Dịch tễ học bệnh ung thư

Người trưởng thành ≈ 1 triệu tỉ TB

Bình thường mỗi ngày 10^12 " " TB chết, thay TB mới

Cơ thể con người, một cỗ máy tự động hoàn thiện

TB nhân lên → Cơ thể phát triển

†Hệ thống điều khiển sự nhân lên

Hệ thống sửa chữa sai lệch

Hệ thống điều khiển sự chuyên| hoá

 

Dịch tễ học bệnh ung thư trang 1

Trang 1

Dịch tễ học bệnh ung thư trang 2

Trang 2

Dịch tễ học bệnh ung thư trang 3

Trang 3

Dịch tễ học bệnh ung thư trang 4

Trang 4

Dịch tễ học bệnh ung thư trang 5

Trang 5

Dịch tễ học bệnh ung thư trang 6

Trang 6

Dịch tễ học bệnh ung thư trang 7

Trang 7

Dịch tễ học bệnh ung thư trang 8

Trang 8

Dịch tễ học bệnh ung thư trang 9

Trang 9

Dịch tễ học bệnh ung thư trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 47 trang Danh Thịnh 15/01/2024 720
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Dịch tễ học bệnh ung thư", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Dịch tễ học bệnh ung thư

Dịch tễ học bệnh ung thư
DỊCH
TỄ
HỌC
BỆNH
UNG
THƯ
1.KHÁI
NIỆM
CƠ
BẢN
VỀ
BỆNH
UNG
THƯ
 2. QUÁ
TRÌNH
TIẾN
TRIỂN
CỦA
BỆNH
UNG
THƯ
 3. DỊCH
TỄ
BỆNH
UNG
THƯ
- 
Người
trưởng
thành
1 triệu
tỉ
TB
-
Bình
thường
mỗi
ngày
1012
TB chết, thay
TB mới
-
Cơ
thể
con người, một
cỗ
máy
tự
động
hoàn
thiện
-
TB nhân
lên
 Cơ
thể
phát
triển
Hệ
thống
điều
khiển
sự
nhân
lên
Hệ
thống
sửa
chữa
sai
lệch
Hệ
thống
điều
khiển
sự
chuyên
hoá
KHÁI
NIỆM CƠ
BẢN VỀ
BỆNH
UNG
THU
- 
Định
nghĩa
UT: Bệnh
lý
ác
tính
tế
bào, TB biến
đổi, 
tăng
sinh
vô
hạn
độ
không
theo
kiểm
soát
cơ
thể
-
UT gồm
200 loại
bệnh
(>100 loại)
-
UT khác
u lành: tiến
triển
nhanh, xâm
lấn, di
căn, tử
 vong
KHÁI
NIỆM CƠ
BẢN VỀ
BỆNH
UNG
THƯ
KHÁC
NHAU
VỀ
NGUYÊN
NHÂN
-
TÁC
NHÂN
VẬT
LÝ:
BỨC
XẠ
ION
HOÁ,
BỨC
XẠ
 CỰC
TÍM
-
TÁC
NHÂN
HOÁ
HỌC:
THUỐC
LÁ,
CHẾ
ĐỘ
ĂN,
 CHẤT
SINH
UT
-
TÁC
NHÂN
SINH
HỌC:
VIRÚT,
VI
KHUẨN,
KÝ
SINH
 TRÙNG
Đặc
điểm khác
nhau
của mỗi loại
ung
thư
Đặc
điểm khác
nhau
của mỗi loại
ung
thư
-
Nguồn gốc mô:
+ UT biểu
mô:
Carcinoma
+ UT liên
kết: Sarcoma
- Tiến triển:
+ Nhanh: UT máu, UT hắc tố, UT phổi
+ Chậm: UT tế
bào
đáy, giáp
trạng
Đặc
điểm khác
nhau
của mỗi loại
ung
thư
-
Giai
đoạn:
+ GĐ
sớm (Tis): tiến triển chậm
+ GĐ
muộn
(T4, M): tiến triển
nhanh
Trẻ: tiến triển
nhanh:
Phụ
nữ
có
thai: tiến triển
nhanh
Khác
nhau
về điều trị
Hoá
trị
Xạ
trị:
1/2-
2/3 số
BN
-
Chỉ
định
+ Triệt
căn
+ Tạm
thời
-
Cách
thức
+ Đơn
thuần
+ Phối
hợp
Đặc
điểm chung
-
Tế
bào
nhân
lên
phát
triển
không
ngừng
lấn
chiếm
các
cơ
quan
 tổ
chức.
-
Tách
khỏi
u mẹ
(ban đầu) vào
tổ
chức
cơ
quan
khác
-
Mất
khả
năng
biệt
hoá
không
thực
hiện
các
chức
năng
sinh
lý
 bình
thường.
Ung
Thư
là
bệnh
tiến
triển
theo
thời
gian
GĐ
tiền
LS:
1 TB 
1 tỷ
TB (khối
u nhỏ)
30 lần
nhân
đôi
Chiếm
75 % thời
gian
(15 -
20 năm)
GĐ
lâm
sàng:
109 TB 
1012
TB
10 lần
nhân
đôi
Chiếm
25 % thời
gian
QUÁ
TRÌNH
TIẾN TRIỂN TỰ
NHIÊN
CỦA UNG THƯ
Xâm
lấn
các
tổ
chức
xung
quanh
Khối
u
( TB UT di
động
dễ;
tiêu
protein)
1 số
TB UT tách
di
chuyển
đến
vị
trí
mới
(di
căn)
QUÁ
TRÌNH
TIẾN TRIỂN TỰ
NHIÊN
CỦA
UNG
THƯ
TB UT ( u nguyên
phát)
Bạch
huyết
Máu
khác
(hốc, ống...)
Cơ
quan
tổ
chức
mới
(di
căn)
QUÁ
TRÌNH
TIẾN TRIỂN TỰ
NHIÊN
CỦA
UNG
THƯ
 
ICD-O là
viết
tắt
của
International Classification of Diseases for 
Oncology (Phân
loại
Quốc
tế
bệnh
ung
thư).
ICD-01 được
xuất
 bản
năm1976, dựa
trên
cơ
sở
cuốn
ICD-9. ICD-02 được
xuất
 bản
năm
1990.

Hiện
nay, ghi
nhận
ung
thư
đang
sử
dụng
hệ
thống
phân
loại
 trong
cuốn
ICD-O3 của
Tổ
chức
Y tế
Thế
giới
xuất
bản
năm
 2000

ICD là
viết
tắt
của
International Classification of Diseases 
(Phân
loại
bệnh
tật
Quốc
tế).
Hiện
nay đang
sử
dụng
ICD-10 
xuất
bản
năm
1994.
Phân
loại bệnh
 
Cấu
trúc
của
cuốn
ICD-O3: Gồm
5 chương:

Phần
1: Hướng
dẫn
sử
dụng

Phần
2: Danh
mục
mã
vị
trí
bệnh: Được
xết
theo
thứ
tự
mã
số
từ
 nhỏ
đến
lớn.

Phần
3: Mã
mô
bệnh
học: Xếp
theo
thứ
tự
mã
số
từ
nhỏ
đến
lớn.

Phần
4: Danh
mục
mã
xếp
theo
vần
A-B-C

Phần
5: Các
mã
hình
thái
học
có
sự
khác
biệt
giữa
ICD-O2 và
 ICD-3 
Phân loại bệnh
Cấu
trúc
bộ
mã
của
1 ca ung
thư
Phần
mã
vị
trí
khối
u được
qui ước
dựa
trên
phần
khối
u ác
tính
 của
chương
2 trong
cuốn
ICD 10.
Mã
vị
trí
khối
u có
4 ký
tự
từ
C00.0 đến
C80.9. 3 kí
tự
đầu
chỉ
ra
 khối
u xuất
phát
từ
cơ
quan, tạng, hay mô
nào. Phần
thập
 phân
chỉ
ra
vị
trí
chi tiết
hơn
của
khối
u trong
cơ
quan
đó.
C_____ _____ . _____
Vị
trí
khối
u tại
cơ
quan
nào
Vị
trí
chi tiết
Ví
dụ:
C16
. 0
Khối
u của
dạ
dày
vùng
tâm
vị
Mã
hình
thái
học
Từ
M-8000/0 đến
M-9989/3. 
4 chữ
số
đầu
tiên
chỉ
ra
hình
thái
mô
học
của
khối
u. 
Chữ
số
thứ
5 sau
dấu
gạch
chéo
(/) là
mã
tính
chất
khối
u 
/0
Khối
u lành
tính
/1
Khối
u không
rõ
lành
hay ác
tính; 
Khối
u giáp
biên
giữa
lành
và
ác
tinh
Khối
u xu
hướng
ác
tính
thấp
Khối
u xu
hướng
ác
tính
chưa
xác
định
được
/2
Ung
thư
tại
chỗ
Ung
thư
nội
biểu
mô
U thư
không
xâm
lấn
/3
Khối
u ác
tính
nguyên
phát
/6
Khối
u ác
tính
di
căn
từ
nơi
khác
đến
/9
Khối
u ác
tính, không
rõ
nguyên
phát
hay di
căn.
DỊCH
TỄ
HỌC MÔ TẢ
BỆNH
UNG
THƯ
* Dịch
tễ
học
ung
thư:
-
N/cứu
phân
bố,
xuất
hiện
UT trong
quần
thể;
các
yếu
tố
 chi phối; góp
phần
xác
định
nguyên
nhân.
-
Phát
triển
trong
50 năm
Một
số
khái
niệm

Dịch
tễ
học
mô
tả:
Mô
tả
sự
phân
bố
về
tần
số,mối
quan
hệ
 tương
tác
thường
xuyên
cơ
thể
 yếu
tố
nội
sinh, ngoại
sinh, 
hình
thành
giả
thiết

Dịch
tễ
học
phân
tích: phân
tích, kiểm
định
giả
thiết
 KL 
nguyên
nhân
Phân
loại
dịch
tễ
UT
 
Ho¸
th¹ch khñng
long: 60 triÖu
n¨m

UT x−¬ng, bμng
quang
: x¸c
−íp
: 5000 n¨m

Hippocrate
(460-375 BC) : m«
t¶
Carcinoma & Sarcoma 

1775 Percival Pott
(Anh): M«
t¶
UT b×u

1846 R.Virchop
(§øc): M«
t¶
UT m¸u

1962 Watson & Cric
: DNA (Nobel)

1979 Richard Doll: Thuèc
l¸, dinh
d−ìng, c¸c
UT nghÒ
nghiÖp

1980: Ph©n
lËp
gen
sinh
UT

1981: KT kh¸ng
thÓ
®¬n dßng
MỘT
SỐ
MỐC
LỊCH
SỬ
TRONG
NGHIÊN
CỨU
VỀ
 BỆNH
UNG
THƯ
Tỷ
lệ
mới
mắc

Là
số
ca mới
mắc
trong
quần
thể/100.000
dân/năm
(Theo 
vị
trí,
nhiều
vị
trí)

Số
ca mới
mắc
toàn
thế
giới
(1980): 6,4 triệu; 1985: 7,6 
triệu

Tỷ
lệ
mắc
theo
từng
UT, tất
cả
UT theo
chủng
tộc, giới
tính, 
theo
lứa
tuổi.
Tỷ
lệ
mới
mắc
Các
yếu
tố
ảnh
hưởng
đến
tỷ
lệ
mới
mắc:
+ Tuổi: yếu
tố
quan
trọng
nhất
xác
định
nguy
cơ
, tăng

File đính kèm:

  • pdfdich_te_hoc_benh_ung_thu.pdf