Hình ảnh tổn thương não do chấn thương - Lê Văn Phước
1. Vấn đề cơ bản về dịch tể, lâm sàng, phân loại
2. Vai trò các kỹ thuật hình ảnh thường qui: XQ, CT, MRI, DSA
3. Kỹ thuật hình ảnh mới: DWI, SWI, DTI, DTT, MRS
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Hình ảnh tổn thương não do chấn thương - Lê Văn Phước", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Hình ảnh tổn thương não do chấn thương - Lê Văn Phước
HÌNH ẢNH TỔN THƯƠNG NÃO DO CHẤN THƯƠNG Bs. LÊ VĂN PHƯỚC KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH BỆNH VIỆN CHỢ RẪYHà Nội, 18/8/2018 hinhanhykhoa.com NỘI DUNG 1. Vấn đề cơ bản về dịch tể, lâm sàng, phân loại 2. Vai trò các kỹ thuật hình ảnh thường qui: XQ, CT, MRI, DSA 3. Kỹ thuật hình ảnh mới: DWI, SWI, DTI, DTT, MRS CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN BvCR hinhanhykhoa.com • Tổn thương não do chấn thương (TBI) – “là tổn thương não do tác động lực cơ học bên ngoài kết hợp giảm hoặc thay đổi tình trạng ý thức, có thể dẫn đến gây suy giảm chức năng tạm thời hay lâu dài về nhận thức, sinh lý, tâm lý – xã hội” – “tác động ngoài gây gián đoạn chức năng não bình thường” – TBI : một phần của “chấn thương sọ não” MỞ ĐẦU Taylor CA, MMWR surveill Summ, 2017 THỐNG KÊ TBI Ngã 48% Đả thương 14% Tai nạn giao thông 14% Tự sát 9% Khác 15% Taylor CA, MMWR surveill Summ, 2017 Chết: 50,000 Nhập viện: 282,000 • ??? Phòng cấp cứu: 2,500,000 Số ca bệnh/ năm Nguyên nhân (%) 82% 2% 1% 2%1% 12% Tai nạn giao thông Lao động Ngã Tai nạn xã hội Tai nạn sinh hoạt Khác Phạm Ngọc Hoa, Lê Văn Phước, Tạp chí Y học Việt Nam, 1999 Ở bv Chợ Rẫy: CTSN do TNGT 14-21.000 cas/năm (phẫu thuật 8.000 cas/năm = 23 cas/ngày) (2015: 14.186/7.660) Khoa Cấp cứu, bvCR hinhanhykhoa.com PHÂN LOẠI Mức độ Nhẹ Trung bình Nặng Hình ảnh cấu trúc Bình thường Bình thường hoặc bất thường Bình thường hoặc bất thường Mất ý thức 0-30 phút 30 ph-24 giờ > 24 giờ Mất mùi 7 ngày Thay đổi tình trạng ý thức 24 g; mức độ dựa trên các tiêu chuẩn khác > 24 g; mức độ dựa trên các tiêu chuẩn khác GCS 13-15 9-12 3-8 J Neurotrauma, 2015 Neurology, 1995 Giai đoạn Cấp Bán cấp Mạn Thời gian 1 tuần 1 – 3 tháng > 3 tháng TBI nhẹ = chấn động não (concussion) Hội chứng sau chấn động não (Postconcussion syndrome): 40-50% còn triệu chứng sau 3 th, 10-15% sau 1 năm. HÌNH ẢNH HỌC VAI TRÒ HÌNH ẢNH HỌC • Phát hiện tổn thương cần phẫu thuật hoặc can thiệp • Phát hiện tổn thương đòi hỏi điều trị nội khoa sớm hoặc cần theo dõi thận trọng • Xác định tiên lượng giúp kế hoạch điều trị phục hồi chức năng, tham vấn gia đình RSNA statement on traumatic brain injury, 2018 HÌNH ẢNH HỌC X QUANG QUI ƯỚC VAI TRÒ • X quang qui ước thường không chỉ định • CT thay thế X quang qui ước: vỡ hộp sọ • Chỉ định hạn chế: dị vật cản quang, tổn thương xuyên thấu ACR 2015 Mảnh đạn trong hộp sọ (BvCR) hinhanhykhoa.com KỸ THUẬT HÌNH ẢNH CT VAI TRÒ CT CT là kỹ thuật hình ảnh “đầu tay” trong đánh giá chấn thương đầu • Ưu điểm – Nhanh, sẵn có – Độ nhạy cao trong phát hiện khối choán chỗ, xuất huyết, kích thước não thất – Tốt cho xương, vật lạ cản quang – Xác định cas cần can thiệp ngoại khoa thần kinh – Hạn chế - Nhiễm xạ - Xuất huyết nhỏ, phù não, dập não cạnh xương, DAI Lê Văn H. 21t, Vỡ hộp sọ do đạn bắn, bvCR HÌNH ẢNH TỔN THƯƠNG Nguồn Bv Chợ Rẫy • Tổn thương ngoài màng cứng (16%), tụ máu dưới màng cứng (47%) cao • DAI thấp (20%) • Adams JH: 10%- 18%-29% Phạm Ngọc Hoa, Lê Văn Phước, Tạp chí Y học Việt Nam, 1999 1 2 32 Nguồn Bv Chợ Rẫy HẠN CHẾ CT FLAIR SWI 5 4 CT DẬP NÃO • PL-CT là kỹ thuật hình ảnh ban đầu thích hợp • Cơ chế: cùng bên và đối bên • Hạn chế CT: – không đánh giá hết tổn thương – tổn thương nông – xuất huyết nhỏ – xảo ảnh xương lân cận Postgrad Med J, 2016 Neurotrauma, 2015 Tống Thị H. 25t , CTSN, bvCR TỔN THƯƠNG TRỤC LAN TỎA • Cơ chế chấn thương • 50-80% CT bình thường – Tỉ lệ tàn phế nặng (9,8%), sống thực vật (2%) • Đặc điểm CT: xuất huyết, phù nhỏ ở vị trí đặc trưng • MRI > CT Riata, Front Neuro, 2016 Nguồn Bv Chợ Rẫy CHỈ ĐỊNH CT J Neurotrauma, 2015 • CT chỉ định trong hầu hết TBI trung bình và nặng • Trường hợp TBI nhẹ: chỉ định chọn lọc hơn – Tiêu chuẩn chỉ định CT đầu của Canada (CCHR) – Tiêu chuẩn New Orleans (NOC) CHỈ ĐỊNH CT NHÓM “NHẸ” Trong các cas “bình thường”: – < 1% có tổn thương đòi hỏi phải phẫu thuật – 10-15% có tổn thương não cấp Mehta H, AJNR (2016) CT SWI T2W Po Chan D. 48t , CTSN, bvCR 5CT tất cả: tăng chi phí, nhiễm xạ Chọn lựa chỉ định: *Lựa chọn bệnh nhân *Có độ nhạy cao trong phát hiện CHỈ ĐỊNH CT NHÓM “NHẸ” • Qui luật CT đầu của Canada (CCHR) – GCS ≤ 15 điểm: sau 2 giờ – Nghi ngờ CT chấn thương sọ hở, lún sọ – Dấu hiệu vỡ nền sọ – ≥ 2 nôn mữa – >65 tuổi • Tiêu chuẩn New Orleans – Đau đầu – Nôn mửa – Mất mùi tiến triển, dai dẵng – Chấn thương nhìn thấy vùng trên xương đòn – > 60 tuổi – Có thuốc/ rượu – Co giật Haydel MJ. Clinical decision instruments for CT scanning in minor head injury. JAMA 2005 * Độ nhạy 100% phát hiện tổn thương cần can thiệp phẫu thuật thần kinh * Giảm chỉ định CT các cas “bình thường” hinhanhykhoa.com CT THEO DÕI • TBI là quá trình tiến triển: từ tổn thương nguyên phát, xuất hiện mới • CT lần sau: – 25-45% dập não tăng kích thước – 16% tổn thương lan tỏa tiến triển với tổn thương choán chỗ mới (1) – Tổn thương tiến triển điển hình xảy ra trong 24 giờ đầu (2) – CT giúp phát hiện tổn thương thứ phát Kích thước lớn hơn (66%), thêm tổn thương mới (33%) (3) (1) Chang EF, Neurosurgery, 2006 (2) Narayan RK, Neurotrauma, 2008 (3) Pham Ngoc Hoa, Le Van Phuoc, Y hoc Viet nam, 1999) Xuất huyết muộn sau chấn thương. Dập xuất huyết, tụ máu DMC trán phải ngay sau chấn thương (A), Xuất huyết trong não nhiều hơn + XH não thất: sau CT đầu tiên 48 giờ (B) Trần C. Đ. 79t , CTSN, bvCR CT TIÊN LƯỢNG • Tiên lượng CT trong TBI khó khăn • Tỉ lệ tử vong liên quan GCS • Phân loại theo mức độ tổn thương TBI trên CT: phân loại Marshall và Rotterdam trên CT Phân độ Marshall II III V VIIV I Nguồn Bv Chợ Rẫy CT MẠCH MÁU • Yếu tố nguy cơ: tổn thương xuyên thấu, vỡ nền sọ, chấn thương vùng cổ • Tổn thương mạch máu do chấn thương: giả phình, bóc tách, chảy máu không kiểm soát • CTA, MRA thay thế hầu hết DSA • DSA: giải quyết khó khăn CTA, MRI; không phải là kỹ thuật chọn lựa đầu tiên ACR approp
File đính kèm:
- hinh_anh_ton_thuong_nao_do_chan_thuong_le_van_phuoc.pdf