Rối loạn nhịp tim và biến thiên nhịp tim / holter điện tim 24 giờ ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có biến chứng thận

Ý nghĩa khoa học:

• Bệnh TKTĐTM liên quan chặt chẽ với tăng nguy

cơ RLN thất và tử vong do tim ở bệnh nhân có

YTNC cao: Sau NMCT, ĐTĐ týp 2, hay đột quỵ.

• Việc phát hiện RLNT và giảm BTNT góp phần

quan trọng trong chẩn đoán và có giá trị tiên lượng

nguy cơ tử vong và các biến cố tim mạch ở bệnh

nhân ĐTĐ týp 2.

• Đặc biệt giảm BTNT có thể dự báo nguy cơ đột tử

do tim và các biến cố tim mạch ở bệnh nhân ĐTĐ

týp 2 khi có sự phối hợp với RLNT.

Đánh giá nguy cơ ở bệnh nhân ĐTĐ týp 2 có và chưa

có biến chứng thận

Rối loạn nhịp tim và biến thiên nhịp tim / holter điện tim 24 giờ ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có biến chứng thận trang 1

Trang 1

Rối loạn nhịp tim và biến thiên nhịp tim / holter điện tim 24 giờ ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có biến chứng thận trang 2

Trang 2

Rối loạn nhịp tim và biến thiên nhịp tim / holter điện tim 24 giờ ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có biến chứng thận trang 3

Trang 3

Rối loạn nhịp tim và biến thiên nhịp tim / holter điện tim 24 giờ ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có biến chứng thận trang 4

Trang 4

Rối loạn nhịp tim và biến thiên nhịp tim / holter điện tim 24 giờ ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có biến chứng thận trang 5

Trang 5

Rối loạn nhịp tim và biến thiên nhịp tim / holter điện tim 24 giờ ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có biến chứng thận trang 6

Trang 6

Rối loạn nhịp tim và biến thiên nhịp tim / holter điện tim 24 giờ ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có biến chứng thận trang 7

Trang 7

Rối loạn nhịp tim và biến thiên nhịp tim / holter điện tim 24 giờ ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có biến chứng thận trang 8

Trang 8

Rối loạn nhịp tim và biến thiên nhịp tim / holter điện tim 24 giờ ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có biến chứng thận trang 9

Trang 9

Rối loạn nhịp tim và biến thiên nhịp tim / holter điện tim 24 giờ ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có biến chứng thận trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 23 trang minhkhanh 6460
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Rối loạn nhịp tim và biến thiên nhịp tim / holter điện tim 24 giờ ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có biến chứng thận", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Rối loạn nhịp tim và biến thiên nhịp tim / holter điện tim 24 giờ ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có biến chứng thận

Rối loạn nhịp tim và biến thiên nhịp tim / holter điện tim 24 giờ ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có biến chứng thận
RỐI LOẠN NHỊP TIM VÀ BIẾN THIÊN NHỊP TIM 
 / HOLTER ĐIỆN TIM 24 GiỜ
 Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2
 CÓ BIẾN CHỨNG THẬN
 TS. Nguyễn Tá Đông
 NỘI TIM MẠCH - TRUNG TÂM TIM MẠCH -
 BỆNH VIỆN TRUNG ƢƠNG HUẾ
 GlobalGlobal ProjectionsProjections forfor thethe DiabetesDiabetes Epidemic:Epidemic:
 20032003--20252025
 NA EUR
 23.0 M 48.4 M EMME WP
 36.2 M 58.6 M
 19.2 M 43.0 M
 57.0% 21%
 39.4 M 75.8 M
 105% 79%
 SEA
 39.3 M
 81.6 M 2003 
 108%
 AFR 2025
 SACA 7.1M
 14.2 M 15.0 M
 World 26.2 M 111%
2003 = 194 M 85%
2025 = 333 M
 72%
M = million, AFR = Africa, NA = North America, EUR = Europe, 
SACA = South and Central America, EMME = Eastern Mediterranean and Middle East, 
SEA = South-East Asia, WP = Western Pacific
Diabetes Atlas Committee. Diabetes Atlas 2nd Edition: IDF 2003.
 • Biến chứng thận /
 Bệnh mạch 
BC võng máu não ĐTĐ týp 2:
 mạc + Có tỷ lệ cao, ngày
 càng gia tăng
 Bệnh mạch vành
 + Có diễn biến thầm
 Bệnh cơ tim lặng, thường phát
 BC Bệnh hiện muộn.
 thận TKTĐ + Việc đánh giá / lâm
 sàng là khó khăn,
 không toàn diện và
 thường bị bỏ qua
 Bệnh mạch 
 máu ngoại 
 biên
 BC
thần kinh 
ngoại biên
+ Mục tiêu nghiên cứu:
 Đánh giá mức độ rối loạn nhịp tim và biến thiên
 nhịp tim ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có
 biến chứng thận bằng Holter điện tim 24h.
Ý nghĩa khoa học:
• Bệnh TKTĐTM liên quan chặt chẽ với tăng nguy
 cơ RLN thất và tử vong do tim ở bệnh nhân có
 YTNC cao: Sau NMCT, ĐTĐ týp 2, hay đột quỵ...
• Việc phát hiện RLNT và giảm BTNT góp phần
 quan trọng trong chẩn đoán và có giá trị tiên lượng
 nguy cơ tử vong và các biến cố tim mạch ở bệnh
 nhân ĐTĐ týp 2.
• Đặc biệt giảm BTNT có thể dự báo nguy cơ đột tử
 do tim và các biến cố tim mạch ở bệnh nhân ĐTĐ
 týp 2 khi có sự phối hợp với RLNT.
Đánh giá nguy cơ ở bệnh nhân ĐTĐ týp 2 có và chưa
 có biến chứng thận.
Đối tượng:
 110 bệnh nhân ĐTĐ týp 2
 38 bệnh nhân có biến chứng thận (có giảm chức
 năng thận) và
 72 bệnh nhân chưa có biến chứng thận
Phương pháp:
 + Nghiên cứu cắt ngang.
 + Đánh giá LS và các XN CLS xác định các
 YTNC, các RLNT và các chỉ số BTNT/ Holter
 ECG 24 giờ.
 Các tham số nghiên cứu:
• Hỏi tiền sử, bệnh sử, thói quen hút thuốc
• Chỉ số khối cơ thể.
• Chẩn đoán biến chứng thận: Ure và creatinine tăng bền 
 vững, protein niệu (+)
• Chẩn đoán THA (WHO / ISH 1999 và 2003 ) 
 THA khi có - HA tâm thu 140 mmHg
 và / hoặc - HA tâm trương 90 mmHg
• Rối loạn lipid máu ( theo tiêu chuẩn NCEP 5/2001 )
• Béo phì: ( TCYTTG năm 2002 )
• Hội chứng chuyển hóa ( theo tiêu chuẩn IDF 2005 )
 Nguồn: IDF ( Alberti và Cs. Lancet366; 1059 - 1062, 2005)
 WHO/IISH 1999 và 2003 )
 HOLTER điện tim:
Máy Holter hiệu MT -200 của hãng Schiller với phần
 mềm MSC - 8800 / 5.02 .
1. Kỷ thuật ghi
• Chuẩn bị bênh nhân, chuẩn bị đầu ghi của máy 
 Holter, chuẩn bị vùng da gắng điện cực:
• Mắc các chuyển đạo theo 3 kênh:
* Kênh 1: CM 5 (cực dương ở vị trí V5, cực âm ở trên 
 xương ức khoảng gian sườn 1- 2 bên phải ) 
* Kênh 2 : CM 3 (cực dương ở vị trí V3, cực âm ở trên 
 xương ức khoảng gian sườn 1-2 bên trái)
* Một điên cực gian sườn 7 - 8 / đường nách trước (P)
 HOLTER ĐiỆN TIM
Cách mắc các điện cực:
CMV5 ( CH 1): Cực dương ở vị trí V5,cực âm ở trên xương ức bên phải
CMV3 ( CH3 ): Cực dương ở vị trí V3, cực âm ở trên xương ức bên trái. 
 Vị trí điện cực và hình dạng các sóng
Vị trí các
 điện cực
 CM3 CM1 CM5
 Hình dạng 
 Sóng trên 
 chuyển đạo
 2. Cách đánh giá
* Rối loan nhịp tim: ( Remi Pillièr ) 
Ngưng xoang: Bình thường không vượt quá 2 s với người > 
 30 tuổi, không vượt quá 2,5 s ở người < 30 tuổi.
NTT nhĩ: Giới hạn của bình thường là :
 < 10 NTT nhĩ /24h đối với người 20 - 40 t
 < 100 NTT nhĩ /24 giờ đối với người 40 - 60 t
 60 t
NTT thất: Giới hạn của bình thường là :
 < 100 NTTT/24 giờ, < 2 ổ NTT, 0 NTT couplet : < 50 t
 50 t.
Nhịp nhanh trên thất : > 3 NTT trên thất đi liền nhau 
Nhịp nhanh thất : > 3 NTT thất đi liền nhau 
 Biến thiên nhịp tim:
+ SDNN: ( ĐLC của tất cả các thời khoảng NN
bình thường trong 24 giờ - ĐLCNN ).
+ SDANN: ( ĐLC của tr/b các thời khoảng NN bình
thường mỗi 5 phut trong cả 24 giờ - ĐLCTBNN ).
+ SDNNidex : ( Tr/ b ĐLC các khoảng NN bình 
thường mỗi 5 phút / cả 24 giờ - TBĐLCNN).
+ rMSSD : ( căn bật hai tr/b b/phương các khác biệt 
giữa các khoảng NN kế cận nhau - CTBBPNN ).
+ pNN50 : ( Tỷ lệ % của NN kế nhau có chênh lệch 
> 50 ms với các khoảng NN b/ thường - TLNN50 ).
 Liên quan giữa phổ tần số & BTNT
Caïc phäø táön Liãn quan våïi phán Giaï trë bất
 säú têch theo thåìi gian thæåìng / 24 
 HF r MSSD < giåì15ms
 Tần số cao p NN 50 0.75 %
 LF SDNN index < 30 ms
 Tần số thấp
 VLF SDNN index < 30 ms
 Tần số rất thấp
 ULF SDNN < 50 ms
 Tần số cực thấp SDANN < 40 ms
 HRV index ...
 TP SDNN < 50 ms
Phổ tần số chung HRV index ...
 Xử lý số liệu
• Phương pháp thống kê Y học, ứng dụng phần mềm
 SPSS 11.5, Excel 2000.
• Giá trị của các chỉ số: Trình bày dưới dạng trung
 bình và độ lệch chuẩn, kiểm định sự khác biệt
 bằng test t - student (có ý nghĩa khi t > 1,69 - p <
 0,05).
• Tỷ lệ: Trình bày dưới dạng (%) và kiểm định sự
 khác nhau bằng test 2 ( có ý nghĩa khi 2 > 3,34;
 với khoảng tin cậy 95% = ).
 KẾT QUẢ
 Các chỉ số nhân trắc giữa hai nhóm
 Nhóm chứng 
 Nhóm bệnh (n=48)
Chỉ số nhân trắc (n=62) t p
 SD X SD
 Tuổi 61,04 6,27 60,60 8,17 1,45 > 0.05
 BMI (Kg/m²) 22,77 3,1 21,57 2,6 1,21 > 0.05
 VB ( cm ) 87,42 9,6 81,27 8,3 1,47 > 0.05
 VB/VM 0,87 0,087 0,87 0,56 0,21 > 0.05
HATT (mmHg) 151,85 23,5 134,9 21,8 1,98 < 0,05
HATTr (mmHg) 82,04 9,9 81,7 9,7 0,57 > 0,05
HATB (mmHg) 111,97 14,3 100,5 13,1 0,61 > 0,05
 Đường máu của hai nhóm nghiên cứu
 Đường máu ( mmol/l ) Thời gian ĐTĐ ( năm )
 p
 SD X SD
Nhóm chứng 8,77 4,74 4,25 2,17
 < 0,05
Nhóm bệnh 13,49 5,56 8,34 3,01
 Bilan lipide của hai nhóm nghiên cứu 
 Nhóm bệnh Nhóm chứng 
Bilan Lipid (mmol/L) t p
 SD SD
CT (mmol/L) 5,84 1,85 5,14 1,09 0,96 > 0,05
TG (mmol/L) 2,12 1,24 2,41 3,6 0,54 > 0,05
HDL-c (mmol/L) 1,25 0,4 1,37 0,34 1,09 > 0,05
LDL-c (mmol/L) 3,12 1,28 3,43 1,26 0,81 > 0,05
LDL/ HDL > 4,5 2,49 1,84 2,50 0,78 0,99 > 0,05
%
 Nhóm bệnh
 Nhóm chứng
 Tỷ lệ các yếu tố nguy cơ của hai nhóm
 Tỷ lệ Rối loạn nhịp tim ở hai nhóm của đối tượng nghiên cứu
 %
 Nhóm bệnh
 Nhóm chứng
 Có RLNT Không RLNT
 n % n %
 Nhóm bệnh (n=38) 22 57,8 16 42,2
 Nhóm chứng(n=72) 19 26,4 53 73,6
 2 3,45
 OR = 2,57 ( Khoảng tin cậy 95 % = 1,25 - 5,17)
Tỷ lệ RLNT và số lượng NTT thất hay NTT nhĩ ở nhóm ĐTĐ có biến chứng thận đều cao hơn ở 
nhóm không có biến chứng thận, có ý nghĩa. 
 Số lượng NTT thất và nhĩ ở hai nhóm nghiên cứu
 Số NTT thất Số NTT nhĩ
 X SD SD
 Nhóm bệnh 358,2 209 179,8 103,9
 Nhóm chứng 56,5 88 37,2 31,5
 t t =4,3 t = 3,38
 p P < 0,01 P < 0,01
 Phân độ rối loạn nhịp thất Nhóm bệnh ( 38) Nhóm chứng ( 72)
 ( theo Lown ) n % n % p
Độ 1 ( 0,05
Độ 2 ( > 30 NTT/1 giờ, đơn dạng ) 6 15,8 7 9,7 < 0,05
Độ 3 ( NTT đa dạng ) 4 10,5 1 1,4 < 0,05
Độ 4a ( < 2 couplet) 2 5,2 0 0 0
 4b ( > 2 couplet) 0 0 0 0 0
Độ 5 ( NTT dạng R/T ) 1 2,6 0 0 0
Tổng cộng 22 57,8 19 26,4 <0,01
 Tỷ lệ giảm BTNT ở hai nhóm đối tượng nghiên cứu
 80
 70
 60
 50
 40
 30
 20
 10
 0
 Giảm BTNT Không giảm BTNT
 nhóm bệnh nhóm chứng
 Có giảm BTNT Không giảm BTNT
 Tổng cộng
 n % n %
 Nhóm bệnh 24 63,15 14 37,85 38
 Nhóm chứng 21 29,16 51 70,84 72
 Tổng cộng 55 65
 2 = 3,42
Tỷ suất chênh (OR)= 2,13( khoảng tin cậy95%: 0,92 – 5,35)
 Các chỉ số BTNT qua Holter của đối tượng nghiên cứu: 
 Nhóm bệnh Nhóm chứng
 t p
 X SD SD
 SDNN 73,60 41,36 86,1 31,49 2,307 < 0.01
 SDANN 45,96 36,36 73,48 28,53 4,143 < 0.01
SDNN index 42,66 16,54 84,58 47,53 5,326 < 0.01
 rMSSD 30,16 16,04 41,59 38,72 2,137 < 0.01
 PNN50 3,58 4,69 6,71 7,73 2,387 < 0.01
Các chỉ số BTNT ở nhóm bệnh thấp hơn nhóm chứng có ý nghĩa 
 KẾT LUẬN
• * RLNT: Có 22 bệnh nhân / 38 bệnh nhân
 ĐTĐ týp 2 có biến chứng thận (chiếm tỷ lệ
 57,8 %) có biểu hiện RLNT so với 19 / 72
 bệnh nhân ĐTĐ týp 2 chưa có biến chứng thận
 (chiếm tỷ lệ 26,4 %).
• * BTNT: Tỷ lệ giảm BTNT trên bệnh nhân
 ĐTĐ týp 2 có biến chứng thận là 63,15 % cao
 hơn nhóm chưa có biến chứng thận ( 29,16 %).
Thanks for your attention!

File đính kèm:

  • pdfroi_loan_nhip_tim_va_bien_thien_nhip_tim_holter_dien_tim_24.pdf