Biểu mẫu tổng hợp các mẫu hợp đồng thuê nhà
MỤC LỤC
1. HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở
2. HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ Ở
3. HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở
4. HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
5. HỢP ĐỒNG THUÊ PHÒNG TRỌ
6. HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở HOẶC LÀM VĂN PHÒNG
7. HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ XƯỞNG VÀ KHO BÃI
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Biểu mẫu tổng hợp các mẫu hợp đồng thuê nhà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Biểu mẫu tổng hợp các mẫu hợp đồng thuê nhà
BIỂU MẪU TỔNG HỢP CÁC MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ MỤC LỤC HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ Ở HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ HỢP ĐỒNG THUÊ PHÒNG TRỌ HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở HOẶC LÀM VĂN PHÒNG HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ XƯỞNG VÀ KHO BÃI Mẫu số 1: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở* Mẫu này được ban hành kèm theo Quyết định số: 58/2004/QĐ-UB ngày 15/3/2004 của Ủy ban nhân dân thành phố (toàn bộ ngôi nhà số........đường..................phường..........quận.............) Hôm nay, ngày......tháng..........năm........., tại...........................chúng tôi ký tên dưới đây, những người tự nhận thấy có đủ năng lực hành vi dân sự và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hành vi của mình, gồm: Bên cho thuê (1): Ông (Bà) Sinh ngày tháng..................năm................................................................. Chứng minh nhân dân số:.do cấp ngày.......tháng.......năm...... Cùng vợ (chồng) là Bà (Ông): Sinh ngày tháng..................năm................................................................. Chứng minh nhân dân số:.do cấp ngày.......tháng.......năm...... Cả hai ông bà cùng thường trú tại số: đường........................................... phường quận....................thành phố..................................(2) Bên thuê (1): Ông (Bà) Sinh ngày tháng..................năm................................................................. Chứng minh nhân dân số:.do cấp ngày.......tháng.......năm...... Cùng vợ (chồng) là Bà (Ông): Sinh ngày tháng..................năm................................................................. Chứng minh nhân dân số:.do cấp ngày.......tháng.......năm...... Cả hai ông bà cùng thường trú tại số: đường........................................... phường quận....................thành phố..................................(2 Bằng hợp đồng này, Bên cho thuê đồng ý cho Bên thuê thuê toàn bộ ngôi nhà với những thỏa thuận sau đây: ĐIỀU 1 ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG 1. Đối tượng của hợp đồng này là ngôi nhà số: .......đường phường quận....................thành phố..................................(3), có thực trạng như sau: a. Nhà ở: - Tổng diện tích sử dụng: m2 - Diện tích xây dựng: m2 - Diện tích xây dựng của tầng trệt: m2 - Kết cấu nhà: - Số tầng: b. Đất ở: - Thửa đất số: - Tờ bản đồ số: - Diện tích: m2 - Hình thức sử dụng riêng m2 c. Các thực trạng khác: (4) (phần diện tích nằm ngoài chủ quyền; diện tích vi phạm quy hoạch, trong đó phần diện tích trong lộ giới) 2. Ông và Bà...................................................... là chủ sở hữu nhà ở và có quyền sử dụng đất ở nêu trên theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số: ngày.....tháng......năm........... do. cấp (5) ĐIỀU 2 GIÁ THUÊ NGÔI NHÀ 1. Giá thuê ngôi nhà là: đ (bằng chữ: ). 2. Bên thuê trả tiền thuê nhà cho Bên cho thuê bằng đồng Việt Nam theo định kỳ ....................... một lần, vào ngày đầu tiên của mỗi định kỳ. Việc giao và nhận số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật. ĐIỀU 3 THỜI HẠN THUÊ Thời hạn thuê ngôi nhà nêu trên là kể từ ngày....... tháng.......năm......... ĐIỀU 4 NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN CHO THUÊ 1. Bên cho thuê có các nghĩa vụ sau đây : - Giao nhà cho Bên thuê theo đúng hợp đồng; - Bảo đảm cho người thuê sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê; - Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên cho thuê không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho Bên thuê, thì phải bồi thường; - Tạo điều kiện cho Bên thuê sử dụng thuận tiện diện tích thuê; - Nộp các khoản thuế về nhà và đất (nếu có). 2. Bên cho thuê có các quyền sau đây: - Nhận đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn như đã thỏa thuận; - Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng nhưng phải báo cho Bên thuê biết trước một tháng và yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu Bên thuê có một trong các hành vi sau đây : + Không trả tiền thuê nhà liên tiếp trong ba tháng trở lên mà không có lý do chính đáng; + Sử dụng nhà không đúng mục đích thuê; + Làm nhà hư hỏng nghiêm trọng; + Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại toàn bộ hoặc một phần nhà đang thuê mà không có sự đồng ý của bên cho thuê; + Làm mất trật tự công cộng nhiều lần và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt bình thường của những người xung quanh; + Làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến vệ sinh môi trường; - Cải tạo, nâng cấp nhà cho thuê khi được Bên thuê đồng ý, nhưng không được gây phiền hà cho bên thuê sử dụng chỗ ở; - Được lấy lại nhà cho thuê khi hết hạn hợp đồng thuê. ĐIỀU 5 NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN THUÊ 1. Bên thuê có các nghĩa vụ sau đây : - Sử dụng nhà đúng mục đích đã thỏa thuận; - Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thỏa thuận; - Giữ gìn nhà, sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra; - Tôn trọng quy tắc sinh hoạt công cộng; - Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê nhà; - Trả nhà cho Bên cho thuê theo đúng thỏa thuận. 2. Bên thuê có các quyền sau đây : - Nhận nhà thuê theo đúng thoả thuận; - Được đổi nhà đang thuê với bên thuê khác, nếu được Bên cho thuê đồng ý bằng văn bản; - Được cho thuê lại nhà đang thuê, nếu được Bên cho thuê đồng ý bằng văn bản; - Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với Bên cho thuê, trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà; - Được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà nhà vẫn dùng để cho thuê; - Được ưu tiên mua nhà đang thuê, khi Bên cho thuê thông báo về việc bán ngôi nhà; - Đơn phương đình chỉ hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho Bên cho thuê biết trứơc một tháng và yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu Bên cho thuê có một trong các hành vi sau đây: + Không sửa chữa nhà khi chất lượng nhà giảm sút nghiêm trọng; + Tăng giá thuê nhà bất hợp lý; + Quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba. - Được thay đổi cấu trúc ngôi nhà nếu được Bên cho thuê đồng ý bằng văn bản. ĐIỀU 6 TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM H ... lỗi của các Bên gây ra. 4. Các thỏa thuận khác: .. Điều 8. Phạt vi phạm hợp đồng Do các bên thỏa thuận: Điều 9. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng và các biện pháp xử lý 1. Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau: – – 2. Các trường hợp hủy bỏ hợp đồng: – – 3. Xử lý khi chấm dứt và hủy bỏ hợp đồng: .. 4. Các thỏa thuận khác: .. Điều 10. Giải quyết tranh chấp Trường hợp các bên có tranh chấp về nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì thống nhất chọn Tòa án hoặc trọng tài giải quyết theo quy định của pháp luật. Điều 11. Hiệu lực của hợp đồng 1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày (hoặc có hiệu lực kể từ ngày được công chứng hoặc chứng thực đối với trường hợp cá nhân cho thuê nhà, công trình xây dựng có thời hạn từ 06 tháng trở lên). 2. Hợp đồng này được lập thành . bản và có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ . bản,. và . bản lưu tại cơ quan thuế./. BÊN CHO THUÊ BÊN THUÊ (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Mẫu số 7: CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở HOẶC LÀM VĂN PHÒNG - Căn cứ Bộ luật dân sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam có hiệu lực từ ngày 01/01/2006; - Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên, Hôm nay ngày tháng năm 2010 tại địa chỉ , Chúng tôi gồm có: 1. Bên thuê: (Gọi tắt là Bên A) Địa chỉ: CMND số: Điện thoại: 2. Bên cho thuê: (Gọi tắt Bên B) Bà Nơi thường trú: Nơi ở hiện tại: Hai bên cùng thoả thuận ký hợp đồng thuê nhà với các điều khoản sau đây: Điều 1: Đối tượng hợp đồng Bên Bđồng ý cho Bên A thuê căn hộ (căn nhà) tại địa chỉ .. thuộc sở hữu hợp pháp của Bên B. Chi tiết căn hộ như sau: Bao gồm: Ban công, hệ thống điện nước đã sẵn sàng sử dụng được, các bóng đèn trong các phòng và hệ thống công tắc, các bồn rửa mặt, bồn vệ sinh đều sử dụng tốt. Điều 2:Thời hạn thuê Là 01 (một) năm tính từ ngày ngày 20 tháng 11 năm 2010. Hết hạn Hợp đồng, Bên A được quyền ưu tiên thuê tiếp nếu có nhu cầu. Điều 3: Giá cả và phương thức thanh toán 1. Giá thuê nhà cố định kể từ khi ký Hợp đồng là: .. . Số tiền thuê nhà hàng tháng nói trên không bao gồm các chi phí dịch vụ như: điện, nước, điện thoại, internet, fax, dọn vệ sinh... Các chi phí này sẽ do Bên A trực tiếp thanh toán hàng tháng với các cơ quan cung cấp dịch vụ cho khu nhà kể từ sau ngày ký Hợp đồng này. 2. Giá trên không bao gồm thuế VAT, thuế môn bài, thuế nhà hoặc các loại thuế khác (Các chi phí này nếu phát sinh thì sẽ do bên thuê nhà thanh toán). 3. Phương thức thanh toán: - Tiền thuê nhà được thanh toán tháng một lần và được thanh toán vào các ngày từ 01 đến ngày 05 của tháng đầu kì thanh toán. - Đơn vị giao dịch và thanh toán là Đồng Việt nam 4. Hình thức thanh toán:Việc thanh toán sẽ bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Điều 4: Quyền và Trách nhiệm của Bên B 1. Bàn giao cho Bên A nhà diện tích sử dụng cùng các thiết bị đi kèm (Kèm theo phụ lục) ngay sau khi ký Hợp đồng. Số lượng, chủng loại và chất lượng các thiết bị được ghi trong Biên bản bàn giao đính kèm Hợp đồng thuê nhà này với chữ ký của Đại diện hai bên. 2. Bảo đảm quyền cho thuê nhà và cam kết không có bất kỳ một tranh chấp, khiếu nại nào đối với nhà cho Bên A thuê. 3. Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn và riêng rẽ của Bên A nhà đối với phần diện tích cho thuê đã nói ở Điều 1. 4. Tạo mọi điều kiện cho Bên A trong việc sử dụng căn nhà, đảm bảo về quyền sử dụng dịch vụ công cộng của các nhà cung cấp co bên thuê A. 5. Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng trong suốt thời hạn thuê nếu không thống nhất được với bên A. 6. Trong mọi trường hợp nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì phải có trách nhiệm bồi thường cho bên A số tiền tường ứng với 02 tháng tiền cho thuê nhà như quy định tại tại hợp đồng này. 7. Phối hợp và giúp đỡ bên thuê trong những vấn đề liên quan đến bên thứ 3 nếu có phát sinh và pháp luật có quy định bắt buộc (Mọi chi phí nếu có thuộc bên A). 8. Không được tăng giá cho thuê nhà trong suốt thời gian của hợp đồng thuê nhà. Trường hợp hai bên tái tục hợp đồng theo thời hạn mới thì Bên B có thể được tăng giá cho thuê nhà theo giá thị trường tại thời điểm ký kết nhưng không được vượt quá 10% tổng hợp đồng trước đó. Điều 5:Quyền và Trách nhiệm của bên A 1. Sử dụng diện tích nhà nói tại Điều 1 đúng mục đích và không được sử dụng vào các mục đích khác như ký hợp đồng cho thuê lại hoặc chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà này cho bất kỳ một bên thứ ba nào. 2. Thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền thuê nhà theo Điều 3. 3. Bảo quản, giữ gìn mọi trang thiết bị thuộc sở hữu của Bên B. Trường hợp xảy ra hỏng hóc do lỗi Bên A gây ra thì Bên A phải hoàn lại theo giá trị thiệt hại (Hoặc tự lắp đặt lại thiết bị nếu bên cho thuê đồng ý). 4. Sử dụng nhà thuê đúng pháp luật, tuân thủ các quy định về đảm bảo vệ sinh, trật tự, an toàn và phòng chống cháy, nổ theo quy định chung của Nhà nước và nội quy bảo vệ của toàn bộ khu nhà. 5. Bàn giao lại nhà và trang thiết bị cho Bên B khi hết hạn hợp đồng. Khi dời nhà thuê, Bên A không được quyền tháo dỡ trang thiết bị do Bên B lắp đặt. 6. Trong thời hạn Hợp đồng, nếu không còn nhu cầu thuê nhà nữa, Bên A phải báo cho Bên B trước 15 ngày để hai bên cùng quyết toán tiền thuê nhà và các khoản khác. 7. Có trách nhiệm đóng góp về chi phí bảo vệ và vệ sinh theo quy định của toàn bộ khu nhà. 8. Trong quá trình thuê nhà không được tự ý sửa chữa, thay đổi kết cấu và kiến trúc nhà. 9. Bên A có quyền đề xuất hoặc thỏa thuận chia sẻ chi phí với bên B về việc sửa chữa, bảo dưỡng nhà nếu nhà cho thuê có dấu hiệu xuống cấp, chất lượng nhà xuống cấp trong thời hạn của hợp đồng. Điều 6: Thỏa thuận chung 1. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp Bên A vi phạm các điều khoản ghi trong Hợp đồng mà không thống nhất được giữa hai bên. 2. Trường hợp có phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, hai bên chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng, đàm phán. Nếu hai bên không thỏa thuận được thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại cơ quan thẩm quyền theo luật định. 3. Hợp đồng này được lập thành 06 điều, 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện. 4. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bên thuê nhà Bên cho thuê nhà Mẫu số 8: HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ XƯỞNG VÀ KHO BÃI (Số: ./HĐTNXVKB) Hôm nay, ngày tháng năm , tại Chúng tôi gồm có: BÊN CHO THUÊ NHÀ XƯỞNG, KHO BÃI (BÊN A): Địa chỉ: Điện thoại: Fax: E-mail: Giấy phép số: Mã số thuế: Tài khoản số: Do ông (bà): Năm sinh: Chức vụ: làm đại diện. Là chủ sở hữu của nhà xưởng, kho bãi cho thuê: BÊN THUÊ NHÀ XƯỞNG, KHO BÃI (BÊN B): Địa chỉ: Điện thoại: Fax: E-mail: Giấy phép số: Mã số thuế: Tài khoản số: Do ông (bà): Năm sinh: Chức vụ: làm đại diện. Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau: ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG HỢP ĐỒNG 1.1. Bên A đồng ý cho thuê và bên B đồng ý thuê phần diện tích nhà xưởng và kho bãi nằm trên diện tích đất ..... m2 thuộc quyền sở hữu của bên A tại 1.2. Mục đích thuê: ĐIỀU 2: THỜI HẠN CỦA HỢP ĐỒNG 2.1. Thời hạn thuê nhà xưởng là ....... năm được tính từ ngày ..... tháng .... năm .... đến ngày ..... tháng ..... năm ..... 2.2. Khi hết hạn hợp đồng, tùy theo tình hình thực tế hai Bên có thể thỏa thuận gia hạn. 2.3. Trường hợp một trong hai bên ngưng hợp đồng trước thời hạn đã thỏa thuận thì phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất 3 tháng. 2.4. Trong trường hợp Hợp đồng kết thúc trước thời hạn thì Bên A có trách nhiệm hoàn lại toàn bộ số tiền mà Bên B đã trả trước (nếu có) sau khi đã trừ các khoản tiền thuê nhà xưởng; Bên B được nhận lại toàn bộ trang thiết bị do mình mua sắm và lắp đặt (những trang thiết bị này sẽ được hai bên lập biên bản và có bản liệt kê đính kèm). ĐIỀU 3: GIÁ CẢ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN 3.1. Giá thuê nhà xưởng, kho bãi là: đ/m2/tháng (Bằng chữ: ) 3.2. Bên B sẽ trả trước cho Bên A năm tiền thuê nhà xưởng, kho bãi là: VNĐ (Bằng chữ: ) Sau thời hạn ......... năm, tiền thuê nhà xưởng, kho bãi sẽ được thanh toán ...... tháng một lần vào ngày ....... mỗi tháng. Bên A có trách nhiệm cung cấp hóa đơn cho Bên B. ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A 4.1. Quyền của bên A: a) Yêu cầu bên B bảo quản, sử dụng nhà xưởng, kho bãi theo công năng, thiết kế và thỏa thuận trong hợp đồng. b) Yêu cầu bên B thanh toán tiền thuê theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng. c) Yêu cầu bên B giao lại nhà xưởng, kho bãi khi hết thời hạn thuê. d) Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại hoặc sửa chữa phần hư hỏng do lỗi của bên B gây ra. e) Đơn phương chấm dứt hoặc hủy bỏ hợp đồng khi bên B vi phạm điều kiện để đơn phương chấm dứt hoặc hủy bỏ hợp đồng do hai bên thỏa thuận trong hợp đồng hoặc theo quy định của pháp luật. f) Các quyền khác theo quy định của pháp luật. 4.2. Nghĩa vụ của bên A: a) Cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về nhà xưởng, kho bãi và chịu trách nhiệm về thông tin do mình cung cấp. b) Giao nhà xưởng và kho bãi cho bên B theo hợp đồng và hướng dẫn bên B sử dụng nhà xưởng, kho bãi theo đúng công năng, thiết kế. c) Bảo trì, sửa chữa nhà xưởng và kho bãi theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận trong hợp đồng. d) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra. Thực hiện nghĩa vụ về thuế, các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật. e) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B 5.1. Quyền của bên B: a) Yêu cầu bên A cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về nhà xưởng, kho bãi. b) Nhận nhà xưởng, kho bãi theo thỏa thuận trong hợp đồng thuê; sử dụng nhà xưởng, kho bãi trong thời gian thuê. c) Được cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ nhà xưởng, kho bãi, nếu có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc được bên A đồng ý bằng văn bản. d) Được tiếp tục thuê theo điều kiện đã thỏa thuận với bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà xưởng, kho bãi. e) Yêu cầu bên A sửa chữa nhà xưởng, kho bãi đang thuê trong trường hợp nhà xưởng, kho bãi bị hư hỏng; yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại do lỗi của bên A gây ra. f) Đơn phương chấm dứt hoặc hủy bỏ hợp đồng khi bên A vi phạm điều kiện để đơn phương chấm dứt hoặc hủy bỏ hợp đồng do hai bên thỏa thuận trong hợp đồng hoặc theo quy định của pháp luật. g) Các quyền khác theo quy định của pháp luật. 5.2. Nghĩa vụ của bên B: a) Bảo quản, sử dụng nhà xưởng, kho bãi theo công năng, thiết kế và thỏa thuận trong hợp đồng. b) Trả tiền thuê và thực hiện các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận trong hợp đồng. c) Trả nhà xưởng, kho bãi cho bên A theo thỏa thuận trong hợp đồng. d) Sửa chữa những hư hỏng của nhà xưởng, kho bãi do lỗi của mình gây ra. e) Không được thay đổi, cải tạo, phá dỡ một phần hoặc toàn bộ nhà xưởng, kho bãi nếu không có sự đồng ý của bên A. f) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra. g) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 6: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG 6.1. Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà xưởng, kho bãi khi bên B có một trong các hành vi sau đây: a) Thanh toán tiền thuê nhà xưởng, kho bãi chậm 03 tháng trở lên so với thời điểm thanh toán tiền đã ghi trong hợp đồng mà không được sự chấp thuận của bên A; b) Sử dụng nhà xưởng, kho bãi không đúng mục đích thuê; c) Cố ý gây hư hỏng nghiêm trọng nhà xưởng, kho bãi thuê; d) Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, đổi hoặc cho thuê lại nhà xưởng, kho bãi đang thuê mà không có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc không được bên A đồng ý bằng văn bản. 6.2. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà xưởng, kho bãi khi bên B có một trong các hành vi sau đây: a) Không sửa chữa nhà xưởng, kho bãi khi nhà xưởng, kho bãi không bảo đảm an toàn để sử dụng hoặc gây thiệt hại cho bên B; b) Tăng giá thuê nhà xưởng, kho bãi bất hợp lý; c) Quyền sử dụng nhà xưởng, kho bãi bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba. 6.3. Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà xưởng, kho bãi phải báo cho bên kia biết trước 01 tháng nếu không có thỏa thuận khác. ĐIỀU 7: CAM KẾT CHUNG 7.1. Bên A cam kết nhà xưởng, kho bãi cho thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, không có tranh chấp về quyền sở hữu, không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (không thuộc diện bị thu hồi hoặc không bị giải tỏa); cam kết nhà ở đảm bảo chất lượng, an toàn cho bên B. 7.2. Bên B đã tìm hiểu kỹ các thông tin về nhà xưởng, kho bãi cho thuê. 7.3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên, phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng này. 7.4. Các bên cùng cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng. 7.5. Các cam kết khác (phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội): ......................................................... ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP Tranh chấp phát sinh liên quan đến hợp đồng này hoặc việc vi phạm hợp đồng sẽ được giải quyết trước hết bằng thương lượng trên tinh thần thiện chí, hợp tác. Nếu thương lượng không thành thì vụ việc sẽ được đưa ra tòa án có thẩm quyền xét xử. ĐIỀU 9: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG Hợp đồng này có hiệu lực pháp lý từ ngày tháng . năm . Đến ngày tháng .. năm ... Hợp đồng được lập thành . (..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau. ĐẠI DIỆN BÊN A Chức vụ (Ký tên đóng dấu) ĐẠI DIỆN BÊN B Chức vụ (Ký tên đóng dấu) Nguồn: Sưu tầm
File đính kèm:
- bieu_mau_tong_hop_cac_mau_hop_dong_thue_nha.doc