Bài giảng Vốn tài liệu và nguồn lực thông tin

Mục tiêu môn học:

- Về kiến thức: Giúp học sinh xác định vai trò, chức

năng của thông tin thư mục trong xã hội và thực hành được

hoạt động thông tin thư mục.

- Về kỹ năng: Giúp học sinh nắm được những lý luận

cơ bản của thư mục học; Hiểu được đặc điểm, chức năng của

thông tin thư mục.

- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Có thể tổ chức

hoạt động thông tin thư mục trong các loại thư viện khác nhau.

Bài giảng Vốn tài liệu và nguồn lực thông tin trang 1

Trang 1

Bài giảng Vốn tài liệu và nguồn lực thông tin trang 2

Trang 2

Bài giảng Vốn tài liệu và nguồn lực thông tin trang 3

Trang 3

Bài giảng Vốn tài liệu và nguồn lực thông tin trang 4

Trang 4

Bài giảng Vốn tài liệu và nguồn lực thông tin trang 5

Trang 5

Bài giảng Vốn tài liệu và nguồn lực thông tin trang 6

Trang 6

Bài giảng Vốn tài liệu và nguồn lực thông tin trang 7

Trang 7

Bài giảng Vốn tài liệu và nguồn lực thông tin trang 8

Trang 8

Bài giảng Vốn tài liệu và nguồn lực thông tin trang 9

Trang 9

Bài giảng Vốn tài liệu và nguồn lực thông tin trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 25 trang viethung 12240
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vốn tài liệu và nguồn lực thông tin", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Vốn tài liệu và nguồn lực thông tin

Bài giảng Vốn tài liệu và nguồn lực thông tin
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI 
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG 
BÀI GIẢNG 
MÔN HỌC: VỐN TÀI LIỆU VÀ NGUỒN LỰC THÔNG TIN 
NGHỀ: THƯ VIỆN 
(Áp dụng cho Trình độ trung cấp) 
LƯU HÀNH NỘI BỘ 
NĂM.................. 
MỤC LỤC 
Table of Contents 
BÀI GIẢNG ............................................................................................................................................ 1 
Chương 1: Các loại hình tài liệu – Thời gian 5 giờ ................................................................................. 6 
1. Mục tiêu: Cung cấp những kiến thức về đặc điểm của các loại hình tài 
liệu – cơ sở để xây dựng vốn tài liệu thư viện ......................................................................................... 6 
2. Nội dung chương: ............................................................................................................................ 6 
2.1. Khái niệm:......................................................................................................................................... 6 
2.2. Nhận biết các loại hình tài liệu theo đặc trưng về nội dung .............................................................. 7 
2.3. Nhận biết các loại hình tài liệu theo đặc trưng về hình thức ......................................................... 9 
Chương 2:Xây dựng vốn tài liệu - nguồn lực thông tin – Thời gian 15 giờ .......................................... 12 
1. Mục tiêu: Cung cấp những kiến thức về xây dựng vốn tài liệu - nguồn 
ực thông tin: Khái niệm, các bước tiến hành xây dựng vốn tài liệu, 
phương pháp đánh giá chất lượng xây dựng vốn tài liệu, tổ chức công tác 
xây dựng vốn tài liệu. ............................................................................................................................ 12 
2. Nội dung chương: .............................................................................................................................. 12 
2.1. Khái niệm .................................................................................................................................... 12 
2.2. Các bước tiến hành xây dựng vốn tài liệu: ................................................................................. 12 
2.3. Phương pháp đánh giá chất lượng xây dựng vốn tài liệu ............................................................ 14 
Chương 3: Đăng ký vốn tài liệu – Thời gian: 21 giờ ............................................................................. 17 
1. Mục tiêu: Cung cấp những kiến thức về đăng ký vốn tài liệu, hình thức 
đăng ký, các thao tác đăng ký vốn tài liệu ............................................................................................. 17 
2. Nội dung chương: .............................................................................................................................. 17 
2.1. Mục đích yêu cầu ........................................................................................................................ 17 
2.2. Các loại sổ đăng ký tài liệu ......................................................................................................... 17 
Chương 4: Tổ chức kho và sắp xếp vốn tài liệu – Thời gian: 10 giờ ..................................................... 22 
1. Mục tiêu: Cung cấp những kiến thức về tổ chức hệ thống kho tài liệu 
và các phương pháp sắp xếp vốn tài liệu thư viện. ................................................................................ 22 
2. Nội dung chương: .............................................................................................................................. 22 
2.1. Khái quát chung .......................................................................................................................... 22 
2.2. Tổ chức kho ................................................................................................................................ 22 
2.3. Sắp xếp tài liệu ............................................................................................................................ 22 
Chương 5: Kiểm kê vốn tài liệu – Thời gian: 8 giờ ............................................................................... 22 
1. Mục tiêu: Cung cấp những kiến thức về công tác kiểm kê vốn tài liệu. 
Phương pháp, hình thức, tổ chức kiểm kê ............................................................................................. 22 
2. Nội dung chương: .............................................................................................................................. 22 
2.1. Khái quát chung .......................................................................................................................... 22 
2.2. Các phương pháp kiểm kê .......................................................................................................... 23 
2.3. Các hình thức kiểm kê ................................................................................................................ 23 
2.4. Tổ chức kiểm kê ......................................................................................................................... 24 
NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA CỦA TÀI LIỆU 
GIẢNG DẠY 
BÀI GIẢNG MÔN HỌC 
Vốn tài liệu và nguồn lực thông tin 
Mục tiêu môn học: 
- Về kiến thức: Giúp học sinh xác định vai trò, chức 
năng của thông tin thư mục trong xã hội và thực hành được 
hoạt động thông tin thư mục. 
- Về kỹ năng: Giúp học sinh nắm được những lý luận 
cơ bản của thư mục học; Hiểu được đặc điểm, chức năng của 
thông tin thư mục. 
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Có thể tổ chức 
hoạt động thông tin thư mục trong các loại thư viện khác 
nhau. 
Nội dung: 
Chương 1: Các loại hình tài liệu – Thời gian 5 giờ 
1. Mục tiêu: Cung cấp những kiến thức về đặc điểm của 
các loại hình tài liệu – cơ sở để xây dựng vốn tài liệu thư 
viện 
2. Nội dung chương: 
2.1. Khái niệm: 
2.1.1. Tài liệu 
Tại khoản 2 Điều 2 Pháp lệnh Thư viện đ ...  biên bản 
về tài liệu xuất đều phải ghi rõ nguyên nhân. Hiệu trưởng phải kí tên, đóng dấu xác 
nhận vào biên bản. Biên bản tài liệu xuất phải đánh số thứ tự, liên tục tò năm này sang 
năm khác. Moi biên bản xuất ghi vào1 dòng. 
- Cách ghi tương tự như ỏ' phần I, trừ các cột ghi lí do xuất 
- Tổng số tài liệu xuất từng học kì, từng năm phải cộng lại và được ghi vào phần 
III của số đãng kí tổng quát. 
Cách ghi Phần IIĨ : 
~ Cuối mỗi học kì, cuối năm học, thư viện nhà trường phải tổng kết theo sổ đăng kí 
tổng quát ở từng phần. Tổng số tài ỉiệu nhập và xuất phải chuyển sang phần IĨI của sổ 
đăng kí tổng quát. Cộng số còn lại đến hết học kì, năm học với số mới nhập vào, trừ đi 
số tài liệu xuất trong học kì, trong năm học đó ta sẽ có con số’ đúng về vốn tài liệu của 
thư viện ở thời điểm tính (tổng số tài liệu, số tài liệu theo từng môn loại khoa học, 
ngôn ngữ.). 
Mẫu sổ đăng kí lổng quát 
Phần I/ Tổng số tài liệu nhập kho 
Ngà
y 
vào 
sổ 
Sô' 
tỉìứ 
ỉự 
NGUỒN 
CUNG 
CẤP 
Sô' 
chứng 
ỉừ kèm 
ỉhso Sásh 
TỔNG SỐ 
Báo 
Tĩanh 
ảm bẳn 
đô' 
Băng, 
đĩa CO 
mm,... 
Giá 
tiền 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 
PHÂN LOẠI TÀI LIỆU THEO : 
a) NỘỈ DUNG 
b) NGÔN NGỮ PHỤ 
CHÚ Sách 
gỉáo 
khoa 
Sách 
nghiệp vụ 
(Giáo 
viên) 
Sách 
tham 
khảo 
Sách 
thiếu 
nhi 
Anh Pháp 
Các 
ngôn 
ngữ 
khác 
10 11 12 13 14 15 16 17 
2.2.2. Đăng ký cá biệt 
- Định nghĩa 
Đăng kí cá biệt là đăng kí từng tài liệu (từng cuốn tài liệu cụ thể) nhập vào thư viện. 
Đơn vị đăng kí cá biệt là một cuốn sách. 
Dựa vào sổ đăng kí cá biệt cán bộ thư viện có thể biết được các thông tin sau : 
+ Lịch sử hình thành vốn tài liệu của thư viện : tài liệu được bổ sung trong thời gian 
nào ? tài liệu xuất vì lí do gì ? 
+ Biết giá tiền của từng tài liệu để làm căn cứ tính toán nếu thanh lí tài liệu, hoặc bạn 
đọc đền bù khi mất mát, hư hỏng. 
+ Là công cụ quan trọng để kiểm kê kho sách. 
- Nguyên tấc đăng kí cá biệt 
- Phải đăng kí bằng ngôn ngữ xuâh bản của tài liệu đó. 
- Mỗi bản sách chỉ được ghi vào một dòng và mang một số đăng kí riêng. Số 
đăng kí cá biệt chính là số thứ tự của từng dòng trong sổ đăng kí cá biệt. Mỗi trang của 
sổ đăng kí có 25 dòng. Cứ 5 dòng lại có 1 dòng in đậm nét. Con số cuối cùng của số 
đăng kí phải là số’ 5 hoặc 0. Nếu ở dòng cuối cùng có số khác số' 5 hoặc khác số 0 có 
nghĩa cán bộ thư viện đã đánh số sai. 
cO đang ki 
Sổ đăng kí cá biệt có 11 cột, cách ghi như sau : 
- Cột 1 : "£4gày vào sổ ". Ghi ngày, tháng đăng kí tài liệu. Ngày ghi bằng chữ A-rập, 
tháng ghi bằng chữ số La Mã, giữa hai con số đó cách nhau dâu gạch chéo ( / ). Ví dụ 
ngày 1 tháng 5, ta ghi như sau : l/v. 
- Cột 2 : "Số thứ tự tên sách". 
- Cột 3 : " Số thứ tự bản sách" Ghi số cá biệt của tài liệu tức là số thứ tự của dòng 
đầu tiên trong sổ bắt đầu bằng số’ 1. Mỗi cuốn sách có một số đăng kí cá biệt, không 
cho phép có một số cá biệt trùng nhau. Một tài liệu có nhiều tập, hoặc nhiều bản thì 
mỗi bản như vậy đều có một số đăng kí cá biệt riêng. Số đăng kí cá biệt được ghi vào 
trang tên sách và trang 17. Đồng thời nó cũng được dùng để xếp tài liệu trên giá nếu 
kho tài liệu xếp theo số đăng kí cá biệt. 
- Cột 4 : "Tác giả và tên sách". Ghi theo quy tắc Tiêu đề mô tả ấn phẩm. Nếu tác 
giả là tên Việt Nam thì ghi theo thứ tự : Họ - đệm - tên. Tác giả nước ngoài thì ghi họ 
trước, tên và chữ đệm có thể viết tắt ghi sau. Nếu sách có 2 tác giả thì ghi đủ cả 2. Nếu 
có 3 tác giả thì ghi tác giả đầu và dâu 3 châm (...). Nếu có 4 tác giả trở lên chỉ ghi tên 
sách. Sau phần ghi tác giả thì ghi tên tài liệu. Tên sách có thể viết tắt nhưng không 
được làm mất ý. Nếu tên tài liệu dài quá thì cứ ghi hết dòng và dùng dâu 3 chấm (...) 
hoặc có thể lược bớt, nhưng phải phản ánh rõ nội dung. Nguyên tắc mỗi cuốn sách chỉ 
được ghi trên một dòng, không xuống dòng thứ 2. Nếu cuốn sách đó có số tập thì phải 
ghi số tập đó vào. 
Cột 5 : "Xuât bản". Ghi tên Nhà xuất bản ; ở cột "nơi" ghi đầy đủ tên địa phương nơi 
nhà xuất bản đóng trụ sở. Nếu địa phương có chữ viết tắt thông dụng thì ghi chữ viết 
tắt đó. Ví dụ : Hà Nội thì ghi H. Các địa phương khác ghi tên đầy đủ. Năm xuất bản 
ghi cả 4 số của năm, bằng chữ số A-rập. (Ví dụ : 2001, 2002, v.v...) 
-Cột 6 : "Giá tiền". Ghi theo chứng từ hoặc trên bia sách. Nếu cuốn tài liệu đó thư viện 
được cấp, phát không, được biếu cũng phải ghi giá tiền (ở cột phát không). Nếu sách 
không in gỉá thì cán bộ thư viện phải đi hỏi giá ở các thư viện lớn hay các cửa hàng 
sách bác, hoặc ước tính giá trị đẽ định giá. 
- Cột 7 : "Môn loại". Ghi kí hiệu phân loại chính. Ví dụ : 3K, 6, 61, Văn học, ghi 
V. 
- Cột 8 : "Ngày và số vào sổ tổng quát". Ghi ngày và số nhập của lô tài liệu đăng 
kí tổng quát (cột 2 trong sổ đăng kí tổng quát). 
- Cột 9 : "Ngày và số biên bản xuất". Ghi số biên bản và tháng, năm lập biên bản 
xuâh cuốn tài liệu nào ra khỏi kho (những tài liệu đã xuất có thể gạch đi để dễ nhìn). 
- Cột 10 : "Kiểm kê". Ghi 2 số cuối của năm kiểm kê. Mỗi năm dùng một cột. 
Nếu tài liệu còn, ghi dâtii (+), nếu không còn thì ghi (0). 
- Cột 11 : "Ghi chú". Ghi những sai sót khi vào sổ hoặc tình trạng hư hỏng, rách 
nát, bị mối mọt ăn của cuốn sách... 
b) Hướng dần sử dụng ễổ đăng kí cá biệt 
~ Sách giáo khoa dùng chung cho học sinh không vào sổ đăng kí cá biệt. 
“ Sách tham khảo và sách nghiệp vụ giáo viên, mỗi loại vào một sổ đăng kí cá biệt 
riêng (ghi rõ "Sổ đăng kí cá biệt sách tham khảo, sổ đăng kí cá biệt sách nghiệp vụ). 
- Đối với các trường tiểu học và trung học cơ sở, loại sách truyện, truyện tranh có 
thể vào riêng 1 sổ để thuận lợi cho việc tuyên truyền giới thiệu sách (sổ đáng kí cá biệt 
sách thiếu nhi). 
Sô đăng kí cá biệt ỉà một tài liệu quan trọng của thư viện. Do vậy, phải được bảo quản 
lâu dài, cẩn thận. Cuối sổ đăng kí phải có 
2.2.3. Đăng ký sách giáo khoa 
1. Đăng kí sách giáo khoa 
- Mục đích - ý nghĩa 
Sách giáo khoa (SGK) bổ sung hàng năm bắt buộc phải vào sổ đăng kí tài sản. Số đăng 
kí được ghi trên sách ỉà dâu hiệu khẳng định đây chính là tài sản của nhà trường ; đồng 
thời giúp thư viện và lãnh đạo nhà trường nắm được hiện trạng sách giáo khoa, trên cơ 
sở đó có kế hoạch chỉ đạo xây dựng kho sách (kế hoạch bể sung, trang bị thêm phương 
tiện bảo quản...). 
- Phương pháp đãng kí 
+ Sách giáo khoa đăng kí theo từng tên. 
+ Nếu mỗi tên sách có nhiều bản nhưng cùng năm xuất bản cũng chỉ đăng kí vào 1 
dòng. Nếu khác năm xuất bản thì phải đăng kí vào dòng khác. 
+ Cột kiểm kê kéo dài càng nhiều năm càng tốt. 
Mẩu sổ đăng tó sách giáo khoa 
NĂM 
HỌC 
SỐ 
ĐĂNG 
Kí 
(STT) 
SỐ 
CHỮNG 
Từ 
NĂM 
XUẤ
T 
BẢN 
TỔN
G SỐ 
BẢN 
ĐƠN 
GIÁ 
THÀNH 
TIỀN Ngày vào 
sổ 
KIỂM KÊ 
GHI CHÚ 20 ... 20 ... 20 ... 20 ... 20 ... 20 ... 
Mấ
t 
Cò
n 
Mất Cò
n 
Mấ
t 
Cò
n 
Mấ
t 
Cò
n 
Mấ
t 
Cò
n 
Mất Cò
n 
2.2.4. Phiếu đăng ký báo, tạp chí 
Khi nhập các loại báo/tạp chí. Cán bộ thư viện phải lập phiếu đăng kí cho từng loại 
(báo ngày, báo tuần, báo tháng, v.v...). 
Chương 4: Tổ chức kho và sắp xếp vốn tài liệu – Thời gian: 10 giờ 
1. Mục tiêu: Cung cấp những kiến thức về tổ chức hệ thống kho tài liệu và các 
phương pháp sắp xếp vốn tài liệu thư viện. 
2. Nội dung chương: 
2.1. Khái quát chung 
2.1.1. Khái niệm 
2.1.2. Mục đích yêu cầu 
2.2. Tổ chức kho 
2.2.2. Tổ chức kho theo nội dung tài liệu 
- Tài liệu số được tổ chức dưới dạng cơ sở dữ liệu; 
- Tài liệu đa phương tiện được tổ chức thành kho/phòng đọc riêng đi kèm với trang 
thiết bị chuyên dụng phù hợp. 
2.2.3. Tổ chức kho theo hình thức tài liệu 
Tổ chức tài liệu để xác định vị trí của tài liệu trong thư viện giúp cho công tác 
quản lý, bảo quản và phục vụ người sử dụng được nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện. 
2.2.4. Tổ chức kho theo phương thức phục vụ 
- Kho mở (tài liệu được sắp xếp theo chỉ số phân loại, hoặc chủ đề, kết hợp với ký hiệu tên tác giả 
hoặc nhan đề), người sử dụng tiếp cận trực tiếp với tài liệu thư viện; 
- Kho đóng (tài liệu được sắp xếp theo số đăng ký cá biệt, kết hợp với khổ sách, ngôn ngữ và loại 
hình tài lệu), người sử dụng tiếp cận tài liệu thư viện thông qua cán bộ thư viện. 
2.3. Sắp xếp tài liệu 
2.3.1. Sắp xếp tài liệu theo nội dung 
2.3.2. Sắp xếp tài liệu theo hình thức 
2.3.3.Sắp xếp phối hợp 
Chương 5: Kiểm kê vốn tài liệu – Thời gian: 8 giờ 
1. Mục tiêu: Cung cấp những kiến thức về công tác kiểm kê vốn tài liệu. Phương 
pháp, hình thức, tổ chức kiểm kê 
2. Nội dung chương: 
2.1. Khái quát chung 
2.1.1. Khái niệm 
Đối với thư viện, kiểm kê tài liệu là một công việc cần thiết, phải được tiến 
hành theo định kỳ hoặc kiểm kê đột xuất khi cần. Kiểm kê vốn tài liệu là kiểm kê mỗi 
đơn vị bảo quản theo số đăng ký cá biệt để xác định sự tồn tại của nó trong kho. Kiểm 
kê tài liệu giúp cho cán bộ quản lý và nhân viên chuyên môn biết được thực chất: số 
lượng, thực trạng của tài liệu: thiếu - đủ bao nhiêu so với số đăng ký cá biệt, tình trạng 
sử dụng và bảo quản tài liệu của thư viện. Từ đó phát hiện những tài liệu hư hỏng, rách 
nát cần tu sửa, thay thế, loại bỏ để nâng cao chất lượng vốn tài liệu, nâng cao hiệu quả 
phục vụ bạn đọc trong hoạt động thư viện. 
2.1.2. Mục đích yêu cầu 
a) Kiểm kê tài liệu nhằm đánh giá hiện trạng vốn tài liệu của thư viện trong một 
giai đoạn, từ đó đề ra các biện pháp củng cố, hoàn thiện, nâng cao chất lượng vốn tài 
liệu thư viện; 
b) Kiểm kê tài liệu được thực hiện đối với tất cả các kho tài liệu được tổ chức 
trong thư viện; 
c) Kiểm kê tài liệu phải được thực hiện thường xuyên, theo định kỳ, gắn với 
công tác thanh lọc tài liệu trong thư viện. 
V iệc kiểm kê đột xuất được thực hiện trong các trường hợp thay đổi viên chức 
phụ trách kho tài liệu, hoặc khi có thiên tai, hỏa hoạn, hoặc theo yêu cầu của cơ quan, 
đơn vị trực tiếp quản lý thư viện. 
2.2. Các phương pháp kiểm kê 
2.1.1. Kiểm kê đối chiếu trực tiếp 
Đây là phương pháp kiểm kê đơn giản, tiện lợi chỉ cần 2 người, 1 người theo dõi sổ 
đăng kí, 1 người theo dõi tài liệu trên giá nếu khớp số’, khớp trên tài liệu, đánh dấu 
luôn vào cột kiểm kê... 
Là phương pháp kiểm kê áp dụng cho kho tổ chức sắp xếp theo môn loại, khi tiến hành 
kiểm kê cán bộ kiểm kê ghi một số thông tin về tài liệu trên những tấm phích nhỏ (gọi 
là phích kiểm kê và phải được chuẩn bị trước) sau đó đối chiếu với sổ theo dõi tài sản 
hoặc mục lục nếu có sự khác biệt ghi chú vào cột kiểm kê... 
Phương pháp này có ưu điểm : nhiều người tham gia kiểm kê cùng tiến hàrih kiểm kê 
trong kho (1 người 1 tài liệu hoặc 1 người nhận 2-3 môn loại) rút ngắn được thời gian 
kiểm kê và các phích kiểm kê có thể sử dụng cho các lần kiểm kê sau. 
2.2.2. Kiểm kê bằng thẻ 
Nhân các đợt kiểm kê người quản thủ thư viện nên tiến hành kiểm kê luôn mục lục thư 
viện để phát hiện phích bị mất hoặc phích còn mà tài liệu đã bị mất, đồng thời với việc 
thanh lí, loại bỏ tài liệu ra khỏi thư viện sau mỗi đợt kiếm kê ' là thanh lí và loại bỏ 
phích trong mục lục ra khỏi thư viện. 
Đối với mục lục tờ rời phải ghi chú vào tên tài liệu đã mất hoặc loại khỏi thư viện. 
2.3. Các hình thức kiểm kê 
2.3.1. Kiểm kê đồng bộ 
- Kiểm kê định kỳ tùy theo khối lượng sách báo có trong kho mà quy định thời gian 
kiểm kê 
2.3.2. Kiểm kê không đồng bộ 
- Kiểm kê định kỳ tùy theo khối lượng sách báo có trong kho mà quy định thời gian 
kiểm kê 
2.4. Tổ chức kiểm kê 
2.4.1. Lập kế hoạch kiểm kê 
Xây dựng kế hoạch kiểm trong kế hoạch kiểm kê cần thể hiện được nội dung và hình 
thức kiểm kê 
- Quy định thời gian cho đợt kiểm ke đảm bảo nhanh, gọn, chính xác 
- Kiểm tra lại trật tự, sắp xếp trong kho để tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình kiểm 
kê 
2.4.2. Chuẩn bị kiểm kê 
Ngưng phục vụ kho sách (kèm thông báo Phân công nhiệm vụ Phân chia thiết bị: Sổ 
theo dõi, viết, viết bảng, băng keo, máy tính, máy quét Phân chia kệ cho mỗi máy kiểm 
kê Kiểm tra máy tính : virus, ổ cứng Kiểm tra sách trên kho: sách được sx ngay ngắn, 
đúng vị trí Dán băng keo giấy đầu kệ và ngăn kệ 
2.4.3. Thực hiện kiểm kê 
Kiểm kê theo từng ngăn từ trên xuống dưới, từ trái qua phải, từ trong ra ngoài Đếm số 
lượng sách trên từng ngăn,ghi số lượng lên băng keo giấy đã dán Quét MV sách vào 
file excel theo từng ngăn Ghi chú SL sách từng ngăn vào sổ kiểm kê và trên file excel 
Đối chiếu SL sách đếm và sách quét trên file excel (số lượng đối chiếu phải bằng 
nhau) Tập hợp sách trả trong thời gian kiểm kê vào nơi quy định Kho sách kiểm kê 
xong phải dán niêm phong 
2.4.4. Tổng kết kiểm kê. 
Để đảm bảo tính tư tưởng, khoa học và thời sự của kho tài liệu, đồng thời với việc bổ 
sung tài liệu mới, cần thường xuyên nghiên cứu, kịp thời phát hiện và thanh lọc những 
tài liệu có nội dung sau đây ra khỏi kho sách thư viện : 
- Những tài liệu có nội dung xấu, phạm sai lầm về quan điểm, lập trường, chịu 
ảnh hưởng của những trào lưu tư tưởng lạc hậu, phản động, đi ngược lại lợi ích của 
quốc gia, dân tộc. 
- Những tài liệu có nội dung không phù hợp với yêu cầu của chương trình sách 
giáo khoa mới, kiến thức đã cũ, lạc hậu. 
- Những tài liệu đã bị rách nát, hư hỏng trong quá trình sử dụng, không có khả 
năng tu bổ để sử dụng được nữa. 
- Một số tài liệu tuy có nội dung tốt, có giá trị khoa học nhất 
4. Tài liệu tham khảo: 
1. Phạm Văn Rính. Vốn tài liệu: Tập bài giảng.- H.: Đại học Văn hóa Hà Nội, 199? 
2. Bạch Thu Hiền. Tổ chức kho tài liệu thư viện.- Tp. Hồ Chí Minh: Trường 
Đại học Tổng hợp Tp. HCM, 199? 
3. Đào Hoàng Thúy. Đăng ký tài sản thư viện.- Tp. Hồ Chí Minh ?: Trường 
Đại học Tổng hợp Tp. HCM, 199? 
4. Pháp lệnh thư viện.- H.: Chính trị Quốc gia, 2001.- 26 tr. 
5. Nguyễn Hữu Giới. Về công tác thư viện/Nguyễn Hữu Giới, Nguyễn Huy 
Chương.- H.: Văn hoá Thông Tin, 2000 
6. Tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ thư viện: Dùng cho thư viện trường học.- H.: 
Giáo dục, 2001.- 184 tr. 
7. Lê Thanh Bình. Quản lý và phát triển báo chí – xuất bản.- H.: Chính trị 
Quốc gia, 2004.- 350tr. 
9. Luật xuất bản.- H.: Chính trị Quốc gia.- 134tr, 19cm. 
) 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_von_tai_lieu_va_nguon_luc_thong_tin.pdf