µg/ml 3,945 22006 
Chuẩn azoxystrobin 0,8 µg/ml 12,105 45479 
Phụ lục 3: Sắc ký đồ mẫu Lá tƣơi Đinh lăng 
 tR (phút) S (µAU x giây) 
M3LT-01 3,977 335162 
M3LT-02 3,984 335836 
Chuẩn imidacloprid 0,2 µg/ml 3,945 22006 
Chuẩn azoxystrobin 0,8 µg/ml 12,105 45479 
Phụ lục 4: Sắc ký đồ mẫu Lá tƣơi Đinh lăng không chứa thuốc BVTV 
 tR (phút) S (µAU x giây) 
M1LT-01 3,437 80240 
M1LT-02 3,385 79867 
Chuẩn imidacloprid 0,2 µg/ml 3,945 22006 
Chuẩn azoxystrobin 0,8 µg/ml 12,105 45479 
Phụ lục 5: Sắc ký đồ mẫu Rễ khô Đinh lăng khi thêm hai chuẩn 
B1: Mẫu rễ khô có chứa imidacloprid 
B2: Mẫu rễ khô có chứa imidacloprid và thêm chuẩn azoxystrobin 
B3: Mẫu rễ khô có chứa imidacloprid và thêm chuẩn imidacloprid 
B4: Mẫu rễ khô có chứa imidacloprid và thêm chuẩn imidacloprid, azoxystrobin
 tR (phút) S (µAU x giây) 
B1 3,989 7629 
B2 4,008 
12,368 
7509 
14537 
B3 3,968 34665 
B4 3,976 
12,303 
35026 
15975 

File đính kèm:

  • pdfkhao_sat_du_luong_thuoc_bao_ve_thuc_vat_imidacloprid_va_azox.pdf