Báo cáo Cập nhật chẩn đoán và điều trị copd theo gold 2017 và các khuyến cáo

 COPD: phổ biến, dự phòng – điều trị được, đặc trưng

bởi triệu chứng hô hấp trường diễn và giới hạn luồng khí

do bởi bất thường đường dẫn khí và/hoặc phế nang

thường do tiếp xúc với các hạt hoặc khí độc hại

 Triệu chứng hô hấp thường gặp là khó thở, ho và/hoặc

khạc đàm được người bệnh ghi nhận

 Yếu tố nguy cơ chính là thuốc lá, tuy nhiên tiếp xúc với

những yếu tố môi trường như nhiên liệu sinh khối và ô

nhiễm không khí cũng có thể là nguy cơ. Bên cạnh đó,

còn có yếu tố chủ thể tiên định của cá thể bị COPD. Bao

gồm, bất thường về di truyền, về sự phát triển và theo

tuổi

Báo cáo Cập nhật chẩn đoán và điều trị copd theo gold 2017 và các khuyến cáo trang 1

Trang 1

Báo cáo Cập nhật chẩn đoán và điều trị copd theo gold 2017 và các khuyến cáo trang 2

Trang 2

Báo cáo Cập nhật chẩn đoán và điều trị copd theo gold 2017 và các khuyến cáo trang 3

Trang 3

Báo cáo Cập nhật chẩn đoán và điều trị copd theo gold 2017 và các khuyến cáo trang 4

Trang 4

Báo cáo Cập nhật chẩn đoán và điều trị copd theo gold 2017 và các khuyến cáo trang 5

Trang 5

Báo cáo Cập nhật chẩn đoán và điều trị copd theo gold 2017 và các khuyến cáo trang 6

Trang 6

Báo cáo Cập nhật chẩn đoán và điều trị copd theo gold 2017 và các khuyến cáo trang 7

Trang 7

Báo cáo Cập nhật chẩn đoán và điều trị copd theo gold 2017 và các khuyến cáo trang 8

Trang 8

Báo cáo Cập nhật chẩn đoán và điều trị copd theo gold 2017 và các khuyến cáo trang 9

Trang 9

Báo cáo Cập nhật chẩn đoán và điều trị copd theo gold 2017 và các khuyến cáo trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 56 trang minhkhanh 10200
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo Cập nhật chẩn đoán và điều trị copd theo gold 2017 và các khuyến cáo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Báo cáo Cập nhật chẩn đoán và điều trị copd theo gold 2017 và các khuyến cáo

Báo cáo Cập nhật chẩn đoán và điều trị copd theo gold 2017 và các khuyến cáo
 HỘI NGHỊ KHOA HỌC HƯỞNG ỨNG NGÀY THẾ GIỚI 
 PHÒNG CHỐNG BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH
 - Hà Nội, ngày 16/11/2016 -
Cập nhật Chẩn đoán & Điều trị COPD
 theo GOLD 2017 và các Khuyến cáo
 GS.TSKH.BS. Dương Qúy Sỹ
 Đại Sứ Hội Hô hấp Châu Âu tại Việt Nam. Thành viên GINA và GOLD
 Khoa Sinh lý -Thăm dò Chức năng. BV Cochin - ĐH Y Khoa Paris Descartes
 Khoa Hô hấp, Dị ứng và Hồi sức. Đại học Y khoa Penn State - Hoa Kỳ
 Trường CĐYT Lâm Đồng. Việt Nam
Lãnh đạo GOLD các Quốc gia
 GOLD NATIONAL LEADERS 
Lãnh đạo GOLD các Quốc gia
TÓM TẮT NHỮNG ĐIỂM MỚI TRONG KHUYẾN CÁO
 CHƯƠNG 1. ĐỊNH NGHĨA VÀ TỔNG QUAN
 Định nghĩa COPD đã được xem lại để có thể đưa vào sự
 tác động của triệu chứng và vai trò của sự bất thường
 nhu mô phổi và đường dẫn khí trong việc hình thành
 COPD
 Nguồn gốc của sự hình thành COPD đã được thảo luận
 và có sự liên quan giữa yếu tố chủ thể (host factors) và
 môi trường tiếp xúc (environmental exposures)
 CHƯƠNG 1. ĐỊNH NGHĨA VÀ TỔNG QUAN
 ĐIỂM CHÍNH YẾU
 COPD: phổ biến, dự phòng – điều trị được, đặc trưng
 bởi triệu chứng hô hấp trường diễn và giới hạn luồng khí
 do bởi bất thường đường dẫn khí và/hoặc phế nang
 thường do tiếp xúc với các hạt hoặc khí độc hại
 Triệu chứng hô hấp thường gặp là khó thở, ho và/hoặc
 khạc đàm được người bệnh ghi nhận
 Yếu tố nguy cơ chính là thuốc lá, tuy nhiên tiếp xúc với
 những yếu tố môi trường như nhiên liệu sinh khối và ô 
 nhiễm không khí cũng có thể là nguy cơ. Bên cạnh đó, 
 còn có yếu tố chủ thể tiên định của cá thể bị COPD. Bao
 gồm, bất thường về di truyền, về sự phát triển và theo
 tuổi
 CHƯƠNG 1. ĐỊNH NGHĨA VÀ TỔNG QUAN
ĐỊNH NGHĨA 2016
Chronic Obstructive Pulmonary Disease (COPD), a common 
preventable and treatable disease, is characterized by persistent 
airflow limitation that is usually progressive and associated with 
an enhanced chronic inflammatory response in the airways and 
the lung to noxious particles or gases.
ĐỊNH NGHĨA 2017
Chronic Obstructive Pulmonary Disease (COPD) is a common, 
preventable and treatable disease that is characterized by 
persistent respiratory symptoms and airflow limitation that is 
due to airway and/or alveolar abnormalities usually caused by 
significant exposure to noxious particles or gases.
 CHƯƠNG 1. ĐỊNH NGHĨA VÀ TỔNG QUAN
ĐỊNH NGHĨA 2016
COPD là bệnh phổ biến dự phòng và điều trị được, đặc
trưng bởi giới hạn dòng khí thường là tiến triển và kết hợp
với tăng đáp ứng viêm ở đường dẫn khí và ở phổi với hạt và
khí độc hại.
ĐỊNH NGHĨA 2017
COPD là bệnh phổ biến dự phòng và điều trị được, đặc trưng 
bởi sự hiện diện của triệu chứng hô hấp và giới hạn dòng
khí do đường dẫn khí và/hoặc bất thường ở phế nang
thường do bởi tiếp xúc với hạt và khí độc hại..
Nguyên nhân, sinh bệnh học và GPB của COPD
 Bệnh nguyên
 Thuốc lá và ô nhiễm
 Yếu tố chủ thể
 Bệnh sinh
  Rối loạn phát triển phổi
  Tăng suy giảm
  Tổn thương phổi
  Viêm ở phổi và hệ thống
 Bệnh học
  Đường dẫn khí nhỏ rối loạn
 hoặc bất thường
  Khí phế thủng
  Tác động hệ thống
 Giới hạn dòng khí Biều hiện LS
  Giới hạn dòng  Triệu chứng
 khí trường diễn  Cơn kịch phát Woodruff PG. 
  Bệnh đồng mắc N Engl J Med 2016
Nguyên nhân, sinh bệnh học và GPB của COPD
 Dirkje S. Postma. n engl j med 373;13 nejm.org 2015
Nguyên nhân, sinh bệnh học và bệnh học của COPD
 GOLD 2016
 Bệnh ĐDK nhỏ Phá hủy nhu mô
 Viêm ĐDK Mất phần kết nối phế
 Xơ và ứ đàm ĐDK nang
 Tăng sức cản ĐDK Giảm tính đàn hồi
 GIỚI HẠN DÒNG KHÍ
 CHƯƠNG 1. ĐỊNH NGHĨA VÀ TỔNG QUAN
 Tần suất
o BOLD: COPD= 384 triệu/2010, tần suất chung: 11.7% 
 (95% (CI) 8.4%–15.0%)
o 3 triệu người chết/năm
o Tăng tình trạng hút thuốc lá ở nước đang phát triển và
 dân số già ở nước thu nhập cao: tần suất trong 30 năm
 tới và 2030 > 4,5 triệu người chết/năm do COPD và có
 liên quan đến COPD
 Bệnh đi kèm
o Bệnh tim mạch, rối loạn cơ xương, tiểu đường có liên
 quan đến thuốc lá, tuổi tác và COPD
o Ảnh hưởng đến sức khỏe, tương tác với điều trị COPD
o Nguyên nhân nhập viện và chi phí
 CHƯƠNG 1. ĐỊNH NGHĨA VÀ TỔNG QUAN
 Tử vong
o Tăng do tăng nạn hút thuốc lá
o Tăng tuổi già trên dân số thế giới nhất là ở nước có thu
 nhập cao
 Gánh nặng kinh tế
o Nước đang phát triển: chi phí trực tiếp ít quan trọng
 hơn ảnh hưởng công việc và hiệu suất gia đình vì không
 có chính sách hỗ trợ
o 1 BN bị COPD phải có 1 người nghỉ làm để chăm sóc tại
 nhà (= 2người nghỉ)
 Gánh nặng xã hội
o Nguyên nhân hàng thứ 5 của giảm DALY
 CHƯƠNG 1. ĐỊNH NGHĨA VÀ TỔNG QUAN
 YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ GÂY TIẾN TRIỂN
 Yếu tố di truyền
o Nguy cơ gia đình bị giới hạn dòng khí đã được
 quan sát thấy ở người hút thuốc lá có quan hệ anh
 chị em bị COPD nặng yếu tố di truyền + môi
 trường sự nhạy cảm
o Đơn gen: matrix metalloproteinase 12 (MMP12)
 Tuổi và giới
o Nữ: nhạy cảm hơn? Bị nặng hơn?
o GPB: tổn thương đường dẫn khí nặng hơn nam
 giới với cùng mức độ phơi nhiễm với khói thuốc lá
Lung growthCHƯƠNGand development 1. ĐỊNH NGHĨA VÀ TỔNG QUAN
 TIẾN TRIỂN CỦA FEV1 THEO THỜI GIAN
 FEV1
 Lứa tuổi
 khảo sát
 CHƯƠNG 1. ĐỊNH NGHĨA VÀ TỔNG QUAN
 YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ GÂY TIẾN TRIỂN
 Phơi nhiễm với các hạt độc hại
o Ô nhiễm không khí: ảnh hưởng sự trưởng thành và phát
 triển của phổi
o Children’s Health Study: nồng độ cao NO2 và hạt < 2.5 μm
 (PM2.5) giảm chức năng hô hấp 5 lần (FEV1 < 80% tiên
 đoán) giảm NO2, PM2.5: giảm nguy cơ giảm CNHH
o Tương quan phơi nhiễm ngắn với mức cao và dài hạn với
 mức thấp vẫn chưa rõ
 Điều kiện kinh tế xã hội
o Thấp tăng nguy cơ bị COPD; Vai trò sự nghèo khó: chưa
 rõ
 Hen và Tăng phản ứng tính PQ
o Tăng phản ứng tính PQ yếu tố tiên đoán độc lập cho
 COPD và tử vong, nguy cơ giảm CNHH
 CHƯƠNG 1. ĐỊNH NGHĨA VÀ TỔNG QUAN
 YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ GÂY TIẾN TRIỂN
 VPQ mãn
o Fletcher và cs: không có mối liên quan đến sự tăng suy
 giảm CNHH
o Tăng tiết nhầy tăng suy giảm FEV1
o Người trẻ hút thuốc lá + VPQ mãn tăng nguy cơ bị
 COPD
o Tăng nguy cơ số lần và mức độ năng cơn kịch phát
 Kim V. Chest 2011; 140(3): 626-33. 
 Nhiễm trùng
o HIV: tăng khởi phát khí thủng phổi và COPD do thuốc lá
o Lao: 
 + nguy cơ cho COPD
 + vừa chẩn đoán phân biệt vừa là bệnh đồng mắc
 CHƯƠNG 1. ĐỊNH NGHĨA VÀ TỔNG QUAN
 BỆNH HỌC, BỆNH SINH VÀ SINH LÝ BỆNH
 Bệnh học
o Thay đổi ở đường dẫn khí, nhu mô phổi và mạch máu phổi
o Tổn thương viêm mãn tính: tăng hiện diện TB viêm
o Viêm và thay đổi cấu trúc ở đường dẫn khí tăng theo độ
 năng bệnh và tồn tại sau ngưng thuốc lá
o Viêm hệ thống: +/- , có vai trò trong bệnh đồng mắc
 Bệnh sinh
o Stress oxit hóa
o Mất cân bằng Protease – Antiprotease
o TB viêm: + tăng ĐTB, BCĐN trung tính, Lympho Tc1, Th1, 
 Th17 và ILC3 + một số BN: tăng BC ái toan, Th2/ILC2 (ACOS)
o Chất gây viêm: cytokine và tiền cytokine, yếu tố tăng trưởng
 CHƯƠNG 1. ĐỊNH NGHĨA VÀ TỔNG QUAN
 BỆNH HỌC, BỆNH SINH VÀ SINH LÝ BỆNH
 Sinh lý bệnh
o Giới hạn dòng khí và hiện tượng bẫy khí
o Bất thường về trao đổi khí
o Tăng tiết nhầy
o Tăng áp phổi
o Đợt kịch phát: Viêm phổi, huyết khối, suy tim cấp
Toàn thân
o Tổn thương cơ xương và suy kiệt
o Bệnh tim mạch do thiếu máu cục bộ
o Suy tim, Loãng xương
o Thiếu máu, Tiểu đường
o Hội chứng chuyển hóa
CHƯƠNG 2. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐÁNH GIÁ BAN ĐẦU
 - CHẨN ĐOÁN -
 CON ĐƯỜNG ĐI ĐẾN CHẨN ĐOÁN COPD
 YẾU TỐ NGUY CƠ
 CÁC TRIỆU CHỨNG
 • Yếu tố chủ thể
 • Khó thở
 • Thuốc lá
 • Ho mãn tính
 • Nghề nghiệp
 • Khạc đàm
 • Ô nhiễm trong nhà/ngoài
 PHẾ DUNG KÝ
 Cần thiết để chẩn đoán
 CHƯƠNG 2. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐÁNH GIÁ BAN ĐẦU
 - TRIỆU CHỨNG -
Dấu chỉ điểm chínhGOLDcho chẩn đoán COPD
Nếu những dấu hiệu2016này có ở người >40 tuổi
Cần thực hiện Phế dung ký
Khó thở: Tiến triển theo thời gian
 Xấu hơn khi gắng sức
 Trường diễn
Ho mãn tính: Có thể từng đợt và không có đàm
 Khó khè tái phát
Khạc đàm mãn tính Không có dạng nào có thể cho là COPD
Nhiễm trùng hô hấp dưới tái phát
Bệnh sử có yếu tố nguy cơ: Chủ thể (gen, bẩm sinh/phát triển bất thường)
 Hút thuốc lá
 Khói bếp và nhiên liệu sưởi ấm
 Bụi nghề nghiệp, hơi, khói, khí và hóa chất
Tiền sử gia đình COPD và/hoặc yếu tố niên thiếu:
 Cân nặng thấp lúc sanh, nhiễm trùng hô hấp thời ấu thơ
CHƯƠNG 2. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐÁNH GIÁ BAN ĐẦU
 - TRIỆU CHỨNG: HO -
 GOLD 
 2016
 CHƯƠNG 2. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐÁNH GIÁ BAN ĐẦU
 - PHẾ DUNG KÝ -
 Phế dung ký - Bình thường Phế dung ký – Tắc nghẽn
Phân độ nặng của giới hạn dòng khí (dựa vào FEV1 sau hít thuốc GPQ)
Bệnh nhân có FEV1/FVC <0,70
 Nhẹ
 Trung bình
 Nặng
 Rất nặng
CHƯƠNG 2. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐÁNH GIÁ BAN ĐẦU
 - ĐÁNH GIÁ PHÂN LOẠI THEO GOLD 2016 -
 )
 khí
 (C) (D) )
 luồng
 Ít triệu chứng Nhiều triệu phát
 Nguy cơ cao chứng 
 hạn
 kịch
 Nguy cơ cao cơ
 cơ
 giới
 cơn
 Nguy
 Nguy (A)
 (B) căn
 GOLD GOLD Ít triệu chứng Nhiều triệu 
 Nguy cơ thấp chứng Tiền
 (
 bậc Nguy cơ thấp
 Phân mMRC >2
 ( mMRC 0-1
 CAT10 
 Triệu chứng
CHƯƠNG 2. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐÁNH GIÁ BAN ĐẦU
 - ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ ĐỢT KỊCH PHÁT -
 Định nghĩa
Đợt kịch phát COPD được định nghĩa là đợt cấp tính xấu đi của
triệu chứng hô hấp và cần phải điều trị phối hợp thêm. Tình trạng
này được phân loại: nhẹ (ĐT=SABD), trung bình
(ĐT=SABD+ATB+oral CS), nặng (nhập viện/cấp cứu) 
 BC ái toan
BC ái toan: tăng tiên đoán đợt cấp COPD ở BN điều trị =LABA 
(không kèm ICS)
Đợt kịch phát: ICS/LBA vs LABA hiệu quả điều trị tốt hơn ở BN có
BC ái toan cao
 Chỉ điểm sinh học của nguy cơ đợt kịch phát
 Tiên đoán hiệu quả điều trị với ICS trong dự phòng cơn KP 
 Đánh giá bệnh mãn tính khác đi kèm (Bệnh đồng mắc)
 CHƯƠNG 2. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐÁNH GIÁ BAN ĐẦU
 - XEM LẠI ĐÁNH GIÁ PHỐI HỢP -
 “ABCD” của GOLD 2011 cập nhật
Bước phát triển từ PD ký PD ký + triệu chứng + đợt kịch phát
 Có một số hạn chế quan trọng
o Không tốt hơn phân độ theo PD ký trong tiên đoán tỷ lệ tử vong
 và một số kết quả sức khỏe khác
o Kết quả Nhóm D: bị thay đổi bởi 2 thông số: CNHH và/hoặc bệnh
 sử đợt kịch phát gây nhầm lẫn
o Do vậy công cụ đánh giá ADCD đã được đề nghị tách phân độ PD 
 ký ra
 Một số khuyến cáo điều trị: phân nhóm ADCD sẽ được thực hiện
 dựa vào triệu chứng của người bệnh và bệnh sử đợt kịch phát
 PD ký + triệu chứng + bệnh sử đợt kịch phát: vẫn là vấn đề sống
 còn trong chẩn đoán, tiên lượng và xem xét các tiếp cận điều trị
 quan trọng khác
 CHƯƠNG 2. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐÁNH GIÁ BAN ĐẦU
 - ĐÁNH GIÁ PHÂN LOẠI -
Tinh chỉnh phương thức đánh giá theo ABCD 
 Phế dung ký Đánh giá giới Đánh giá triệu
 xác định hạn dòng khí chứng/nguy
 chẩn đoán cơ đợt KP
 Tiền căn đợt
 kịch phát
 ≥2 hoặc
 ≥1 Phải (C) (D)
 Ít triệu chứng Nhiều triệu 
 nhập Nguy cơ cao chứng 
 viện Nguy cơ cao
 0 hoặc 1
 Không (A) (B)
 Ít triệu chứng Nhiều triệu 
 nhập Nguy cơ thấp chứng 
 viện Nguy cơ thấp
 mMRC 0-1 mMRC >2
 CAT10 
 Triệu chứng
CHƯƠNG 2. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐÁNH GIÁ BAN ĐẦU
 - ĐÁNH GIÁ KHÁC -
  Thiếu alpha-1 antitrypsin (AATD)
  Hình ảnh học
  Thể tích phổi và khả năng khuyếch tán
  Độ bão hòa oxy và KMĐM
  Thử nghiệm gắng sức và hoạt động thể lực
CHƯƠNG 2. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐÁNH GIÁ BAN ĐẦU
 - CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT -
 CHƯƠNG 3. DỰ PHÒNG VÀ ĐIỀU TRỊ DUY TRÌ
 - NGƯNG THUỐC LÁ VÀ CHỦNG NGỪA -
  Ngưng thuốc lá
  Vaccin phòng ngừa (chủng ngừa)
 Chủng ngừa cho COPD ổn định
Chủng ngừa cúm làm giảm bệnh nặng và tử vong ở BN COPD
Vaccin PPSV23 giảm tần suất bị Viêm phổi CĐ ở BN <65 tuổi + FEV1 <40% và BN có
bệnh đồng mắc (Chứng cứ B)
Dân số ≥65 tuổi: PCV13 làm giảm du khuẩn huyết và bệnh lý do phế cầu nặng và
xâm lấn (Chứng cứ B)
 CHƯƠNG 3. DỰ PHÒNG VÀ ĐIỀU TRỊ DUY TRÌ
 - THUỐC ĐIỀU TRỊ COPD ỔN ĐỊNH -
Thuốc dùng duy trì trong COPD
Thuốc Hít (mcg) Phun KD Uống Tiêm (mg) Tg tác dụng (h)
 (mg/ml) 
 CHƯƠNG 3. DỰ PHÒNG VÀ ĐIỀU TRỊ DUY TRÌ
 - THUỐC ĐIỀU TRỊ COPD ỔN ĐỊNH -
Thuốc dùng duy trì trong COPD
Thuốc Hít (mcg) Phun KD (mg/ml) Uống Tiêm (mg) Tg tác dụng (h)
 CHƯƠNG 3. DỰ PHÒNG VÀ ĐIỀU TRỊ DUY TRÌ
 - THUỐC ĐIỀU TRỊ COPD ỔN ĐỊNH -
Thuốc dùng duy trì trong COPD
Thuốc Hít (mcg) Phun KD Uống Tiêm (mg) Tg tác dụng (h)
 (mg/ml) 
CHƯƠNG 3. DỰ PHÒNG VÀ ĐIỀU TRỊ DUY TRÌ
 - THUỐC ĐIỀU TRỊ COPD ỔN ĐỊNH -
CHƯƠNG 3. DỰ PHÒNG VÀ ĐIỀU TRỊ DUY TRÌ
 - THUỐC ĐIỀU TRỊ COPD ỔN ĐỊNH -
 CHƯƠNG 3. DỰ PHÒNG VÀ ĐIỀU TRỊ DUY TRÌ
 - ĐIỀU TRỊ HỖ TRỢ, GIẢM NHẸ, CUỐI ĐỜI -
ĐIỀU TRỊ KHÁC
CHƯƠNG 3. DỰ PHÒNG VÀ ĐIỀU TRỊ DUY TRÌ
 - ĐIỀU TRỊ CAN THIỆP -
 CHƯƠNG 4. ĐIỀU TRỊ COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
 - MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ -
Mục tiêu điều trị COPD giai đoạn ổn định
 • Giảm triệu chứng
 • Cải thiện khả năng gắng sức Giảm triệu chứng
 • Cải thiện tình trạng sức khỏe
 và
 • Dự phòng bệnh tiến triển
 • Dự phòng và điều trị đợt KP Giảm nguy cơ
 • Giảm tử vong
CHƯƠNG 4. ĐIỀU TRỊ COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
- XÁC ĐỊNH VÀ GIẢM TIẾP XÚC VỚI YẾU TỐ NGUY CƠ -
 Khói thuốc lá
 Ô nhiễm trong nhà và bên ngoài
 Phơi nhiễm nghề nghiệp
CHƯƠNG 4. ĐIỀU TRỊ COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
 - ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC -
CHƯƠNG 4. ĐIỀU TRỊ COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
 - ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC -
CHƯƠNG 4. ĐIỀUĐiều TRỊtrị bằng COPDthuốc banGIAI đầu ĐOẠN ỔN ĐỊNH
Nhóm bệnh nhân Nên chọn đầu tiên Chọn thay thế Thuốc khác có thể
 - ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC -
 GOLD 2016
GOLD 2017
 CHƯƠNG 2. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐÁNH GIÁ BAN ĐẦU
 - ĐÁNH GIÁ PHÂN LOẠI -
Tinh chỉnh phương thức đánh giá theo ABCD 
 Phế dung ký Đánh giá giới Đánh giá triệu
 xác định hạn dòng khí chứng/nguy
 chẩn đoán cơ đợt KP
 Tiền căn đợt
 kịch phát
 ≥2 hoặc
 ≥1 Phải (C) (D)
 Ít triệu chứng Nhiều triệu 
 nhập Nguy cơ cao chứng 
 viện Nguy cơ cao
 0 hoặc 1
 Không (A) (B)
 Ít triệu chứng Nhiều triệu 
 nhập Nguy cơ thấp chứng 
 viện Nguy cơ thấp
 mMRC 0-1 mMRC >2
 CAT10 
 Triệu chứng
 CHƯƠNG 4. ĐIỀU TRỊ COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
 - ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC -
Nhóm A 
► Phải cho thuốc giãn PQ: có thể loại tác dụng ngắn hay dài
► Phải duy trì nếu cải thiện triệu chứng
 Nhóm A 
 Tiếp tục, ngưng hoặc thử
 thuốc giãn PQ nhóm khác
 Đánh giá
 hiệu quả
 Thuốc giãn phế quản
 CHƯƠNG 4. ĐIỀU TRỊ COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
 - ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC -
Nhóm B 
► Điều trị ban đầu là LABD, SABD nếu cần theo nhu cầu
► Không có khuyến cáo cho việc chọn LABD nào, phụ thuộc vào cảm nhận
của BN về giảm triệu chứng
 Nhóm B 
 LAMA + LABA
 Triệu chứng
 vẫn còn
 Thuốc GPQ tác dụng dài
 (LABA hoặc LAMA)
 CHƯƠNG 4. ĐIỀU TRỊ COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
 - ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC -
Nhóm C 
► Ban đầu là LABD, LAMA >LABA trong dự phòng kịch phát LAMA
► Vẫn còn kịch phát: thêm LABD thứ 2 (LABA/LAMA) hoặc dùng LABA/ICS. Do ICS 
tăng nguy cơ viêm phổi ở 1 số BN chọn lựa đầu tay là LABA/LAMA
 Nhóm C
 LAMA + LABA LABA + ICS
 Vẫn còn
 đợt kịch phát
 LAMA 
 CHƯƠNG 4. ĐIỀU TRỊ COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
 - ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC -
Nhóm D 
► Khuyến cáo dùng LABA/LAMA. ► Chọn lựa đầu tay LABA/ICS: nếu ACOS
► Vẫn còn đợt kịch phát: LABA/LAMA/ICS. Đang nghiên cứu LABA/LAMA vs. LABA/LAMA/ICS
 Nhóm D 
 Xem xét Roflumilast
 Nếu FEV1<50% và có Xem xét macrolide
 VPQ mãn (tiền căn hút thuốc lá)
 Vẫn còn
 đợt kịch phát
 LAMA 
 + LABA Vẫn còn
 + ICS Triệu chứng/
 đợt kịch phát
 Vẫn còn
 đợt kịch phát
 LAMA LAMA + LABA LABA + ICS
CHƯƠNG 4. ĐIỀU TRỊ COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
 - ĐIỀU TRỊ KHÁC (Tab.4.9,p.94) -
 Tự kiểm soát và đánh giá
 Cai thuốc lá, chủng ngừa
 Tập thể dục, phục hồi CNHH, tập gắng sức
 Chế độ dinh dưỡng
 Oxy liệu pháp
 Thông khí cơ học không xâm lấn
 Can thiệp qua nội soi và phẫu thuật
 (Fig. 4.3, p. 9.3)
CHƯƠNG 4. ĐIỀU TRỊ COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
 ĐIỀU TRỊ KHÔNG DÙNG THUỐC: OXY LIỆU PHÁP
 Chỉ định Oxy liệu pháp cho bệnh nhân COPD
CHƯƠNG 5. ĐIỀU TRỊ ĐỢT KỊCH PHÁT
 - CÁC ĐIỂM CHÍNH YẾU -
CHƯƠNG 5. ĐIỀU TRỊ ĐỢT KỊCH PHÁT
 - CÁC ĐIỂM CHÍNH YẾU -
CHƯƠNG 5. ĐIỀU TRỊ ĐỢT KỊCH PHÁT
 - CÁC ĐIỂM CHÍNH YẾU -
CHƯƠNG 5. ĐIỀU TRỊ ĐỢT KỊCH PHÁT
 - CÁC ĐIỂM CHÍNH YẾU -
 CHƯƠNG 6. COPD VÀ BỆNH ĐỒNG MẮC
 - CÁC ĐIỂM CHÍNH YẾU -
 Bệnh đồng mắc (BĐM) ảnh hưởng lên diễn tiến bệnh
 Không ảnh hưởng đến điều trị COPD và BĐM phải được
 điều trị theo thông lệ (có bệnh COPD đi kèm)
 K phổi thường gặp và là nguyên nhân tử vong chính yếu
 Bệnh tim mạch là BĐM phổ biến và quan trọng của COPD
 Loãng xương/trầm cảm thường gặp, quan trọng và
 thường không được chẩn đoán, đi kèm với tình trạng sức
 khỏe và dự hậu kém
 Trào ngược DD-TQ làm tăng nguy cơ đợt kịch phát và
 tình trạng sức khỏe kém
 Nếu kèm nhiều bệnh đồng mắc , cần lưu ý việc điều trị
 thật đơn giản và dùng thuốc tối thiểu nhất
Trân trọng Cám ơn !

File đính kèm:

  • pdfbao_cao_cap_nhat_chan_doan_va_dieu_tri_copd_theo_gold_2017_v.pdf