Bài giảng Sinh lý hệ hô hấp - Phạm Hoàng Khánh

- Thông khí phổi (hô hấp ngoại): trao đổi khí giữa KQ và PN

- Trao đổi khí tại phổi: trao đổi khí giữa PN và mao mạch phổi.

- Chuyên chở khí trong máu: vận chuyển khí giữa phổi và mô.

- Hô hấp nội: hô hấp tế bào.

 

Bài giảng Sinh lý hệ hô hấp - Phạm Hoàng Khánh trang 1

Trang 1

Bài giảng Sinh lý hệ hô hấp - Phạm Hoàng Khánh trang 2

Trang 2

Bài giảng Sinh lý hệ hô hấp - Phạm Hoàng Khánh trang 3

Trang 3

Bài giảng Sinh lý hệ hô hấp - Phạm Hoàng Khánh trang 4

Trang 4

Bài giảng Sinh lý hệ hô hấp - Phạm Hoàng Khánh trang 5

Trang 5

Bài giảng Sinh lý hệ hô hấp - Phạm Hoàng Khánh trang 6

Trang 6

Bài giảng Sinh lý hệ hô hấp - Phạm Hoàng Khánh trang 7

Trang 7

Bài giảng Sinh lý hệ hô hấp - Phạm Hoàng Khánh trang 8

Trang 8

Bài giảng Sinh lý hệ hô hấp - Phạm Hoàng Khánh trang 9

Trang 9

Bài giảng Sinh lý hệ hô hấp - Phạm Hoàng Khánh trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

ppt 75 trang Danh Thịnh 15/01/2024 220
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh lý hệ hô hấp - Phạm Hoàng Khánh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Sinh lý hệ hô hấp - Phạm Hoàng Khánh

Bài giảng Sinh lý hệ hô hấp - Phạm Hoàng Khánh
SINH LÝ HỆ HÔ HẤP 
Ths Phạm Hoàng Khánh 
phamhoangkhanh2006@gmail.com 
Hệ hô hấp gồm những gì?? 
	→ Giải phẩu 
Tại sao không khí từ ngoài vào trong phổi?? 
	→ Sinh lý 
ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG BỘ MÁY HÔ HẤP 
A 
B 
C 
01 
02 
03 
Phổi 
Đường dẫn khí 
Màng phổi cơ hô hấp 
Lồng ngực 
www.PowerPointDep.net 
Lồng ngực 
Lồng ngực: 
	+ Khoang kín 
	+ Liên quan thông khí phổi 
	 Phần cố định 
	Phần di động 
	Phần cử động 
Màng phổi 
Màng phổi: 
	+ Cấu tạo 
	+ Tràn dịch, tràn khí 
	+ Áp suất 
Phổi 
	+ Đơn vị chức năng 
	+ Cây phế quản 
	+ Trao đổi khí tại phổi 
Cơ hô hấp 
- Cơ hô hấp: 
	 . Chính 
	. Phụ 
ĐƯỜNG DẪN KHÍ 
Phân đoạn 
	Đường HH trên: mũi, hầu, thanh quản 
	Đường hô hấp dưới 
Phân theo cấp 
Cấu trúc: sụn giảm dần 
	Tiểu phế quản 1,5 – 1 mm, không sụn 
Sức cản : 
	Bình thường	1 cm H 2 O 
	Mũi, phế quản lớn 
	65000 tiểu PQ tận cùng 
	Bệnh lý 
	Do đường dẫn khí nhỏ 
	Dễ nghẽn tắc 
	Dễ co cơ 
Sinh lý Hô hấp 
Học gì? 
Quá trình xảy ra? 
Giai đoạn? Chức năng? 
Ứng dụng lâm sàng 
Mục tiêu 
Lý thuyết 
Thực hành 
Thông khí ở phổi 
Trao đổi khí tại phổi 
Vận chuyển khí trong máu 
Hô hấp nội 
Trung 
tâm 
hô 
hấp 
Hô hấp gồm 4 giai đoạn: 
- Thông khí phổi (hô hấp ngoại): trao đổi khí giữa KQ và PN 
- Trao đổi khí tại phổi: trao đổi khí giữa PN và mao mạch phổi. 
- Chuyên chở khí trong máu: vận chuyển khí giữa phổi và mô. 
- Hô hấp nội: hô hấp tế bào. 
 . 
 . 
Thông khí phổi 
1.1. Hoạt động thông khí phổi 
	 1.1.1. Vai trò của lồng ngực 
	 1.1.2. Vai trò của màng phổi 
	 1.1.3. Vai trò của phổi 	 
	1.1.4. Vai trò của đường dẫn khí 
1.2. Đánh giá hoạt động thông khí phổi 
	1.2.1. Công hô hấp 
	 1.2.2. Phế động ký 
	1.2.3. Phế dung ký 
	1.2.4. Khoảng chết v à thông kh í phế nang 
1.3. Điều hòa thông khí phổi 
	1.3.1. Trung tâm hô hấp	 
	1.3.2. Cơ chế thể dịch điều hoà hô hấp 
	 1.3.3. Cơ chế thần kinh điều hoà hô hấp 
Trao đổi khí tại phổi (tự học) 
2.1. Đặc điểm cấu tạo chức năng của màng hô hấp 
2.2. Hoạt động trao đổi khí tại phổi 
	 2.2.1. Cơ chế trao đổi khí tại phổi 
	 2.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến vận tốc khuếch tán 
2.3. Đánh giá chức năng trao đổi khí tại phổi 
	2.3.1. Đánh giá khả năng khuếch tán của khí O 2 (D L O 2 ) 
	2.3.2. Đánh giá khả năng khuếch tán của khí CO 2 (D L CO 2 ) 
2.4. Sự xứng hợp giữa hô hấp và tuần hoàn 
	2.4.1. Tỷ lệ xứng hợp 
	2.4.2. Shunt sinh lý và khoảng chết sinh lý 
	2.4.3. Bất xứng hợp trong tình trạng bình thường 
Chuyên chở khí trong máu (tự học) 
3.1. Đặc điểm cấu tạo chức năng của hemoglobin 
3.2. Hoạt động chuyên chỏ khí trong máu 
	 3.2.1. Chuyên chở khí O 2 trong máu và giao O 2 cho mô 
	 3.2.2. Lấy CO 2 từ mô và chuyên chở CO 2 trong máu 
Cấu trúc bài học 
Mục tiêu 
THÔNG KHÍ PHỔI 
01 
03 
04 
vai trò: lồng ngực, màng phổi, phổi và đường dẫn khí trong hoạt động thông khí phổi. 
Xác định : các thể tích, dung tích và lưu lượng khí trong hô hấp 
khái niệm về khoảng chết và thông khí phế nang 
điều hòa hoạt động thông khí phổi 
02 
THÔNG KHÍ PHỔI 
ĐỊNH NGHĨA 
NGUYÊN LÝ 
HOẠT ĐỘNG 
	+ Hít vào: bình thường và gắng sức 
	+ Thở ra: bình thường và gắng sức 
 Lồng ngực: khoang kín 
Đáy: cơ hoành. 
Cố định: cột sống. 
Di chuyển: xương sườn, xương ức. 
Cử động: cơ hô hấp. 
THÔNG KHÍ PHỔI 
Là quá trình trao đổi khí giữa PN và KQ. 
Khí di chuyển từ nơi có áp suất cao đến nơi có áp suất thấp : 
	- Hít vào: P KQ >P PN 
	- Thở ra: P PN >P KQ 
Hít vào bình thường 
Chủ động (cần năng lượng co cơ). 
Được thực hiện chủ yếu 2 cơ: cơ hoành và cơ liên sườn ngoài làm tăng kích thước lồng ngực lên theo 3 chiều 
	+ Chiều trên dưới: cơ hoành là cơ hô hấp chính (↓1cm → ↑250cm 3) 
	+ Chiều trước sau và chiều ngang: vai trò của cơ liên sườn ngoài 
Hít vào gắng sức 
Chủ động (cần năng lượng co cơ). 
Được thực hiện nhờ sự co của cơ hoành, cơ liên sườn ngoài và cơ hô hấp phụ: 
	+ Cơ ức đòn chủm, cơ răng cưa lớn 
	+ Cơ cánh mũi, cơ má, cơ lưỡi 
. Cơ hoành hạ được tối đa 7-8 cm 
Thở ra bình thường 
Thụ động 
Các cơ hít vào thôi không co nữa, 
	→ lồng ngực trở về vị trí cũ dưới tác dụng đàn hồi của phổi 
Thở ra gắng sức 
Chủ động 
Được thực hiện nhờ sự co của 2 cơ: 
	+ thành bụng trước 
	+ cơ liên sườn trong. 
Màng phổi 
Vai trò của màng phổi Áp suất âm trong khoang màng phổi  - P khoang màng phổi < P của KQ → áp suất âm.   
Cơ chế tạo áp suất âm trong khoang màng phổi 
	+ Các mạch bạch huyết luôn duy trì sức hút nhẹ dịch thừa 
	 → tạo P âm nhẹ trong khoang màng phổi. 
	+ Phổi có xu hướng co nhỏ về phía rốn phổi. Khi hít vào V khoang màng phổi tăng, nhiệt độ không đổi → P càng âm. 
- P khoang màng phổi trong các thì hô hấp luôn luôn âm 
	 - P âm nhất khi hít vào gắng sức 
Ý nghĩa của áp suất âm trong khoang màng phổi 
Đối với hô hấp 
	- Giúp phổi di chuyển theo sự cử động của lồng ngực trong các thì hô hấp. 
	- Hiệu suất trao đổi khí đạt được tối đa. 
Đối với tuần hoàn 
	- Làm cho P trong lồng ngực thấp hơn so với các vùng khác nên máu về tim phải dễ dàng. 
	- Làm cho máu từ tim phải lên phổi dễ dàng. 
PHỔI 
Đơn vị chức năng của phổi: phế nang 
- Tạo áp suất phế nang 
	Hít vào: P KQ > P PN Không khí sẽ ùa vào phổi. 
	Thở ra: P PN > P KQ Không khí sẽ đi ra ngoài khí quyển. 
- Tính đàn hồi của phổi 
	+ Các sợi đàn hồi của nhu mô phổi tạo nên 1/3 tính đàn hồi của phổi. 
	+ Sức căng bề mặt của lớp dịch lót phế nang tạo nên 2/3 tính đàn hồi của phổi. 
Vai trò của phổi 
Chất Surfactant 
Sức căng bề mặt 
(1) 
(2) 
(3) 
Phân tử chất hoạt diện 
Phân tử không khí 
Phân tử 
nước 
Tế bào biểu mô phế nang type 2 bài tiết 
Bài tiết vào khoảng tháng thứ 6-7 bào thai. 
Chất Surfactant 
Chất Surfactant Trẻ sanh đủ tháng 
Chất Surfactant Trẻ sanh thiếu tháng 
Chất surfactant 
Vai trò của chất surfactant 
	- Ảnh hưởng lên tính đàn hồi của phổi: Giảm sức căng bề mặt của lớp dịch lót phế nang 2-14 lần. 
	 Chất surfactant 
Vai trò của chất surfacta

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_ly_he_ho_hap_pham_hoang_khanh.ppt