Đề án Đầu tư phát triển và chế biến dược liệu trên địa bàn tỉnh Kon tum giai đoạn 2017 - 2020 định hướng đến 2030
Tỉnh Kon Tum có hơn 2/3 diện tích tự nhiên là rừng và đất lâm nghiệp,
rừng Kon Tum là nơi chứa đựng nguồn dược liệu tự nhiên phong phú, đa dạng
về chủng loại và công dụng chữa được nhiều bệnh. Đất đai và khí hậu phù hợp
với nhiều loài cây trồng, trong đó có nhiều loài cây thuốc quý xuất xứ từ các nơi
khác nhau.
Trong những năm gần đây, việc khám chữa bệnh bằng phương pháp y
dược cổ truyền kết hợp với y dược hiện đại đã được sử dụng rộng rãi và đạt
được nhiều thành tựu quan trọng. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu tự nhiên làm
thuốc ngày càng nhiều. Tuy nhiên, nguồn tài nguyên dược liệu tự nhiên đang
ngày một cạn kiệt, nhiều loài đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng, nguồn dược
liệu đang bị thu hẹp hoặc việc nuôi trồng dược liệu tự phát mất cân đối. Trữ
lượng dược liệu ngày càng giảm do khai thác tràn lan, không có kế hoạch bảo
tồn nguồn dược liệu.
Đầu tư, phát triển, sử dụng hiệu quả nguồn dược liệu trong tự nhiên và
duy trì tài nguyên dược liệu đang là vấn đề cấp bách. Bảo vệ nguồn dược liệu tự
nhiên là bảo vệ sự cân bằng sinh thái, bảo vệ sự đa dạng sinh học, môi trường và
bảo vệ sức khỏe, kinh tế, văn hóa của cộng đồng. Hơn nữa, phát triển dược liệu
trong giai đoạn tới mở ra cơ hội rất lớn cho việc giao thương, tham gia thị
trường quốc tế về dược liệu và dược phẩm có nguồn gốc tự nhiên.
Chính phủ đã có chủ trương phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất
hàng hóa ứng dụng công nghệ cao gia tăng giá trị theo chuỗi sản phẩm hàng hóa.
Để thực hiện được chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước đáp ứng yêu
cầu ngày càng tăng về số lượng và chất lượng của nguồn nguyên liệu làm thuốc
ở nước ta, trước yêu cầu hội nhập và phát triển của đất nước, sự cần thiết xây
dựng đề án “Đầu tư phát triển và chế biến dược liệu trên địa bàn tỉnh Kon
Tum giai đoạn 2017-2020, định hướng đến 2030” là chương trình hành động
có tính chiến lược. Đề án hình thành nhằm tăng cường quản lý nhà nước trong
lĩnh vực dược liệu; khai thác, sử dụng có hiệu quả và bền vững nguồn tài nguyên
dược liệu, bảo tồn và phát triển sự đa dạng sinh học và xây dựng kế hoạch phát
triển thuốc đông y từ nguồn dược liệu trong của tỉnh góp phần chuyển đổi cơ
cấu cây trồng và nâng cao thu nhập cho người dân tại các vùng khó khăn; từng
bước và chủ động đáp ứng đủ nhu cầu dược liệu cung cấp cho công nghiệp dược
và y dược học cổ truyền trên địa bàn tỉnh và trong nước.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề án Đầu tư phát triển và chế biến dược liệu trên địa bàn tỉnh Kon tum giai đoạn 2017 - 2020 định hướng đến 2030
1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc ĐỀ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ CHẾ BIẾN DƯỢC LIỆU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2017-2020 ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030 KON TUM THÁNG 5/2017 (DỰ THẢO) 2 PHẦN MỞ ĐẦU 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Tỉnh Kon Tum có hơn 2/3 diện tích tự nhiên là rừng và đất lâm nghiệp, rừng Kon Tum là nơi chứa đựng nguồn dược liệu tự nhiên phong phú, đa dạng về chủng loại và công dụng chữa được nhiều bệnh. Đất đai và khí hậu phù hợp với nhiều loài cây trồng, trong đó có nhiều loài cây thuốc quý xuất xứ từ các nơi khác nhau. Trong những năm gần đây, việc khám chữa bệnh bằng phương pháp y dược cổ truyền kết hợp với y dược hiện đại đã được sử dụng rộng rãi và đạt được nhiều thành tựu quan trọng. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu tự nhiên làm thuốc ngày càng nhiều. Tuy nhiên, nguồn tài nguyên dược liệu tự nhiên đang ngày một cạn kiệt, nhiều loài đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng, nguồn dược liệu đang bị thu hẹp hoặc việc nuôi trồng dược liệu tự phát mất cân đối. Trữ lượng dược liệu ngày càng giảm do khai thác tràn lan, không có kế hoạch bảo tồn nguồn dược liệu. Đầu tư, phát triển, sử dụng hiệu quả nguồn dược liệu trong tự nhiên và duy trì tài nguyên dược liệu đang là vấn đề cấp bách. Bảo vệ nguồn dược liệu tự nhiên là bảo vệ sự cân bằng sinh thái, bảo vệ sự đa dạng sinh học, môi trường và bảo vệ sức khỏe, kinh tế, văn hóa của cộng đồng... Hơn nữa, phát triển dược liệu trong giai đoạn tới mở ra cơ hội rất lớn cho việc giao thương, tham gia thị trường quốc tế về dược liệu và dược phẩm có nguồn gốc tự nhiên. Chính phủ đã có chủ trương phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ứng dụng công nghệ cao gia tăng giá trị theo chuỗi sản phẩm hàng hóa. Để thực hiện được chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước đáp ứng yêu cầu ngày càng tăng về số lượng và chất lượng của nguồn nguyên liệu làm thuốc ở nước ta, trước yêu cầu hội nhập và phát triển của đất nước, sự cần thiết xây dựng đề án “Đầu tư phát triển và chế biến dược liệu trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020, định hướng đến 2030” là chương trình hành động có tính chiến lược. Đề án hình thành nhằm tăng cường quản lý nhà nước trong lĩnh vực dược liệu; khai thác, sử dụng có hiệu quả và bền vững nguồn tài nguyên dược liệu, bảo tồn và phát triển sự đa dạng sinh học và xây dựng kế hoạch phát triển thuốc đông y từ nguồn dược liệu trong của tỉnh góp phần chuyển đổi cơ cấu cây trồng và nâng cao thu nhập cho người dân tại các vùng khó khăn; từng bước và chủ động đáp ứng đủ nhu cầu dược liệu cung cấp cho công nghiệp dược và y dược học cổ truyền trên địa bàn tỉnh và trong nước. 3 2. SỰ CẦN THIẾT PHẢI XÂY DỰNG ĐỀ ÁN. Cây dược liệu ở Kon Tum rất phong phú, tuy nhiên việc khai thác không kiểm soát, không gắn với bảo tồn, đã làm mất dần nguồn tài nguyên tự nhiên, đặc biệt là những loài dược liệu quí, hiếm của tỉnh có trong Sách đỏ Việt Nam. Theo tổ chức y tế thế giới WHO, 80% dân số thế giới nằm ở khu vực các nước đang phát triển và 80% dân số ở các nước này sử dụng thuốc có nguồn gốc tự nhiên như một lựa chọn hàng đầu trong việc phòng và chữa bệnh. Với số dân khổng lồ, nhiều bệnh tật nên nhu cầu sử dụng thuốc hiệu quả cao ngày càng tăng. Nhu cầu về sử dụng thuốc trên thế giới là rất lớn, cả về số lượng và chất lượng. Đây đang là một thách thức lớn đối với các nước đang phát triển nói riêng và nhân loại nói chung. Cho đến nay, dược liệu có nguồn gốc thực vật vẫn là nguồn nguyên liệu chính trong phát triển các loại thuốc mới trên thế giới. Các dược phẩm có nguồn gốc tự nhiên chiếm tới 50% tổng số dược phẩm đang được sử dụng trong lâm sàng, trong đó khoảng 25% tổng số thuốc có nguồn gốc từ thực vật bậc cao. Theo ước tính, doanh số thuốc từ cây thuốc và các sản phẩm của nó đạt trên 100 tỷ đô la/năm. Việt Nam cũng có một lịch sử lâu đời trong sử dụng cây cỏ tự nhiên và một nền y học cổ truyền có bản sắc riêng để phòng và chữa bệnh cho con người. Nằm trong khu vực nhiệt đới Đông Nam Á có đa dạng sinh học rất cao. Theo ước tính Việt Nam có khoảng trên 12.000 loài thực vật bậc cao, chiếm khoảng 4-5% tống số loài thực vật bậc cao đã biết trên thế giới và khoảng 25% số loài thực vật bậc cao đã biết ở châu Á. Trong số này, có khoảng 4.000 loài thực vật và 400 loài động vật được dùng làm thuốc. Thế nhưng, các thuốc này mới chủ yếu được sử dụng trong y học cổ truyền và y học dân gian Việt Nam,. Thị trường dược liệu ở Việt Nam vẫn trong tình trạng thả nổi, thiếu sự quản lý của các cơ quan y tế (về chủng loại, chất lượng, tính chuẩn xác, quy trình chế biến, cách bảo quản, ) và cơ quan quản lý thị trường (về giá cả). Hiện nay, các công ty dược phẩm của Việt Nam đã và đang phát triển sản xuất thuốc từ nguồn nguyên liệu tự nhiên. Đã có nhiều công ty phát triển rất tốt, có thể kể đến là Công ty cổ phần Dược phẩm Traphaco, Công ty cổ phần Dược phẩm Nam Hà, Công ty Dược liệu Trung Ương 3 (Hải Phòng), các Công ty cổ phần Dược phẩm Tuệ Linh, Phúc Vinh, Phúc Hưng, Tâm Bình Cây thuốc quí ở tỉnh có nhiều nhưng người dân kể cả các nhà thuốc có uy tín chưa có ý thức trong việc gây trồng, phát triển một số cây thuốc quí hiếm. Trên địa bàn tỉnh cũng chưa có một đơn vị nào được giao hoặc chủ động trong 4 việc trồng thử và chế biến các cây thuốc quí. Cho nên việc nghiên cứu phát triển dược liệu một cách toàn diện theo hướng sản xuất hàng hoá đáp ứng nhu cầu tiêu thụ sản phẩm nguyên liệu dược trong nước và có thể tham gia xuất khẩu tăng thu nhập cho người dân trên đơn vị canh tác đất là rất cần thiết và quan trọng. 3. YÊU CẦU CỦA ĐỀ ÁN - Đánh giá thực trạng tình hình phát triển cây dược liệu đặc sản ngoài tự nhiên, nuôi trồng trên địa bàn tỉnh. - Định hướng, đầu tư, chính sách hỗ trợ bảo tồn, phát triển cây dược liệu bản địa và du nhập phù hợp các tiểu vùng khí hậu trên địa bàn toàn tỉnh, đáp ứng nhu cầu sử dụng nguồn nguyên liệu dược liệu khám chữa bệnh, chế biến, xuất ... ác huyện Tu Mơ Rông, Kon Plông và Đăk Glei). - Thời gian: Giai đoạn năm 2017-2020, định hướng đến năm 2030. III. Nội dung chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư 1. Chính sách đặc thù đào tạo nhân lực quản lý nhà nước về dược liệu, kỹ thuật viên y học cổ truyền, kỹ thuật nuôi trồng và chế biến dược liệu. 2. Chính sách hỗ trợ đào tạo nghề trong nước về sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm dược liệu. Mức hỗ trợ 100% chi phí, nhưng nhưng tối đa không quá 4,5 triệu đồng/người/khóa đào tạo theo từng đối tượng quy định tại theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. 3. Chính sách hỗ trợ tập huấn kỹ thuật, xây dựng mô hình sản xuất sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm dược liệu. Mức chi theo đơn giá thực tế, định mức theo Thông tư số 183/2010/TTLT-BTC-BNN, ngày 15/11/2010 của Liên bộ Nông nghiệp và Tài chính. 4. Chính sách hỗ trợ nghiên cứu bảo tồn, xây dựng chỉ dẫn địa lý, chọn tạo hoặc nhập nội giống dược liệu mới: Hỗ trợ một lần 1,5 tỷ đồng/01 giống mới khi được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận là giống dược liệu mới và được đưa vào Danh mục giống cây trồng, vật nuôi được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam; 01 tỷ/01 giống mới khi được Sở Nông nghiệp và PTNT công nhận giống tiến bộ kỹ thuật áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum. 5. CHính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng đường giao thông, hệ thống thủy lợi, trạm bơm, điện hạ thế, hệ thống xử lý chất thải, hệ thống cấp thoát nước phục vụ sản xuất dược liệu thuộc Danh mục đặc biệt ưu đãi đầu tư trong nông nghiệp và nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ; Danh mục dự án ưu đãi đầu tư kèm theo Đề án này áp dụng VietGAP theo Quyết định 01/2012/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ(6); đầu tư vào nông nghiệp nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP của Chính phủ; liên kết sản xuất xây dựng cánh đồng lớn theo Quyết định 62/2013/QĐ-TTg Thủ tướng Chính phủ(7). Ưu tiên các dự án, phương án đầu tư có hợp đồng liên kết tiêu thụ; hoặc có phương án tiêu thụ sản phẩm; dự án ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm tra, xác nhận theo quy định. Ngân sách trung ương hỗ trợ cho dự án, phương án có mức cần hỗ trợ trên 2 tỷ đồng. Ngân sách địa phương (6) Quyết định 01/2012/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. (7) Quyết định 62/2013/QĐ-TTg Thủ tướng Chính phủ(7) về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn. 56 hỗ trợ không quá 2 tỷ đồng. Các dự án, phương án thực hiện ở vùng biên giới, dự án công nghệ cao được hỗ trợ từ ngân sách trung ương. 6. Chính sách hỗ trợ nhân, sản xuất giống dược liệu. Hỗ trợ 01 lần tối đa 60% chi phí nhân giống gốc(8), 30% chi phí nhân giống thương phẩm(9) theo định mức kinh tế kỹ thuật được cơ quan có thẩm quyền ban hành. Trường hợp ứng dụng công nghệ cao mức hỗ trợ tương ứng là 80% và 50%. Đối với nhân, sản xuất giống gốc, giống thương phẩm Sâm Ngọc Linh hỗ trợ 100% chi phí nhân giống theo định mức kinh tế kỹ thuật được cơ quan có thẩm quyền ban hành. 7. Chính sách miễn tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất khi được nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất để thực hiện các dự án xây dựng nhà máy chế biến, kho chứa, nhà ở cho công nhân, nhà công vụ; Hỗ trợ 50% kinh phí thực hiện quy hoạch, cải tạo đồng ruộng đối với các dự án, phương án đầu tư xây dựng cánh đồng lớn dược liệu theo Kế hoạch xây dựng cánh đồng lớn của tỉnh; tại khu sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hoặc theo định hướng ban hành tại Đề án này. 8. Chính sách hỗ trợ áp dụng tiến bộ kỹ thuật mới trong sử dụng giống kháng sâu bệnh, thuốc bảo vệ thực vật sinh học, thuốc bảo vệ thực vật có nguồn gốc sinh học, áp dụng quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), quản lý cây trồng tổng hợp (ICM); sử dụng giống cây trồng có phẩm cấp chất lượng từ giống xác nhận trở lên để gieo trồng. Mức hỗ trợ tối đa 30% trong năm đầu và 20% năm thứ 2 chi phí mua thuốc bảo vệ thực vật sinh học, thuốc bảo vệ thực vật có nguồn gốc sinh học; chi phí công lao động, thuê máy để thực hiện dịch vụ bảo vệ thực vật cho các thành viên. 9. Ngoài các nội dung chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư tại Đề án này, các đề tài, dự án, ý tưởng khởi nghiệp ứng dụng công nghệ cao phát triển cây dược liệu được hỗ trợ theo chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Nghị quyết 64/2016/NQ-HĐND ngày 19/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum và Quyết định 1261/QĐ-UBND ngày 25/10/2016 của UBND tỉnh Kon Tum. 10. Cơ chế ưu tiên sử dụng dược liệu được thu hái, chế biến tại các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Kon Tum phục vụ các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập, thông qua việc đấu thầu mua thuốc từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn kinh phí bảo hiểm y tế và các chương trình y tế quốc gia đối với các loài dược liệu trong quy hoạch, gắn liền với chính sách hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm để bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp và người trồng dược liệu. 8 Là cây đầu dòng và vườn cây đầu dòng, cây trội đối với cây dược liệu lâu năm, hạt giống, củ giống được phục tráng, thuần hóa từ tự nhiên hoặc từ sản xuất đối với cây hàng năm. 9 Là giống được sử dụng để nuôi trồng tạo ra sản phẩm là dược liệu và không sử dụng khai thác làm vật liệu nhân giống. PHỤ LỤC 5: DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ (Ban hành kèm theo Đề án đầu tư phát triển và chế biến dược liệu trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020, định hướng đến 2030) TT Tên dự án Nội dung, Chỉ tiêu Địa điểm Thời gian 1 Quy hoạch phát triển dược liệu tỉnh Kon Tum giai đoạn năm 2017-2020, định hướng đến năm 2030 - Đánh giá tổng thể nguồn tài nguyên cây dược liệu ở các tiểu vùng khí hậu Kon Tum. Trọng tâm là huyện Đăk Glei, Tu Mơ Rông và Kon Plông. - Bảo tồn, phát triển dược liệu, sản phẩm từ dược liệu và sản phẩm quốc gia Sâm Ngọc Linh qui mô lớn, gắn với chế biến biến, xuất khẩu. Toàn tỉnh 2017-2018 2 Dự án nghiên cứu, phát triển dược liệu, sản phẩm từ dược liệu Bảo tồn các loài dược liệu bản địa có lợi thế cạnh tranh, giá trị kinh tế cao. 2017-2030 3 Nhập nội 10 giống cây dược liệu có chất lượng cao Nhập nội tuyển chọn các giống cây dược liệu phù hợp với các tiểu vùng khí hậu tỉnh Kon Tum phục vụ phát triển dược liệu Toàn tỉnh 2017-2030 4 Dự án đầu tư phát triển hạ tầng vùng phát triển dược liệu Nâng cấp, xây dựng mới hạ tầng vùng bảo tồn, phát triển nguyên liệu Toàn tỉnh. Trọng tâm là các huyện Đăk Glei, Tu Mơrông và Kon Plông 2017-2030 5 Dự án nâng cấp hoặc đầu tư xây mới nhà máy sơ chế và chế biến, chiết xuất dược liệu Toàn tỉnh. Trọng tâm là các huyện Đăk Glei, Tu Mơrông và Kon Plông 2017-2030 58 6 Dự án xây dựng vườn nhân giống gốc dược liệu, sản xuất giống dược liệu thương phẩm Xây dựng các vườn nhân Toàn tỉnh 2017-2030 7 Nâng cấp Trung tâm Sâm Ngọc Linh Kon Tum thành Trung tâm nghiên cứu, phát triển Sâm Ngọc Linh và cây dược liệu Kon Tum 01 Trung tâm Tu Mơ Rông 2017-2018 Mục lục PHẦN MỞ ĐẦU --------------------------------------------------------------------------------- 2 1. ĐẶT VẤN ĐỀ------------------------------------------------------------------------------ 2 2. SỰ CẦN THIẾT PHẢI XÂY DỰNG ĐỀ ÁN. ---------------------------------------- 3 3. YÊU CẦU CỦA ĐỀ ÁN------------------------------------------------------------------ 4 4. CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ TÀI LIỆU SỬ DỤNG.----------------------------------------- 4 4.1. Cơ sở pháp lý. ------------------------------------------------------------------------- 4 4.2. Tài liệu sử dụng. ---------------------------------------------------------------------- 5 Phần 1. BỐI CẢNH XÂY DỰNG ĐỀ ÁN --------------------------------------------------- 5 1. TÌNH HÌNH TRONG NƯỚC VÀ QUỐC TẾ ----------------------------------------- 5 1.1. Bối cảnh quốc tế.---------------------------------------------------------------------- 5 1.2. Bối cảnh quốc gia--------------------------------------------------------------------- 5 1.3. Bối cảnh tỉnh Kon Tum -------------------------------------------------------------- 6 2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỀ ÁN ------------------------------------------ 6 2.1. Điều kiện tự nhiên -------------------------------------------------------------------- 6 2.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội -----------------------------------------------------------10 3. THỰC TRẠNG, PHÂN BỐ VÀ TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN DƯỢC LIỆU Ở KON TUM ------------------------------------------------------------------------------------14 3.1. Thực trạng ----------------------------------------------------------------------------14 3.2. Phân bố--------------------------------------------------------------------------------16 3.3. Tiềm năng phát triển-----------------------------------------------------------------17 3.4. Khái quát về các loài cây dược liệu lựa chọn ------------------------------------19 4. SẢN XUẤT VÀ THỊ TRƯỜNG DƯỢC LIỆU TRONG NƯỚC VÀ THẾ GIỚI --------------------------------------------------------------------------------------------------26 4.1 Thị trường thế giới -------------------------------------------------------------------26 4.2. Thị trường trong nước---------------------------------------------------------------27 4.5. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cây dược liệu ở trong tỉnh----------------------31 5. ĐÁNH GIÁ CHUNG ---------------------------------------------------------------------32 5.1. Những hạn chế, khó khăn-----------------------------------------------------------33 5.2 Những thuận lợi-----------------------------------------------------------------------33 PHẦN 2 -------------------------------------------------------------------------------------------35 NỘI DUNG ĐỀ ÁN-----------------------------------------------------------------------------35 1. TÊN GỌI VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ ĐỀ ÁN ----------------------------------------35 2. QUAN ĐIỂM ------------------------------------------------------------------------------35 3. MỤC TIÊU---------------------------------------------------------------------------------36 3.1. Mục tiêu chung-----------------------------------------------------------------------36 3.2. Mục tiêu cụ thể-----------------------------------------------------------------------36 4. NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ ÁN ---------------------------------------------------------------37 4.1. Tuyên truyền, vận động thực hiện chủ trương của tỉnh về đầu tư phát triển cây dược liệu-------------------------------------------------------------------------------38 4.2. Tăng cường công tác quản lý Nhà nước về đầu tư, bảo tồn và phát triển cây dược liệu từ khâu trồng, thu hoạch, chế biến, kiểm định chất lượng đến sản phẩm đưa ra thị trường---------------------------------------------------------------------------38 4.3. Đầu tư phát triển, bảo tồn và sử dụng bền vững cây dược liệu----------------38 4.4. Xây dựng các cơ sở sơ chế, chế biến và bảo quản dược liệu ------------------40 4.5. Xây dựng mạng lưới lưu thông, cung ứng dược liệu----------------------------40 5. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ------------------------------------------------------40 5.1. Giải pháp về khoa học công nghệ -------------------------------------------------42 60 5.2. Giải giải pháp tuyên truyền, đào tạo nguồn nhân lực ---------------------------42 5.3. Giải pháp về hợp tác, thu hút đầu tư ----------Error! Bookmark not defined. 5.4. Giải pháp về cơ chế chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư phát triển dược liệu---54 5.4.1. Phạm vi Đề án cơ chế chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư phát triển dược liệu -----------------------------------------------------------------------------------------------54 5.4.2. Nội dung chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư -------------------------------------55 5.5. Giải pháp về vốn đầu tư-------------------------------------------------------------40 6. LỘ TRÌNH THỰC HIỆN ----------------------------------------------------------------44 6.1. Giai đoạn từ nay đến năm 2020----------------------------------------------------44 6.2. Giai đoạn từ 2020 - 2030 -----------------------------------------------------------45 7. HIỆU QUẢ ĐỀ ÁN-----------------------------------------------------------------------45 7.1. Về kinh tế -----------------------------------------------------------------------------45 7.2. Về xã hội ------------------------------------------------------------------------------46 7.3. Về bảo tồn đa dạng sinh học -------------------------------------------------------46 8. TỔ CHỨC THỰC HIỆN-----------------------------------------------------------------47 8.1. Sở Y tế---------------------------------------------------------------------------------47 8.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư--------------------------------------------------------------47 8.3. Sở Tài chính --------------------------------------------------------------------------48 8.4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn -----------------------------------------48 8.5. Ban chỉ đạo 389, UBND các huyện Biên giới -----------------------------------48 8.6. Sở Khoa học và Công nghệ---------------------------------------------------------48 8.7. Sở Tài nguyên và Môi trường------------------------------------------------------49 8.8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố-------------------------------------------49 PHẦN 3 -------------------------------------------------------------------------------------------49 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ -----------------------------------------------------------------49 1. KẾT LUẬN --------------------------------------------------------------------------------49 2. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ -----------------------------------------------------------------49
File đính kèm:
- de_an_dau_tu_phat_trien_va_che_bien_duoc_lieu_tren_dia_ban_t.pdf