Các mode thở cơ bản

Kiểm soát: control, A/C (assist/control)

 BN không tự thở hoặc dùng thuốc ức chế hô hấp,

toàn bộ là nhịp thở mandatory của máy

 Hỗ trợ: support

 BN tự thở (spontaneous) phối hợp với máy thở hỗ

trợ một phần (mandatory)

 Tự thở: spontaneous

 BN tự kiểm soát nhịp thở hoàn toàn

 PS: có hỗ trợ cho các nhịp thở spont

 CPAP: không hỗ trợ cho các nhịp thở spont

Các mode thở cơ bản trang 1

Trang 1

Các mode thở cơ bản trang 2

Trang 2

Các mode thở cơ bản trang 3

Trang 3

Các mode thở cơ bản trang 4

Trang 4

Các mode thở cơ bản trang 5

Trang 5

Các mode thở cơ bản trang 6

Trang 6

Các mode thở cơ bản trang 7

Trang 7

Các mode thở cơ bản trang 8

Trang 8

Các mode thở cơ bản trang 9

Trang 9

Các mode thở cơ bản trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 100 trang minhkhanh 03/01/2022 14780
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Các mode thở cơ bản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Các mode thở cơ bản

Các mode thở cơ bản
CÁC MODE THỞ 
CƠ BẢN
BS. Đặng Thanh Tuấn
Khoa Hồi sức Ngoại
BV Nhi Đồng 1
CÁC MODE THỞ CƠ BẢN
dangthanhtuan65@gmail.com
Mode thở kiểm soát: CMV, control, A/C
Mode thở hỗ trợ: SIMV, SIMV + PS
Mode thở tự thở: PS, CPAP
CONTROL
SUPPORT
SPONTANEOUS
04/2015
A/C VOLUME CONTROL
A/C PRESSURE CONTROL
SIMV 
SIMV + PRESSURE SUPPORT
PRESSURE SUPPORT
CPAP
CÁC MODE THỞ CƠ BẢN
dangthanhtuan65@gmail.com
CONTROL
SUPPORT
SPONTANEOUS
04/2015
CÁC MODE THỞ
dangthanhtuan65@gmail.com
 Kiểm soát: control, A/C (assist/control)
 BN không tự thở hoặc dùng thuốc ức chế hô hấp, 
toàn bộ là nhịp thở mandatory của máy
 Hỗ trợ: support
 BN tự thở (spontaneous) phối hợp với máy thở hỗ 
trợ một phần (mandatory) 
 Tự thở: spontaneous
 BN tự kiểm soát nhịp thở hoàn toàn 
 PS: có hỗ trợ cho các nhịp thở spont
 CPAP: không hỗ trợ cho các nhịp thở spont
04/2015
% cho phép BN tự thở
dangthanhtuan65@gmail.com
100%
0%
CMV
SIMV + PS
PS
CPAP
04/2015
Phương thức thở và kiểu thở
dangthanhtuan65@gmail.com
PC
VC
VC+
A/C SpontSIMV
PS
CPAP
Mode
Type
04/2015
Các đặc tính của 1 nhịp thở
dangthanhtuan65@gmail.com
Khởi động? 
TRIGGER
• Bệnh nhân
• Máy thở
Mức giới 
hạn? LIMIT
• Thể tích
• Áp lực
Kết thúc ? 
CYCLED
• Thời gian
• Lưu lượng
04/2015
Trigger sensitivity 
dangthanhtuan65@gmail.com
2 loại
 Pressure trigger (0 đến - 20 cmH2O)
 Flow trigger (1 - 8 L/ph)
Flow
Press.
x
x
TRẺ EM:
•Pressure trigger: - 2 đến - 4 cmH2O
•Flow trigger: 1 – 2 lít/phút
04/2015
Chọn loại trigger trên màn hình cài đặt
dangthanhtuan65@gmail.com
Neonate: chỉ được chọn flow trigger
Pediatric/Adult: chọn flow trigger hoặc pressure trigger
V-TRIG
P-TRIG
04/2015
Trigger áp lực = Pressure Trigger
dangthanhtuan65@gmail.com
p
0
PEEP = 0 Trigg. Sensitivity = -2 cmH2O
t
Trigg. Sensitivity = -2 cmH2O so vôùi PEEP
p
0
PEEP = 5
t
5
PEEP
04/2015
1. Khởi động nhịp thở = Trigger
dangthanhtuan65@gmail.com
Nhịp thở do máy khởi động: BN không tự thở
- Theo thời gian (time trigger)
- Gọi là “Nhịp thở CONTROL” (C)
Nhịp thở do bệnh nhân khởi động: 
- BN trigger sớm hơn chu kỳ của máy và 
mạnh hơn mức trigger sensitivity cài đặt
- Gọi là “Nhịp thở ASSIST” (A)
04/2015
Thể hiện nhịp thở A/C
dangthanhtuan65@gmail.com 04/2015
Phân biệt Control/Assist
dangthanhtuan65@gmail.com
 Trigger ? – có: Assist, không có: Control
 Limit (thể tích hay áp lực): giống nhau
Control Assist
04/2015
Trigger áp lực và lưu lượng 
dangthanhtuan65@gmail.com 04/2015
Tính chất chu kỳ của nhịp A/C
dangthanhtuan65@gmail.com 04/2015
Tính chất chu kỳ của nhịp A/C
dangthanhtuan65@gmail.com
Khi bệnh nhân khởi động 1 nhịp thở mới: chu kỳ 
thở sẽ được tính lại ở mốc thời điểm đó
04/2015
2. Mức cần đạt = Limit
dangthanhtuan65@gmail.com
 Theo 3 kiểu:
Volume: đạt đủ thể tích khí lưu thông cài đặt
Ví dụ: tidal volume = 500 ml
Gọi là A/C volume control
Pressure: đạt đủ mức áp lực cài đặt
Ví dụ: inspiratory pressure = 18 cmH2O
Gọi là A/C pressure control
Kiểm soát áp lực đạt mục tiêu thể tích
Mode PRVC hay VC+ 
04/2015
B. CONTROL/ LIMIT
dangthanhtuan65@gmail.com
Dual Controlled 
• Mục tiêu thể tích và 
giới hạn áp lực 
• Cài đặt VT
• Máy tự điều chỉnh Pi
Pressure Controlled 
• Giới hạn áp lực 
• Cài đặt Pi
• Thể tích thay đổi
Volume Controlled 
• Mục tiêu thể tích
• Cài đặt VT
• Áp lực thay đổi
04/2015
Volume Control
dangthanhtuan65@gmail.com
Compliance 
VT hằng định
Compliance 
Ppeak và Pplat tăng
04/2015
Pressure Control
dangthanhtuan65@gmail.com
Compliance Compliance 
Áp lực hằng định
VT giảm
04/2015
VC+ (PRVC)
dangthanhtuan65@gmail.com
Compliance 
Compliance  Máy tăng dần Pi
Để đạt VT mục tiêu
VT mục tiêu
04/2015
3. Kết thúc thì hít vào = cycle
dangthanhtuan65@gmail.com
 Đối với các mode control hoặc A/C
Time cycle: hết thời gian Ti cơ chế chính
trong mode PC: cài trực tiếp Ti
trong mode VC: Ti được tính thông qua VT và 
flow
Pressure cycle: Paw lên đến mức Pmax máy 
kết thúc thì hít vào
 an toàn bệnh nhân
04/2015
Kết thúc hít vào nhịp Mandatory
dangthanhtuan65@gmail.com
 Kết thúc nhịp thở theo cài đặt Ti (Pressure control) 
hoặc tính toán thông qua VT và flow (Volume control)
VCV
Ti = (VT x 60)/flow 
PCV
Ti cài
04/2015
Cuối thì hít vào: PEEP
dangthanhtuan65@gmail.com
 PEEP là mức áp lực duy trì trong phổi ở cuối 
kỳ thở ra
 PEEP duy trì thể tích phổi trong tình trạng ổn 
định như sinh lý bình thường.
i p et
p
t0
PEEP
5
i p e
p
0
PEEP = 0 PEEP = 5
04/2015
Tác dụng có lợi của PEEP
dangthanhtuan65@gmail.com
 Duy trì phế nang mở
 Dự phòng viêm phổi bệnh viện
 Chống lại tác động của auto-PEEP
 Giảm tiền tải và hậu tải
 Nong đường thở trong BN tracheomalacia
 Cài PEEP thì tốt hơn không cài  nhưng 
phải cẩn thận ở trị số PEEP cao!
04/2015
Tác dụng có hại của PEEP
dangthanhtuan65@gmail.com
 Cản trở máu TM về tim
 Giảm cung lượng tim
 Tăng áp lực nội sọ
 Tăng nguy cơ chấn thương phổi do áp lực
 Barotrauma
 Căng phế nang quá mức
 Overdistension tái phân bố lưu lượng máu phổi
 Giảm tưới máu cơ quan khác:
 Thận: giảm lưu lượng nước tiểu
 Dạ dày: stress ulcer 04/2015
Mode thở A/C: các kiểu thở
dangthanhtuan65@gmail.com 04/2015
Mode Volume Control A/C
dangthanhtuan65@gmail.com
Chọn 
pause time
Chọn kiểu 
flow
Chọn 
mode
VCV
Square flow
Pause time
Non-pause
Ramp flow
Sigh breath
04/2015
A/C volume control
dangthanhtuan65@gmail.com
 Phương thức thở: A/C (assist/control)
 Kiểu thở: kiểm soát thể tích
 Đặc điểm:
Thể tích mỗi nhịp thở được kiểm soát 
hằng định và không cho phép BN thay đổi
Khởi động nhịp thở: do máy hoặc do BN
Thời gian TI và tỉ lệ I/E: thông qua cài đặt 
VT, f và flow
04/2015
A/C Volume control
dangthanhtuan65@gmail.com 04/2015
Thể tích khí lưu thông 
(Tidal volume): VT (ml hoặc L)
dangthanhtuan65@gmail.com
 VT = 8 - 10 ml/kg
 VT thấp (6 - 8 ml/kg) khi: 
bệnh lý R  hoặc C 
 VT cao (10 - 12 ml/kg) khi:
Thở máy dài ngày (chấn thương cột 
sống) 
VT
04/2015
Lưu lượng (Flow rate): V (L/ph)
dangthanhtuan65@gmail.com
(giây) Ti
60 x (L)Vt 
 (L/ph) FlowFlow x Ti = VT
Flow
t
Ti Te
VT Với dạng lưu lượng vuông (square)
V
.
04/2015
Các cách xác định I/E trong VC
dangthanhtuan65@gmail.com
 Tính nhẫm: (chỉ khi TPL = 0 và dạng square)
I/E = 1/1 Flow = VE x 2
I/E = 1/2 Flow = VE x 3
I/E = 1/3 Flow = VE x 4
 Đặt flow theo công thức khi TPL > 0 và square
 Dò tìm: Thực tế chỉnh Flow và quan sát I/E 
cho đến khi đạt 1/2
04/2015
Dò tìm flow để I/E = 1/2 trong VC
dangthanhtuan65@gmail.com 04/2015
Các chọn lựa trong VC
dangthanhtuan65@gmail.com
1. Chọn có thời gian nghỉ (pause time)
2. Lưu lượng vuông (square) hay giảm 
(ramp)
3. Chọn có nhịp thở sâu (sigh)
04/2015
Phân bố thời gian trong 1 chu kỳ thở
dangthanhtuan65@gmail.com
Có pause
Ti = Ti flow + Ti pause
Không pause
04/2015
Có pause
dangthanhtuan65@gmail.com
 Cài TPL > 0
 Tăng lưu lượng hít vào do rút ngắn Ti
 Lưu lượng tăng cải thiện distribution 
(phân bố khí vào phế nang) tăng hiệu 
quả thông khí phế nang phế nang 
“mau đầy” 
 Có TPL: dành thời gian nhiều hơn cho trao 
đổi khí cải thiện  PaO2
04/2015
So sánh VC không và có cài pause
dangthanhtuan65@gmail.com 04/2015
Volume control (Tplateau = 0)
dangthanhtuan65@gmail.com 04/2015
Khi cài Pause time
dangthanhtuan65@gmail.com
 Giữa lưu lượng hít vào và thở ra có 1 đoạn 
flow = 0
 Biểu đồ áp lực: có 2 mức áp lực là áp lực đỉnh 
(peak pressure) và áp lực bình nguyên 
(plateau pressure)
 Biểu đồ thể tích cũng có 1 đoạn bình nguyên
04/2015
Volume control (Tplateau = 10%) 
dangthanhtuan65@gmail.com 04/2015
Khi nào cần đặt pause
dangthanhtuan65@gmail.com
 Pause time chỉ có trong VC
 Thường cài đặt 10% của chu kỳ thở
 Lâm sàng: cài pause khi 
BN có tổn thương phổi, cần FiO2 > 60% 
và  PaO2 khi không cài pause
Dĩ nhiên còn các biện pháp khác như: 
cài kiểu lưu lượng giảm, Đặt PEEP cao 
hơn, hoặc chuyển sang PC 
04/2015
Không nên cài đặt pause
dangthanhtuan65@gmail.com
 Tụt HA, Giảm cung lượng tim
 Tăng áp lực nội sọ
 Tổn thương thoát khí: TKMP, dò khí quản 
– màng phổi
04/2015
Cài kiểu lưu lượng giảm (RAMP)
dangthanhtuan65@gmail.com
 Kiểu lưu lượng giống như trong PC (ưu điểm)
 Phân bố khí vào phổi nhanh hơn cải thiện PaO2
 Cài đặt I/E phải dò tìm bằng thanh timing bar
 Thường dùng trong bệnh lý  C
04/2015
Tính flow trong dạng RAMP
dangthanhtuan65@gmail.com
Flow
t
Ti Te
VT
Trong dạng RAMP flow 
thường phải tăng lên gấp 
đôi so với dạng SQUARE
04/2015
VCV – Lưu lượng vuông hay giảm
dangthanhtuan65@gmail.com
Lưu lượng giảm: ½ thời gian Ti đầu, Vt đạt 75% 
Lưu lượng vuông: ½ thời gian Ti đầu, Vt đạt 50%
Vt Vt
04/2015
Chọn lưu lượng RAMP
dangthanhtuan65@gmail.com
 Các máy thở cũ: trong VCV chỉ có Square flow 
 Các máy thở mới hơn: có cả 2 dạng flow là 
square và ramp, nhưng default là square
 Các máy thở mới nhất: default là ramp flow
04/2015
Thở sâu (sigh)
VC + sigh: không có ở PB840
 Cơ học:
 Tăng VT gấp 1,5 – 2 lần
 Tăng Tc, Ti, Te gấp 1,5 – 2 lần
 Tác dụng:
 Ngăn ngừa xẹp phổi
 Trao đổi thể tích khí cặn
 Chỉ định:
 Thở máy kéo dài: CTCS cổ, VN, GB
04/2015dangthanhtuan65@gmail.com
Sigh breath trong VCV
dangthanhtuan65@gmail.com
VT
150% VT
Ti 150% TiTe 150% Te
NHỊP THỞ BÌNH THƯỜNG NHỊP THỞ SIGH
04/2015
Ưu khuyết điểm của VC
 Quen thuộc, dễ 
dùng
 Đảm bảo VT khi 
phổi thay đổi R và 
C
 Flow cố định 
không thay đổi theo 
nhu cầu BN
 Không thể hít thêm VT
  công thở (WOB)
 Dễ biến chứng áp lực 
cao khi ho, chống 
máy (Barotrauma)
dangthanhtuan65@gmail.com
Ưu điểm Khuyết điểm
04/2015
Ứng dụng lâm sàng của VC
dangthanhtuan65@gmail.com
Dùng cho đối tượng BN: BV nhi
Trẻ em > 10 kg và người lớn
Và Không tổn thương phổi (R và C bình 
thường)
 Rất thường xuyên sử dụng tại ICU người 
lớn trong hầu hết các bệnh lý
04/2015
A/C Pressure control
dangthanhtuan65@gmail.com 04/2015
A/C Pressure control
dangthanhtuan65@gmail.com 04/2015
A/C Pressure control
dangthanhtuan65@gmail.com
 Kiểu thở: kiểm soát áp lực
 Áp lực hít vào hằng định
 Lưu lượng hít vào: giảm
 Thể tích hít vào: thay đổi, phụ thuộc R & C
 Tần số thở: do máy hay do BN trigger
 Dạng sóng phụ thuộc 4 yếu tố: PEEP, PI, 
TI, và rise time factor
04/2015
Các yếu tố xác định mode PC
dangthanhtuan65@gmail.com
Pi
PEEP
Ti
Rise-Time %
Drager: tính bằng giây để đạt đỉnh
Servo i: tính % TCT để đạt đỉnh
PB 840: tính % của Ti đoạn bình nguyên
Rise time
04/2015
Áp lực thì hít vào: PI
IP/PC (cmH2O)
dangthanhtuan65@gmail.com
 Inspiratory Pressure = Pressure Control
 VT  tương ứng với PI 
 Cách xác định PI:
1. Mò tìm PI để được VTE (THỞ RA) thích 
hợp
2. Cài VC có pause, tìm plateau pressure. 
cài PI ban đầu = plateau pressure - PEEP
04/2015
Ví dụ về dò tìm mức PI
14
16
18
20
21
340
380
410
430
450
dangthanhtuan65@gmail.com
PI (cmH2O) VT (ml)
04/2015
Thời gian hít vào TI và I:E
dangthanhtuan65@gmail.com
Cài f và TI qua đó tính được I/E
04/2015
Thời gian hít vào sinh lý
dangthanhtuan65@gmail.com
Tuổi Tần số thở
(lần/phút)
Thời gian 
chu kỷ thở 
(giây)
Thời gian hít 
vào (giây)
Sơ sinh 60 1 0,33
40 1,5 0,50
Nhũ nhi 30 2 0,67
Trẻ nhỏ 25 2,4 0,80
Trẻ em 20 3 1,00
Trẻ lớn
Người lớn
15 4 1,33
04/2015
Rise-Time
dangthanhtuan65@gmail.com
 Rise-time là 
thời gian áp 
lực đi từ 0 
đến áp lực 
bình nguyên. 
 Rise-time 
càng ngắn áp 
lực gia tăng 
càng nhanh, 
khí vào phổi 
với tốc độ 
nhanh hơn.
Chú ý: 
Rise-time quá cao over-shooting
Rise-time quá thấp đói khí
100% 50%
04/2015
Rise time không đủ = 50%
dangthanhtuan65@gmail.com 04/2015
Chỉnh lại Rise time = 70%
dangthanhtuan65@gmail.com 04/2015
Ưu khuyết điểm của PC
 Tăng MAP tăng 
oxy hóa
 Hạn chế báo động 
áp lực cao
 Cải thiện sự phân 
phối khí trong phổi
 Giảm WOB
 VT thay đổi khi phổi 
thay đổi R và C: 
VT quá lớn quá 
căng phế nang 
VT quá nhỏ 
giảm thông khí phế 
nang, ứ CO2 
(hypoventilation)
dangthanhtuan65@gmail.com
Ưu điểm Khuyết điểm
04/2015
Ứng dụng lâm sàng của PC
dangthanhtuan65@gmail.com
 Trẻ sơ sinh, nhũ nhi (dưới 10kg)
 Hoặc BN có tổn thương phổi (R  hoặc C)
Nhiều nghiên cứu so sánh PC với VC:
Cùng VT, PEEP, I/E, FiO2
PC có MAP cao hơn, peak pressure thấp hơn
Cải thiện oxy máu tốt hơn
Ít biến chứng barotrauma
Phù hợp nhu cầu của BN
04/2015
Theo dõi BN thở máy
dangthanhtuan65@gmail.com
 Áp lực đường thở Thể tích khí lưu thông
Volume Control Pressure Control04/2015
A/C Volume control plus
dangthanhtuan65@gmail.com 04/2015
A/C Volume control plus
dangthanhtuan65@gmail.com 04/2015
VC+ : Kiểu thở áp lực, đảm bảo 
thể tích
dangthanhtuan65@gmail.com
 Thực hiện kiểu thở áp lực (PC)
 Đảm bảo được VT khi phổi thay đổi R & C
 Máy tự thực hiện NHỊP THỞ THỬ để đo thông 
số cơ học phổi.
 Từ nhịp thứ hai: là Pressure control, nhưng áp 
lực Pi máy tự điều chỉnh:
 Nếu VT đạt > VT mục tiêu: Pi giảm
 Nếu VT chưa đạt VT mục tiêu: Pi tăng
 Giới hạn trên của PIP = Pmax – 5 cmH2O
± 3 cmH2O
04/2015
Cơ chế vận hành VC+
dangthanhtuan65@gmail.com
Máy tự điều chỉnh PI trong VC+
dangthanhtuan65@gmail.com 04/2015
 PPEAK Giới hạn áp lực cao
dangthanhtuan65@gmail.com
 Máy tăng PI liên tục nếu VT chưa đạt.
 Chỉ dừng khi PI = PPEAK – 5cmH2O
 Nếu đã đến mức P tối đa mà VT chưa đạt 
báo động VT thấp
 Tránh đặt PPEAK quá cao Barotrauma.
04/2015
 VTE MAND Giới hạn thể tích cao
dangthanhtuan65@gmail.com
 Cài 120% của VT mong muốn
 Máy không bơm quá mức VTE MAND cài nhất là 
khi thay đổi:
 Tư thế BN
 Vật lý trị liệu
 Hút đàm
 Sau tách BN khỏi máy thở
 VTE MAND quá cao Volutrauma.
04/2015
Ưu điểm của VC+
dangthanhtuan65@gmail.com
 Kiểu lưu lượng hít vào giảm
 Áp lực được tự động điều chỉnh theo sự thay 
đổi của compliance và resistance trong mức 
giới hạn đặt trước: 
– Đảm bảo VT
– Ít khi gây volutrauma
– Ngăn ngừa giảm thông khí
04/2015
Ưu điểm của VC+
dangthanhtuan65@gmail.com
 Duy trì áp lực đỉnh tối thiểu để duy trì VT đặt 
trước
 Tự động điều chỉnh áp lực giảm xuống nếu 
bệnh lý phổi cải thiện
 Cần ít nhân viên chăm sóc → mà vẫn đảm 
bảo an toàn BN dù R và C có THAY ĐỔI
04/2015
Mode Spontaneous
dangthanhtuan65@gmail.com 04/2015
Chọn PS
dangthanhtuan65@gmail.com 04/2015
Pressure Support (PS)
dangthanhtuan65@gmail.com
 Trigger: chỉ do bệnh nhân (không cài f)
 Limit: mức PS cài (lưu lượng giảm)
 Cycle: cách kết thúc thì hít vào
Flow còn 25% của flow tối đa 
(flow cycled)
 Tidal volume: thay đổi tùy thuộc 
mức PS, 
lực thở BN, 
resistance và compliance
FLOW
25%
0
100
0
15
P
04/2015
Cài mức PS
dangthanhtuan65@gmail.com
 Thay đổi từng trường hợp
Quan sát VT SPONT để chỉnh mức PS sao 
cho thích hợp
 Theo dõi BN thở PS:
Lâm sàng: nhịp thở, mức co kéo, nhịp tim, 
HA, tri giác, SpO2
Máy thở: fTOT, VT SPONT, VE
Khí máu: PaO2, PaCO2
04/2015
Vtspont tùy thuộc: BN, mức PS, R & C 
dangthanhtuan65@gmail.com 04/2015
Kết thúc hít vào nhịp Spontaneous
dangthanhtuan65@gmail.com
• Kết thúc nhịp thở theo lưu lượng còn 25% so với 
peak expiratory flow (Pressure support)
PSV Inspiratory peak flow
Esens = 25%
04/2015
Các giá trị Esens trong PSV
dangthanhtuan65@gmail.com
Ti Ti Ti
Càng tăng cao Esens thời gian Ti càng giảm
04/2015
Pressure support
dangthanhtuan65@gmail.com
Dùng cai máy cho BN tỉnh táo, có bệnh lý tại phổi
04/2015
Mode SIMV
dangthanhtuan65@gmail.com 04/2015
SIMV
dangthanhtuan65@gmail.com
 Synchronized Intermittent Mandatory 
Ventilation
 Chia 2 giai đoạn: g/đ SIMV và g/đ tự thở
Trong g/đ SIMV: chắc chắn cung cấp 1 nhịp thở 
control/assist (PC/VC/VC+)
Trong g/đ tự thở: BN tự kiểm soát f và V p 
Nhị
T (nhị
thở spont)
p thở spont có thể kèm hay không kèm PS
04/2015
dangthanhtuan65@gmail.com
Có trig. trong 
trig.window
Không trig. trong 
trig.window
04/2015
Mode SIMV: các kiểu mandatory
dangthanhtuan65@gmail.com 04/2015
Mode SIMV: các kiểu 
spontaneous
dangthanhtuan65@gmail.com 04/2015
SIMV theo Pressure control
dangthanhtuan65@gmail.com 04/2015
SIMV theo Volume control
dangthanhtuan65@gmail.com 04/2015
Biểu đồ dạng sóng SIMV
dangthanhtuan65@gmail.com 04/2015
Chuyển từ A/C sang SIMV
 FiO2 = 40%
 f = 30 lần/phút
 Ti = 0,67 giây
 Pi = 15 cmH2O
 PEEP = 5 cmH2O
 Trigger = 1 L/phút
 FiO2 = 40%
 f = 20 lần/phút ()
 Ti = 0,67 giây
 Pi = 15 cmH2O
 PEEP = 5 cmH2O
 Trigger = 0,5 L/phút ()
dangthanhtuan65@gmail.com
A/C PC SIMV PC
• PS = 12 cmH2O
• Esens = 25%04/2015
Cài đặt BN thở SIMV
dangthanhtuan65@gmail.com
 Giảm f từ từ xuống (so với A/C), trigger nhạy
 Giữ VT và Flow như cũ (đối với VC)
Pi và Ti như cũ (đối với PC)
 Cài thêm PS hoặc không
 Đánh giá thông qua:
ftot : nhịp thở tổng cộng (máy + BN)
VE tot : thể tích phút tổng cộng (máy + BN)
VT MAND và VT SPONT trên máy hoặc tính toán
04/2015
Cài đặt BN thở SIMV
dangthanhtuan65@gmail.com
 Ex: 1 bệnh nhân lúc ban đầu thở A/C VC với VT
= 200 ml, f = 20, VE = 4 L/ph
 Chuyển sang SIMV với VT = 200 ml, f = 10
Trường hợp A: ftot = 15, VE tot = 3 L/ph ?
Trường hợp B: ftot = 30, VE tot = 3 L/ph ?
04/2015
Cài đặt BN thở SIMV
dangthanhtuan65@gmail.com
 Khi BN thở A/C: thông khí phút là
VE TOT = 20 x 0.2 = 4 L/ph
 Khi BN thở SIMV trong trường hợp A:
Máy thở cung cấp thông khí phút là:
VE MAND = 10 x 0.2 = 2 L/ph
BN tự thở chỉ đạt thông khí phút là 
VE SPONT = 3 – 2 = 1 L/ph
Tần số tự thở fSPONT = 15 – 10 = 5 lần/ph
Vậy VT spont là
VT spont = 1000 : 5 VT spont = 200ml ?04/2015
Cài đặt BN thở SIMV
dangthanhtuan65@gmail.com
 Khi BN thở A/C: thông khí phút là
VE TOT = 20 x 0.2 = 4 L/ph
 Khi BN thở SIMV trong trường hợp B:
Máy thở cung cấp thông khí phút là:
VE MAND = 10 x 0.2 = 2 L/ph
BN tự thở chỉ đạt thông khí phút là 
VE SPONT = 3 – 2 = 1 L/ph
Tần số tự thở fSPONT = 30 – 10 = 20 lần/ph
Vậy VT spont là
VT spont = 1000 : 20 VT spont = 50ml ?04/2015
Cài đặt BN thở SIMV
dangthanhtuan65@gmail.com
 Nhịp tự thở VT SPONT đạt được phụ thuộc vào
Lực thở BN
R và C của phổi BN
Mức PS
 Mức PS cài đặt: dựa vào
Lâm sàng và khí/máu
Tính toán dựa trên phương trình thông khí phế 
nang
04/2015
Theo dõi BN thở SIMV
dangthanhtuan65@gmail.com
 Dựa vào:
Lâm sàng, khí máu
Tính toán thông khí phế nang
 Điều chỉnh:
PaCO2 : tần số SIMV và mức PS
PaO2: FiO2, PEEP 
 Giảm dần tần số SIMV hoặc mức PS tùy BN
 Chuyển sang PS hoặc CPAP hoặc rút NKQ
04/2015
Apnea Ventilation
dangthanhtuan65@gmail.com
 Hiệu lực trong các mode hỗ trợ: SIMV, SPONT
 Chuyển sang Apnea ventilation khi thời gian giữa 
2 nhịp thở quá mức TA (apnea time) cài trên máy
 Các cài đặt ban đầu được tính từ IBW
 Có thể thay đổi trong màn hình APNEA
04/2015
Apnea Ventilation
dangthanhtuan65@gmail.com 04/2015
Apnea ventilation
dangthanhtuan65@gmail.com
 Lỗi thông thường
Không cài cân nặng lý tưởng: máy nhớ lại cân 
nặng lý tưởng của BN trước đó.
Bỏ qua setup apnea ventilation
04/2015

File đính kèm:

  • pdfcac_mode_tho_co_ban.pdf