Bài giảng Các bệnh thiếu dinh dưỡng có ý nghĩa cộng đồng - Phan Kim Huệ

- SDD nặng (Marasmus, Kwashiokor, ) hiện nay ít gặp trong CĐ

- SDD thể vừa và nhẹ có ý nghĩa quan trọng vì:

+ Làm tăng nguy cơ bệnh tật và tử vong ở trẻ em.

+ Can thiệp kịp thời có thể giúp trẻ phục hồi hoàn toàn

Bài giảng Các bệnh thiếu dinh dưỡng có ý nghĩa cộng đồng - Phan Kim Huệ trang 1

Trang 1

Bài giảng Các bệnh thiếu dinh dưỡng có ý nghĩa cộng đồng - Phan Kim Huệ trang 2

Trang 2

Bài giảng Các bệnh thiếu dinh dưỡng có ý nghĩa cộng đồng - Phan Kim Huệ trang 3

Trang 3

Bài giảng Các bệnh thiếu dinh dưỡng có ý nghĩa cộng đồng - Phan Kim Huệ trang 4

Trang 4

Bài giảng Các bệnh thiếu dinh dưỡng có ý nghĩa cộng đồng - Phan Kim Huệ trang 5

Trang 5

Bài giảng Các bệnh thiếu dinh dưỡng có ý nghĩa cộng đồng - Phan Kim Huệ trang 6

Trang 6

Bài giảng Các bệnh thiếu dinh dưỡng có ý nghĩa cộng đồng - Phan Kim Huệ trang 7

Trang 7

Bài giảng Các bệnh thiếu dinh dưỡng có ý nghĩa cộng đồng - Phan Kim Huệ trang 8

Trang 8

Bài giảng Các bệnh thiếu dinh dưỡng có ý nghĩa cộng đồng - Phan Kim Huệ trang 9

Trang 9

Bài giảng Các bệnh thiếu dinh dưỡng có ý nghĩa cộng đồng - Phan Kim Huệ trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 45 trang Danh Thịnh 15/01/2024 620
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Các bệnh thiếu dinh dưỡng có ý nghĩa cộng đồng - Phan Kim Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Các bệnh thiếu dinh dưỡng có ý nghĩa cộng đồng - Phan Kim Huệ

Bài giảng Các bệnh thiếu dinh dưỡng có ý nghĩa cộng đồng - Phan Kim Huệ
Khoa YTCC 
BM Dinh Dƣỡng – VSATTP 
Bs. Phan Kim Huệ 
CÁC BỆNH THIẾU DD CÓ Ý NGHĨA 
CỘNG ĐỒNG 
MỤC TIÊU HỌC TẬP 
1. Liệt kê các bệnh thiếu và thừa dd có ý nghĩa 
cộng đồng 
2. Trình bày ý nghĩa sức khoẻ cộng đồng của 
các bệnh thiếu và thừa dd 
3. Phân tích nguyên nhân 1 số bệnh thiếu dd 
4. Trình bày 1 số biện pháp giải quyết các vấn 
đề dinh dƣỡng cộng đồng 
KHOA YTCC – ĐẠI HỌC Y DƢỢC CẦN THƠ 
MỘT SỐ BỆNH THIẾU & THỪA DD 
THƢỜNG GẶP Ở CỘNG ĐỒNG 
THIẾU DINH DƯỠNG 
THỪA DINH DƯỠNG 
- SDD thiếu Protein – Năng lƣợng - Thừa cân – béo phì 
- Thiếu Vitamin A – bệnh khô mắt 
- Thiếu máu thiếu sắt 
- Thiếu Iod – bệnh bƣớu cổ 
KHOA YTCC – ĐẠI HỌC Y DƢỢC CẦN THƠ 
SDD – THIẾU PROTEIN, NĂNG LƢỢNG 
KHOA YTCC – ĐẠI HỌC Y DƢỢC CẦN THƠ 
SUY DD – THIẾU PROTEIN, NĂNG LƢỢNG 
KHOA YTCC – ĐẠI HỌC Y DƢỢC CẦN THƠ 
•Chỉ số nhân trắc: tuổi, CN, CC, bề dày LMDD 
•Chỉ số khối cơ thể (BMI) < 18,5 
Xác định SDD nhƣ thế nào? 
SUY DD – THIẾU PROTEIN, NĂNG LƢỢNG 
KHOA YTCC – ĐẠI HỌC Y DƢỢC CẦN THƠ 
Bắt đầu 
thiếu dd 
Thiếu ít 
Thiếu 
trung bình 
Thiếu 
nặng 
- SDD nặng (Marasmus, Kwashiokor,) hiện nay ít gặp trong CĐ 
- SDD thể vừa và nhẹ có ý nghĩa quan trọng vì: 
+ Làm tăng nguy cơ bệnh tật và tử vong ở trẻ em. 
+ Can thiệp kịp thời có thể giúp trẻ phục hồi hoàn toàn 
SUY DD – THIẾU PROTEIN, NĂNG LƢỢNG 
KHOA YTCC – ĐẠI HỌC Y DƢỢC CẦN THƠ 
SUY DD – THIẾU PROTEIN, NĂNG LƢỢNG 
KHOA YTCC – ĐẠI HỌC Y DƢỢC CẦN THƠ 
Maramus 
•Không phù 
• Cơ teo đét 
• Cân nặng rất thấp 
• Ít RL sắc tố da 
•Tóc xơ cứng 
Kwashiorkor 
• Phù mặt/tay chân 
• Không rõ teo cơ 
• CN Thấp/ bình thƣờng 
• RL sắc tố da 
• Tóc xơ cứng bạc màu 
SUY DD – THIẾU PROTEIN, NĂNG LƢỢNG 
KHOA YTCC – ĐẠI HỌC Y DƢỢC CẦN THƠ 
SUY DD – THIẾU PROTEIN, NĂNG LƢỢNG 
KHOA YTCC – ĐẠI HỌC Y DƢỢC CẦN THƠ 
 Nguyên nhân trực tiếp 
 Chế độ ăn uống không đủ : số lƣợng & 
chất lƣợng 
 Các bệnh nhiễm trùng : sởi, tiêu chảy 
 Nguyên nhân gián tiếp 
 Các yếu tố KT- XH: nghèo đói, văn hóa 
thấp, vệ sinh kém, phong tục 
 Các yếu tố môi trƣờng: Nƣớc, không khí 
 Dịch vụ chăm sóc y tế. 
SUY DD – THIẾU PROTEIN, NĂNG LƢỢNG 
KHOA YTCC – ĐẠI HỌC Y DƢỢC CẦN THƠ 
CHIẾN LƢỢC QUỐC GIA VỀ DINH DƢỠNG 
2010 – 2020 
• Giảm tỷ lệ SDD thể nhẹ cân của trẻ em dƣới 5 
tuổi trên toàn quốc xuống 14% và dƣới 10% vào 
năm 2020. 
• Giảm tỷ lệ SDD thấp còi của trẻ em dƣới 5 tuổi 
trên toàn quốc xuống dƣới 25% (năm 2015) và 
dƣới 20% (năm 2020). 
• Khống chế tỷ lệ thừa cân béo phì của trẻ em 
dƣới 5 tuổi trên toàn quốc ở dƣới mức 5%. 
SUY DD – THIẾU PROTEIN, NĂNG LƢỢNG 
KHOA YTCC – ĐẠI HỌC Y DƢỢC CẦN THƠ 
Giảm tỉ lệ SDD thể thấp còi 
Giảm tỉ lệ SDD thể nhẹ cân 
Tập trung vào trẻ ≤ 2 tuổi 
DỰ PHÒNG 
LÀ CHỦ ĐẠO 
SUY DD – THIẾU PROTEIN, NĂNG LƢỢNG 
KHOA YTCC – ĐẠI HỌC Y DƢỢC CẦN THƠ 
SUY DD – THIẾU PROTEIN, NĂNG LƢỢNG 
KHOA YTCC – ĐẠI HỌC Y DƢỢC CẦN THƠ 
SUY DD – THIẾU PROTEIN, NĂNG LƢỢNG 
KHOA YTCC – ĐẠI HỌC Y DƢỢC CẦN THƠ 
Thiếu vitamin a – bệnh khô mắt 
KHOA YTCC – ĐẠI HỌC Y DƢỢC CẦN THƠ 
Bạn biết gì về Vitamin A? 
Thiếu vitamin a – bệnh khô mắt 
KHOA YTCC – ĐẠI HỌC Y DƢỢC CẦN THƠ 
- Tính phổ biến và nghiêm trọng: theo WHO, 
mỗi năm ƣớc tính có khoảng 6 triệu trẻ em 
thiếu Vit A tỉ lệ mù mắt ~ 10% 
- Ở VN: năm 2004, trẻ < 5 tuổi thiếu Vit A tiền 
lâm sàng là 12,4% 
 chƣơng trình uống Vit A cho trẻ 6 – 36 tháng 
tuổi đạt >98%, cho bà mẹ sau sinh đạt > 90% 
(VDD – từ 2008 – 2012) 
Ý NGHĨA CỘNG ĐỒNG 
Thiếu vitamin a – bệnh khô mắt 
KHOA YTCC – ĐẠI HỌC Y DƢỢC CẦN THƠ 
Thiếu vitamin a – bệnh khô mắt 
KHOA YTCC – ĐẠI HỌC Y DƢỢC CẦN THƠ 
• NGUYÊN NHÂN 
• Nguyên nhân thiếu Vit A: 
• Trẻ không đƣợc bú sữa non 
• Mẹ không có sữa hoặc dinh dƣỡng của mẹ không đảm bảo 
• Ăn kiêng chất béo,  
• Nguyên nhân bệnh lý thị giác do thiếu Vit A: liên quan đến sự 
chuyển hoá Rhodopsin của tb hình que và Iodopsin của tb hình 
nón trên võng mạc. 
Thiếu vitamin a – bệnh khô mắt 
XN 
X1B 
X2 
X3 
(X3A, 
X3B) 
XS 
XF 
KHOA YTCC – ĐẠI HỌC Y DƢỢC CẦN THƠ 
- XN: quáng gà 
- X1B: Vệt Bitot 
- X2: Khô giác mạc 
- X3: loét nhuyễn giác mạc 
(X3A: <1/3 dt GM 
 X3B: >1/3 dt GM) 
- XS: seọ GM do khô mắt 
- XF: Tổn thƣơng đáy mắt 
do khô mắt 
Thiếu vitamin a – bệnh khô mắt 
KHOA YTCC – ĐẠI HỌC Y DƢỢC CẦN THƠ 
- Sắp xếp theo mức độ 
nguy hiểm? 
- Những bệnh mắt do thiếu 
Vit A nào có thể phục hồi 
hoàn toàn? 
Thiếu vitamin a – bệnh khô mắt 
KHOA YTCC – ĐẠI HỌC Y DƢỢC CẦN THƠ 
 Bảng: Tỷ lệ khô mắt do thiếu vitamin A 
Tổn thương lâm sàng 1985-
1988* n=34,
214 
1994** 
n= 37,920 
Ngưỡng WHO 
Quáng gà (XN) 
Trẻ em 2-5 tuổi 
Phụ nữ tuổi sinh đẻ 
0,37 
- 
0,05 
0,58 
>1.0 
>5.0 
Vệt Bitot (X1B) trẻ em 0,16 0,045 >0.5 
Khô loét giác 
mạc X2/X3/X3B 
0,07 0,005 >0.01 
Sẹo giác mạc 0,12 0,048 >0.05 
Thiếu vitamin a – bệnh khô mắt 
• ĐIỀU TRỊ 
• Khi có các triệu 
chứng phải lập tức 
điều trị theo phác 
đồ của WHO 
• Ở trẻ em cần phân 
ra đối tƣợng: 
• <1 tuổi 
• >= 1 tuổi 
KHOA YTCC – ĐẠI HỌC Y DƢỢC CẦN THƠ 
Thiếu vitamin a – bệnh khô mắt 
KHOA YTCC – ĐẠI HỌC Y DƢỢC CẦN THƠ 
Thiếu vitamin a – bệnh khô mắt 
KHOA YTCC – ĐẠI HỌC Y DƢỢC CẦN THƠ 
Thiếu vitamin a – bệnh khô mắt 
dự phòng 
KHOA YTCC – ĐẠI HỌC Y DƢỢC CẦN THƠ 
Thiếu vitamin a – bệnh khô mắt 
dự phòng 
KHOA YTCC – ĐẠI HỌC Y DƢỢC CẦN THƠ 
• Bữa ăn phong phú các loại thực 
phẩm, đặc biệt là tp giàu Vit A 
• Khuyến khích cho bú mẹ đến 24 
tháng tuổi 
• Bổ sung vit A liều cao: 
• Phụ nữ sau sinh trong vòng 0-
4 tuần: 200.000UI – 1 liều duy 
nhất. 
• Trẻ em 6-12 tháng: 100.000 UI 
• Trẻ em 1-6 tuổi: 200.000UI 
Thiếu máu dd do thiếu sắt 
Thiếu máu 
Thiếu máu 
dinh dƣỡng 
Thiếu máu 
thiếu sắt 
KHOA YTCC – ĐẠI HỌC Y DƢỢC CẦN THƠ 
Ngoài thiếu sắt, những nguyên nhân thiếu máu DD 
khác có thể còn có: thiếu acid folic, vit B12, 
Thiếu máu dd do thiếu sắt 
KHOA YTCC – ĐẠI HỌC Y DƢỢC CẦN THƠ 
 Theo WHO dựa trên hàm lƣợng Hb 
 Nam trƣởng thành < 13 g/dl 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_cac_benh_thieu_dinh_duong_co_y_nghia_cong_dong_pha.pdf