Bài giảng Mô tả tài liệu thư viện
Mục tiêu môn học:
- Về kiến thức: Giúp học sinh xác định vai trò, chức năng của thông tin thư mục
trong xã hội và thực hành được hoạt động thông tin thư mục.
- Về kỹ năng: Giúp học sinh nắm được những lý luận cơ bản của thư mục học;
Hiểu được đặc điểm, chức năng của thông tin thư mục.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Có thể tổ chức hoạt động thông tin thư
mục trong các loại thư viện khác nhau
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Mô tả tài liệu thư viện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Mô tả tài liệu thư viện
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG BÀI GIẢNG MÔN HỌC: MÔ TẢ TÀI LIỆU THƯ VIỆN NGHỀ: THƯ VIỆN (Áp dụng cho Trình độ trung cấp) LƯU HÀNH NỘI BỘ NĂM.................. MỤC LỤC Mục lục ........................................................................................................................................... 2 Chương 1: Những vấn đề chung về biên mục mô tả .................................................................. 3 1. Khái niệm chung về biên mục mô tả ............................................................................................. 2. Yêu cầu và quy định chung .......................................................................................................... 4 3. Cơ sở của biên mục mô tả ........................................................................................................... 8 4. Lịch sử biên mục mô tả, phân loại biên mục mô tả ................................................................... 12 Chương 2: Quy tắc biên mục Anh – Mỹ (AACR2) ...................................................................... 1. Hoàn cảnh ra đời, mục đích, ý nghĩa ............................................................................................. 2. Nội dung của AACR2 .................................................................................................................... Chương 3: Điểm truy cập thông tin và khổ mẫu MARC 21 ....................................................... 1. Quy tắc mô tả chung ..................................................................................................................... 2. Cách thức trình bày điểm truy cập thông tin ................................................................................. 3. Khổ mẫu MARC 21 . ..................................................................................................................... Chương 4: Phương pháp mô tả các loại hình tài liệu ................................................................... 1. Phương pháp mô tả sách ............................................................................................................... 2. Mô tả bổ sung ................................................................................................................................. 3. Mô tả xuất bản phẩm tiếp tục ........................................................................................................ 4. Mô tả trích (mô tả phân tích) .......................................................................................................... 5. Mô tả một số loại hình tài liệu khác ............................................................................................. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA CỦA TÀI LIỆU GIẢNG DẠY BÀI GIẢNG MÔN HỌC Mô tả tài liệu Mục tiêu môn học: - Về kiến thức: Giúp học sinh xác định vai trò, chức năng của thông tin thư mục trong xã hội và thực hành được hoạt động thông tin thư mục. - Về kỹ năng: Giúp học sinh nắm được những lý luận cơ bản của thư mục học; Hiểu được đặc điểm, chức năng của thông tin thư mục. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Có thể tổ chức hoạt động thông tin thư mục trong các loại thư viện khác nhau. Nội dung: CHUƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ BIÊN MỤC MÔ TẢ 1. Khái niệm chung về biên mục mô tả 1.1. Khái niệm * Khái niệm biên mục tài liệu Mục tiêu của công tác biên mục: - Tìm kiếm nguồn thông tin nhanh chóng, thuận tiện. - Tổ chức, sắp xếp tài liệu trong kho và thông tin trên máy tính điện tử. - Xây dựng các sản phẩm và dịch vụ thông tin. - Trao đổi nguồn thông tin. - Hỗ trợ lưu trữ và bảo quản nguồn thông tin. Biên mục gồm hai loại: - Biên mục mô tả (xử lý hình thức): áp dụng các chuẩn quy tắc biên mục theo tiêu chuẩn quốc tế để đảm bảo tính nhất quán của dữ liệu biên mục. - Biên mục đề mục (xử lý nội dung): xác định tiêu đề đề mục và ký hiệu phân loại để sắp xếp tài liệu, tạo điểm truy cập về nội dung. Biên mục tài liệu là toàn bộ các công đoạn có liên quan đến việc tổ chức công cụ tra cứu và tìm kiếm thông tin, bao gồm các công đoạn từ mô tả thư mục, định chủ đề, phân loại và kiểm soát tính thống nhất. Kiểm soát tính thống nhất là quá trình đảm bảo sự nhất quán trong khi diễn đạt một điểm truy nhập, cho thấy mối quan hệ giữa các tên người, tên tác phẩm hay các chủ đề dựa theo các quy tắc mô tả hay khung đề mục, từ điển, từ chuẩn có kiểm soát hay tệp quy định tính thống nhất. Việc kiểm soát tính thống nhất được tiến hành trong cả hai giai đoạn biên mục mô tả và biên mục đề mục (định chủ đề, phân loại). Nghĩa là trong quá trình thiết lập điểm truy cập chính và điểm truy cập bổ sung đều phải được tiến hành theo một quy tắc, một tiêu chuẩn chung, thống nhất. Mục đích cuối cùng của công tác biên mục tài liệu là tạo điều kiện cho độc giả tìm kiếm tài liệu trong thư viện thông qua việc dùng thẻ thư mục (phiếu mục lục) hay qua mục lục truy cập công cộng trực tuyến (OPAC – Online Public Access Catalog). * Khái niệm biên mục mô tả tài liệu Mô tả là khâu công tác kỹ thuật cơ bản giúp xác định được đặc tính của tài liệu về nội dung, công dụng và hình thức. Mô tả là cơ sở chính để tổ chức các loại hình mục lục thư viện, là một trong những hệ thống tra cứu truyền thống. Mục đích của mô tả tài liệu: - Giúp bạn đọc, người dùng tin có được khái niệm về tài liệu và nhanh chóng, dễ dàng tìm được tài liệu ấy trong hệ thống tìm tin truyền thống nếu biết một số thông tin tác giả, nhan đề, chủ đề. - Phiếu mô tả cho biết thư viện hiện đang có những tài liệu nào đó và thuộc lần xuất bản nào. - Theo Từ điển tiếng Việt – 1997: “Mô tả là dùng ngôn ngữ hoặc màu sắc, đường nét, nhạc điệu, để cho người khác hình dung được các sự vật hoặc hình dáng, tâm trạng của con người trong khung cảnh nào đó”. - Trong Thư viện học: “Mô tả tài liệu là việc lựa chọn những dẫn liệu đặc trưng của một tài liệu, trình bày chúng theo những quy t ... – Hà Nội, 1999. Sơ đồ mô tả tùng thư 5. Mô tả các loại tài liệu khác 5.1. Mô tả tài liệu không công bố 5.1.1. Khái niệm Tài liệu không công bố (còn gọi là tư liệu xám) là những tư liệu không xuất bản hoặc xuất bản với số lượng hạn chế và không bán rộng rãi trên thị trường. Các tài liệu không công bố bao gồm : các bản thảo, bản gốc nghệ thuật, vật thể gặp trong tự nhiên nếu nó không được bao gói ở dạng phân phối thương mại, báo cáo nghiên cứu khoa học, tư liệu dịch, luận án khoa học, báo cáo chính phủ, tư liệu hội nghị, hội thảo, phim hoặc tài liệu video chưa biên tập hoặc chưa xuất bản, tài liệu ghi âm chưa xử lý, ảnh lưu trữ, nguồn tin điện tử chưa xuất bản. Báo cáo chính phủ, tư liệu hội nghị, hội thảo được mô tả như sách. Còn các báo cáo nghiên cứu khoa học, luận án khoa học, tư liệu dịch về cơ bản cũng bao gồm những vùng, những yếu tố như mô tả sách nhưng có thêm vùng «thông tin đặc thù ». Vùng này được xếp sau vùng nhan đề và thông tin trách nhiệm. 5.1.2. Phương pháp mô tả luận văn, luận án Thông tin về học vị đươc phong theo luận văn, luận án không ghi ở phần thông tin trách nhiệm mà ghi ở phần phụ chú. Thông tin trách nhiệm: chỉ ghi tên tác giả của luận văn, không ghi tên người hướng dẫn. Vùng chi tiết xuất bản : ghi năm viết xong luận án được nêu trên trang nhan đề. Không ghi nơi xuất bản, nhà xuất bản ở vùng Xuất bản, phát hành. Ghi Nơi bảo vệ luận văn, luận án vào vùng phụ chú. Ghi mã số luận văn, luận án vào vùng phụ chú. Tên tác giả của bài trích Tên bài trích : thông tin bổ sung cho bài trích / Tác giả của bài trích . – Lần xuất bản. – Nơi xuất bản : Nhà xuất bản, năm xuất bản . – Trang : minh họa ; khổ . – (Nhan đề chính của tùng thư / thông tin trách nhiệm liên quan đến tùng thư, ISSN của tùng thư ; số thứ tự trong tùng thư) . – Phụ chú. Sơ đồ: Ví dụ: KHUÔN THỨC MARC 21 ĐƠN GIẢN Nhãn trường Tên trường Chỉ thị Mã trường con Nội dung dữ liệu 100 Tiêu đề mô tả chính – Tên tác giả cá nhân (KL) 1# $a$d $a Nguyễn, Nhã $d 1940- 245 Nhan đề chính, [minh xác về trách nhiệm] (KL) 10 $a $a Quá trình xác lập chủ quyền của Việt Nam tại quần đảo Trường Sa và Hoàng / Sc Nguyễn Nhã 260 Nơi xuất bản, nhà xuất bản, năm xuất bản ## $c $c 2002 300 Trường dành cho Mô ## $a$b$c $a 87 tờ : $b minh họa, bản Nguyễn, Nhã Quá trình xác lập chủ quyền của Việt Nam tại quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa / Nguyễn Nhã . - 2002 . - 387 tờ : minh họa, bản đồ ; 29 cm. Bản thảo đánh máy (bản phóng ảnh). Luận án (Tiến sĩ lịch sử) . - Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh, 2002. Mã số: 5.03.15 Có thư mục tài liệu tham khảo: tờ 184-213 Tên tác giả Luận văn, Luận án Tên đề tài = tên đề tài song / Thông tin trách nhiệm. – Năm hoàn thành luận văn, luận án được ghi trên trang nhan đề. – Khối lượng ; khổ sách + Tài liệu kèm theo . - (Tùng thư) Phụ chú: Ghi nơi bảo vệ luận văn, luận án tả vật chất đồ ; $c 29 cm. 500 Ghi chú tổng quát ## $a $a Bản thảo đánh máy (bản phóng ảnh) 502 Ghi chú tổng quát ## $a $a Luận án (Tiến sĩ lịch sử). – Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh, 2002 504 Thư mục ## $a $a Có thư mục tham khảo: tờ 184- 213 5.2. Mô tả bản đồ + Mô tả giống mô tả sách nhưng có thêm vùng 3, vùng thông tin đặc thù hay còn gọi là vùng số liệu.Trong mô tả bản đồ vùng này ghi tỷ lệ của bản đồ. Ví dụ: Tỷ lệ 1:36.000.000 + Tiêu đề mô tả bắt đầu từ vạch dọc 1 + Trình bày trên tiêu đề mô tả như sau: Tên địa phương. Loại bản đồ. Ví dụ: Thái Nguyên. Bản đồ hành chính + Nếu có nhiều bản đồ trên 1 tờ hoặc nhiều tờ thì ghi số lượng bản đồ và số tờ. Hoặc ghi số lượng bản đồ trong một tập bản đồ. Ví dụ: 6 bản đồ trên 2 tờ; Ví dụ: 1 tập bản đồ (215 tr.): 100 bản đồ màu. + Kích thước bản đồ: ghi chiều cao X chiều rộng của bản đồ bằng centimet. Ví dụ: 65 X 75 cm. Sơ đồ mô tả bản đồ: Ví dụ : Tiêu đề mô tả Nhan đề chính của bản đồ= nhan đề song song : thông tin liên quan đến nhan đề / thông tin về trách nhiệm .- Lần xuất bản .- Thông tin đặc thù hay số liệu toán học .- Nơi xuất bản : Nhà xuất bản, năm xuất bản .- Số lượng bản đồ : mầu sắc, vật liệu ; khổ cỡ + tư liệu kèm theo .- (Tùng thư) Phụ chú ISBN : giá tiền 5.3. Mô tả tài liệu ghi âm Tài liệu ghi âm gồm: đĩa nhựa, băng, đĩa từ, cassette, đĩa quang (compact). Khi mô tả tài liệu ghi âm cơ bản giống mô tả các loại tư liệu khác. Chỉ khác khi mô tả ở vùng mô tả vật lý (vùng số lượng). Lấy thông tin mô tả từ chính bản thân tài liệu đó và các nhãn, hộp đựng, vật dụng đi kèm tài liệu ghi âm. *Vùng số liệu: mô tả vật lý - Ghi số lượng đơn vị băng đĩa, loại hình tư liệu, sau đó ghi thời lượng ghi âm, tốc độ chạy băng hay đĩa. Sơ đồ mô tả tài liệu ghi âm: Ví dụ: 5.5. Mô tả nguồn tin điện tử + Nguồn tin điện tử bao gồm dữ liệu (thông tin trình bày dạng chữ số, văn bản, đồ họa, hình ảnh, bản đồ, âm nhạc), chương trình (các lệnh) + Mô tả tài liệu điện tử về cơ bản giống như mô tả tài liệu ghi âm. Nhưng có thêm vùng thông tin đặc thù. Bản đồ kinh tế Việt Nam Bản đồ kinh tế Việt Nam [bản đồ] / Cục bản đồ Việt Nam. – Tỷ lệ 1 : 40.000.000. – Hà Nội : Cục đo đạc bản đồ, 1999. – 1 bản đồ : màu ; 80 x 50 cm. Những nhạc phẩm nổi tiếng một thời [tài liệu ghi âm] / Nguyễn Ngọc Nga. – TP. Hồ Chí Minh : Phương Nam Audio, 2008 . – 1 CD – audio (60 phút) : kỹ thuật số . – 33 1/2 vòng/phút ; 12 in Tên tài liệu ghi âm [GMD] : thông tin bổ sung : dạng tài liệu / tên tác giả hoặc người biểu diễn . – Nơi xuất bản : Nhà xuất bản , năm xuất bản . – Số đĩa ghi âm (phút) : Loại ghi âm . – Số vòng hoặc thời gian ; kích cỡ. - (Tùng thư) Phụ chú ISBN hoặc ISSN : giá tiền + Nguồn lấy thông tin chính đối với các nguồn tin điện tử là bản thân chính những tài liệu được mô tả. Nếu các thông tin cần thiết không có từ chính bản thân tài liệu thì lấy từ các nguồn khác như : vỏ hộp, vỏ đĩa, trên trang web hoặc có thể từ bất kỳ nguồn nào. * Có 3 loại mô tả các nguồn tin điện tử như sau: 5.5.1. Tài liệu dạng đĩa CD: Sơ đồ mô tả tài liệu dạng đĩa CD Ví dụ: Tiêu đề mô tả Nhan đề đĩa CD [tài liệu ghi âm]: thông tin bổ sung cho nhan đề = nhan đề song song / Thông tin trách nhiệm .- Chi tiết đặc thù . – Nơi xuất bản : Nhà xuất bản, năm xuất bản . – Số lượng : minh họa ; kích thước (Tùng thư) Phụ chú Phạm, Thị Lệ Hương Cẩm nang hướng dẫn sử dụng bộ quy tắc biên mục Anh – Mỹ rút gọn, 1988 [nguồn tài liệu điện tử ] / Phạm Thị Lệ Hương, Ngọc Mỹ Guidarelli biên soạn .- Ấn bản điện tử . - Great Falls : LEAF-VN, c2004. 1 đĩa: minh họa; 4 ¾ in Tài liệu làm dưới dạng PDF Thiết bị cần: Máy tính điện toán cá nhân PC, có ổ đĩa CD- ROM, windows 98 trở lên, chương trình Acrobat Reader, p.b. 5 trở lên. Mô tả theo khổ mẫu MARC 21 KHUÔN THỨC MARC 21 ĐƠN GIẢN Tên trườ ng Nhãn trường C hỉ thị Trườn g con Nội dung dữ liệu 100 Tiêu đề mô tả chính – Tên tác giả cá nhân (NR) 1# $a$d $a Phạm, Thị Lệ Hương, $d 1941- 245 Nhan đề chính, [minh xác về trách nhiệm] (NR) 10 $a $a Cẩm nang hướng dẫn sử dụng bộ qui tắc biên mục Anh – Mỹ rút gọn, 1988 $h [nguồn tài liệu điện tử ] / $c Phạm Thị Lệ Hương, Ngọc Mỹ Guidarelli biên soạn 250 Ấn bản [minh xác về ấn bản] ## $a,$b $a Ấn bản điện tử 260 Nơi xuất bản, nhà xuất bản, năm xuất bản ## $a$b$c #a Great Falls : $b LEAF-VN, $c c2004 300 Trường dành cho Mô tả vật chất ## $a$b$c $a 1 đĩa: $b minh họa; $c 4 ¾ in 500 Ghi chú tổng quát ## $a $a Tài liệu làm dưới dạng PDF 538 Ghi chú chi tiết về hệ thống ## $a $a Thiết bị cần: Máy tính điện toán cá nhân PC, có ổ đĩa CD- ROM, windows 98 trở lên, chương trình Acrobat Reader, p.b. 5 trở lên. 700 Tiêu đề mô tả phụ - Tên tác giả cá nhân 1# $a$d Guidarelli, Ngọc Mỹ, $d 1955 - 700 Tiêu đề mô tả phụ - Tên tác giả cá nhân 1# $a,$d, $t $a Gorman, Michael $d 1941- $t Bộ quy tắc biên mục Anh – Mỹ rút gọn, 1988 5.2. Sách điện tử, cơ sở dữ liệu Mô tả giống CD, thêm phần địa chỉ truy cập trực tuyến. Sơ đồ mô tả: Ví dụ: Mô tả truyền thống Tiêu đề mô tả Nhan đề tài liệu [nguồn tin điện tử]: thông tin bổ sung cho nhan đề = nhan đề song song / Thông tin trách nhiệm. – Nơi xuất bản : Nhà xuất bản, năm xuất bản . – Số lượng : minh họa ; kích thước (Tùng thư) Ấn bản Địa chỉ truy cập trực tuyến Phụ chú Phan, Văn, 1932- Nhập môn khoa học thư viện và thông tin [nguồn tin điện tử] / Phan Văn, Nguyễn Huy Chương. – Hà Nội : Đại học Quốc gia Hà Nội, 2001. – 229 tr. : minh họa. Ấn bản lần 1 in thành sách xuất bản năm 1997 Nhan đề tiếng Anh: Introduction to library and information science Giáo trình dành cho sinh viên các trường đại học và cao đẳng. Đầu trang nhan đề ghi: Bộ Giáo dục và Đào tạo Địa chỉ truy cập trực tuyến: Tài liệu tham khảo: tr. 223-227. Mô tả theo khổ mẫu MARC 21 KHUÔN THỨC MARC 21 ĐƠN GIẢN Nhãn trườ ng Tên trường Chỉ thị Trườ ng con Nội dung dữ liệu 100 Tiêu đề mô tả chính – Tên tác giả cá nhân 1# $a$d $a Phan, Văn, $d 1932- 245 Nhan đề chính, [minh xác về trách nhiệm] 10 $a $a Nhập môn khoa học thư viện & thông tin $h [nguồn tin điện tử] $c Phan Văn, Nguyễn Huy Chương 246 Hình thức khác của nhan đề 10 $a $a Nhập môn khoa học thư viện và thông tin 260 Nơi xuất bản, nhà xuất bản, năm xuất bản ## $a$b$ c $a Hà Nội:$b Đại học Quốc gia Hà Nội, $c 2001 300 Trường dành cho Mô tả vật chất = ## $a$b$ c $a 229tr.: $b minh họa 500 Ghi chú tổng quát ## $a $a Văn bản tiếng Việt, có nhan đề tiếng Anh: Introduction to library and information science 500 Ghi chú tổng quát ## $a $a Đầu trang nhan đề ghi Bộ Giáo dục và Đào tạo 504 Thư mục ## $a $aTài liệu tham khảo: tr. 223-227 521 Ghi chú về đối tượng độc giả ## $a $a Giáo trình dành cho sinh viên các trường đại học và cao đẳng 533 Ghi chú vê bản tái tạo ## $a $a Ấn bản điện tử, truy cập miễn phí trên mạng toàn cầu WWW 534 Ghi chú về bản chính ## $a $a Ấn bản lần 1 in thành sách năm 1997 700 Tiêu đề mô tả phụ - Tên TG cá nhân 1# $a$ d $a Nguyễn, Huy Chương, $d 1954- 700 Tiêu đề mô tả phụ - Tên TG cá nhân 1# $a,$d, $t $a Gorman, Michael $d 1941- $t Bộ qui tắc biên mục Anh – Mỹ rút gọn, 1988 710 Tiêu đề mô tả phụ tên tác giả tập thể 1# $a$b $a Việt Nam $b Bộ Giáo dục và Đào tạo 856 Địa chỉ và điểm truy dụng trực tuyến ## $z$u $z Truy cập trực tuyến $u lic.vnu.edu.vn/Mr%Chuong/ebook%2 0Mr0Chuong_dam.pdf 5.3. Các chương trình máy tính Mô tả giống như đĩa CD, vùng thông tin đặc thù, thường là ghi phiên bản của các chương trình.Sơ đồ mô tả các chương trình máy tính Ví dụ: Mô tả truyền thống Tiêu đề mô tả Nhan đề tài liệu [nguồn tin điện tử]: thông tin bổ sung cho nhan đề = nhan đề song song / Thông tin trách nhiệm. – Phiên bản. – Nơi xuất bản : Nhà xuất bản, năm xuất bản . Số lượng : minh họa ; kích thước + tài liệu kèm theo (Tùng thư) Phụ chú Bộ chữ Việt Nam [nguồn tin điện tử] = Vietnamese windows Module . – Phiên bản: V6.2A. – Laguna, Hills Calif.: VNLABS, 2003. 1 đĩa CD; 4 ¾ in. + tài liệu chỉ dẫn (12 tr.) Chương trình xử lý văn bản tiếng Việt bằng Unicode hay VNLABS, cũng có tên là Diplomat software Thiết bị cần: windows 95, 98, NT, 2000 XP. Mô tả theo khổ mẫu MARC 21 KHUÔN THỨC MARC 21 ĐƠN GIẢN Nh ãn trư ờng Tên trường Ch ỉ thị Tr ườ ng con Nội dung dữ liệu 245 Nhan đề chính, [minh xác về trách nhiệm] (NR) 10 $a $a Bộ chữ Việt Nam $h [nguồn tin điện tử] = $b Vietnamese windows modul 246 Hình thức khác của nhan đề 10 $a $a Vietnamese windows modul 246 Hình thức khác của nhan đề 10 $a $a Diplomat software 250 Ấn bản ## $a $a Phiên bản V6.2A 260 Nơi xuất bản, nhà xuất bản, năm xuất bản ## $a$ b$c $a Laguna, Hills Calif.:$b VNLABS, $c 2003 300 Trường dành cho Mô tả vật chất ## $a$ b$c $a 1 đĩa CD $c 4 ¾ in. + $e tài liệu hướng dẫn (12 tr.) 500 Ghi chú tổng quát ## $a $a Chương trình xử lý văn bản tiếng Việt bằng Unicode hay VNLABS, cũng có tên là Diplomat software 538 Ghi chú chi tiết về hệ thống ## $a $a Thiết bị cần: windows 95, 98, NT, 2000 XP 710 Tiêu đề mô tả phụ - Tên tác giả tập thể 1# $a $ b $a VNLABS (Công ty) Tài liệu tham khảo: 1. Lê Văn Viết. Cẩm nang nghề thư viện .- H.: Văn hóa Thông tin, 2001.- 630tr ; 21 cm 2. Nguyễn Thị Tuyết Nga. Mô tả tài liệu thư viện: Giáo trình Đại học thư viện – H.: Trường ĐHVH HN, 1992. - 142tr. 3. Tài liệu hướng dẫn mô tả ấn phẩm: dùng cho mục lục thư viện / Thư viện Quốc gia. Phòng phân loại Mô tả. - H.: TVQG, 1994. - 115tr. 4. Anglo American Cataloguing rules / Liên hiệp hội Thư viện Canada, Anh, Mỹ.... - 2 nd ed.- London: The Britissh Library, 1988.- 677tr. 5. Cẩm nang hướng dẫn sử dụng bộ qui tắc biên mục Anh-Mỹ rút gọn, 1998 [nguồn liệu điện tử] / Biên soạn: Phạm Thị Lệ Hương, Ngọc Mỹ Guidarelli. – Ấn bản điện tử PDF. – Great Falls, Va: LEAF-VN, c2004. – 1 đĩa: minh hoạ ; 4 ¾ in 6.Vũ Văn Sơn. Giáo trình mô tả .- H.: Đại học quốc gia, 2000. – 284 tr. 7. MARC 21:MARC 21 rút gọn cho dữ liệu thư mục .- H.: Trung tâm Thông tin Tư liệu Khoa học và Công nghệ Quốc gia, 2005. – 334tr. 8. Vũ Văn Sơn. Tài liệu tập huấn biên mục theo MARC 21 .- [Kđ: Knxb], 2003. 9. TCVN 4743 – 89. Xử lý thông tin: Mô tả thư mục tài liệu: yêu cầu chung và qui tắc biên soạn.- H., 1989. XÁC NHẬN KHOA Bài giảng môn học/mô đun “” đã bám sát các nội dung trong chương trình môn học, mô đun. Đáp ứng đầy đủ các nội dung về kiến thức, kỹ năng, năng lực tự chủ trong chương trình môn học, mô đun. Đồng ý đưa vào làm Bài giảng cho môn học, mô đun...... thay thế cho giáo trình. Người biên soạn ( Ký, ghi rõ họ tên) Lãnh đạo Khoa ( Ký, ghi rõ họ tên) (Chú ý, Nội dung này sẽ được đặt ở trang cuối cùng của Bài giảng)
File đính kèm:
- bai_giang_mo_ta_tai_lieu_thu_vien.pdf