Bài giảng Giải phẫu & sinh lý hệ tiêu hóa - Huỳnh Thị Minh Tâm

1. Mô tả được những đặc điểm giải phẩu chính của các cơ quan thuộc hệ tiêu hóa.

2. Trình bày được hoạt động cơ học và bài tiết dịch vị

3. Trình bày được sự hấp thu các sản phẫm ở các đoạn ống tiêu hóa.

4. Trình bày được các chức năng của gan và động tác đại tiện.

Bài giảng Giải phẫu & sinh lý hệ tiêu hóa - Huỳnh Thị Minh Tâm trang 1

Trang 1

Bài giảng Giải phẫu & sinh lý hệ tiêu hóa - Huỳnh Thị Minh Tâm trang 2

Trang 2

Bài giảng Giải phẫu & sinh lý hệ tiêu hóa - Huỳnh Thị Minh Tâm trang 3

Trang 3

Bài giảng Giải phẫu & sinh lý hệ tiêu hóa - Huỳnh Thị Minh Tâm trang 4

Trang 4

Bài giảng Giải phẫu & sinh lý hệ tiêu hóa - Huỳnh Thị Minh Tâm trang 5

Trang 5

Bài giảng Giải phẫu & sinh lý hệ tiêu hóa - Huỳnh Thị Minh Tâm trang 6

Trang 6

Bài giảng Giải phẫu & sinh lý hệ tiêu hóa - Huỳnh Thị Minh Tâm trang 7

Trang 7

Bài giảng Giải phẫu & sinh lý hệ tiêu hóa - Huỳnh Thị Minh Tâm trang 8

Trang 8

Bài giảng Giải phẫu & sinh lý hệ tiêu hóa - Huỳnh Thị Minh Tâm trang 9

Trang 9

Bài giảng Giải phẫu & sinh lý hệ tiêu hóa - Huỳnh Thị Minh Tâm trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 155 trang Danh Thịnh 15/01/2024 240
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Giải phẫu & sinh lý hệ tiêu hóa - Huỳnh Thị Minh Tâm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Giải phẫu & sinh lý hệ tiêu hóa - Huỳnh Thị Minh Tâm

Bài giảng Giải phẫu & sinh lý hệ tiêu hóa - Huỳnh Thị Minh Tâm
BS.CKI HUỲNH THỊ MINH TÂM 
KHOA ĐIỀU DƯỠNG 
TRƯỜNG TRUNG CẤP ÂUViỆT 
www.auviet.edu.vn 
 ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG 
 I. GẢI PHẨU HỆ TIÊU 
HÓA 
1. Cấu trúc ống tiêu hóa 
2. Cấu tạo các thành 
phần của phúc mạc. 
3. Miệng (răng, lưỡi..) 
4. Hầu. 
5. Thực quản 
6. Dạ dày 
II. SINH LÝ BỘ TIÊU 
HÓA 
1. Tiêu hóa ở miệng 
2. tiêu hóa ruột non 
3. Quá trình TH ở ruột 
non 
4. Chức năng của gan 
www.auviet.edu.vn 
 MỤC TIÊU BÀI HỌC 
 1. Mô tả được những đặc điểm giải phẩu 
chính của các cơ quan thuộc hệ tiêu hóa. 
2. Trình bày được hoạt động cơ học và bài 
tiết dịch vị 
3. Trình bày được sự hấp thu các sản phẫm 
ở các đoạn ống tiêu hóa. 
4. Trình bày được các chức năng của gan và 
động tác đại tiện. 
www.auviet.edu.vn 
ĐẠI CƯƠNG HỆ TIÊU HÓA 
 1. Tiêu hóa là gi? 
 Tiêu hóa là quá trình biến đổi thức ăn từ 
dạng phức tạp, không hấp thu được 
 thành dạng đơn giản để cơ thể hấp thu và 
đồng hóa được. 
HỆ TIÊU HÓA, gồm: 
1. Ống tiêu hóa: 
2. Tuyến tiêu hóa: 
 Tuyến nằm trong 
thành ống tiêu hóa: 
 Tuyến nằm ngoài 
ống tiêu hóa: 
- Miệng 
- Thực quản 
- Dạ dày 
- Ruột 
Tuyến dạ dày, tuyến ruột 
 Tuyến nước bọt, gan, tụy 
HỆ TIÊU HÓA, gồm có: 
1. Ống tiêu hóa: 
Miệng, thực quản 
Dạ dày 
Ruột non, ruột già, trực 
tràng, ống hậu môn 
2. Tuyến tiêu hóa: 
Tuyến nằm ở thành ống 
tiêu hóa: tuyến dạ dày, 
ruột, gan, tụy ngoại tiết 
Tuyến nằm ngoài ống 
tiêu hóa: tuyến nước bọt, 
gan, tụy. 
1. CẤU TRÚC THÀNH ỐNG TIÊU 
HÓA 
Có 4 lớp: 
- Lớp áo ngoài 
- Lớp áo cơ 
- Lớp dưới niêm mạc 
- Lớp niêm mạc 
1.1 Lớp áo ngoài 
Lớp thanh mạc là lớp bảo vệ ngoài cùng tạo bởi 
thượng mô của phúc mạc. 
 Mặt tự do của thanh mạc có chất thanh dịch làm cho 
các tạng trượt lên nhau dễ dàng. 
 Thanh mạc có hai phần: lá phủ thành ổ bụng gọi là 
phúc mạc thành, lá phủ các tạng gọi là phúc mạc tạng. 
Tấm dưới thanh mạc (tela subserosa): 
 nằm giữa lớp cơ bên trong và lớp thanh mạc bên 
ngoài. Nhờ lớp này mà có thể bóc tách thanh mạc 
dễ dàng ra khỏi các cấu trúc bên dưới. 
1.2.Áo cơ (lớp cơ): 
 Gồm hai lớp cơ trơn: 
 lớp cơ dọc ở ngoài 
 và lớp cơ vòng ở 
trong. 
 Lớp áo cơ tạo ra kiểu 
cử động gọi là nhu 
động để nhào trộn 
thức ăn với dịch vị tiêu 
hóa. 
1.3. Lớp dưới niêm mạc: 
Là một lớp mô liên 
kết lỏng lẻo 
 Chứa các đám rối 
thần kinh, các mạch 
máu, 
Chứa các mạch 
bạch huyết và các 
mô dạng bạch 
huyết. 
1.4. Lớp niêm mạc (tunica mucosa). 
 lớp màng nhầy, lót ở mặt 
trong của ống tiêu hóa. 
 Lớp này có thể chỉ gồm 
một lớp biểu bì (như dạ 
dày), 
 hoặc có thể nhiều lớp tế 
bào biểu bì (như ở 
khoang miệng, thực 
quản). Xen giữa các tế bào 
biểu bì có nhiều tuyến tiết 
dịch nhầy và dịch tiêu 
hóa. 
 PHÚC MẠC: 
 là lá thanh mạc lớn nhất cơ thể, tạo thành một 
túi nằm trong ổ bụng, các tạng nằm ở giữa 
thành ổ bụng và túi phúc mạc. 
 Phúc mạc thành: 
 (parietal peritoneum): Phần phúc mạc che phủ 
mặt trong thành ổ bụng. 
 Phúc mạc tạng (visceral peritoneum) 
 Là phần bọc các tạng 
Mạc treo: 
 hai lá thanh mạc nằm 
giữa phúc mạc, bọc một 
số đoạn ruột và phúc 
mạc thành bụng sau, 
Là phương tiện treo 
các đoạn ruột vào 
thành bụng, 
 là đường để mạch máu 
và thần kinh đi tới các 
đoạn ruột. 
Mạc nối: 
 là phần phúc mạc 
trung gian giữa phúc 
mạc bọc dạ dày - 
hành tá tràng và 
phúc mạc thành 
hoặc phúc mạc của 
các tạng quanh dạ 
dày. 
Các loại mạc treo 
 Có bốn loại mạc treo 
ruột: 
 mạc treo tiểu tràng, 
 mạc treo đại tràng 
ngang, 
 mạch treo đại tràng 
xích ma 
 và mạch treo ruột 
thừa. 
Ống bẹn. 
là một đường hầm tạo nên 
bởi cân cơ thành bụng 
trước, 
ống bẹn dài khoảng 6cm 
tương ứng với ½ trong của 
đường nối từ gai mu đến 
điểm cách gai chậu trước 
trên 1cm về phía trong. 
 Có 2 lỗ bẹn: 
 Lỗ bẹn nông (lỗ bẹn trong), 
 Lỗ bẹn sâu (lỗ bẹn ngoài). 
Thoát vị bẹn là gì? 
 là tình trạng một 
tạng trong ổ bụng 
rời khỏi vị trí 
chui qua ống bẹn 
rồi xuống bìu, là 
loại hay gặp trong 
các loại thoát vị 
thoát vị thành 
bụng 
 3. MiỆNG. 
3.1. Khoang miệng: 
 là đoạn đầu tiên và là 
cửa ngõ của ống tiêu 
hoá, 
 có nhiệm vụ tiêu hóa 
cơ học là chủ yếu 
nghĩa là làm nhỏ, làm 
mềm thức ăn trước 
khi đưa xuống phần 
duới của hệ thống tiêu 
hoá. 
 3.1.Các tuyến nước bọt. 
 Có 3 đôi tuyến nước bọt: 
 - Đôi tuyến mang tai, 
 - Đôi tuyến dưới hàm, 
 - Đôi tuyến dưới lưỡi. 
 Có chức năng: 
 Tiết nước bọt để làm ẩm ướt, làm mềm, bôi 
trơn thức ăn cho dễ nuốt và tiêu hoá thức 
ăn. 
a. Tuyến mang tai. 
Là tuyến nước bọt lớn nhất có ống tiết đổ 
vào má, đối diện với răng cối trên. 
Hai dây TK mặt và các nhánh đi xuyên qua 
tuyến. 
Tuyến mang tai nằm trước cơ ức đòn chũm, 
sau ngành xương hàm dưới. 
Tuyến được phủ bởi da, tấm dưới da, cơ 
bám da cổ 
b. Tuyến dưới hàm. 
Tuyến gồm có hai phần : nông và 01 mỏm 
nằm sâu ở mặt trong cơ hàm móng. 
Phần nông nằm trong tam giác dưới hàm. 
Tuyến được phủ bởi da, tấm dưới da, cơ 
bám da cổ. 
Tuyến có ống tiết đổ vào hai bên hãm lưỡi 
,nơi có cục dưới lưỡi. 
 c. Tuyến dưới 
lưỡi. 
 Là tuyến nước bọt nhỏ 
nhất nằm hai bên sàn 
miệng, phía dưới lưỡi 
Cấu tạo răng. 
 Hàm răng của người 
trưởng thành có 32 
răng, gồm ba loại: 
 Răng nanh dùng để xé 
thức ăn 
 Răng cửa dùng để cắt 
thức ăn. 
 Răng hàm dùng để 
nghiền nát thức ăn 
3.2. Cấu tạo của răng 
a). Men răng: là lớp tinh thể canxi 
phosphat rất bền và chất cứng, không có 
khả năng tái tạo 
b). Ngà răng: là cấu trúc tương tự như 
xương có khả năng tái tạo nhưng rất hạn 
chế. 
 c). Tủy răng: nằm ở chính giữa của răng 
d). Xi măng: bao quanh chân răng giữ cho 
răng nằm đúng vị trí. 
 Cấu tạo răng (2) 
 Giữa lớp ximăng với 
xương hàm có một lớp 
màng ngoài răng, gồm 
những sợi collagen 
ngắn giúp răng có thể 
xê dịch một chút trong 
hố răng, giúp giảm đi 
những tác động làm 
nứt vỡ răng 
HÌNH THỂ CỦA LƯỠI 
3.4. CẤU TẠO LƯỠI 
 Lưỡi được cấu tạo bởi 
một khung xương – 
sợi ...  pepsin và chống lên men thối rữa 
thức ăn trong dạ dày. 
 Men pepsin biến protid thành hợp chất đơn 
giản hơn, một phần thành acid amin. 
 Men lactose tiêu hóa sữa. 
Nhờ sự co bóp nhào trộn của dạ dày, thức 
ăn thấm đều dịch vị. 
a. Tác dụng của acid HCL 
 - Tạo pH cần thiết để hoạt hóa pepsinogen 
thành pepsin. 
 - Tạo pH tối thuận cho pepsin hoạt động. 
 - Sát khuẩn: diệt các vi khuẩn có trong thức 
ăn. 
 - Phá vở lớp vỏ bọc sợi cơ của thức ăn. 
 - Thủy phân cellulose của thực vật non. 
 - Tham gia cơ chế mở môn vị. 
b. Chất nhầy. 
 Bài tiết bởi các tế bào tiết nhày, tạo ra một màng dai 
kiềm phủ toàn bộ niêm mạc dạ dày khỏi tác dụng của 
acid HCL. 
 Bình thường bài tiết pepsin và HCL cân bằng nhau, 
khi mất cân bằng giữa hai nhóm này dễ gây viêm loét 
dạ dày. 
 Trong nhóm chất nhày còn có yếu tố nội, chất này tạo 
bởi vitamin B12 thành phức chất, tránh cho vitamin 
B12 khỏi tác dụng của HCL và các men tiêu hóa khác, 
đồng thời tham gia hấp thu vitamin B12 ở ruột non. 
2.3. Điều hòa bài tiết DV. 
 a) Điều hòa bằng đường thần kinh. 
 Thần kinh số X kích thích bài tiết DV thông 
qua phản xạ dây X. 
 b) Điều hòa bằng đường thể dịch 
 Gastrin do tế bào G của hang vị và tá tràng bài tiết vào 
máu, kích thích tuyến ở thân và đáy dạ dày gây bài tiết 
HCL và pepsinogen. 
 Lượng HCL được bài tiết gấp 3 – 4 lần lượng 
pepsinogen. 
 Histamin: Do tế bào H bài tiết, histamin làm tăng tác 
dụng của gastrin và acetylcholin lên bài tiết HCL. 
2.3. Điều hòa bài tiết DV (tt). 
Hormon của tủy thượng thận: Adrenalin, 
noradrenalin làm giảm bài tiết dịch vị, nếu 
bị stress kéo dài thường gây cảm giác chán 
ăn, khó tiêu. 
 Các corticoid của vỏ thượng thận làm tăng 
bài tiết HCL và pepsinogen nhưng làm giảm 
bài tiết chất nhầy. 
 2.4. Tiêu hóa ở dạ dày. 
 a. Tiêu hóa lipid: Lipase của dịch vị chỉ tiêu 
hóa được một số nhỏ tryglycerid đã nhũ 
tương hóa thành monoglycerid, diglycerid, 
acid béo và glycerol. 
- b. Tiêu hóa protein: 
 10 – 20% protein của thức ăn được tiêu hóa 
bởi enzym pepsin. 
 Sản phẩm tiêu hóa protein ở dạ dày là 
proteose và peptone. 
c. Tiêu hóa carbohydrate. 
 Enzym alpha- amylase của nước bọt thủy phân 
tinh bột thành đường maltose. 
 Thời gian thức ăn ở miệng rất ngắn nên chỉ có 3 – 
5 % tinh bột chín được thủy phân ở miệng. 
 Tinh bột tiếp tục tiêu hóa ở dạ dày nhờ alpha- 
amylase cho đến khi thức ăn được trộn với dịch vị. 
 ở dạ dày khoảng 30 – 40% tinh bột được thủy 
phân thành maltose. 
2.5.Kết quả tiêu hóa ở dạ dày 
 Pepsin giúp tiêu hóa protein có trong dịch 
vị, băt đầu phân rã những phân tử protein 
phức tạp. 
 Tinh bột và chất béo ít được tiêu hóa trong 
dạ dày. 
 Nước, rượu và thuốc, như thuốc aspirin, 
được hấp thu trực tiếp xuyên qua thành dạ 
dày để vào máu. 
3. Quá trình TH ở ruột non 
3.1. Hoạt động cơ học ở ruột non. 
 - Ruột non là đoạn dài nhất của ống tiêu hóa 
và khoảng 500 – 600 cm, 
 - là đoạn ống có nhiều dịch tiêu hóa nhất để 
hoàn tất quá trình tiêu hóa và 
 - là nơi chủ yếu xảy ra hấp thu thức ăn. 
3.2. Hoạt động tiêu hóa ở ruột non 
Bài tiết dịch tụy, 
mật, dịch ruột. 
Tiêu hóa và hấp 
thu: carbohydrate, 
 protein, lipid. 
Hấp thu nước và 
các chất điện giải, 
Hấp thu vitamin và 
muối khoáng. 
3.2.1. Dịch tụy và dịch mật 
 Cả hai loại dịch tụy 
và mật xuống tá 
tràng và kết hợp với 
dịch ruột để tham gia 
vào quá trình tiêu 
hóa hay phân rã 
protein, tinh bột và 
chất béo. 
3.2.1 Hoạt động bài tiết dịch tụy (2). 
 Men tiêu hóa của 
dịch tụy có ba 
nhóm: 
 Men tiêu hóa 
protid 
 Men tiêu hóa lipid 
 Men tiêu hóa 
glucid. 
3.2.1. Hoạt động bài tiết dịch tụy (tt). 
 1 Men tiêu hóa protid. 
 - Trypsin thủy phân các protid và polypeptide 
thành các polypeptide ngắn hơn 
- Chymotrypsin bài tiết dưới dạng 
chymotrypsinogen và được hoạt hóa bởi trypsin, 
tác dụng thủy phân các protid và polypeptide 
thành các polypeptide ngắn hơn. - 
3.2. Hoạt động bài tiết dịch tụy (tt). 
 3.2.2. Men tiêu hóa lipid 
Lipase tác dụng thủy phân triglyceride cho sản phẩm 
là acid béo và glycerol 
 Phospholipase thủy phân 
phospholipid thành diglycerid và 
 acid phosphoric 
Cholesterol esterase thủy phân các ester của sterol cho 
sản phẩm là các acid béo và sterol. 
3.2. Hoạt động bài tiết dịch tụy (tt). 
 3. Men tiêu hóa glucid. 
 Amylase thủy phân tinh bột sống và chín thành 
maltose. 
 Maltase thủy phân maltose thành glucose. 
 MTH của của dịch tụy : 
 protid, lipid, glucid được tiêu hóa tạo ra các sản 
phẩm có thể hấp thu 
 khi chức năng tuyến tụy bị suy giảm ? 
 3.3. Hoạt động bài tiết dịch ruột 
 Dịch ruột: do các tuyến ở niêm mạc ruột non tiết 
ra. Dịch ruột gồm có: 
+ Men tripsin biến protid thành acid amin. 
+ Men maltase, lactase, saccharase biến các 
đường đôi thành đường đơn tương ứng. 
+ Men lipase tiêu hóa mỡ còn lại. 
 Carboxypolypeptidase 
 bài tiết dướidạng: procarboxypeptidase được 
hoạt hóa bởi trypsin. 
 Tác dụng thủy phân các polypeptid cho các acid 
amin. 
3.3. Hoạt động bài tiết dịch mật 
DM là sản phẩm bài tiết của gan, là chất 
lỏng trong suốt có màu xanh đến màu vàng. 
Thành phần có tác dụng tiêu hóa là muối 
mật. 
 Các thành phần khác của mật được gọi là 
chất bài tiết kèm theo. Trong chất bài tiết 
kèm theo có sắc tố mật (STM) là sản phẩm 
thoái hóa của hemoglobin có màu vàng. 
3.3.1. Muối mật. 
 Hấp thu các sản phẩm tiêu hóa lipid ở 
ruột, 
 Hấp thu các vitamin tan trong dầu ở ruột: 
A, D, E, K. 
Muối mật được tái hấp thu từ ruột về 
máu, có tác dụng kích thích gan làm tăng 
sản xuất mật. 
 Nếu thiếu muối mật thì tiêu hóa và hấp 
thu ở ruột giảm. 
 3.3.2. Sắc tố mật (STM). 
 STM là sản phẩm chuyển hóa của hemoglobin 
(Hb). 
 - Hb thoái hóa cho bilirubin không tan trong 
nước được vận chuyển về gan dưới dạng kết 
hợp với albumin. 
 -Trong tế bào gan bilirubin được tách khỏi 
albumin và liên hợp với acid glycuronic 
thành bilirubin liên hợp tan trong nước, 
 dưới dạng này được bài tiết vào hệ thống dẫn 
mật 
Xuống ruột bilirubin chuyển thành 
stercobilin, dưới tác dụng của các vi sinh 
vật đường ruột làm cho phân có màu 
vàng. 
 Một phần bilirubin liên hợp được tái 
hấp thu vào máu, đến thận và được thải 
ra ngoài theo nước tiểu, vì vậy nước tiểu 
có màu vàng. 
 3.3.3. Điều hòa bài tiết dịch mật. 
 -Mật được sản xuất ở gan, tùy thuộc nồng độ MM 
trong máu, nồng độ muối mật cao làm tăng sản xuất 
và ngược lại. 
 -Mật được sản xuất đưa vào hệ thống dẫn mật 
đến túi mật, tại đây mật được cô đặc và bài tiết 
vào ruột. 
 -Trong bữa ăn TM co lại, bơm mật xuống ruột. TM 
co lại là do dây TK X bị kích thích bởi các phản xạ có 
điều kiện và không điều kiện 
3.4. Bài tiết dịch ruột (DR) 
- Nước và thức ăn được 
hấp thu dọc theo chiều 
dài của ruột non, đặc 
biệt là hổng tràng. 
- Tinh bột (Glucid), chất 
béo, protein, và hầu 
hết vitamin, chất 
khoáng hấp thu ở 
hổng tràng. 
Lượng nước hấp thu qua ruột non một ngày rất lớn 
từ 7 – 10 lít bao gồm: 
 + 1500 ml do thức ăn, uống. 
 + 1500 ml nước bọt. 
 + 1500 ml dịch vị. 
 + 1500 ml dịch tụy và dịch mật. 
 + 3000 ml dịch ruột. 
 Ruột non hấp thu gần hết lượng nước chỉ còn 
khoảng 500 ml theo phân ra ngoài. Sự hấp thu ở 
ruột non giải quyết từ 90 – 99 % các chất dinh 
dưỡng vào cơ thể. 
4. TIÊU HÓA Ở RUỘT GIÀ 
Chức năng chính của ruột già là hấp thu 
nước, natri và một số khoáng chất, một số 
vitamin cũng được hấp thu ở ruột già. 
Cơ vòng ngoài hậu môn cũng có thể kiểm 
soát được, giúp cho con người có thể trì 
hoãn quá trình bài tiết phân nếu cần thiết. 
 Động tác đại tiện 
 BT trực tràng không có phân. 
 Khi nhu động ruột co bóp đẩy phân từ đại tràng 
xích ma vào trong trực tràng thành của trực 
tràng căng ra kích thích phản xạ tống phân. 
 Tín hiệu TK từ tủy sống đến thành đại tràng 
sigma và trực tràng làm chúng co lại và các 
cơ vòng dãn ra. 
 Phân sẽ được tống ra ngoài qua lỗ hậu môn, gây 
ra động tác đại tiện. 
5. Chức năng của gan 
 a. Tạo glycogen; 
 b.Chuyển hóa protid; 
 c. Bài tiết mật giúp cho quá trình tiêu hóa mỡ; 
 d.Chức phận chuyển hóa sắt; 
 e. Chức phận đông máu: Gan sản xuất ra 
prothrombin, fibrinogen tham gia vào cơ chế đông 
máu. 
 f.Chức phận dự trữ và chuyển hóa các vitamin 
như vitamin A, D, K 
5. Chức năng của gan (2) 
a. Tạo glycogen: 
 Gan có khả năng biến 
glucose thành glycogen 
để dự trữ ở gan. 
 Khi nồng độ glucose 
trong máu giảm, gan lại 
biến glycogen thành 
glucose để giữ cho nồng 
độ glucose trong máu 
hằng định (1 – 1,2 g/ lít) 
Chức năng của gan 
b.Chuyển hóa protid: 
 Gan biến chất độc nội sinh (chất độc sinh ra 
trong quá trình chuyển hóa của cơ thể) 
thành chất ít độc hơn đưa đến thận thải ra 
ngoài như: biến NH3 thành urê, 
Gan còn có khả năng biến chất độc ngoại 
sinh như đồng, thạch tín, nọc rắn, mã tiền 
thành chất ít độc hơn đưa đến thận thải ra 
ngoài. 
Chức năng của gan 
c. Bài tiết mật giúp cho quá trình tiêu hóa mỡ: 
 Ngoài ra mật giúp hấp thu vitamin K, nhuộm màu 
và khử mùi phân, mật còn có tác dụng nhuận 
tràng 
d.Chức phận chuyển hóa sắt: 60 % lượng sắt của 
cơ thể được dự trữ ở gan cung cấp cho tủy xương 
sản xuất hồng cầu. 
Chức năng của gan 
e. Chức phận đông máu: Gan sản xuất ra 
prothrombin, fibrinogen tham gia vào cơ 
chế đông máu. 
f.Chức phận dự trữ và chuyển hóa các 
vitamin như vitamin A, D, K 
Cám ơn các em chú ý lắng nghe 
 LƯỢNG GIÁ 
 A. Chọn câu trả lời đúng nhất. 
 1. Những mô tả sau về vị trí và nơi đổ vào của các 
tuyến nước bọt đều sai, trừ? 
 A. Ống tuyến dưới hàm đổ vào mặt lưng lưỡi 
 B. Tuyến mang tai đổ vào ổ miệng chính thức 
 C. Tuyến mang tai nằm trước cơ ức – đòn – chũm 
sau ngành xương hàm dưới 
 D. Tuyến dưới lưỡi có ống uyến đổ vào cục dưới 
lưỡi 
A. Chọn câu trả lời đúng 
nhất. 
 2. Những mô tả sau về 4 lớp áo của ống 
tiêu hoá trong ổ bụng đều sai, trừ: 
A. Áo niêm mạc là thượng mô lát tầng 
B. Áo cơ trơn gồm lớp cơ vòng ở ngoài và cơ 
dọc ở trong 
C. Áo ngoài do phúc mạc tạo nên 
D. Tấm dưới niêm mạc chứa đám rối Auerbach 
A. Chọn câu trả lời đúng nhất. 
 3. Những mô tả sau về thực quản đều sai, 
trừ? 
 A. Đi từ bờ sụn giáp tới lỗ tâm vị 
 B. Đi qua ngực ở sau tâm nhỉ trái 
 C. Đi qua cổ giữa hai động mạch cảnh trong 
 D. Đi qua ngực ở trước khí quản 
4. Những mô tả sau về dạ dày đều sai, trừ: 
A. Liên quan sau với đầu tụy và và thận 
phải 
B. Được nối với các cơ quan lân cận bằng 
hai mạc nối. 
C. Có lớp cơ gồm hai tầng tầng dọc và 
tầng vòng 
D. Được cấp máu bằng các nhánh của 
động mạch mạc treo tràng trên 
5. Những mô tả sau về gan đều sai, 
trừ? 
 A. Chiếm nửa trên của ổ bụng; 
 B. Có rảnh tĩnh mạch chủ ở mặt tạng và hố 
túi mật ở mặt hoành; 
 C. Tiếp xúc với góc đại tràng phải và thận 
phải. 
 D. Được phúc mạc bọc kín; 
6. Những mô tả sau về ruột thừa 
đều sai, trừ: 
A. Có vị trí cố định, trừ nơi bám vào manh 
tràng; 
B. Không thông với manh tràng; 
C. Nằm ở hố chậu phải cùng manh tràng. 
D. Câu A và B đúng; 
7. Những mô tả sau đây về tụy đều 
đúng, trừ? 
 A. Không được phúc mạc phủ ở mặt sau; 
 B. Có thân và đuôi nằm sau dạ dày; 
 C. Có các nang tụy bài tiết insulin. 
 D. Đổ dịch ngoại tiết vào tá tràng; 
8. Những mô tả sau đây về tá tràng 
đều đúng, trừ? 
 A. Đi từ môn vị tới góc tá – hỗng tràng; 
 B. Gồm 4 phần gấp khúc thành hình chữ 
C; 
 C. Có hai nhú niêm mạc nhú bé ở dưới 
nhú lớn. 
 D. Gồm hành trá tràng và phần cố định; 
PHẦN II – SINH LÝ HỆ TIÊU HÓA 
 I. Chọn câu trả lời đúng nhất. 
 9. . Chức năng chứa đựng của dạ dày 
 A. Thức ăn vào đến đâu thì thân dạ dày giãn ra đến 
đó. 
 B.Thức ăn ăn vào trước nằm trung tâm khối thức 
ăn; 
 C. Độ pH của dạ dày là 4; 
 D. Men Amylase của nước bọt bị mất tác dụng 
Chọn câu trả lời đúng nhất 
10. Dịch vi 
A. Dịch vị có độ pH là 5 
B. Pepsin có tác dụng tiêu hóa protid. 
C. Sản phẩm tiêu hóa của pepsin là acid amin 
D. Pepsin tiêu hóa được 30% protein của 
thức ăn 
11. Các tác dụng sau đây là tác dụng của HCL của 
dịch vị, trừ? 
 A. Tham gia vào đóng mở môn vị 
 B. Tiêu hóa protein. 
 C. Hoạt hóa pepsinogen thành pepsin 
 D. Tạo pH cho pepsin hoạt động 
12. Các men sau đều là men tiêu hóa của dịch 
tụy, trừ? 
 A. Trypsin 
 B. Chymotrypsin 
 C. Carboypolypeptidase 
 D. Aminopeptidase. 
13. Dịch tiêu hóa có pH cao nhất là: 
 A. Dịch mật 
 B. Dịch vị 
 C. Dịch ruột 
 D. Dịch tụy 
14. Các tác dụng sau là tác dụng của dịch 
mật, trừ? 
 A. Làm nhũ tương hóa lipid của thức ăn 
 B. Tham gia hấp thu lipid ở ruột 
 C. Tiêu hóa protid. 
 D. Tham gia hấp thu vitamin A,D, E. K 
II. Chọn câu đúng/sai 
15 . Tiêu hóa ở miệng 
A. Nước bọt được bài tiết trong cả ngày. 
B. Men amylase tiêu hóa cả tinh bột sống và 
chín 
C. Chất nhày của nước bọt chỉ có tác dụng 
làm cho thức ăn dễ nuốt 
D. Nước bọt được bài tiết bằng phản xạ có 
điều kiện và không điều kiện. 
16. Các thành phần của nước bọt 
 A. Các tuyến nước bọt đổ vào khoang miệng 
 B. Thành phần nước bọt có 98% là nước, còn 
lại là chất hữu cơ (mu xin, amylaza) và chất 
vô cơ (như các loại natri clorua, 
sulphat,carbonat. Enzym ptialin (amylaza). 
 C. Chất mucin làm dính thức ăn. 
D. Trong nước bọt còn có lysozym có tác 
dụng tiêu diệt và kìm hãm sự phát triển của 
vi khuẩn. 
17. Tiêu hóa ở dạ dày 
 A. Chức năng của dạ dày là chứa đựng 
thức ăn 
 B. Đóng mở tâm vị là do phản xạ ruột. 
 C. Khi dạ dày không có thức ăn môn vị 
đóng 
 D. Thời gian thức ăn ở dạ dày là 10 giờ 
18.Tiêu hóa ở ruột non 
A. Độ pH của dịch tụy là 7,8 – 8,4. 
B. Dịch tụy có hai nhóm men tiêu hóa 
C. Lipase của dịch tụy tiêu hóa lipid của thức 
ăn. 
D. Amylase của dịch tụy chỉ tiêu hóa dược 
tinh bột sống. 
19. Tác dụng của mật 
A. Tác dụng của mật là tiêu hóa lipid 
B. Thành phần có tác dụng tiêu hóa là sắc tố 
mật 
C. Thành phần có tác dụng tiêu hóa của dịch 
mật là muối mật 
D. Bài tiết mật được điều hòa bằng cơ chế 
thần kinh và thể dịch./. 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_giai_phau_sinh_ly_he_tieu_hoa_huynh_thi_minh_tam.pdf