Kế hoạch tăng cường năng lực hội điều dưỡng và phát triển nghề điều dưỡng Việt Nam giai đoạn 2010 - 2015

• Tổ chức Hội điều dưỡng Việt Nam.

• Xu hướng phát triển của điều dưỡng quốc

tế.

• Thành tựu và khó khăn,thách thức.

• Các giải pháp tăng cường năng lực cho

Hội điều dưỡng Việt Nam

Kế hoạch tăng cường năng lực hội điều dưỡng và phát triển nghề điều dưỡng Việt Nam giai đoạn 2010 - 2015 trang 1

Trang 1

Kế hoạch tăng cường năng lực hội điều dưỡng và phát triển nghề điều dưỡng Việt Nam giai đoạn 2010 - 2015 trang 2

Trang 2

Kế hoạch tăng cường năng lực hội điều dưỡng và phát triển nghề điều dưỡng Việt Nam giai đoạn 2010 - 2015 trang 3

Trang 3

Kế hoạch tăng cường năng lực hội điều dưỡng và phát triển nghề điều dưỡng Việt Nam giai đoạn 2010 - 2015 trang 4

Trang 4

Kế hoạch tăng cường năng lực hội điều dưỡng và phát triển nghề điều dưỡng Việt Nam giai đoạn 2010 - 2015 trang 5

Trang 5

Kế hoạch tăng cường năng lực hội điều dưỡng và phát triển nghề điều dưỡng Việt Nam giai đoạn 2010 - 2015 trang 6

Trang 6

Kế hoạch tăng cường năng lực hội điều dưỡng và phát triển nghề điều dưỡng Việt Nam giai đoạn 2010 - 2015 trang 7

Trang 7

Kế hoạch tăng cường năng lực hội điều dưỡng và phát triển nghề điều dưỡng Việt Nam giai đoạn 2010 - 2015 trang 8

Trang 8

Kế hoạch tăng cường năng lực hội điều dưỡng và phát triển nghề điều dưỡng Việt Nam giai đoạn 2010 - 2015 trang 9

Trang 9

Kế hoạch tăng cường năng lực hội điều dưỡng và phát triển nghề điều dưỡng Việt Nam giai đoạn 2010 - 2015 trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 36 trang minhkhanh 6800
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch tăng cường năng lực hội điều dưỡng và phát triển nghề điều dưỡng Việt Nam giai đoạn 2010 - 2015", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch tăng cường năng lực hội điều dưỡng và phát triển nghề điều dưỡng Việt Nam giai đoạn 2010 - 2015

Kế hoạch tăng cường năng lực hội điều dưỡng và phát triển nghề điều dưỡng Việt Nam giai đoạn 2010 - 2015
KẾ HOẠCH 
TĂNG CƢỜNG NĂNG LỰC HỘI ĐIỀU 
DƢỠNG VÀ PHÁT TRIỂN NGHỀ 
ĐIỀU DƢỠNG VIỆT NAM 
GIAI ĐOẠN 2010-2015 
NỘI DUNG 
• Tổ chức Hội điều dưỡng Việt Nam. 
• Xu hướng phát triển của điều dưỡng quốc 
tế. 
• Thành tựu và khó khăn,thách thức. 
• Các giải pháp tăng cường năng lực cho 
Hội điều dưỡng Việt Nam. 
LÃNH ĐẠO HỘI ĐIỀU DƢỠNG 
VIỆT NAM 
Chủ tịch Hội: 
- Bà Vi Nguyệt Hồ: 1990 -2012. 
- Ông Phạm Đức Mục 2012 đến nay. 
Các phó chủ tịch. 
Tổng thƣ ký. 
 Bà Vi Nguyệt Hồ là Chủ tịch sáng lập Hội 
điều dƣỡng VN tại đại hội VI(2012) 
TRỤ SỞ VĂN PHÕNG TRUNG 
ƢƠNG HỘI HIỆN NAY 
-Tên Hội: 
Tên Việt Nam: HỘI ĐIỀU DƢỠNG VIỆT NAM. 
Tên đối Ngoại: VIETNAM NURSES ASSOCIATION. 
-Địa chỉ bƣu điện: Tầng 3, nhà D, 138 A, 
Giảng võ,Đống Đa, Hà nội(Bộ Y tế). 
-Điện thoại và FAX: 04 726 00 41. 
-Email: hoidieuduong@gmail.com 
-Website:  
ĐẠI HỘI 1 
• Ngày 26-10-1990 tại Hội trường Ba đình Hà nội-Hội Y tá điều 
dưỡng Việt Nam được thành lập theo Quyết định 375/CT của 
chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng nay là( Thủ tướng chính phủ)do 
Phó thủ tướng Nguyễn Khánh đã ký. 
• Với 300 đại biểu trên toàn quốc Đại hội đã bầu ra được: 35 
UVBCH . 01 Chủ tịch Hội, 3 phó chủ tịch,01 Tổng thư ký. 
• Chủ tịch Hội: Bà Vi Nguyệt Hồ 
• 3 tổ chức tiền thân là:Hội ĐD Thành phố Hồ Chí Minh,Hội 
điều dưỡng Hà Nội, Hội điều dưỡng Quảng Ninh với khoảng 
300 hội viên. 
CÁC KỲ ĐẠI HỘI TIẾP THEO 
• Đại hội lần 2 nhiệm kỳ 1993 - 1997: Ngày 
26-3-1993 tại hội trường Bộ y tế Hà nội. 
• Đại hội lần 3 nhiệm kỳ 1997 - 2002: Ngày 
17-5-1997 Tại Hội trường Thống nhất Thành 
phố Hồ Chí Minh. 
• Ngày 10-9-1997: Theo Công văn số 
4508/CCHC của văn phòng chính phủ đồng ý 
cho đổi tên: Hội Y tá Điều dưỡng thành HỘI 
ĐIỀU DƢỠNG VIỆT NAM như ngày nay. 
CÁC KỲ ĐẠI HỘI TIẾP THEO 
• Đại hội 4 nhiệm kỳ 2002-2007: Ngày 11-
5-2002 tại Hội trường Bộ y tế - Hà nội 
• Đại hội 5 nhiệm kỳ 2007 - 2012: Ngày 
25-10-2007 tại Trung tâm Hội nghị quốc tế 
11 Lê Hồng Phong-Hà nội . 
• Đại hội 6 nhiệm kỳ 2012 – 2017: Ngày 
26-10-2012 tại Trung Tâm Hội nghị Quốc 
gia Mỹ Đình Hà nội 
PHÁT TRIỂN HỘI VIÊN CỦA HỘI 
ĐIỀU DƢỠNG VIỆT NAM 
• Từ 3 Hội ban đầu -12-18 
tỉnh thành hội đến nay đã 
có 61/64 tỉnh thành Hội. 
• Hội viên từ ban đầu 300 – 
đến 28.000 đại hội 3 và 
đến nay gần 80.000 hội 
viên. 
• Trong đó tỷ lệ điều dưỡng 
ĐH,CĐ chiếm 20% 
• Tiến sỹ: khoảng 10 DD 
• Ths: khoảng gần 200 ĐD 
Thành lập Trung tâm Tư vấn 
dịch vụ Điều dưỡng và Hỗ trợ 
cộng đồng. 
Giám đốc trung tâm: 
 Th.s Phạm Đức Mục 
Website:  
BÔÍ CẢNH PHÁT TRIỂN ĐIỀU 
DƢỠNG QUỐC TẾ 
1. Dân số già Nhu cầu ĐD gia tăng, 
xã hội càng phát triển nhu cầu ĐD 
càng lớn . Ở VN tuổi thọ TB 72,8 tuổi 
(2009) và sẽ tăng 75 tuổi (2015). 
Bốn Xu hƣớng quốc tế về ĐD (1) 
2. ĐD trở thành Ngành học đa khoa, 
nhiều cấp trình độ, nhiều chuyên khoa 
sau đại học. Việt Nam đã đào tạo ThS, 
CK1 về ĐD. 
3. Trình độ ĐDV, HSV tối thiểu Cao đẳng 
(WHO). Việt Nam đã ký thỏa thuận khung 
ASEAN thừa nhận ĐDV là người có thời 
gian đào tạo tối thiểu 3 năm. 
4. Thiếu ĐD trên phạm vi toàn cầu: 
 Di cƣ ĐDV giữa các nƣớc 
 Công nhận văn bằng ĐD xu hƣớng tất yếu 
 Cơ hội xuất khẩu ĐD 
2. Bốn Xu hƣớng quốc tế về ĐD (2) 
 NHỮNG THÀNH TỰU VÀ 
KHÓ KHĂN-THÁCH THỨC 
 Bé y tÕ 
 Phòng ĐD-Tiết chế 
 CỤC QUẢN LÝ KCB 
BỘ Y TẾ 
PHÒNG ĐDBV HUYỆN 
§DT KHOA 
ĐDT SỞ Y TẾ 
PHÒNG ĐD BV TỈNH PHÒNG ĐD BVTƯ 
§DT KHOA §DT KHOA 
1. THIẾT LẬP HỆ THỐNG QLĐD 
2. PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐÀO TẠO 
a) Đào tạo cao học ĐD 
CHÂN DUNG NGHỀ ĐIỀU DƢỠNG THAY ĐỔI CƠ BẢN 
b). Nâng cấp trƣờng TC lên CĐ (35) 
c) Các Khoa ĐD trƣờng tƣ thục đƣợc 
thành lập: ĐH Thành Tây, ĐH Thăng 
long, ĐH Hồng Bàng. 
3. HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH 
1) Đổi ngạch Y tá thành ĐD. 
2) Phụ cấp trách nhiệm ĐDT 
3) Danh hiệu “THẦY THUỐC ƯU TÚ” 
4) Biên chế (TT 08/2007/TTLT YT-BNV) 
5) KHQG về công tác ĐD-HS (2011-2015). 
6) Xây dựng Tiêu chuẩn năng lực ĐD 
7) Tiêu chuẩn CSNB trong các BV 
1) Nhận thức chung về ĐD còn yếu ( cả lãnh đạo, ĐDV 
và cộng đồng) 
KHÓ KHĂN THÁCH THỨC 
3). Nhân lực ĐD, HS rất thiếu, TH > CĐ & ĐH, sử dụng 
chƣa phân biệt văn bằng 
2). Thiếu đội ngũ ĐDT có năng lực QL & LĐ: >50% ĐDT 
chƣa đạt chuẩn về CM & QL, 70% GV là BS 
4). Chƣa có mô hình CSNB hiệu quả để nhân rộng: NB 
phải đƣa theo ngƣời CS, hoạt động của ĐDV còn 
phụ thuộc, chƣa chuyên nghiệp 
5). Nguồn lực cho Hội hoạt động rất khó khăn nhất là 
tỉnh hội dựa chủ yếu vào chính quyền 
 PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG 
HỘI ĐIỀU DƢỠNG VIỆT NAM 
HOẠT ĐỘNG NHÓM 
MẠNH - STRENGTH YẾU - WEAK 
CƠ HỘI-OPPORTUNITY THÁCH THỨC- THREAT 
1. Tổ 1 và tổ 2: Áp dụng mô hình phân tích SWOT để phân 
tích đánh giá VNA 
2. Tổ 3 và tổ 4 áp dụng mô hình phân tích SWOT để đánh 
gía tỉnh thành hội. 
TÓM TẮT PHÂN TÍCH BỐI CẢNH - VNA 
ĐIỂM MẠNH 
 Tính pháp nhân và đại diện 
 Hoạt động toàn quốc 
 Quan hệ tốt với BYT 
 Hợp tác quốc tế 
 Đào tạo, NCKH, xuất bản 
ĐIỂM YẾU: 
Nguồn lực hạn hẹp 
Thiếu ch.gia đầu đàn 
Thiếu giáo viên 
CƠ HỘI 
 Nhu cầu CSĐD gia tăng 
 Hội nhập ASEAN 
 Nhiều đối tác tiềm năng 
 Nghề ĐD thu hút đầu tư 
 Tư nhân phát triển 
THÁCH THỨC 
 Chuyển đổi mô hình đào 
tạo ĐD dựa vào điều trị 
 Đổi mới nhận thức về vai 
trò của ĐDV, hộ sinh viên. 
 Giảm bớt sự mất cân đối 
về nhu cầu CSĐD và khả 
năng đáp ứng. 
TẦM NHÌN, SỨ MỆNH, GIÁ TRỊ 
CỐT LÕI VÀ THƢỚC ĐO 
THÀNH CÔNG 
Tầm nhìn 
 Đến năm 2015 Hội Điều dƣỡng 
Việt Nam trở thành tổ chức 
chuyên nghiệp trong vận động 
chính sách, đào tạo nâng cao 
năng lực Hội viên và phát triển 
các chuẩn thực hành nghề Điều 
dƣỡng tại Việt Nam. 
Sứ mệnh 
–Vì nghề ĐD 
–Vì Hội viên. 
–Vì cộng đồng 
Giá trị cốt lõi 
• Đoàn kết 
• Dân chủ 
• Minh bạch 
• Chuyên nghiệp 
• Tự nguyện 
• Tự quản 
• Tuân thủ pháp luật 
Các thước đo thành công 
• Tự chủ nguồn lực 
• Hệ thống toàn quốc 
• Ngành y tế và xã hội thừa nhận. 
• Chuyên nghiệp xây dựng chính sách 
• Chuyên nghiệp đào tạo liên tục 
• Chuyên nghiệp về nghiên cứu 
• Cung cấp dịch vụ chất lượng 
• Mở rộng đối tác trong và ngoài nước 
. 
BÔÍ CẢNH PHÁT TRIỂN 
ĐIỀU DƢỠNG QUỐC TẾ 
MỤC TIÊU CHIẾN LƢỢC 
1. Củng cố và phát triển mạng lưới Hội ĐD các 
cấp, phủ sóng toàn quốc,phát triển bền vững; 
2. Tăng cường hình ảnh và giá trị của người ĐD 
trong ngành Y tế và trong xã hội. 
3. Hoàn thiện các chính sách và tiêu chuẩn hành 
nghề 
4. Tăng cường năng lực đào tạo và nghiên cứu 
khoa học điều dưỡng 
5. Tăng cường phạm vi hợp tác với các tổ chức 
trong và ngoài nước 
CÁC GIẢI PHÁP VÀ CHỈ SỐ 
ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN KẾ 
HOẠCH CHIẾN LƢỢC 
CHIẾN LƢỢC 1: Củng cố và phát triển tổ chức 
Hội, hoạt động hiệu quả và phát triển bền vững. 
CÁC GIẢI PHÁP CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ 
1. Củng cố VPTƯ 
và tổ chức Hội 
các cấp 
 Có Trụ sở 
 Trình độ cán bộ 
10% Tỉnh/Thành Hội có văn phòng, kinh phí 
 50% các Tỉnh Hội tổ chức đào tạo liên tục 
 80% Tỉnh Hội tham gia hoạt động TW Hội. 
2. Phát triển các 
Chi hội ĐD 
chuyên khoa 
(GV,..) 
 Hoạt động hiệu quả 
 Tác động vào kỹ thuật và thực hành CSNB. 
3. Gây quỹ Hội  Hội phí duy trì các hoạt động . 
 Thu dịch vụ và các nguồn khác 
4. Dữ liệu hội viên  Có dữ liệu hội viên toàn quốc 
CHIẾN LƯỢC 2: Tăng cường hình ảnh, người 
ĐD trong ngành Y tế và xã hội 
CÁC GIẢI PHÁP CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ 
1. Tăng cƣờng thông tin trên 
Website 
 Có cán bộ chuyên trách 
 Phát triển nguồn thông tin Tiếng Anh 
2. Tăng cƣờng công tác thông 
tin tuyên truyền nội bộ 
 Thành lập Nội san ĐD, 
3. Tổ chức các sự kiện hội nghị, 
diễn đàn Điều dƣỡng. 
 Tổ chức kỷ niệm 20 năm và 25 năm 
 Tổ chức kỷ niệm ngày ĐD Thế giới 
4. Tăng cƣờng quảng bá trên 
các phƣơng tiện truyền thông 
đại chúng. 
 Chuyên mục truyền hình chủ đề ĐD 
 Định kỳ đăng báo về hoạt động ĐD 
5. Tôn vinh các ĐD, hộ sinh ƣu 
tú 
 Tổ chức hội nghị ĐD ƣu tú 2 năm/lần 
6. Duy trì Hội thi ĐD-hộ sinh 
giỏi, thanh lịch 
 Duy trì cấp SYT, bệnh viện 2 năm/lần 
 Duy trì cấp quốc gia 5 năm/lần 
CHIẾN LƯỢC 3: Tăng cường xây dựng, chính 
sách, tiêu chuẩn ĐD – HS tạo pháp lý thuận lợi 
cho sự phát triển nghề ĐD 
GIẢI PHÁP CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ 
1) Phối hợp với BYT xây dựng 
các Thông tƣ hƣớng dẫn công 
tác điều dƣỡng về chăm sóc 
ngƣời bệnh thay cho Quy chế 
BV ban hành 1997. 
Thông tƣ về CSNB 
Thông tƣ về dinh dƣỡng, tiết chế. 
Kế hoạch quốc gia ĐD, HS, 2011-2015 
Thông tƣ hƣớng dẫn tỷ lệ điều 
dƣỡng/ngƣời bệnh và theo chuyên 
khoa 
2) Chủ động đề xuất xây dựng và 
công khai các chuẩn nghề 
nghiệp trong nƣớc và quốc tế 
Tiêu chuẩn năng lực cử nhân ĐD 
Tiêu chuẩn thực hành ĐD 
Chứng chỉ hành nghề 
3) Xây dựng quy tắc đạo đức 
điều dƣỡng viên 
Ban hành Quy tắc đạo đức ĐDV 
Thành lập Tập san Điều dƣỡng 
Duy trì xuất bản hàng quý 
CHIẾN LƯỢC 4: Tăng cường đào tạo thường xuyên, 
NCKH trong các lĩnh vực liên quan tới CM của hội 
viên. 
 GIẢI PHÁP CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ 
1) Tác động đổi mới chƣơng 
trình đào tạo. 
Có đại diện VNA trong hội đồng CT quốc 
gia 
Chƣơng trình sửa đổi dựa vào năng lực 
2) Tăng cƣờng năng lực giáo 
viên chuyên ngành ĐD 
Chuẩn giáo viên ĐD đƣợc phê duyệt 
Các hội nghị, hội thảo do Chi hội GV tổ 
chức 
3) Phối hợp xây dựng mô hình 
đào tạo ĐD chất lƣợng cao 
VNA giúp đỡ kỹ thuật với cơ sở đào tạo để 
áp dụng mô hình ĐD-đào tạo 
4) Xây dựng mô hình kết hợp 
viện trƣờng 
 Mô hình CS và ĐT chất lƣợng cao tại BV 
5) Tổ chức đào tạo về quản lý 
và lãnh đạo ĐD cho ĐDT. 
-Chƣơng trình và tài liệu đƣợc BYT phê 
duyệt 
-VNA đƣợc BYT cấp phép đào tạo QL&LĐ ĐD 
6) Tăng cƣờng nghiên cứu ĐD -Tổ chức các Khoá đào tạo NCĐD 
-Hội nghị khoa học ĐD toàn quốc 2 năm/lần 
-Đăng tải các kết quả nghiên cứu 
CHIẾN LƯỢC 5: Tăng cường năng lực và 
phạm vi hợp tác với các tổ chức trong và ngoài 
nước 
GIẢI PHÁP CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ 
 Tăng cường năng lực của 
VPTƯ và của Trung tâm Tư 
vấn và dịch vụ của VNA trong 
lĩnh vực hợp tác quốc tế 
 Phân công nhóm chuyên viên tìm, 
viết và xây dựng các Dự án hợp 
tác quốc tế 
 Hợp tác với các tổ chức trong 
nước 
 Duy trì hợp tác với các đối tác 
truyền thống như J&J, Dalady, 
Bbraun, các hội nghề nghiệp 
 Hợp tác với các tổ chức quốc 
tế 
 Phấn đấu trở thành thành viên 
ICN 
 Duy trì các đối tác truyền thống: 
WHO, CNA, HAIVN, QUT 
 Mở rộng hợp tác với các đối tác 
mới 

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_tang_cuong_nang_luc_hoi_dieu_duong_va_phat_trien_ng.pdf