Khả năng tự chăm sóc của người bệnh suy tim có bệnh mắc bệnh suy tim kèm đánh giá bằng bộ công cụ Schfi 6. 2 & charlson comorbidity

Suy tim là một bệnh mạn tính, thường không

thể chữa khỏi.

Người bệnh ST thường có một hoặc nhiều

bệnh mắc kèm.

Có thể chăm sóc làm giảm mức độ, triệu

chứng.

Có hiểu biết về bệnh ST, biết tự chăm sóc

phù hợp sẽ có CLCS cao hơn, giảm tỷ lệ

nằm viện, giảm tử vong.

Khả năng tự chăm sóc của người bệnh suy tim có bệnh mắc bệnh suy tim kèm đánh giá bằng bộ công cụ Schfi 6. 2 & charlson comorbidity trang 1

Trang 1

Khả năng tự chăm sóc của người bệnh suy tim có bệnh mắc bệnh suy tim kèm đánh giá bằng bộ công cụ Schfi 6. 2 & charlson comorbidity trang 2

Trang 2

Khả năng tự chăm sóc của người bệnh suy tim có bệnh mắc bệnh suy tim kèm đánh giá bằng bộ công cụ Schfi 6. 2 & charlson comorbidity trang 3

Trang 3

Khả năng tự chăm sóc của người bệnh suy tim có bệnh mắc bệnh suy tim kèm đánh giá bằng bộ công cụ Schfi 6. 2 & charlson comorbidity trang 4

Trang 4

Khả năng tự chăm sóc của người bệnh suy tim có bệnh mắc bệnh suy tim kèm đánh giá bằng bộ công cụ Schfi 6. 2 & charlson comorbidity trang 5

Trang 5

Khả năng tự chăm sóc của người bệnh suy tim có bệnh mắc bệnh suy tim kèm đánh giá bằng bộ công cụ Schfi 6. 2 & charlson comorbidity trang 6

Trang 6

Khả năng tự chăm sóc của người bệnh suy tim có bệnh mắc bệnh suy tim kèm đánh giá bằng bộ công cụ Schfi 6. 2 & charlson comorbidity trang 7

Trang 7

Khả năng tự chăm sóc của người bệnh suy tim có bệnh mắc bệnh suy tim kèm đánh giá bằng bộ công cụ Schfi 6. 2 & charlson comorbidity trang 8

Trang 8

Khả năng tự chăm sóc của người bệnh suy tim có bệnh mắc bệnh suy tim kèm đánh giá bằng bộ công cụ Schfi 6. 2 & charlson comorbidity trang 9

Trang 9

Khả năng tự chăm sóc của người bệnh suy tim có bệnh mắc bệnh suy tim kèm đánh giá bằng bộ công cụ Schfi 6. 2 & charlson comorbidity trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 22 trang minhkhanh 10120
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Khả năng tự chăm sóc của người bệnh suy tim có bệnh mắc bệnh suy tim kèm đánh giá bằng bộ công cụ Schfi 6. 2 & charlson comorbidity", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Khả năng tự chăm sóc của người bệnh suy tim có bệnh mắc bệnh suy tim kèm đánh giá bằng bộ công cụ Schfi 6. 2 & charlson comorbidity

Khả năng tự chăm sóc của người bệnh suy tim có bệnh mắc bệnh suy tim kèm đánh giá bằng bộ công cụ Schfi 6. 2 & charlson comorbidity
KHẢ NĂNG TỰ CHĂM SÓC 
CỦA NGƢỜI BỆNH SUY TIM CÓ BỆNH MẮC KÈM 
ĐÁNH GIÁ BẰNG BỘ CÔNG CỤ SCHFI 6.2 & CHARLSON COMORBIDITY 
Báo cáo viên: Phạm Thị Hồng Ngọc 
  Tôi không có bất kì xung đột lợi ích nào 
2 
NỘI DUNG 
Khuyến nghị 
Kết quả và bàn luận 
Đối tƣợng, phƣơng pháp nghiên cứu 
Mục tiêu nghiên cứu 
Đặt vấn đề 
3 
ĐẶT VẤN ĐỀ 
 Suy tim là một bệnh mạn tính, thường không 
thể chữa khỏi. 
 Người bệnh ST thường có một hoặc nhiều 
bệnh mắc kèm. 
Có thể chăm sóc làm giảm mức độ, triệu 
chứng. 
Có hiểu biết về bệnh ST, biết tự chăm sóc 
phù hợp sẽ có CLCS cao hơn, giảm tỷ lệ 
nằm viện, giảm tử vong. 
4 
5 
MỤC TIÊU 
NGHIÊN CỨU 
Click to add Title 1 Mô tả khả năng tƣ̣ chăm sóc của ngƣời 
bệnh suy tim 
Click to add Title 1 Xác định một số yếu tố liên quan đến khả 
năng tự chăm sóc của NB suy tim. 
2 
ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
6 
 ĐỊA ĐIỂM & THỜI GIAN NGHIÊN CỨU 
 Tháng 09/ 2018 tại Viện Tim Mạch Quốc Gia Việt Nam. 
 ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU 
- NB chẩn đoán suy tim NYHA II- IV 
- NB >= 18 tuổi, có khả năng tự chăm sóc. 
- NB không có rối loạn tâm thần, nhận thức. 
- NB tự nguyện đồng ý tham gia NC. 
ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
7 
 CỠ MẪU 
Lấy mẫu ngẫu nhiên, tất cả người bệnh phù hợp với 
tiêu chuẩn nghiên cứu và trong thời gian thu thập số 
liệu. 
 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 
Nghiên cứu mô tả cắt ngang 
ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
8 
2. V.SCHFI 6.2 ( chỉ số tự chăm sóc của NB suy tim) 
 QUY TRÌNH THU THẬP MẪU 
1. Charlson Comorbility Index (chỉ số bệnh mắc kèm) 
 Điểm Charlson = Điểm các bệnh mắc kèm + Điểm 
theo độ tuổi 
Duy trì 
 tự CS (10) 
Quản lý tự 
CS (6) 
Sự tự tin 
CS (6) 
 Sử dụng thang điểm Likert 4 đánh giá mỗi thang từ 0 – 100 điểm. 
 Một chỉ số tự chăm sóc đạt tiêu chuẩn khi >= 70 điểm 
Kết quả và bàn luận 
9 
Đặc điểm Tần số (n) Tỷ lệ 
(%) 
TB ± ĐLC 
Giới Nam 44 59.5 
Nữ 30 40.5 
Tuổi 59.05±15.31 
Tình 
trạng 
hôn nhân 
Độc thân/ chƣa kết hôn 6 8.1 
Có gia đình 60 81.1 
Ly thân/ Ly hôn 7 10.8 
Trình độ 
học vấn 
Tiểu học 22 29.7 
Trung học cơ sở 21 28.4 
Trung học phổ thông 22 29.7 
Đại học – Cao đẳng 9 12.2 
Kết quả và bàn luận 
 10 
Đặc điểm Tần số (n) Tỷ lệ (%) 
Tình trạng công 
việc 
Toàn thời gian 10 13.5 
Bán thời gian 25 33.8 
Thất nghiệp 12 16.2 
Nghỉ hƣu 27 36.5 
Thu nhập 
<5 triệu 40 54.1 
Từ 5 đến 10 triệu 21 28.4 
Từ 10 đến 15 triệu 6 8.1 
Từ 15 đến 20 triệu 4 5.4 
Từ 20 đến 30 triệu 1 1.4 
Trên 30 triệu 1 1.4 
11 
13.5 
64.9 
17.6 
4.1 
0
10
20
30
40
50
60
70
Rất kém Kém Bình thường Tốt 
Tình trạng sức khỏe chung 
59.5 
35.1 
5.4 
0
10
20
30
40
50
60
70
Hạn chế nghiêm trọng Hạn chế không nghiêm 
trọng 
Không hạn chế 
mức độ hạn chế 
12 
nhồi máu cơ tim 
11% 
suy tim mạn 
39% 
mạch ngoại vi 
2% 
mạch máu não 
3% 
sa sút trí 
tuệ 
1% 
COPD 
3% 
loét dạ dày 
3% 
ĐTĐ nhẹ 
3% 
ĐTĐ nặng 
4% 
suy thận 
7% 
Lympho ác tính 
1% 
bệnh gan nhẹ 
2% bệnh gan nặng 
1% 
viêm phổi 
6% 
viêm khớp 
7% 
mắt 
3% 
cảm cúm 
1% 
bệnh khác 
3% 
Bệnh kèm 
Tỷ lệ các bệnh mắc kèm với suy tim 
13 
56.82 ± 
17.32 
60.84 ± 16.19 
59.4 ± 9.97 
54
55
56
57
58
59
60
61
62
Thực_hành_tự_cs Duy_trì_tự_cs Tự_tin_tự_cs 
10.80% 
37.00% 
27.00% 
89.20% 
63.00% 
73.00% 
0.00%
10.00%
20.00%
30.00%
40.00%
50.00%
60.00%
70.00%
80.00%
90.00%
100.00%
PL_thực_hành PL_duy_trì PL_tự_tin 
Đạt 
Không đạt 
Phân loại khả năng tự chăm sóc 
14 
• Giới tính: Nữ có điểm trung bình về duy trì tự 
chăm sóc thấp hơn nam 
Giới_tính P 
Thực_hành_TCS 
Nam 0.3 
Nữ 
Duy_trì_tcs 
Nam 0.04 
Nữ 
Tự_tin_tcs 
Nam 0.2 
Nữ 
 0
10
20
30
40
50
60
70
Thực_hành_tự_cs Duy_trì_tự_cs Tự_tin_tự_cs 
Nam
Nữ 
 Mối liên quan của một số đặc điểm 
với khả năng tự chăm sóc của người bệnh 
15 
Đặc điểm Thực hành 
TCS 
Duy trì TCS Tự tin TCS 
Tình trạng 
hôn nhân 
Độc thân 56.25±7.2 73.61±17.8 67.36±11.3 
Đã kết hôn 56.63±9.8 58.76±16.9 58.26±16.7 
Ly thân/ly hôn/ly dị 58.75±13.1 66.67±16.2 61.98±13.9 
p 0.846 0.080 0.383 
Trình độ học 
vấn 
Tiểu học 56.14±9.4 60.91 ± 18.7 56.25±18.3 
Trung học cơ sở 56.43±10.5 63.29±15.5 62.9±14.4 
Trung học phổ thông 57.5±10.2 57.77±17.1 59.85±17.6 
Đại học - cao đẳng 57.78±10.7 62.5±20.2 57.87±10.7 
p 0.761 0.600 0.958 
• Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa nhóm nghỉ 
hưu và thất nghiệp về mặt tự tin tự chăm sóc P = 0.03 
16 
0
10
20
30
40
50
60
70
Toàn thời gian Bán thời gian Thất nghiệp nghỉ hưu 
Thực hành TCS 
Duy trì TCS
Tự tin TCS 
Thực 
hành 
TCS 
Duy trì 
TCS 
Tự tin 
TCS 
p 0.35 0.31 0.02 
17 
0
10
20
30
40
50
60
70
Hạn chế nghiêm 
trọng 
Hạn chế không 
nghiêm trọng 
Không hạn chế 
Thực hành TCS 
Duy trì TCS
Tự tin TCS 
BN tự đánh giá là có hạn chế nghiêm trong nhưng điểm tự tin thực hiện 
các biện pháp lại cao hơn P có ý nghĩa thống kê so với nhóm tự đánh 
giá là không hạn chế hoạt động. 
• Tự tin có mối tương quan thuận với thực hành tự 
chăm sóc và duy trì tự chăm sóc. 
18 
Mối tương quan giữa bệnh mắc kèm với khả năng tự 
chăm sóc 
Duy trì 
Tự chăm sóc 
Quản lý 
Tự chăm sóc 
Sự tự tin 
 Tự chăm sóc 
Charlson 
 Pearson Correlation -0.109 -0.11 -0.063 
Sig. (2-tailed) 0.355 0.355 0.594 
19 
KẾT LUẬN 
• Khả năng tự chăm sóc của BN suy tim còn 
ở mức kém. Điều kiện kinh tế, chất lương 
cuộc sống còn có nhiều hạn chế. 
• Bệnh nhân suy tim có bệnh mắc kèm là 
đối tượng bệnh nhân có bệnh ly ́ phức tạp, 
hầu hết không thể chữa khỏi. 
20 
KHUYẾN NGHỊ 
• Khi chăm sóc cho BN cần chú ý đến các 
bệnh mắc kèm để có kế hoạch chăm sóc 
phù hợp dựa trên hoàn cảnh sống và điều 
kiện kinh tế của NB. 
• Cần có chương trình hỗ trợ và quản ly ́ 
chăm sóc NB suy tim: GDSK, hỗ trợ tâm 
ly ́, hỗ trợ chăm sóc tại bệnh viện, tư vấn – 
giám sát NB tự chăm sóc tại cộng đồng. 
21 
22 
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN! 

File đính kèm:

  • pdfkha_nang_tu_cham_soc_cua_nguoi_benh_suy_tim_co_benh_mac_benh.pdf