Giáo trình Lý thuyết tài chính tiền tệ - Bài 3: Thị trường tài chính
Các giao dịch chứng khoán trên thị trường
Ngày 1/3/2013, Chị Lan mua 1000 cổ phiếu của NHTM cổ phần Công Thương (Mã CTG)
được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh (HOSE).
1. Việc mua cổ phiếu CTG được diễn ra tại thị trường phi chính thức hay
thị trường chính thức?
2. Chị Lan có phải là nhà đầu tư trên thị trường tiền tệ?
3. Khi giao dịch được thực hiện, có nghĩa là chị Lan đã cho ngân hàng
vay một khoản tiền tương ứng với giá trị lô cổ phiếu?
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Lý thuyết tài chính tiền tệ - Bài 3: Thị trường tài chính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Lý thuyết tài chính tiền tệ - Bài 3: Thị trường tài chính
BÀI 3 THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH Giảng viên: TS. Nguyễn Hoài Phương Trường Đại học Kinh tế quốc dân v1.0013105231 1 TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG Các giao dịch chứng khoán trên thị trường Ngày 1/3/2013, Chị Lan mua 1000 cổ phiếu của NHTM cổ phần Công Thương (Mã CTG) được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh (HOSE). 1. Việc mua cổ phiếu CTG được diễn ra tại thị trường phi chính thức hay thị trường chính thức? 2. Chị Lan có phải là nhà đầu tư trên thị trường tiền tệ? 3. Khi giao dịch được thực hiện, có nghĩa là chị Lan đã cho ngân hàng vay một khoản tiền tương ứng với giá trị lô cổ phiếu? v1.0013105231 2 MỤC TIÊU • Giúp học viên nhận biết được các bộ phận cấu thành của thị trường tài chính. • Phân biệt thị trường cấp 1 và cấp 2, thị trường tiền tệ và thị trường vốn, thị trường nợ và thị trường vốn cổ phần, thị trường chính thức và phi chính thức, sở giao dịch chứng khoán và thị trường phi tập trung. • Biết được các công cụ chủ yếu được mua bán trên thị trường tài chính. • Phân biệt cổ phiếu và trái phiếu. v1.0013105231 3 NỘI DUNG Chức năng và vai trò của thị trường tài chính Cấu trúc của thị trường tài chính Các công cụ trên thị trường tài chính v1.0013105231 4 1. CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH 1.1. Chức năng của thị trường chứng khoán 1 2 V i ò ủ hị ờ ài hí h. . a tr c a t trư ng t c n 1.3. Các chủ thể trên thị trường tài chính v1.0013105231 5 1.1. CHỨC NĂNG CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH • Khái niệm: Thị trường tài chính là nơi diễn ra việc mua và bán các công cụ tài chính. • Chức năng: Chuyển giao vốn, biến tiết kiệm thành đầu tư. Cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư (Huy động – phân bổ; liên thông thời – không gian) v1.0013105231 6 1.1. CHỨC NĂNG CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH Dẫn chuyển vốn, biến các khoản tiết kiệm thành đầu tư. Vốn được dẫn chuyển trực tiếp từ chủ thể thừa vốn tới chủ thể có nhu cầu về vốn. Do vậy thị trường tài chính là kênh dẫn vốn trực tiếp hay còn gọi là con đường “tài chính trực tiếp”. v1.0013105231 7 1.2. VAI TRÒ CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH • Thúc đẩy việc tích lũy và tập trung vốn. • Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. • Là môi trường để thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô. • Xác định giá cả và tăng tính thanh khoản cho các tài sản tài chính. v1.0013105231 8 1.3. CÁC CHỦ THỂ TRÊN THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH • Hộ gia đình. • Doanh nghiệp. • Các trung gian tài chính. • Chính phủ. • Ngân hàng trung ương. v1.0013105231 9 2. CẤU TRÚC CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH 2.1. Thị trường nợ và thị trường vốn cổ phần 2 2 Thị trường cấp 1 và thị trường cấp 2. . 2.3. Thị trường chính thức và thị trường phi chính thức 2.4. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn v1.0013105231 10 2.1. THỊ TRƯỜNG NỢ VÀ THỊ TRƯỜNG VỐN CỔ PHẦN Căn cứ vào phương thức huy động vốn Thị trường tài chính Thị trường Thị trường • Thị trường Nợ: nợ vốn cổ phần Là nơi diễn ra việc trao đổi và mua bán các công cụ nợ (các món vay như trái phiếu hay vay từ ngân hàng). • Thị trường Vốn cổ phần: v1.0013105231 Là nơi diễn ra việc trao đổi và mua bán cổ phiếu của các công ty cổ phần. 11 2.1. THỊ TRƯỜNG NỢ VÀ THỊ TRƯỜNG VỐN CỔ PHẦN (tiếp theo) So sánh thị trường Nợ và thị trường Vốn cổ phần: Tiêu chí Thị trường Nợ Thị trường Mối quan hệ giữa chủ thể phát hành và nhà đầu tư Mối quan hệ tín dụng Mối quan hệ đồng sở hữu Thu nhập Được biết trước Không biết trước Thời hạn Được biết trước Không biết trước Độ rủi ro Thấp Cao Tính hấp dẫn Ưa thích sự an toàn Ưa thích sự rủi ro, mạo hiểm v1.0013105231 12 2.2. THỊ TRƯỜNG CẤP 1 VÀ THỊ TRƯỜNG CẤP 2 Căn cứ vào quá trình phát hành và lưu thông công cụ tài chính. Thị trường tài chính Thị trường Thị trường • Thị trường cấp 1: cấp 1 cấp 2 Là nơi diễn ra việc trao đổi và mua bán các chứng khoán vừa mới được phát hành. • Thị trường cấp 2: Là nơi diễn ra việc trao đổi và mua bán lại các chứng khoán cũ, đã được giao dịch v1.0013105231 trên thị trường cấp 1. 13 2.2. THỊ TRƯỜNG CẤP 1 VÀ THỊ TRƯỜNG CẤP 2 (tiếp theo) So sánh thị trường cấp 1 và thị trường cấp 2. Tiêu chí Thị trường cấp 1 Tiêu chí Số lượng chủ thể Ít Đô đả tham gia . ng o. Phạm vi Nhỏ. Rộng. Không cung cấp vốn trực tiếp cho chủ thể Chức năng Cung cấp vốn trực tiếp cho chủ thể huy động vốn. phát hành mà chỉ giúp luân chuyển quyền sở hữu giữa những người nắm giữ công cụ tài chính. Mối quan hệ giữa 2 thị trường Tạo hàng hóa. Định giá và làm tăng tính lỏng cho các công cụ tài chính → Thúc đẩy việc phát hành và tăng quy mô trên thị trường sơ cấp. v1.0013105231 14 2.3. THỊ TRƯỜNG CHÍNH THỨC VÀ THỊ TRƯỜNG PHI CHÍNH THỨC Căn cứ vào sự can thiệp và quản lý của chính phủ. Thị trường tài chính Thị trường Thị trường • Thị trường chính thức: chính thức phi chính thức Là thị trường tuân thủ 100% các quy định và đặt dưới sự giám sát chặt chẽ của Chính phủ và các cơ quan quản lý. • Thị trường phi chính thức: v1.0013105231 Là thị trường không tuân thủ 100% các quy định, sự giám sát của Chính phủ và các cơ quan quản lý cũng ít chặt chẽ hơn so với thị trường chính thức. 15 2.3. THỊ TRƯỜNG CHÍNH THỨC VÀ THỊ TRƯỜNG PHI CHÍNH THỨC (tiếp theo) So sánh thị trường chính thức và thị trường phi chính thức. v1.0013105231 16 2.4. THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ VÀ THỊ TRƯỜNG VỐN Căn cứ vào thời hạn chuyển giao vốn. Thị trường tài chính Thị trường Thị trường • Thị trường tiền tệ: tiền tệ vốn Là nơi diễn ra việc trao đổi và mua bán các công cụ tài chính có thời gian ngắn hạn. • Thị trường vốn: Là nơi diễn ra việc trao đổi và mua bán các công cụ tài chính có thời gian trung - dài hạn. v1.0013105231 17 2.4. THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ VÀ THỊ TRƯỜNG VỐN (tiếp theo) So sánh thị trường tiền tệ và thị trường vốn v1.0013105231 18 3. CÁC CÔNG CỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH 3.1. Công cụ trên thị trường tiền tệ 3.2. Công cụ trên thị trường vốn v1.0013105231 19 3. CÁC CÔNG CỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH (tiếp theo) • Khái niệm: Là giấy tờ có giá được mua bán trên thị trường. Thực hiện việc chuyển giao vốn giữa các chủ thể khác nhau trên thị trường. • Các loại công cụ tài chính: v1.0013105231 20 3.1. CÔNG CỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ • Tín phiếu kho bạc (Treasury Bill) Chủ thể phát hành. Mục đích. Đặc điểm. • Chứng chỉ tiền gửi ngân hàng (CDs, certificate of deposits) Chủ thể phát hành. Mục đích. Đặc điểm. v1.0013105231 21 3.1. CÔNG CỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ (tiếp theo) • Thương phiếu (Commercial paper) Chủ thể phát hành: Hối phiếu (Bill of exchange). Lệnh phiếu (Promissory note). Mục đích. Đặc điểm. • Hối phiếu được ngân hàng chấp nhận (banker ‘s acceptance) Mục đích. Điều kiện. v1.0013105231 22 3.2. CÔNG CỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG VỐN 3 2 1 Cổ phiếu (Stock). . . 3.2.2. Trái phiếu (Bond) 3.2.3. Món vay thế chấp (Mortgage) v1.0013105231 23 3.2.1. CỔ PHIẾU (STOCK) • Khái niệm: “Là chứng chỉ ( hoặc bút toán ghi sổ) chứng nhận quyền sở hữu của nhà đầu tư đối với một phần tài sản và thu nhập của doanh nghiệp”. • Phân loại: Ghi danh; Tính ưu đãi. v1.0013105231 24 3.2.1. CỔ PHIẾU (STOCK) (tiếp theo) Cổ phiếu ghi danh và vô danh v1.0013105231 25 3.2.1. CỔ PHIẾU (STOCK) (tiếp theo) Cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi v1.0013105231 26 3.2.2. TRÁI PHIẾU (BOND) • Khái niệm: Là chứng chỉ xác nhận quyền đòi nợ của người đầu tư đối với người phát hành. • Phân loại: Chủ thể phát hành; Phương thức trả lãi; Sự thay đổi lãi suất; Khả năng chuyển đổi. v1.0013105231 27 PHÂN LOẠI TRÁI PHIẾU Trái phiếu chính Chủ thể phát hành phủ Trái phiếu địa phương Trái phiếu doanh nghiệp Ph thứ t ả lãi Trả lãi một lần ương c r Trả lãi định kỳ (coupon) v1.0013105231 28 PHÂN LOẠI TRÁI PHIẾU (tiếp theo) Sự thay đổi lãi suất Lãi suất cố định Lãi suất thả nổi Có khả năng chuyển đổi Khả năng chuyển đổi Không có khả năng chuyển đổi v1.0013105231 29 3.2.3. MÓN VAY THẾ CHẤP (MORTGAGE) • Đối tượng vay: Cá nhân công ty, . • Mục đích: Đầu tư vào bất động sản. • Lợi nhuận. • Rủi ro. • Quy mô thị trường: Tại Hoa Kỳ, thị trường các khoản vay thế chấp là thị trường nợ lớn nhất, trong đó các khoản vay thế chấp để mua nhà gấp bốn lần các khoản vay thế chấp thương mại. v1.0013105231 30 GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG 1 Việc mua cổ phiếu CTG được diễn ra tại thị trường phi chính thức hay thị trường. chính thức? 2. Chị Lan có phải là nhà đầu tư trên thị trường tiền tệ? 3. Khi giao dịch được thực hiện, có nghĩa là chị Lan đã cho ngân hàng vay một khoản tiền tương ứng với giá trị lô cổ phiếu? Trả lời: 1. Chị Lan mua cổ phiếu đã được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, như vậy đây là thị trường chính thức. 2. Cổ phiếu là công cụ tài chính dài hạn như vậy chị Lan đang là nhà đầu tư trên thị trường Vốn. 3 Cổ hiế là hứ hỉ á hậ ề ở hữ ủ hà đầ t h ậ hị L là. p u c ng c x c n n quy n s u c a n u ư, n ư v y c an một cổ đông (người sở hữu) của ngân hàng chứ không phải là chủ nợ. v1.0013105231 31 CÂU HỎI MỞ Có phải việc phát hành cổ phiếu của doanh nghiệp trên thị trường chứng khoán sẽ làm gia tăng áp lực trả nợ cho doanh nghiệp? Trả lời: Người mua cổ phiếu của doanh nghiệp sẽ có quyền sở hữu một phần tài sản và thu nhập của doanh nghiệp. Vì vậy, việc phát hành cổ phiếu ra thị trường sẽ làm tăng quy mô vốn chủ sở hữu mà không làm thay đổi nguồn vốn vay và không gia tăng áp lực trả nợ cho doanh nghiệp. v1.0013105231 32 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1 Việc mua bán cổ phiếu và trái phiếu được thực hiện trên thị trường nào dưới đây? A. Thị trường nợ. B. Thị trường vốn cổ phần. C Thị trường tiền tệ. . D. Thị trường vốn. Trả lời: • Đáp án đúng là: D. Thị trường vốn. • Giải thích: Vì cổ phiếu và trái phiếu đều là các công cụ tài chính có thời hạn dài. Còn thị trường nợ không có giao dịch về cổ phiếu, thị trường vốn cổ phần không có giao dịch trái phiếu. v1.0013105231 33 CÂU HỎI TRẮC NGHIÊM 2 Căn cứ để phân biệt giữa thị trường tiền tệ và thị trường vốn là: A. các loại ngoại tệ được giao dịch trên thị trường. B. thời hạn của các công cụ tài chính. C sự quản lý và giám sát của chính phủ. . D. phương thức huy động vốn của nhà phát hành. Trả lời: • Đáp án đúng là: B. thời hạn của các công cụ tài chính. • Giải thích: Vì thị trường tiền tệ diễn ra các giao dịch tài chính ngắn hạn, còn thị trường vốn diễn ra các giao dịch tài chính trung và dài hạn. v1.0013105231 34 CÂU HỎI TỰ LUẬN Đứng ở vị thế một nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán quyền lợi của bạn sẽ thế, nào nếu: A. Bạn mua cổ phiếu của doanh nghiệp. B. Bạn mua trái phiếu của doanh nghiệp. Trả lời: A. Khi mua cổ phiếu của doanh nghiệp, bạn sẽ trở thành cổ đông với quyền nhận cổ tức, quyền biểu quyết liên quan đến các hoạt động của doanh nghiệp. Khi công ty giải thể hoặc phá sản, bạn được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với số cổ phần góp vốn vào công ty. Tuy nhiên bạn không được hoàn trả số tiền mua cổ phiếu ban đầu. B Khi t ái hiế b ẽ đ h à t ả ố tiề ố t ái hiế ộ thê ột kh ả. mua r p u ạn s ược o n r s n g c mua r p u c ng m m o n lãi. Bạn được ưu tiên thanh toán tài sản thanh lý khi công ty bị phá sản trước các cổ đông. Tuy nhiên, bạn không được tham gia vào những quyết định của tổ chức phát hành, và cũng không được ”chia gì” thêm ngoài những khoản tổ chức phát hành đã cam kết. v1.0013105231 35 TÓM LƯỢC CUỐI BÀI • Khái niệm chức năng vai trò của thị trường tài chính, , . • Các chủ thể tham gia thị trường. • Các thị trường cấu thành nên thị trường tài chính. • Các công cụ tài chính chủ yếu được mua bán trên thị trường. v1.0013105231 36
File đính kèm:
- giao_trinh_ly_thuyet_tai_chinh_tien_te_bai_3_thi_truong_tai.pdf