Đánh giá tác động môi trường và xã hội (ESIA) của Tiểu dự án đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh
Mục tiêu của tiểu dự án (TDA): TDA được đề xuất nhằm: (i) Phát triển cơ sở hạ tầng kỹ
thuật trọng điểm và cấp bách, tạo nền tảng để cải thiện chất lượng dạy và học; (ii) Xây dựng
năng lực quản lý để mở rộng quy mô đào tạo, thúc đầy hợp tác quốc tế và nghiên cứu khoa
học; (iii) TDA hướng đến phát triển ĐHQG-HCM thành một khu đô thị đại học bền vững, văn
minh, hiện đại và thân thiện với môi trường, trở thành một trong những hệ thống ĐHQG-HCM
hàng đầu khu vực Đông Nam Á và cơ sở để phát triển khoa học, công nghệ, văn hóa và tri thức
Việt Nam. Mục tiêu quan trọng nhất của TDA là đạt được một năng lực đào tạo lực lượng lao
động có chất lượng cao cấp đại học để đáp ứng nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ phát triển
kinh tế - xã hội khu vực phía Nam, trên toàn quốc và tăng cường khả năng hội nhập khu vực và
quốc tế của đất nước.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đánh giá tác động môi trường và xã hội (ESIA) của Tiểu dự án đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh
1 Dự án Phát triển Đại học Quốc gia Việt Nam Tiểu dự án Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI (ESIA) CỦA TIỂU DỰ ÁN ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Tháng 02, 2020 Pu bl ic Di sc lo su re A ut ho riz ed Pu bl ic Di sc lo su re A ut ho riz ed Pu bl ic Di sc lo su re A ut ho riz ed Pu bl ic Di sc lo su re A ut ho riz ed 2 MỤC LỤC MỤC LỤC ................................................................................................................................. 2 DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................................ 7 DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................................ 9 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... 10 TÓM TẮT ............................................................................................................................... 11 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG .................................................................................... 21 1.1. Giới thiệu dự án ................................................................................................................. 21 1.2. Giới thiệu tiểu dự án Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh ...................................... 21 1.3. Thành phần của tiểu dự án và các thông tin liên quan ...................................................... 21 1.4. Tổ chức thực hiện ESIA .................................................................................................... 22 1.5. Quy trình đánh giá tác động môi trường và xã hội ............................................................ 23 CHƯƠNG 2. CHÍNH SÁCH, PHÁP LÝ VÀ CÁC KHUÔN KHỔ HÀNH CHÍNH ....... 26 2.1. Chính sách của Việt Nam và các khuôn khổ hành chính .................................................. 26 2.2. Chính sách an toàn áp dụng của WB ................................................................................. 31 2.2.1. Cấp độ của dự án ............................................................................................................ 31 2.2.2. Mức độ của tiểu dự án .................................................................................................... 31 2.3. Phân tích khoảng cách giữa chính sách của Chính phủ Việt Nam và Ngân hàng Thế giới .................................................................................................................................................. 36 CHƯƠNG 3. MÔ TẢ DỰ ÁN ................................................................................................ 43 3.1. Mục tiêu tổng thể của dự án .............................................................................................. 43 3.2. Mục tiêu của tiểu dự án ..................................................................................................... 43 3.2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................................... 43 3.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................................... 43 3.3. Vị trí TDA ......................................................................................................................... 43 3.4. Thành phần TDA ............................................................................................................... 44 3.4.1. Thành phần 1: Nâng cao chất lượng hoạt động học tập ................................................. 45 3.4.2. Hợp phần 2: Xuất sắc trong nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trong các lĩnh vực quan trọng. .................................................................................................................. 45 3.4.3. Thành phần 3: Hỗ trợ kỹ thuật và hỗ trợ triển khai ........................................................ 45 3.5. Các hạng mục công trình xây dựng theo các thành phần 1 và 2 ....................................... 46 3.5.1. Các hạng mục công trình xây dựng và thiết bị giáo dục theo hợp phần 1 ...................... 46 3.5.2. Các hạng mục công trình xây dựng và thiết bị giáo dục theo hợp phần 2 ...................... 51 3.5.2.1. Trung tâm nghiên cứu chính sách của Đại học Kinh tế Luật ...................................... 51 3.5.2.2. Trung tâm nghiên cứu chính sách của HSSU .............................................................. 55 3.5.2.3. Viện nghiên cứu của ĐHQG-HCM ............................................................................. 57 3 3.6. Tóm tắt các hạng mục công việc xây dựng công trình và thiết bị thí nghiệm ................... 59 3.6.1. Tóm tắt hạng mục công trình xây dựng công trình ........................................................ 59 3.6.2. Tóm tắt các loại PTN được đầu tư trong Viện nghiên cứu và Khoa Y .......................... 59 3.7. Nâng cấp và xây dựng các trạm XLNT ............................................................................. 61 3.7.1. Công suất thiết kế ........................................................................................................... 61 3.7.2. Thoát nước thải ............................................................................................................... 61 3.7.3. Công nghệ đề xuất xử lý nước thải sinh hoạt và PTN .................................................... 66 3.7.4. Xây dựng và nâng cấp đường nội bộ và hệ thống kênh cáp ........................................... 66 3.7.5. Nâng cấp đường tiêu biểu TC 02 .................................................................................... 66 3.7.6. Nâng cấp đường TC 07................................................................................................... 67 3.7.7. Xây dựng đườn ... elongatus (Hao & Van, 2001) Cá mương dài N/A N/A N/A N/A Anabas testudineus (Bloch, 1792) Cá rô đồng Climbing perch DD N/A N/A Oreochromis niloticus (Linnaeus, 1758 Cá rô phi vằn Nile tilapia N/A N/A N/A Schistura elongata (Roberts, 1998) Cá bám đá N/A N/A N/A N/A Monopterus albus (Zouiew, 1793) Lươn Asian Swamp Eel N/A N/A N/A Channa striata (Bloch, 1793) Cá quả Snakehead murrel LC N/A N/A Clarias fuscus (Lacépède, 1803 Cá trê đen Hong Kong catfish LC N/A N/A Rhinogobius brunneus (Temminck & Schlegel, 1847) Cá bống N/A N/A N/A N/A 268 B. Thành phần các loài thực vật phù du trong hệ sinh thái dưới nước Tên khoa học Hồ 1 Hồ 2 Hồ 3 Hồ 4 Hồ 5 Hồ 6 Hồ 7 Tế bào/L CYANOBACTERIA Oscillatoriales Oscillatoria lemmermannii 3,000 1,800 2,400 1,800 3,600 2,100 1,800 Oscillatoria limosa 8,200 1,600 7,200 2,200 10,400 8,500 9,800 Oscillatoria princeps 800 4,600 2,400 8800 4500 3,800 Oscillatoria simplicissima 3,500 2,000 5,600 6,200 4,000 2,800 3,500 Oscillatoria tenuis 8,500 5800 13,600 10,200 7,800 Phormidium autumnale 400 6,200 4,500 Chroococcales Chroococcus limnetica 1,600 1,940 800 620 Chroococcus pallidus 2,000 60 120 80 Chroococcus sp. 1,500 1,320 1,400 1,850 Synechococcales Aphanocapsa delicatissima 2,200 2,400 9,600 2,400 9,600 9,200 7,800 Merismopedia minima 2,600 2,000 580 Pseudanabaena catenata 1,800 800 800 600 1,100 Pseudanabaena limnetica 2,700 1,200 1,200 Spirulinales Spirulina jenneri 8,800 5,400 8,800 5,600 Spirulina princeps 8,000 8,000 6,100 BACILLARIOPHYCEAE Centrales Aulacoseira granulata 980 1,250 760 760 850 1,500 Eucampia zodiacus 400 200 400 1,400 Melosira varians 870 320 550 80 80 270 350 269 Tên khoa học Hồ 1 Hồ 2 Hồ 3 Hồ 4 Hồ 5 Hồ 6 Hồ 7 Tế bào/L Pennales Cymbella lancelata 980 200 200 380 440 Eunotia bilunaris 160 180 160 390 420 Gomphonema sphaerophorum 450 160 Grammatophora marina 160 720 160 150 160 Navicula phyllepta 480 160 160 210 190 Navicula radiosa 560 420 420 Nitzschia acicularis 280 100 Nitzschia linearis 440 60 680 540 680 510 Nitzschia holsatica 240 40 360 240 240 200 270 Nitzschia palea 120 40 190 160 160 180 Nitzschia vermicularis 390 160 160 130 180 Pinnularia braunii 480 600 600 450 Pseudo nitzschia sp. 360 450 360 CHLOROPHYCEAE Chlorellales Actinastrum hantzschii 2,880 3,500 2,880 2,100 2,800 Chlorella sp. 2,150 1,720 Chodatella citriformis 470 80 80 Nephrocytium sp. 530 360 Desmidiales Closterium acutum 160 80 330 280 280 220 250 Closterium attenuatum 80 80 120 180 Staurastrum anatinoides 580 220 Staurastrum gracile 380 460 90 40 40 140 210 Staurastrum leptocladum 190 220 Staurastrum paradoxum 2,300 1,940 290 320 320 370 380 270 Tên khoa học Hồ 1 Hồ 2 Hồ 3 Hồ 4 Hồ 5 Hồ 6 Hồ 7 Tế bào/L Sphaeropleales Coelastrum microporum 2,560 1,120 1,120 1,580 1,630 Coenococcus sp. 1,870 2,240 5,720 3,530 5,720 5,260 5,400 Pediastrum duplex 2,400 2,100 2,400 2,700 Pediastrum simplex 210 270 320 560 Pediastrum tetras 850 680 960 1,500 Scenedesmus acuminatus 6,720 5,580 6,720 6,100 6,300 Scenedesmus denticulatus 1,970 1,360 1,360 1,200 1,400 Scenedesmus incrassatulus 560 420 6,880 6,880 6,120 6,400 Scenedesmus quadricauda 2,560 1,850 2,560 2,300 2,500 Tetraedron trigonum 120 40 40 210 Tetrastrum heterocanthum 180 160 160 160 Trebouxiophyceae Crucigenia crucifera 160 250 160 150 220 Crucigenia quadrata 360 240 2,580 2,080 2,080 2,200 1,800 Crucigenia tetrapedia 570 440 1,120 1,120 1,000 850 EUGLENOPHYCEAE Euglenales Phacus longicauda 330 200 200 360 420 Phacus pleuronectes 670 520 520 500 610 Tổng cộng (số loài) 34 31 45 42 42 35 40 Tổng cộng (Tế bào/L) 47,010 25,440 10,1670 61,730 107,280 58,080 78,200 C. Thành phần các loài động vật phù du trong hệ sinh thái dưới nước của TDA Tên khoa học Hồ 1 Hồ 2 Hồ 3 Hồ 4 Hồ 5 Hồ 6 Hồ 7 Tế bào/L AMOEBOZOA 271 Tên khoa học Hồ 1 Hồ 2 Hồ 3 Hồ 4 Hồ 5 Hồ 6 Hồ 7 Tế bào/L Tubulinea Difflugiidae Difflugia acuminata 300 200 1,200 1,800 1,200 1,000 Difflugia urceolata 300 200 300 500 300 600 Arcellidae Arcellia discoides 400 300 ROTIFERA Eurotatoria Philodinidae Philodina roseola 200 500 300 300 180 270 Rotaria (rotatia)citrinus 400 250 Macrotrachela quadricornifera 600 400 600 560 Trochosphaeridae Filinia terminalis 400 400 300 300 440 Dicranopholidae Encentrum felis 300 500 300 300 380 420 Lecanidae Monostyla lunaris 700 300 300 510 480 Lecan luna 500 500 300 300 Lecan elama 600 300 Epiphanidae Epiphanes senta 600 300 300 420 480 Brachionidae Brachionus plicatilis 400 300 300 280 410 Brachionus pala 300 200 300 250 420 Brachionus falcatus 400 300 300 200 300 380 Keratella cochlearis 1,600 1,200 272 Tên khoa học Hồ 1 Hồ 2 Hồ 3 Hồ 4 Hồ 5 Hồ 6 Hồ 7 Tế bào/L Keratella stipitata 2,800 1,200 Keratella hiemalis 700 300 Notholca sp. 300 200 150 300 300 300 Platyias patulus 300 700 200 300 Platyias quadricornis 500 400 300 Euchlaniae Euchlanis dilatata 1,800 1,200 1,200 300 300 300 Euchlanis sp. 800 300 1,100 600 600 600 Notommatidae Resticula melandocus 3,000 2,800 3,000 2,100 3,000 Asplanchnidae Asplanchna herrickii 600 200 600 400 600 Synchaetidae Polyarthra euryptera 400 600 300 600 500 600 CILIOPHORA Ciliatea Tintinnidiidae Leprotintinnus simplex 600 800 600 600 600 Codonellidae Tintinnopsis fimbriata 1,100 300 CRUSTACEA Cladocera Sididae Sida crystallina 900 5,700 3,500 5,700 4,300 5,200 Chydoridae Alona rectangula 1,300 900 900 800 1,000 Alona monacantha 800 300 300 400 273 Tên khoa học Hồ 1 Hồ 2 Hồ 3 Hồ 4 Hồ 5 Hồ 6 Hồ 7 Tế bào/L CRUSTACEA Copepoda Cyclopidae Mesocyclops leuckarti 1,200 1,700 1,200 1,100 1,300 Cyclops thomasi 500 1800 300 300 200 300 Ectinosomatidae Microsetella norvegica 800 300 300 200 400 LARVA Copepoda larva 2700 12,700 16,500 16,500 14,000 16,000 Cladocera larva 800 1,200 850 1,200 1,000 1,700 Lucifer larva 600 300 500 300 Bivalvia larva 300 700 300 Total (species) 20 18 28 30 31 22 24 Total (cells/liter) 15,100 16,800 33,650 36,350 38,500 29,070 36,760 D. Cấu trúc của động vật không xương sống trong hệ sinh thái dưới nước của TDA Tên khoa học Hồ 1 Hồ 2 Hồ 3 Hồ 4 Hồ 5 Hồ 6 Hồ 7 Tế bào/L Mollusca Gastropoda Viviparidae Cipangopaludina chinensis 40 60 200 150 260 Tổng số lượng loài 0 0 1 1 1 1 1 Tổng cộng 0 0 40 60 200 150 260 274 Phụ lục 7. Chất lượng nước thải trước và sau xử lý của trạm XLNT ký túc xá B. STT Thông số Đơn vị Chất lượng nước thải khu ký túc xá B QCVN 14: 2008/BTNMT cột B Trước xử lý Sau xử lý 1 pH - 7.74 7.62 5.5-9 2 BOD5 (20oC) mg/L 57 9 50 3 TSS mg/L 29 12 100 4 N-NH4 + mg/L 59.15 4.84 10 5 N-NO3 - mg/L 0.05 12.71 50 6 P-PO4 3- mg/L 4.13 4.12 10 7 Oil & grease mg/L <0.3 <0.3 20 8 Coliform MPN/ 100 ml 2.5x104 1.8x103 5 x 103 275 Phụ lục 8. Chất lượng nước thải của trạm XLNT hiện tại của IER năm 2018 và 2019 STT Thông số Đơn vị Kết quả QCVN 14:2008/ BTNMT Cột A 05/2018 11/2018 05/2019 11/2019 1 pH - 7.12 7.26 7.48 7.87 5-9 2 BOD5 (20oC) mg/L 19 23 16 15 30 3 TSS mg/L 32 32 27 27 50 4 TDS mg/L 236.2 313.2 203.5 237.6 500 5 Sunfua (S2-) mg/L <0.04 <0.04 <0.04 <0.04 1.0 6 Amoni (N- NH4 +) mg/L 4.47 4.87 7.76 4.64 5 7 Nitrat (N- NO3 -) mg/L 17.12 19.32 14.23 13.25 30 8 Photphat (P-PO4 3-) mg/L 3.22 3.43 2.67 2.16 6 9 Các chất hoạt động bề mặt mg/L <0.01 <0.01 <0.01 <0.01 5 10 Dầu mỡ mg/L <0.3 <0.3 <0.3 <0.3 10 11 Coliform MPN/ 100 ml 1.6x103 2.3x103 2.0x103 1.8x103 3 x 103 276 Phụ lục 9. Phân tích dự toán chi phí cho giám sát ESMP trong giai đoạn xây dựng TT Nội dung Đơn vị Số lượng Đơn giá (nghìn đồng) Tổng cộng (nghìn đồng) I Lương cho chuyên viên 420,000 1 Chuyên gia môi trường tháng 12 20.000 240.000 2 Trợ lý (3 người x 12 tháng) tháng 36 5.000 180.000 II Phân tích mẫu 78.560 1 Nước thải mẫu 10 570 5.700 2 Không khí mẫu 8 1.260 10.080 3 Nước ờ bề mặt mẫu 2 890 1.780 4 Nước ngầm mẫu 1 1.000 1.000 5 Phí lấy mẫu Lần 12 5.000 60.000 III Văn phòng phẩm tháng 6 7.000 42,000 IV Chi phí quản lý (50%) % 50 270.280 Tổng cộng (I+II+III+IV) 810.840 Trước thuế % 6 48.650 Thuế VAT % 10 81.084 Tổng 940.674 277 Phụ lục 10. Phân tích dự toán chi phí xây dựng năng lực Chương trình Mục tiêu Số lượng Chi phí (VND) Nguồn vốn Nội dung Tập huấn về an toàn lao động, bảo vệ môi trường Công nhân, nhân viên kỹ thuật của nhà thầu Tất cả công nhân và nhân viên 100 người x 200.000 VND/người = 10.000.000 VND Bao gồm trong thỏa thuận giữa nhà thầu và cổ đông Tập huấn về an toàn lao động và bảo vệ môi trường Đào tạo về quản lý môi trường Quản lý nguồn thải Nhân viên Ban QLDA (3 người) 500.000 VND/người x 3 người = 1.500.000 VND Bao gồm trong thỏa thuận giữa nhà thầu và cổ đông Đánh giá tác động môi trường và kiểm soát rủi ro Nhân viên Ban QLDA (3 người) 500.000 VND/người x 3 người = 1.500.000 VND Bao gồm trong thỏa thuận giữa nhà thầu và cổ đông Kiểm soát môi trường Nhân viên Ban QLDA (3 người), nhân sự CSC (3 người) 500.000 VND/người x 6 người = 3.000.000 VND Bao gồm trong thỏa thuận giữa nhà thầu và cổ đông Nâng cao nhận thức và tiếp cận hệ thống pháp luật môi trường Nhân viên Ban QLDA (3 người), nhân sự CSC (3 người) 500.000 VNĐ/người x 6 người = 3.000.000 VND Bao gồm trong thỏa thuận giữa nhà thầu và cổ đông Đào tạo nâng cao năng lực giám sát môi trường Nhân sự CSC (3 người) 3 người x 1.000.000 VND/người = 3.000.000 VND Bao gồm trong thỏa thuận giữa nhà thầu và cổ đông Tổng cộng 22.000.000 VND 278 Phụ lục 11. IUCN, 2016, Sách đỏ Việt Nam, 2007 và Nghị định số 169/2013/NĐ-CP Danh sách đỏ của IUCN, bản 2016 Danh sách đỏ các loài bị đe dọa của IUCN được công nhận rộng rãi là cách tiếp cận toàn diện nhất để đánh giá tình trạng bảo tồn của các loài thực vật và động vật. Nó cũng cung cấp phân loại, tình trạng bảo tồn và thông tin phân phối về thực vật, nấm và động vật được đánh giá bằng cách sử dụng Danh mục và Tiêu chí Danh sách Đỏ của IUCN. Hệ thống này được thiết kế để xác định tương đối nguy cơ tuyệt chủng và mục đích chính của Danh sách đỏ IUCN là lập danh mục và làm nổi bật những loài thực vật và động vật đang đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng cao hơn (ví dụ như những loài được liệt kê là Nguy cấp nghiêm trọng, có nguy cơ tuyệt chủng và dễ bị tổn thương). Hơn nữa, Danh sách đỏ của IUCN bao gồm thông tin về thực vật, nấm và động vật được phân loại là Tuyệt chủng hoặc tuyệt chủng trong tự nhiên; trên các đơn vị phân loại không thể được đánh giá do không đủ thông tin (nghĩa là thiếu dữ liệu); và như vậy là gần đạt được các ngưỡng bị đe dọa hoặc sẽ bị đe dọa nếu không có một chương trình bảo tồn dành riêng cho đơn vị phân loại đang diễn ra (tức là, gần bị đe dọa). Các loài đã được đánh giá là có nguy cơ tuyệt chủng thấp được phân loại thì ít quan tâm hơn. Danh sách đỏ các loài bị đe dọa trong danh sách đỏ IUCN 2016 (1) với các thể loại và tiêu chí được trình bày trong Hình sau. Sách đỏ Việt Nam (2007) Sách Đỏ Việt Nam là danh sách các loài động vật và thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng có nguồn gốc từ Việt Nam như được mô tả trong Bảng sau. Đây là cơ sở pháp lý quan trọng cho các quy định của chính phủ liên quan để bảo vệ đa dạng sinh học và động vật hoang dã tại Việt Nam. Tiêu chí cho cuốn sách này được đặt ra trên cơ sở những tiêu chí được quy định trong Danh sách đỏ của IUCN. Mã Chú giải và mô tả EX Tuyệt chủng EW Tuyệt chủng trong tự nhiên CR Nguy cấp EN Có nguy cơ tuyệt chủng 279 Mã Chú giải và mô tả VU Dễ bị tổn thương LR Nguy cơ thấp cd Cần được bảo tồn nt Có thể bị đe dọa lc Ít được quan tâm nhất DD Thiếu dữ liệu NE Không được đánh giá Nghị định số 160/2013 NĐ-CP về Chính phủ Việt Nam Quy định đối với thực vật và động vật hoang dã ngày 12 tháng 11 năm 2013 Nghị định số 160/2013 / ND-CP của Chính phủ về quản lý các loài thực vật và động vật hoang dã quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng... Theo những loài được liệt kê trong nghị định này, các loài động vật và thực vật hoang dã quý hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng là những loài có giá trị đặc biệt về kinh tế, khoa học và môi trường và có rất ít quần thể tồn tại trong tự nhiên hoặc chúng tồn tại trong nguy cơ tuyệt chủng và được liệt kê trong danh sách các loài thực vật và động vật hoang dã quý hiếm và nguy cấp do Chính phủ ban hành và được phân loại thành hai nhóm được mô tả trong bảng sau. Nhóm Chú giải Nhóm IA Cấm khai thác và sử dụng cho mục đích thương mại các loài thực vật rừng có giá trị đặc biệt về khoa học, môi trường, kinh tế; số lượng rất nhỏ trong tự nhiên hoặc có nguy cơ tuyệt chủng. Nhóm IB Cấm khai thác và sử dụng cho mục đích thương mại các loài động vật rừng có giá trị đặc biệt về khoa học, môi trường, kinh tế; số lượng rất nhỏ trong tự nhiên hoặc có nguy cơ tuyệt chủng. Nhóm IIA Hạn chế khai thác và sử dụng cho mục đích thương mại các loài thực vật rừng có giá trị đặc biệt về khoa học, môi trường, kinh tế; số lượng rất nhỏ trong tự nhiên hoặc có nguy cơ tuyệt chủng. Nhóm IIB Hạn chế khai thác và sử dụng cho mục đích thương mại các loài động vật rừng có giá trị đặc biệt về khoa học, môi trường, kinh tế; số lượng rất nhỏ trong tự nhiên hoặc có nguy cơ tuyệt chủng. Ghi chú: - Nhóm A – bao gồm thực vật hoang dã; - Nhóm B – bao gồm động vật hoang dã; - Phụ lục I: “Cấm khai thác và sử dụng cho mục đích thương mại”; - Phụ lục II: “Hạn chế khai thác và sử dụng cho mục đích thương mại.
File đính kèm:
- danh_gia_tac_dong_moi_truong_va_xa_hoi_esia_cua_tieu_du_an_d.pdf