Dự thảo Khuyến cáo điều trị nhồi máu não (đột quỵ thiếu máu não)
Evidence Based Medecine (EBM)
• EBM I: có bằng chứng khoa học giá trị nhất, dựa trên thử
nghiệm lâm sàng đối chứng ngẫu nhiên với cỡ mẫu phù hợp
hoặc phân tích meta các nghiên cứu đối chứng ngẫu nhiên.
• EBM II: có bằng chứng khoa học giá trị trung bình (nghiên
cứu đối chứng ngẫu nhiên đơn lẻ)
• EBM III: có bằng chứng khoa học giá trị thấp (nghiên cứu
bệnh-chứng hoặc nghiên cứu tại cộng đồng, nghiên cứu mô
tả nhiều trường hợp đối chiếu với tiền sử (nhưng không
ngẫu nhiên) hoặc so sánh với các kết quả của các thử
nghiệm ngẫu nhiên khác.
• EBM IV: thiếu bằng chứng khoa học, kinh nghiệm của cá
nhân chuyên gia.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Dự thảo Khuyến cáo điều trị nhồi máu não (đột quỵ thiếu máu não)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Dự thảo Khuyến cáo điều trị nhồi máu não (đột quỵ thiếu máu não)
DDỰỰ THTHẢẢOO KHUYKHUYẾẾNN CCÁÁOO ĐĐIIỀỀUU TRTRỊỊ NHNHỒỒII MMÁÁUU NÃONÃO ((ĐĐỘỘTT QUQUỴỴ THITHIẾẾUU MMÁÁUU NÃO)NÃO) NhNhóómm biênbiên sosoạạn:n: GS.TSGS.TS NguyNguyễễnn LânLân ViViệệtt PGSPGS.TS.TS LêLê QuangQuang CCưườờngng CCáácc ChuyênChuyên giagia ggóópp ýý kikiếếnn 1. Chuyên ngành Thần kinh • Miền Bắc: PGS.TS Nguyễn Văn Đăng (Hội Thần Kinh VN), GS.TS Lê Đức Hinh (Hội Thần Kinh VN), PGS.TS Ngô Đăng Thục (ĐHY Hà Nội), PGS Lê Văn Thính (BV Bạch Mai), PGS.TS Nguyễn Văn Chương (Viện 103-HVQY), TS Nguyễn Minh Hiện (Viện 103), PGS.TS Nguyễn Văn Thông (Viện 108), GS.TS Hoàng Văn Thuận (Viện 108). • Miền Trung: PGS.TS Hoàng Khánh • Miền Nam: GS.TS Lê Văn Thành, BS CKII Lê Minh, BS Nguyễn Văn Nam, PGS.TS Vũ Anh Nhị, BS Nguyễn Thị Kim Liên, TS Nguyễn Thi Hùng. CCáácc ChuyênChuyên giagia ggóópp ýý kikiếếnn 2.2. ChuyênChuyên ngngàànhnh khkháácc •• TimTim mmạạch:ch: GSGS PhPhạạmm GiaGia KhKhảải,i, GSGS ĐĐặặngng VVạạnn PhPhưướớc,c, PGSPGS PhPhạạmm NguyNguyễễnn VinhVinh •• HHồồii ssứứcc ccấấpp ccứứu:u: GSGS VVũũ VVăănn ĐĐíínhnh •• NNộộii titiếếtt--ĐĐTTĐĐ:: TrTrầầnn ĐĐứứcc ThThọọ,, PGSPGS NguyNguyễễnn HHảảii ThThủủy,y, PGSPGS TTạạ VVăănn BBììnhnh •• ChChẩẩnn đđooáánn hhììnhnh ảảnh:nh: GSGS HoHoààngng ĐĐứứcc KiKiệệtt TTààii liliệệuu thamtham khkhảảoo 1.1.EuropeanEuropean StrokeStroke InitiativeInitiative.Recomendation.Recomendation 20032003 ccủủaa HHộộii chchốốngng đđộộtt ququỵỵ ChâuChâu ÂuÂu (2003)(2003) 2.C2.Chhươươngng trtrììnhnh gigiảảngng ddạạyy ĐĐộộtt ququỵỵ ccủủaa HHộộii chchốốngng ĐĐộộtt ququỵỵ QuQuốốcc ttếế--ABCABC STROKESTROKE (2006)(2006) vvàà ththựựcc hihiệệnn ởở ViViệệtt NamNam (B(Bộộ YY ttếế).). 3.3.GuidelinesGuidelines forfor thethe EarlyEarly ManagementManagement ofof AdultsAdults WithWith IschemicIschemic StrokeStroke ccủủaa HHộộii ChChốốngng ĐĐộộtt ququỵỵ HoaHoa KKỳỳ (2007).(2007). 4.4.PrimaryPrimary PreventionPrevention ofof IschemicIschemic StrokeStroke ccủủaa HHộộii ChChốốngng ĐĐộộtt ququỵỵ HoaHoa KKỳỳ (2006).(2006). NNỘỘII DUNGDUNG 1. LỜI MỞ ĐẦU 2. SINH LÍ BỆNH VÀ NGUYÊN NHÂN 2.1. Sinh lí bệnh của đột quỵ do thiếu máu cục bộ 2.2. Nguyên nhân đột quỵ 3. TRIỆU CHỨNG HỌC 4. ĐIỀU TRỊ ĐỘT QUỴ DO THIẾU MÁU 4.1. Sáu nguyên tắc chính trong tiếp cận bệnh nhân đột quỵ do thiếu máu 4.2. Qui trình chẩn đoán 4. 2.1. Chẩn đoán hình ảnh 4.2.2. Điện tâm đồ (Electrocardiogram – ECG) 4.2.3. Siêu âm 4.2.4. Các xét nghiệm 4.3. Theo dõi và điều trị bệnh đột quỵ nói chung 4.3.1. Lâm sàng 4.3.2. Theo dõi điện tâm đồ 4.3.3. Chăm sóc tim mạch 4.3.4. Huyết âp 4.3.5. Đảm bảo chức năng phổi 4.3.6. Kiểm glucose máu 4.3.7. Cân bằng nước và điện giải 4.3.8. Nhiệt độ cơ thể 4.4. Phương pháp điều trị đặc hiệu 4.4.1. Liệu pháp tái tưới máu (sử dụng thuốc tiêu sợi huyết). 4.4.2. Liệu pháp chống huyết khối 4.4.3. Các thuốc bảo vệ thần kinh NNỘỘII DUNGDUNG 4.5. Điều trị các biến chứng cấp tính 4.5.1. Phù não và tăng áp lực nội sọ 4.5.2. Sặc và viêm phổi 4.5.3. Nhiễm trùng đường tiểu 4.5.4. Tắc mạch phổi và DVT 4.5.5. Loét do nằm lâu 4.5.6. Cơn động kinh 4.6. Hồi phục chức năng sớm 5. DỰ PHÒNG CẤP MỘT 5.1. Thay đổi lối sống và các yếu tố nguy cơ 5.1.1. Các yếu tố nguy cơ không thể thay đổi được 5.1.2. Các yếu tố nguy cơ được nghiên cứu nhiều và có thể biến đổi được 5.1.3. Yếu tố nguy cơ chưa xác định rõ 5.2. Thuốc chống huyết khối và chống đông 5.2.1. ASA 5.2.2. Thuốc chống đông máu 5.3. Điều trị và phẫu thuật nội mạch (Carotid Endarterectomy - CEA) 6. DỰ PHÒNG CẤP HAI 6.1. Điều chỉnh các yếu tố nguy cơ 6.1.1. Điều trị tăng HA 6.1.2. Liệu pháp giảm cholesterol máu 6.1.3. Bỏ hút thuốc lá 6.1.4. Liệu pháp hormon thay thế 6.2. Thuốc chống huyết khối và chống đông 6.2.1. Thuốc chống huyết khối 6.2.2. Thuốc chống đông máu 6.3. Điều trị và phẫu thuật nội mạch 6.3.1. Phẫu thuật nội mạch động mạch cảnh (CEA) :các tiêu chẩn cụ thể 6.3.2. Đặt stent LLỜỜII MMỞỞ ĐĐẦẦUU ĐĐịịnhnh nghnghĩĩaa (WHO)(WHO) TTầầmm quanquan trtrọọng,ng, ttáácc hhạạii ccủủaa ĐĐộộtt ququỵỵ QuanQuan đđiiểểmm vvềề đđiiềềuu trtrịị đđộộtt ququỵỵ ccấấpp ttíínhnh vvẫẫnn còncòn nhinhiềềuu tranhtranh cãicãi ÆÆ đđểể xxáácc đđịịnhnh gigiáá trtrịị khoakhoa hhọọcc ccủủaa ccáácc nghiênnghiên ccứứu,u, ngngưườờii tata ccóó ththểể chiachia ththàànhnh 44 ccấấpp đđộộ EvidenceEvidence BasedBased MedecinMedecinee (EBM)(EBM) EvidenceEvidence BasedBased MedecinMedecinee (EBM)(EBM) •• EBMEBM I:I: ccóó bbằằngng chchứứngng khoakhoa hhọọcc gigiáá trtrịị nhnhấất,t, ddựựaa trêntrên ththửử nghinghiệệmm lâmlâm ssààngng đđốốii chchứứngng ngngẫẫuu nhiênnhiên vvớớii ccỡỡ mmẫẫuu phphùù hhợợpp hohoặặcc phânphân ttííchch metameta ccáácc nghiênnghiên ccứứuu đốốii chchứứngng ngngẫẫuu nhiên.nhiên. •• EBMEBM II:II: ccóó bbằằngng chchứứngng khoakhoa hhọọcc gigiáá trtrịị trungtrung bbììnhnh (nghiên(nghiên ccứứuu đđốốii chchứứngng ngngẫẫuu nhiênnhiên đơđơnn llẻẻ)) •• EBMEBM III:III: ccóó bbằằngng chchứứngng khoakhoa hhọọcc gigiáá trtrịị ththấấpp (nghiên(nghiên ccứứuu bbệệnhnh--chchứứngng hohoặặcc nghiênnghiên ccứứuu ttạạii ccộộngng đđồồng,ng, nghiênnghiên ccứứuu mômô ttảả nhinhiềềuu trtrưườờngng hhợợpp đđốốii chichiếếuu vvớớii titiềềnn ssửử ((nhnhưưngng khôngkhông ngngẫẫu nhiên) hoặặcc soso ssáánhnh vvớớii ccáácc kkếếtt ququảả ccủủaa ccáácc ththửử nghinghiệệmm ngngẫẫuu nhiênnhiên khkháác.c. •• EBMEBM IV:IV: thithiếếuu bbằằngng chchứứngng khoakhoa hhọọc,c, kinhkinh nghinghiệệmm ccủủaa ccáá nhânnhân chuyênchuyên gia.gia. SINHSINH LLÍÍ BBỆỆNHNH VVÀÀ NGUYÊNNGUYÊN NHÂNNHÂN SinhSinh llíí bbệệnhnh ccủủaa đđộộtt ququỵỵ dodo thithiếếuu mmááuu ccụụcc bbộộ KhKhááii niniệệmm vvùùngng tranhtranh ttốốii tranhtranh ssáángng TTíínhnh ccấấpp thithiếếtt phphảảii đđiiềềuu trtrịị ccààngng ssớớmm ccààngng ttốốtt NguyênNguyên nhânnhân đđộộtt ququỵỵ XXơơ vvữữaa đđộộngng mmạạchch TTắắcc hhệệ đđộộngng mmạạchch--titiểểuu đđộộngng mmạạchch dodo huyhuyếếtt khkhốốii xxơơ vvữữaa NghNghẽẽnn mmạạchch nguyênnguyên nhânnhân d ... đườờngng ttĩĩnhnh mmạạchch khkháácc khôngkhông đđủủ ssứứcc thuythuyếếtt phphụụcc đđểể ccóó ththểể khuykhuyếếnn ccááoo ssửử ddụụngng.. o ĐĐiiềềuu trtrịị nnộộii mmạạchch (?)(?) ccáácc trtrưườờngng hhơơpp ttắắcc đđộộngng mmạạchch nãonão gigiữữaa ccấấpp trongtrong 66 gigiờờ đđầầuu bbằằngng propro--urokinaseurokinase ccảảii thithiệệnn đđáángng kkểể tiêntiên llưượợngng bbệệnhnh (EBM(EBM II)II) o 11 ththửử nghinghiệệmm lâmlâm ssààngng đđaa trungtrung tâmtâm vvớớii ccáácc trungtrung tâmtâm chuyênchuyên khoakhoa chocho ththấấyy ttắắcc đđộộngng mmạạchch nnềềnn ssọọ ccấấpp ccóó ththểể đưđượợcc đđiiềềuu trtrịị bbằằngng liliệệuu phpháápp nnộộii mmạạchch(?)(?) (EBM(EBM IV).IV). PhPhươươngng phpháápp đđiiềềuu trtrịị đđặặcc hihiệệuu LiLiệệuu phpháápp chchốốngng huyhuyếếtt khkhốốii:: Chống ngưng tập tiểu cầu • Các nghiên cứu ngẫu nhiên (IST, CAST) thấy sử dụng ASA liều 100 - 300mg ngay trong vòng 48 giờ sau đột quỵ làm giảm tỉ lệ tử vong và tỉ lệ tái phát đột quỵ một cách đáng kể. **KhuyKhuyếếnn ccááoo o Aspirin (100-300mg mỗi ngày) có thể được dùng trong vòng 48 giờ sau khi đột quỵ do thiếu máu cục bộ (EBM I) o Nếu định dùng liệu pháp tiêu sợi huyết thì không được dùng Aspirin o Aspirin không được sử dụng trong vòng 24 giờ sau khi sử dụng liệu pháp tiêu sợi huyết. PhPhươươngng phpháápp đđiiềềuu trtrịị đđặặcc hihiệệuu LiLiệệuu phpháápp chchốốngng huyhuyếếtt khkhốốii:: HeparinHeparin vvàà ccáácc ddẫẫnn xuxuấấtt heparinheparin • Chống đông máu sớm với heparin hoặc dẫn xuất heparin đủ liều không nên dùng rộng rãi. ** KhuyKhuyếếnn ccááoo o Không dùng rộng rãi heparin, heparin có trọng lượng phân tử thấp hoặc dẫn xuất của heparin sau đột quỵ do thiếu máu cục bộ (EBM I) o Heparin đủ liều có thể được chỉ định chọn lọc như bệnh tim mạch có nguy cơ cao gây tắc mạch, phình tách động mạch hay hẹp khít động mạch cần phẫu thuật phẫu thuật (EBM IV) o Heparin liều thấp hoặc heparin có trọng lượng phân tử thấp liều tương đương luôn được khuyên dùng cho những bệnh nhân nằm liệt giường để làm giảm biến chứng huyết khối tĩnh mạch sâu và tắc mạch phổi (EBM II). PhPhươươngng phpháápp đđiiềềuu trtrịị đđặặcc hihiệệuu CCáácc thuthuốốcc bbảảoo vvệệ ththầầnn kinhkinh •• HiHiệệnn nay,nay, tuytuy đđãã ccóó mmộộtt vvààii nghiênnghiên ccứứuu nnóóii lênlên khuynhkhuynh hhưướớngng ccóó llợợii ccủủaa mmộộtt ssốố thuthuốốcc bbảảoo vvệệ ththầầnn kinhkinh trêntrên ththựựcc nghinghiệệmm,, nhnhưưngng chchưưaa ccóó bbằằngng chchứứngng thuythuyếếtt phphụụcc trêntrên ththửử nghinghiệệmm lâmlâm ssààngng nnóóii lênlên vaivai tròtrò ccáácc thuthuốốcc nnààyy trongtrong đđiiềềuu trtrịị đđộộtt ququỵỵ.. CCầầnn phphảảii ccóó ccáácc ththửử nghinghiệệmm lâmlâm ssààngng ngngẫẫuu nhiênnhiên ccóó đđốốii chchứứngng đđểể ccóó ththểể khuykhuyếếnn ccááoo ssửử ddụụngng rrộộngng rãirãi (EBM(EBM I).I). ĐơĐơnn vvịị đđộộtt ququỵỵ •• ĐĐịịnhnh nghnghĩĩaa •• ÝÝ nghnghĩĩaa (qua(qua ccáácc phânphân ttííchch meta)meta) •• TTổổ chchứứcc •• PhânPhân loloạạii **KhuyKhuyếếnn ccááoo o BBệệnhnh nhânnhân đđộộtt ququỵỵ ccầầnn đưđượợcc đđiiềềuu trtrịị ởở ccáácc ĐơĐơnn vvịị đđộộtt ququỵỵ (EBM(EBM I).I). o ĐơĐơnn vvịị đđộộtt ququỵỵ ccầầnn ccóó ssựự phphốốii hhợợpp đđaa chuyênchuyên khoakhoa ggồồmm ccáácc bbáácc ssĩĩ,, đđiiềềuu ddưưỡỡngng vvàà kkỹỹ thuthuậậtt viênviên ccóó kinhkinh nghinghiệệmm trongtrong đđiiềềuu trtrịị vvàà chchăămm ssóócc bbệệnhnh nhânnhân đđộộtt ququỵỵ (EBM(EBM I).I). ĐĐiiềềuu trtrịị ccáácc bibiếếnn chchứứngng ccấấpp ttíínhnh PhPhùù nãonão vvàà ttăăngng áápp llựựcc nnộộii ssọọ Điều trị nội khoa • Để đầu cao ở vị trí 30°, cung cấp đủ oxy, đảm bảo nhiệt độ cơ thể ổn định. • Nên duy trì áp lực dịch não tủy > 70mmHg (nếu có máy theo dõi). • Truyền TM dung dịch ưu trương là những biện pháp có thể điều trị ban đầu (dù thiếu những bằng chứng) - Glycerol 10%: 4 x 250ml/30-60 ph - Manitol: 25-50g/mỗi 3-6 giờ - NaCl 3%: 5 x 100 ml • Nhóm barbiturat tác dụng ngắn (thiopental) truyền TM nhanh (250-500 mg) cũng có thể giảm áp lực nội sọ đáng kể, dùng điều trị cơn phù não cấp. • Nhóm corticosteroid không có tác dụng trong điều trị phù não do đột quỵ. ĐĐiiềềuu trtrịị ccáácc bibiếếnn chchứứngng ccấấpp ttíínhnh LiLiệệuu phpháápp llààmm gigiảảmm thânthân nhinhiệệtt •• HHạạ thânthân nhinhiệệtt nhnhẹẹ (33(33--3535°°C)C) ccóó hihiệệuu ququảả llààmm gigiảảmm áápp llựựcc nnộộii ssọọ vvàà hihiệệuu ququảả bbảảoo vvệệ nãonão,, áápp ddụụngng ởở nnơơii ccóó ccáácc chuyênchuyên giagia ccóó kinhkinh nghinghiệệmm.. PhPhẫẫuu thuthuậậtt •• ÝÝ nghnghĩĩaa:: gigiảảmm rõrõ rrààngng ttỉỉ llệệ ttửử vongvong mmàà khôngkhông ttăăngng ttỉỉ llệệ khuykhuyếếtt ttậậtt nnặặng/bng/bệệnhnh nhânnhân còncòn ssốốngng trongtrong nhnhồồii mmááuu ccóó hihiệệnn ttưượợngng chochoáánn chchỗỗ.. PhPhẫẫuu thuthuậậtt ssớớmm trongtrong 2424 gigiờờ đđầầuu ccóó ththểể llààmm gigiảảmm rõrõ rrệệtt ttửử vongvong •• ThThủủ thuthuậậtt mmởở thôngthông nãonão ththấấtt llààmm gigiảảmm áápp đưđượợcc coicoi nhnhưư phphươươngng phpháápp đđiiềềuu trtrịị đưđượợcc llựựaa chchọọnn ccủủaa ccáácc bbệệnhnh nhânnhân bbịị khkhốốii nhnhồồii mmááuu gâygây hihiệệnn ttưượợngng chochoáánn chchỗỗ/ti/tiểểuu nãonão,, trêntrên llềềuu titiểểuu nãonão.. ĐĐiiềềuu trtrịị ccáácc bibiếếnn chchứứngng ccấấpp ttíínhnh ** KhuyKhuyếếnn ccááoo đđiiềềuu trtrịị phphùù nãonão vvàà ttăăngng áápp llựựcc nnộộii ssọọ o Liệu pháp sử dụng dung dịch ưu trương được khuyến cáo nên sử dụng cho những bệnh nhân có tình trạng xấu dẫn đến tăng áp lực nội sọ, bao gồm cả hội chứng lọt não (EBM IV). o Thủ thuật mở thông não thất hoặc phẫu thuật làm giải ép và dẫn lưu các ổ nhồi máu lớn ở tiểu não gây đè ép thân não đã được chứng minh là có tác dụng (EBM III). o Phẫu thuật làm giải ép và dẫn lưu của ổ nhồi máu lớn ở bán cầu đại não có thể là biện pháp cứu mạng và những người sống sót có thể có di chứng thiếu sót thần kinh cho phép họ sống không bị phụ thuộc (EBM III). ĐĐiiềềuu trtrịị ccáácc bibiếếnn chchứứngng ccấấpp ttíínhnh SSặặcc vvàà viêmviêm phphổổii NhiNhiễễmm trtrùùngng đưđườờngng titiểểuu TTắắcc mmạạchch phphổổii vvàà DVTDVT LoLoéétt dodo nnằằmm lâulâu CCơơnn đđộộngng kinhkinh ĐĐiiềềuu trtrịị ccáácc bibiếếnn chchứứngng ccấấpp ttíínhnh *Khuyến cáo o Liều nhỏ heparin tiêm dưới da hoặc heparin có trọng lượng phân tử thấp chỉ nên cân nhắc dùng cho những bệnh nhân có nguy cơ cao như bị DVT hoặc tắc mạch phổi (EBM II). o Có thể giảm tỉ lệ tắc mạch do huyết khối bằng cách bù nước, vận động sớm và đi tất chun (EBM IV). o Các nhiễm khuẩn sau đột quỵ nên được điều trị bằng các kháng sinh đặc hiệu. o Nuôi dưỡng bằng ống thông dạ dày cũng không phòng tránh được viêm phổi do trào ngược. o Vận động sớm là biện pháp hữu hiệu tránh nhiều biến chứng sau đột quỵ như viêm phổi do sặc, huyết khối tĩnh mạch sâu và loét do nằm lâu (EBM IV). o Rất nên sử dụng thuốc chống co giật để phòng những cơn động kinh đã xuất hiện có thể tái phát (EBM III). Tuy nhiên, không nên sử dụng thuốc chống co giật với mục đích đề phòng cơn động kinh ở bệnh nhân mới bị đột quỵ chưa có cơn động kinh (EBM IV). HHồồii phphụụcc chchứứcc nnăăngng ssớớmm *Khuyến cáo o Tất cả các bệnh nhân cần được khám xét để chỉ định phục hồi chức năng. o Sự phục hồi chức năng cần bắt đầu ngay sau cơn đột quỵ (EBM I). Các bệnh nhân tàn phế được gửi đến các tổ chức, cơ sở chăm sóc riêng. o Phục hồi chức năng do đội ngũ các cán bộ y tế nhiều chuyên khoa ở đơn vị đột quỵ đảm nhận (EBM I). o Cường độ và thời gian của phục hồi chức năng đối với mỗi bệnh nhân nên tận dụng tối đa; nên áp dụng những phương pháp phục hồi chức năng mới (ví dụ luyện tập nhắc lại nhiều lần, sử dụng lực..) (EBM II). o Bệnh nhân đột quỵ để lại di chứng lâm sàng cần được hỗ trợ ở trong môi trường xã hội nơi họ sống (EBM II). DDỰỰ PHÒNGPHÒNG CCẤẤPP MMỘỘTT ThayThay đđổổii llốốii ssốốngng vvàà ccáácc yyếếuu ttốố nguynguy ccơơ • Các yếu tố nguy cơơ không thể thay đổi Tuổi, Giới, Sinh nhẹ cân, Chủng tộc, Các yếu tố di truyền. • Các yếu tố nguy cơ được nghiên cứu nhiều và có thể thay đổi Tăng HA, Hút thuốc lá, Đái tháo đường, Rung nhĩ , Các bệnh lý tim mạch khác, Rối loạn lipid máu, Hẹp động mạch cảnh không triệu chứng, Bệnh hồng cầu hình liềm, Chế độ ăn và dinh dưỡng, Ít vận động, Béo phì. • Yếu tố nguy cơ chưa xác định rõ Hội chứng chuyển hoá, Lạm dụng rượu, Lạm dụng thuốc, Thuốc tránh thai, Rối loạn hô hấp khi ngủ, Tăng homocystein máu, Hormon thay thế. DDỰỰ PHÒNGPHÒNG CCẤẤPP MMỘỘTT * Khuyến cáo về Thay đổi lối sống và các yếu tố nguy cơ o HA nên được hạ xuống tới mức bình thường (<140/<90 mmHg, hoặc < 135/<80 mmHg ở bệnh nhân đái tháo đường) bằng cách thay đổi lối sống. o Luôn kiểm soát glucose huyết thanh sẽ giúp giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân bị đái tháo đường (EBM III). o Liệu pháp giảm cholesterol máu (simvastatin) được khuyến cáo cho những bệnh nhân có nguy cơ cao (EBM I). o Nên từ bỏ thuốc lá (EBM II). o Không nên dùng rượu nặng, sử dụng một lượng vừa phải rượu nhẹ hoặc trung bình có thể bảo vệ cơ thể chống lại đột quỵ (EBM I). o Nên thường xuyên vận động, tập thể dục (EBM II). DDỰỰ PHÒNGPHÒNG CCẤẤPP MMỘỘTT ThuThuốốcc chchốốngng huyhuyếếtt khkhốốii vvàà chchốốngng đđôngông •• ThuThuốốcc chchốốngng huyhuyếếtt khkhốốii:: ASAASA -- DDùùngng aspirinaspirin gigiảảmm đưđượợcc nguynguy ccơơ nhnhồồii mmááuu ccơơ timtim (EBM(EBM I)I) nhnhấấtt llàà ởở bbệệnhnh nhânnhân hhẹẹpp đđộộngng mmạạchch ccảảnhnh trongtrong trêntrên 50%50% (EBM(EBM IV).IV). -- CCáácc thuthuốốcc chchốốngng ngngưưngng ttậậpp titiểểuu ccầầuu khkháácc khôngkhông đưđượợcc khuykhuyếếnn ccááoo trongtrong đđiiềềuu trtrịị ddựự phòngphòng đđộộtt ququỵỵ bbậậcc mmộộtt (EBM(EBM IV).IV). DDỰỰ PHÒNGPHÒNG CCẤẤPP MMỘỘTT •• ThuThuốốcc chchốốngng đđôngông * Khuyến cáo: o Sử dụng thuốc chống đông đường uống dài hạn cho tất cả các bệnh nhân nguy cơ gây nghẽn mạch cao (EBM I). o Sử dụng aspirin (325 mg/24h) hoặc warfarin dài hạn cho các bệnh nhân rung nhĩ không có tổn thương van (EBM I). o Warfarin: bệnh nhân rung nhĩ tuổi từ 60-75 có kèm theo đái tháo đường hoặc bệnh mạch vành (EBM I). o Bệnh nhân rung nhĩ có sử dụng van giả nên sử dụng thuốc chống đông lâu dài với mức INR dựa trên từng loại van giả, nhưng INR không dưới 2-3 (EBM II). DDỰỰ PHÒNGPHÒNG CCẤẤPP MMỘỘTT ĐĐiiềềuu trtrịị vvàà phphẫẫuu thuthuậậtt nnộộii mmạạchch (Carotid(Carotid EndarterectomyEndarterectomy -- CEA)CEA) ** KhuyKhuyếếnn ccááoo •• PhPhẫẫuu thuthuậậtt đđộộngng mmạạchch ccảảnhnh ccóó ýý nghnghĩĩaa đđốốii mmộộtt ssốố trtrưườờngng hhợợpp hhẹẹpp ĐĐMM ccảảnhnh khôngkhông tritriệệuu chchứứngng (EBM(EBM II).II). •• TTạạoo hhììnhnh đđộộngng mmạạchch ccảảnhnh,, ccóó hohoặặcc khôngkhông đđặặtt stentstent,, khôngkhông nênnên ddùùngng rrộộngng rãirãi chocho ccáácc bbệệnhnh nhânnhân hhẹẹpp đđộộngng mmạạchch ccảảnhnh khôngkhông tritriệệuu chchứứngng.. DDỰỰ PHÒNGPHÒNG CCẤẤPP HAIHAI ĐĐiiềềuu chchỉỉnhnh ccáácc yyếếuu ttốố nguynguy ccơơ • Điều trị tăng HA: cần duy trì HA ở mức thấp hơn so với mức hiện có bằng một thuốc lợi tiểu và/hoặc ức chế men chuyển ACE tuỳ theo mức độ đáp ứng điều trị (EBM I)(!!). • Liệu pháp giảm cholesterol máu: đối với bệnh nhân có tiền sử đột quỵ hoặc thiếu mãu não cục bộ thoáng qua (TIA) cần cân nhắc điều trị bằng nhóm statin (simvastatin) (EBM I). • Bỏ hút thuốc lá: người bệnh đặc biệt là người đã từng bị đột quỵ cần cai thuốc lá (EBM IV). • Liệu pháp hormon thay thế: Không có chỉ định áp dụng liệu pháp hormon thay thế để dự phòng đột quỵ ở phụ nữ thời kỳ sau mãn kinh (EBM II). DDỰỰ PHÒNGPHÒNG CCẤẤPP HAIHAI ThuThuốốcc chchốốngng huyhuyếếtt khkhốốii vvàà chchốốngng đđôngông •• ASAASA -- AspirinAspirin liliềềuu ttừừ 5050 đđếếnn 325325 mgmg nênnên đưđượợcc ssửử ddụụngng đđểể llààmm gigiảảmm ttááii phpháátt đđộộtt ququỵỵ (EBM(EBM I).I). -- ỞỞ nhnhữữngng nnơơii ssẵẵnn ccóó,, kkếếtt hhợợpp AspirinAspirin vvàà (50mg)(50mg) DipyridamoleDipyridamole loloạạii gigiảảii phphóóngng chchậậmm (200mg(200mg ddùùngng 22 llầần/ngn/ngààyy)) (EBM(EBM I).I). -- HiHiệệuu ququảả ccủủaa ClopidogrelClopidogrel khôngkhông đđáángng kkểể hhơơnn ASAASA trongtrong phòngphòng ccáácc bbệệnhnh timtim mmạạchch (EBM(EBM I).I). CCóó ththểể kêkê thuthuốốcc chchốốngng huyhuyếếtt khkhốốii?? nhnhưư mmộộtt liliệệuu phpháápp đđầầuu taytay khikhi AspirinAspirin vvàà DipyridamoleDipyridamole mmấấtt dungdung nnạạpp (EBM(EBM IV)IV) hohoặặcc khikhi ngngưườờii bbệệnhnh ccóó nguynguy ccơơ caocao (EBM(EBM III).III). DDỰỰ PHÒNGPHÒNG CCẤẤPP HAIHAI •• ASAASA ((titiếếpp)) - Bệnh nhân thiếu máu não cục bộ thoáng qua (TIA) hoặc đột quỵ do thiếu máu cục bộ và cơn đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim không có sóng Q cần phải được điều trị kết hợp giữa Clopidogrel 75mg và ASA 75mg (EBM III). - Bệnh nhân bắt đầu điều trị bằng thuốc có nhân thieno-pyridin nên điều trị Clopidogrel thay cho ticlopidin bởi vì thuốc này có ít tác dụng phụ hơn (EBM III). - Những bệnh nhân không thể điều trị bằng Aspirin hoặc các thuốc có nhân thienopyridin, có thể dùng Dipyridamole giải phóng chậm (200mg, 2lần/ngày) (EBM II). •• ThuThuốốcc chchốốngng đđôngông mmááuu DDỰỰ PHÒNGPHÒNG CCẤẤPP HAIHAI ĐĐiiềềuu trtrịị vvàà phphẫẫuu thuthuậậtt nnộộii mmạạchch • Phẫu thuật nội mạch động mạch cảnh (CEA): các tiêu chẩn cụ thể • Đặt stent * Khuyến cáo o PTA động mạch cảnh có thể thực hiện trên những bệnh nhân có chống chỉ định với CEA hoặc có động mạch hẹp không thể tiếp cận bằng về mặt phẫu thuật (EBM IV). o PTA động mạch cảnh và đặt stent có thể được chỉ định dành cho những người bệnh tái hẹp động mạch sau khi đã làm CEA lần đầu hoặc hẹp sau khi đã chiếu tia (EBM IV). o Bệnh nhân cần được điều trị kết hợp giữa Clopidogrel và Aspirin ngay trước, trong và ít nhất một tháng sau khi đặt stent (EBM IV). XINXIN CHÂNCHÂN THTHÀÀNHNH CCẢẢMM ƠƠNN SSỰỰ GGÓÓPP ÝÝ CCỦỦAA QUQUÍÍ THTHẦẦY,Y, QUQUÍÍ CÔCÔ VVÀÀ CCÁÁCC BBẠẠNN ĐĐỒỒNGNG NGHINGHIỆỆPP
File đính kèm:
- du_thao_khuyen_cao_dieu_tri_nhoi_mau_nao_dot_quy_thieu_mau_n.pdf