Đề tài Thai chậm tăng trưởng trong tử cung và thiểu ối - Hà Tố Nguyên
Thai chậm tăng trưởng(TCTT) là vấn đề thường gặp, ảnh hưởng 5-7% thai kì
Chẩn đoán và xử trí vẫn còn khó khăn vì
Thiếu sự thống nhất trong thuật ngữ cũng như tiêu chuẩn chẩn đoán.
Khó xác định nguyên nhân chính xác
Kế hoạch xử trí chưa thống nhất.
Vẫn là vấn đề phức tạp nhất trong thực hành sản khoa hiện nay.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Thai chậm tăng trưởng trong tử cung và thiểu ối - Hà Tố Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề tài Thai chậm tăng trưởng trong tử cung và thiểu ối - Hà Tố Nguyên
THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNG VÀ THIỂU ỐI Ths. Bs HÀ TỐ NGUYÊN MỞ ĐẦU Ø Thai chậm tăng trưởng(TCTT) là vấn đề thường gặp, ảnh hưởng 5-7% thai kì Ø Chẩn đoán và xử trí vẫn còn khó khăn vì Ø Thiếu sự thống nhất trong thuật ngữ cũng như tiêu chuẩn chẩn đoán. Ø Khó xác định nguyên nhân chính xác Ø Kế hoạch xử trí chưa thống nhất. Ø Vẫn là vấn đề phức tạp nhất trong thực hành sản khoa hiện nay. TCTT LÀ VẤN ĐỀ NGHIÊM TRỌNG Vì nguy cơ ØTử vong thai ØBệnh tật: tổn thương não, chậm phát triển tinh thần, tiểu đường, CHA khi trưởng thành CHẨN ĐOÁN CÒN NHIỀU KHÓ KHĂN ➤Trọng lượng thai <10th nhưng thai vẫn khoẻ mạnh, thai có chậm tăng trưởng? ➤Trọng lượng thai >10th nhưng tốc độ tăng trưởng của thai dưới mức bình thường, thai có chậm tăng trưởng? ➤Trọng lượng thai lúc sanh >10th nhưng thai đã bị chậm tăng trưởng trong thai kỳ nên vẫn có nguy cơ cao tử vong bệnh tật ở giai đoạn chu sinh. VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM Ø Sàng lọc phát hiện nhóm có nguy cơ: siêu âm Doppler động mạch tử cung Ø Quản lý nhóm có nguy cơ: siêu âm theo dõi đánh giá sức khỏe thai nhi qua các chỉ số sinh học và Doppler màu. Ø Chọn lựa thời điểm để chấm dứt thai kỳ: siêu âm Doppler màu. KEY POINT Ø Xác định tuổi thai chính xác. Ø Tuổi thai chính xác nhất: siêu âm 3 tháng đầu ( +/- 3 ngày) Dự sanh theo siêu âm 3 tháng đầu CẦN PHÂN BIỆT HAI THUẬT NGỮ Ø Thai nhỏ so với tuổi thai Small for Gestational Age: SGA Ø Thai chậm tăng trưởng: Fetal Growth Restriction: FGR Intrauterine Growth Restriction: IUGR Intrauterine Growth Retardation: IUGR THAI NHỎ SO VỚI TUỔI THAI Ø Trọng lượng hoặc chu vi bụng thai <10th theo tuổi thai. Ø Hàm ý là chỉ kích thước thai nhỏ, không liên quan đến tốc độ tăng trưởng của thai trong tử cung. THAI NHỎ SO VỚI TUỔI THAI THAI NHỎ SO VỚI TUỔI THAI Ø Ước tính 50-70% thai lúc sanh có P<10th có tốc độ tăng trưởng trong tử cung bình thường theo kích thước của cha mẹ, chủng tộc. Ø Thai nhỏ là do thể tạng chứ không phải do chậm tăng trưởng. Ø TCTT là hậu quả của sự nuôi dưỡng không đủ & mãn tính của bánh nhau. Ø Thai không thể đạt được kích thước như qui định về mặt di truyền. Ø Có nguy cơ cao về bệnh tật và tử vong chu sinh. THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG ĐỊNH NGHĨA THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG Nguyên nhân thường khó xác định § Mẹ: cao huyết áp, suy dinh dưỡng, bệnh tim, thận . . . § Thai bị dị tật bẩm sinh: bất thường NST, nhiễm trùng . . § Nhau: bất thường sự xâm nhập của nguyên bào nuôi.. SINH LÝ BỆNH HỌC SUY GIẢM SỰ TRAO ĐỔI TỬ CUNG - NHAU CÁC ĐM XOẮN KHÔNG THAY ĐỔI ĐỂ ĐÁP ỨNG VỚI THAI KỲ THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNG GIẢM CUNG CẤP OXY VÀ CHẤT DINH DƯỠNG KHOẢNG GIAN GAI NHAU SUY GIẢM SỰ TRAO ĐỔI NHAU-THAI GIẢM SỐ LƯỢNG CÁC MAO MẠCH TẬN CỦA BÁNH NHAU CHẨN ĐOÁN THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG Trọng lượng thai Doppler Lượngnước ối CHẨN ĐOÁN THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRỌNG LƯỢNG THAI TRỌNG LƯƠNG THAI Ø Việc chẩn đoán không thể dựa vào thông số đo đạc kích thước thai, trọng lượng thai ở một thời điểm như thai nhỏ. Ø Cần siêu âm lập lại ở thời điểm sau, cách nhau tối thiểu 4 tuần (3 tháng giữa) hoặc 2 tuần (3 tháng cuối) TRỌNG LƯỢNG THAI THEO TUỔI BIỂU ĐỒ TĂNG TRƯỞNG TRỌNG LƯỢNG THAI THAI TĂNG TRƯỞNG BÌNH THƯỜNG THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG CHẨN ĐOÁN THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG DOPPLER MÀU VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM DOPPLER MÀU Siêu âm doppler màu được ứng dụng trên lâm sàng để chẩn đoán TCTT từ giữa thập niên 1980. 1. Đánh giá chức năng bánh nhau: Khảo sát các dòng chảy trong vòng tuần hòan tử cung-nhau (ĐM TỬ CUNG) hoặc nhau-thai (ĐM RỐN) 2. Đánh giá tình trạng sức khỏe thai nhi: thai còn đáp ứng bằng cơ chế bù trừ (hiện tượng tái phân phối tuần hoàn ĐM NÃO GIỮA) hoặc thai quá suy, cơ chế bù trừ bị phá hủy (ỐNG TĨNH MẠCH) DOPPLER ĐM TỬ CUNG Ø Không đánh giá trực tiếp tình trạng sức khỏe thai. Ø Bất thường: Tăng trở kháng hoặc có dạng notch đầu tâm trương. Ø Ý nghĩa: nguyên nhân TCTT là do suy chức năng bánh nhau, không phải là thông số để xử trí lâm sàng. DOPPLER ĐM TỬ CUNG BÌNH THƯỜNG NOTCH ĐẦU TÂM TRƯƠNGTĂNG TRỞ KHÁNG TẦM SOÁT SUY CHỨC NĂNG BÁNH NHAU BẰNG DOPPLER ĐM TỬ CUNG TS ĐN ĐĐH TĐD TĐA Một giai đoạn: Campbell et al., 1986 IUGR < 10th centile 11.9 67 64 20 93 Hanretty et al., 1989 IUGR < 5th centile 24.1 7 94 26 76 Bewley et al., 1991 IUGR < 5th centile 4.6 24 95 20 96 Bower et al., 1993 IUGR < 5th centile 2.5 75 86 12 99 Valensise et al., 1993 IUGR < 10th centile 3.3 89 93 31 99 North et al., 1994 IUGR < 10th centile 3.3 27 90 8 97 Irion et al., 1998 IUGR < 10th centile 4.0 26 88 7 98 Kurdi et al., 1998 IUGR < 5th centile 2.2 62 89 11 99 Hai giai đoạn Steel et al., 1990 IUGR < 5th centile 1.9 63 89 10 99 Bower et al., 1993 IUGR < 5th centile 1.8 78 95 22 99 Harrington et al., 1996 IUGR < 10th centile 3.6 77 94 31 99 Frusca et al., 1997 IUGR < 10th centile 1.9 50 92 11 99 DOPPLER ĐM RỐN Ø ĐM rốn: con đường thông nối giữa nhau và thai. Ø Tăng trở kháng ĐMR: ≥60% hệ mạch máu bánh nhau bị suy giảm. Ø Mất/đảo ngược sóng tâm trương: thai thiếu Oxy-toan hóa máu TRỞ KHÁNG BÌNH THƯỜNG CỦA ĐMR DOPPLER ĐM RỐN ➤ Tăng trở kháng ➤ Mất sóng tâm trương ➤ Đảo ngược sóng tâm trương Thai có nguy cơ tử vong trong vòng 24 giờ KẾT CỤC THAI KÌ NHỮNG TRƯỜNG HỢP MẤT SÓNG TÂM TRƯƠNG/ĐẢO NGƯỢC SÓNG TRƯƠNG ĐMR Maulik (2005) DOPPLER ĐM RỐN ➤Khảo sát Doppler ĐM rốn ở thai kì nguy cơ cao: § Giảm tỷ lệ nhập viện (44%, 95%CI) § Giảm khởi phát chuyển dạ (20%, 95%CI) § Giảm tỷ lệ MLT do suy thai (52%, 95%CI) § Giảm tử vong chu sinh (38%, 95%CI) (Tổng kết 12 nghiên cứu ngẫu nhiên có đối chứng siêu âm Doppler ĐMR ở thai kỳ nguy cơ cao của FMF ➤Có lợi ĐỘNG MẠCH NÃO GIỮA Ø ĐMNG là nhánh chính chạy trước bên của vòng đa giác Willis Ø Khi thiếu Oxy, thai đáp ứng bằng cơ chế tái phân phối tuần hoàn § Tăng lượng máu đến não, tim và tuyến t
File đính kèm:
- de_tai_thai_cham_tang_truong_trong_tu_cung_va_thieu_oi_ha_to.pdf