Đặc điểm hình ảnh của ung thư biểu mô tế bào gan trên siêu âm cản âm
SACA là phương pháp siêu âm
có sử dụng chất cản âm, làm tăng
cường sự hiện diện mạch máu
trong khối u, tăng độ tương phản
giữa khối và tổ chức.
Ứng dụng: >70 quốc gia (Châu Âu, Châu Mỹ, Châu Á).
Lịch sử và phát triển: Gramiak R. và CS (1968) siêu
âm tim. Phát triển mạnh từ cuối những năm 90 thế kỷ XX.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Đặc điểm hình ảnh của ung thư biểu mô tế bào gan trên siêu âm cản âm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đặc điểm hình ảnh của ung thư biểu mô tế bào gan trên siêu âm cản âm
ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CỦA UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN TRÊN SIÊU ÂM CẢN ÂM Nguyễn Huy Hoàng, Trần Văn Riệp, Tưởng Thị Hồng Hạnh Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 UNG THƯ GAN GLOBOCAN 2012 hinhanhykhoa.com UNG THƯ GAN CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH hinhanhykhoa.com SIÊU ÂM CẢN ÂM (SACA) SACA là phương pháp siêu âm có sử dụng chất cản âm, làm tăng cường sự hiện diện mạch máu trong khối u, tăng độ tương phản giữa khối và tổ chức. Ứng dụng: >70 quốc gia (Châu Âu, Châu Mỹ, Châu Á). Lịch sử và phát triển: Gramiak R. và CS (1968) siêu âm tim. Phát triển mạnh từ cuối những năm 90 thế kỷ XX. 1 - Chất cản âm trong lòng mạch làm tăng năng lượng sóng âm phản hồi về đầu dò hình ảnh giữa các tổ chức rõ lên trên siêu âm A B C D 3 – Nguồn mạch cấp máu của các khối u (ĐM gan, TMC) 2 - Sự TSM và cấu trúc mạch trong khối u Hình ảnh khối u trong các pha (ĐM, TMC, muộn) NGUYÊN LÝ SACA hinhanhykhoa.com 1 - Mô tả một số đặc điểm hình ảnh của khối UBTG trên siêu âm cản âm. 2 – Tìm hiểu sự mối liên quan về các đặc điểm đó của UBTG trên siêu âm cản âm với các mức độ biệt hóa tế bào. Mục tiêu nghiên cứu A - ĐỐI TƯỢNG & PPNC • 118 BN UBTG • Chẩn đoán xác định bằng GPB • Thời gian NC: 3/2014 – 4/2016 • Nghiên cứu tại BV TWQĐ 108 • Nghiên cứu mô tả cắt ngang B - PHƯƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU Máy siêu âm EPIQ 5G – Philips, phần mềm SACA, ROI Chất cản âm SonoVue, (Braco, Hà Lan) ĐỐI TƯỢNG & PPNC hinhanhykhoa.com • Pha ĐM: 10 – 35 s • Pha TMC: 35 – 120 s • Pha muộn: > 120s PHÂN CHIA GIAI ĐOẠN (WFUMB 2012) • Pha ngấm, pha thải trừ • Vùng ngấm CCA, hướng ngấm ĐÁNH GIÁ TÍNH CHẤT NGẤM & THẢI TRỪ CCA TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ ĐO CHÍNH XÁC THỜI GIAN NGẤM, THẢI TRỪ CCA ỨNG DỤNG ROI AT – Arived time TP – Time to peak PI – Peak intensive WOT – Wash out time ES – Enhancement slope CS – Clearance slope hinhanhykhoa.com SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU BN U GAN GIẢI PHẪU BỆNH TIÊU CHUẨN LOẠI TRỪ LOẠI TRỪ SACA MÔ BÊNH HỌC SINH THIẾT UBTG (+) NGHIÊN CỨU UBTG (-) SỐ BN 118 SỐ U 168 GIỚI TÍNH Nam 106 (89,8%) Nữ 12 (10,2%) Tỷ lệ Nam / nữ ~ 8,8/1 TUỔI ± SD 58,5 ± 12,0 Max 84 Min 20 KẾT QUẢ NC & BÀN LUẬN Bảng 1. Đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu hinhanhykhoa.com Bảng 2. Bảng phân loại khối UBTG trong nghiên cứu KẾT QUẢ NC & BÀN LUẬN ĐẶC ĐIỂM KHỐI, BN % THEO GPB (n = 168) UBTG biệt hóa cao 59 35,1 UBTG biệt hóa vừa 90 53,6 UBTG biệt hóa thấp 19 11,3 SỐ U/ BN (n = 118) 1 u 87 73,7 2 u 10 8,5 ≥ 3 u 21 17,8 Bảng 3. Bảng đặc điểm khối UBTG trong nghiên cứu KẾT QUẢ NC & BÀN LUẬN UBTG KT(mm) Tổng (n = 168) Biệt hóa cao (n = 59 ) Biệt hóa vừa (n = 90) Biệt hóa thấp (n = 19) ± SD 37,8 ± 20,3 37,3 ± 13,9 47,6 ± 22,2 48,7 ± 17,4 Max 120 70 120 82 Min 12 16 19 20 < 20 39 (23,2%) 15 (25,4%) 22 (24,4%) 2 (10,5%) 20 – 39 61 (36,3%) 26 (44,1%) 28 (31,2%) 7 (36,8%) ≥ 40 68 (40,5%) 18 (30,5%) 40 (44,4%) 10 (52,6%) hinhanhykhoa.com KẾT QUẢ NC & BÀN LUẬN Bảng 4. Hình ảnh UBTG trên SACA HÌNH ẢNH PHA Tăng âm Đồng âm Giảm âm n (%) n (%) n (%) Động mạch 167 99,4 0 0,0 1 0,6 TMC 2 1,2 61 36,1 105 62,5 Muộn 0 0,0 29 17,3 139 82,7 KẾT QUẢ NC & BÀN LUẬN hinhanhykhoa.com KẾT QUẢ NC & BÀN LUẬN Bảng 5. Hình ảnh UBTG trên SACA theo kích thước KT Đặc điểm < 20mm (n = 39) 20 – 39mm (n = 61) ≥ 40mm (n = 68) p (χ2 test)Số u % Số u % Số u % Pha ĐM Tăng âm 39 100,0 60 98,4 68 100,0 > 0,05 Đồng âm 0 0,0 0 0,0 0 0,0 Giảm âm 0 2,6 1 0,0 0 0,0 Pha TMC Tăng âm 1 2,6 1 1,6 0 0,0 Đồng âm 22 56,4 25 41,0 14 20,6 < 0,05 Giảm âm 16 41,0 35 57,4 54 79,1 < 0,05 Pha muộn Tăng âm 0 0,0 0 0,0 0 0,0 Đồng âm 13 33,3 12 19,7 4 5,9 Giảm âm 26 66,7 49 79,3 64 94,1 < 0,05 KẾT QUẢ NC & BÀN LUẬN Bảng 6. Hình ảnh UBTG trên SACA theo độ biệt hóa TB Biệt hóa TB Đặc điểm Cao (n = 59) Vừa (n = 90) Thấp (n = 19) p (χ2 test)Số u % Số u % Số u % Pha ĐM Tăng âm 58 98,3 90 100,0 19 100,0 > 0,05 Đồng âm 0 0,0 0 0,0 0 0,0 Giảm âm 1 1,7 0 0,0 0 0,0 Pha TMC Tăng âm 2 3,4 0 0,0 0 0,0 Đồng âm 33 55,9 25 27,8 3 15,8 < 0,05 Giảm âm 24 40,7 65 72,2 16 84,2 < 0,05 Pha muộn Tăng âm 0 0,0 0 0,0 0 0,0 Đồng âm 17 28,8 12 13,3 0 0,0 Giảm âm 42 71,2 78 86,7 19 100,0 < 0,05 hinhanhykhoa.com KẾT QUẢ NC & BÀN LUẬN CHỈ SỐ KẾT QUẢ (n = 167) Số u ngấm CCA / số u NC n = 167 / 168 AT (giây) 9,27 ± 0,87 TP (giây) 21,14 ± 3,29 PI (dB) 26,01 ± 5,66 WOT (giây) 50,37 ± 2,99 ES (dB/ giây) 2,32 ± 0,71 CS (dB/ giây) 0,68 ± 0,22 Bảng 7. Các chỉ số ngấm, thải trừ CCA của UBTG KẾT QUẢ NC & BÀN LUẬN Bảng 8. Các chỉ số ngấm, thải trừ CCA của UBTG theo KT KT CHỈ SỐ < 20mm (n = 39) 20 – 39mm (n = 61) ≥ 40mm (n = 68) p T-test AT (s) 9,19 ± 0,72 9,16 ± 0,89 9,41 ± 0,92 > 0,05 TP (s) 21,46 ± 4,27 21,01 ± 3,28 21,08 ± 2,64 > 0,05 PI (dB) 24,89 ± 5,20 25,66 ± 5,45 26,97 ± 6,00 > 0,05 WOT (s) 57,78 ± 25,75 48,89 ± 19,07 47,42 ± 21,42 < 0,05 ES(dB/s) 2,27 ± 0,91 2,27 ± 0,65 2,39 ± 0,64 > 0,05 CS (dB/s) 0,59 ± 0,19 0,68 ± 0,19 0,72 ± 0,23 < 0,05 hinhanhykhoa.com KẾT QUẢ NC & BÀN LUẬN Bảng 9. Các chỉ số ngấm, thải trừ CCA của UBTG theo độ BHTB BHTB CHỈ SỐ Cao (n = 58) Vừa và thấp (n = 109) p (T-test) AT (s) 9,22 ± 0,78 9,30 ± 0,92 > 0,05 TP (s) 21,79 ± 2,98 20,80 ± 3,41 > 0,05 PI (dB) 27,51 ± 5,54 25,21 ± 5,58 < 0,05 WOT (s) 56,89 ± 23,33 46,90 ± 20,52 < 0,05 ES (dB/s) 2,29 ± 0,63 2,33 ± 0,75 > 0,05 CS (dB/s) 0,62 ± 0,21 0,70 ± 0,22 < 0,05 50s22s KẾT QUẢ NC & BÀN LUẬN hinhanhykhoa.com 50s 22s KẾT QUẢ NC & BÀN LUẬN KẾT QUẢ NC & BÀN LUẬN Hình giảm âm trong pha TMC UBTG Có Không p (χ2 test)n % n % Kích thước (mm) < 20 (n = 39) 17 43,5 22 56,5 < 0,05 20 – 39 (n = 60) 34 56,7 26 43,3 ≥ 40 (n = 68) 55 80,9 13 19,1 Biệt hóa Vừa và thấp (n = 109) 83 76,1 26 23,9 < 0,05 Cao (n = 58) 23 39,7 35 60,3 Bảng 10. Hình ảnh của UBTG theo kích thước và BHTB hinhanhykhoa.com KẾT QUẢ NC & BÀN LUẬN CS Độ nhạy 1 – Độ đặc hiệu 0,650 0,651 0,448 0,655 0,642 0,431 0,666 0,624 0,397 0,671 0,624 0,379 0,679 0,615 0,362 0,683 0,615 0,345 0,686 0,578 0,345 0,692 0,550 0,345 0,698 0,541 0,345 0,702 0,532 0,328 Bảng 11. Chẩn đoán phân biệt UBTG biệt hóa vừa và thấp với UBTG biệt hóa cao (cut – off CS) Se = 61,5%, Sp = 65,5%, AUC = 0,638 KẾT LUẬN - Các khối UBTG có đặc điểm ngấm nhanh và thải trừ nhanh CCA trên SACA với hình ảnh ngấm CCA trong pha ĐM (99,4%) và thải trừ CCA trong pha TMC và pha muộn (83,3%). - Thời gian ngấm CCA của UBTG biệt hóa tế bào cao so với UBTG biệt hóa vừa và thấp như nhau (chỉ số TP, ES), thời gian thải trừ CCA của UBTG biệt hóa cao chậm hơn so với UBTG biệt hóa vừa và thấp (chỉ số WOT, CS) (p < 0,05). - Chẩn đoán phân biệt UBTG biệt hóa vừa và thấp với UBTG biệt hóa cao có độ nhạy là 61,6% và 76,1%, độ đặc hiệu là 65,5% và 60,3% (theo phương pháp định lượng hoặc định tính) hinhanhykhoa.com XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN
File đính kèm:
- dac_diem_hinh_anh_cua_ung_thu_bieu_mo_te_bao_gan_tren_sieu_a.pdf