Y khoa - Đánh giá nghiên cứu quan sát
Mô hình nghiên cứu
• Thực nghiệm (can thiệp) và quan sát
• Nghiên cứu thực nghiệm
– Phân nhóm ngẫu nhiên ?
• RCT và quasi-randomized hoặc thử nghiệm tự nhiên (natural
experiments)
• Nghiên cứu quan sát
– Phân tích và mô tả
– Phân tích
• NC theo thời gian, bệnh chứng
– Mô tả
• Ca lâm sàng, NC cắt ngang
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Y khoa - Đánh giá nghiên cứu quan sát", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Y khoa - Đánh giá nghiên cứu quan sát
Hội thảo Y học Thực chứng Bệnh viện Hùng Vương Đánh giá nghiên cứu quan sát Professor Tuan V. Nguyen Garvan Institute of Medical Research University of New South Wales Sydney – Australia Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Mô hình nghiên cứu •Thực nghiệm (can thiệp) và quan sát • Nghiên cứu thực nghiệm – Phân nhóm ngẫu nhiên ? • RCT và quasi-randomized hoặc thử nghiệm tự nhiên (natural experiments) • Nghiên cứu quan sát – Phân tích và mô tả – Phân tích • NC theo thời gian, bệnh chứng –Mô tả •Ca lâm sàng, NC cắt ngang Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Phân biệt mô hình nghiên cứu Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Exposure và outcome Grimes DA and SchulzBệnh KF vi ệ2002.n Hùng An Vươ overviewng ● Hội th ofảo clin Y hicalọc Th research.ực chứng Lancety 3/4 - 5/4/2010 359:57-61. Kết quả: tính hợp lí (validity) •Internal validity (hợp lí nội tại): kết quả có đáng tin cây không? • External validity (hợp lí ngoại tại): kết quả từ đối tượng nghiên cứu có thể khái quát hóa cho quần thể lớn hơn? Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Kết quả có đáng tin cậy? Nuôi chó/mèo trong nhà Giardiasis OR = 7.3 Liên quan thật? Bias? nhân quả Confounding? không phải nhân quả Chance? Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Nội dung •Khái niệm về bias •Thể loại bias • Phòng ngừa biases •Cảnh giác Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Errors (sai sót) • Sai sót ngẫu nhiên (Æ độ chính xác thấp) Random error (Ælow precision) • Sai sót có hệ thống (Æ giảm tính hợp lí ) Systematic error (Æ low validity) Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Chất lượng của một ước số (estimate) Không chính xác Chính xác Chính xác & hợp lí nhưng không Hợp lí Sai ngẫu Sai sót có hệ nhiên thống (Bias) ! (random error) ! Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Ví dụ Đo chiều cao: 180 • Dùng thước dây (do nhiều người đo) 179 → thiếu chính xác 178 – error 177 •Thước bị dùn / co 176 175 → systematic error 174 – bias (không thể điều chỉnh được) 173 Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Định nghĩa bias Bất cứ sai sót có hệ thống (systematic error) trong một nghiên cứu dịch tễ học có thể dẫn đến kết quả sai về mối liên hệ giữa exposure và disease Dao động có hệ thống của giá trị đo lường so với giá trị thật (J. Last) Systematic variation of measurements from the true value (J. Last) 11 Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Nguồn bias •Sai sót trong quá trình thu thập dữ liệu, phân tích, diễn giải, công bố, và duyệt dữ liệu •Có thể xảy ra trong bất cứ giai đoạn nào trong nghiên cứu (thiết kế, thực hiện, hay trình bày) •Có thể xuất phát từ nhà nghiên cứu hay đối tượng nghiên cứu •Xảy ra trong các nghiên cứu thực nghiệm và nghiên cứu quan sát Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Loại bias •Bias trong chọn lựa đối tượng (Selection bias) • Bias trong thông tin (Information bias) • Confounding Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Selection Bias Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Selection Bias •Một loại “Systematic error” hệ quả từ việc chọn đối tượng nghiên cứu hay các yếu tố ảnh hưởng đến việc tham gia của đối tượng –Kết quả có thể khác với trị số thực nếu thu thập từ toàn bộ quần thể •Xảy ra trong tất cả nghiên cứu • Không thể điều chỉnh khi phân tích. Cần phải tránh hay giảm khả năng selection bias Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Những loại Selection Bias • Bias tình nguyện: Volunteer bias •Bias mẫu: Sampling bias • Bias lành mạnh: Healthy worker effect Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Selection bias trong nghiên cứu bệnh chứng Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Selection Bias – Nghiên cứu bệnh chứng Cases Controls A liver cirrhosis trauma ward Heavy alcohol use 80 40 Light/no alcohol use 20 60 OR=6 Bệnh: chọn từ khoa cấp cứu, bệnh nhân bị tai nạn xe cộ Tính đại diện? Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Selection Bias – Nghiên cứu bệnh chứng Cases Controls A Controls B liver cirrhosis trauma ward non-trauma Heavy alcohol use 80 40 10 Light/no alcohol use 20 60 90 OR=6 OR=36 Chọn từ khoa Chọn từ các cấp cứu khoa khác Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Diagnostic Bias Diagnostic đề cập đến việc chúng ta biết trước yếu tố phơi nhiểm Cases Controls uterine cancer Takes oral a b contraceptives Does not take oral c d contraceptives • Dùng OC ⇒ ra máu ⇒ tăng nguy cơ phát hiện ung thư tử cung • Ước tính cao hơn thực tế (Overestimation) “a” ⇒ overestimation of OR Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Admission Bias Nhóm bệnh có yếu tố nguy cơ có khả năng nhập viện cao hơn nhóm chứng Cases of Controls from lung cancer surgical wards Contact with asbestos a b No contact with asbestos c d •Giáo sư, sếp bộ môn hô hấp, chuyên gia hàng đầu về phơi nhiễm asbestos, 145 bài báo khoa học trong lí lịch • Ca bệnh ung thư phổi phơi nhiễm asbestos không đại diện cho các bệnh nhân ung thư phổi • Overestimation of “a” ⇒ overestimation of OR Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Survival Bias Chỉ có người còn sống (từ một bệnh nguy hiểm) tham gia vào công trình nghiên cứu Cases of Controls haemorrhagic fever Exposed to “lethal” a b Not exposed to c d “lethal” •Phơi nhiễm yếu tố nguy cơ “lethal” dẫn đến chết sớm • Underestimation of “a” ⇒ underestimation of OR Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Non-response Bias Papanicolau test Cases of Controls cervical cancer Did not have test a b Had test c d Total 1000 1060 • Nhóm chứng được chọn từ nữởnhà họ: 13000 nhà liên lạc ⇒ 1060 tham gia • Controls chủ yếu là nội trợ, khả năng tham gia xét nghiệm thấp hơn phụ nữ đi làm • Underestimation of “d” ⇒ underestimation of OR Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Selection bias trong nghiên cứu theo thời gian (prospective study) Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Non-response Bias (không trả lời, không tham gia) Lung cancer yes no Smoker 90 910 1000 Non-smoker 10 990 1000 90 10 RR = ÷ = 9 1000 1000 Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Non-response Bias (không trả lời, không tham gia) Lung cancer yes no 10% of smokers dare to respond Smoker 9 91 100 Non-smoker 10 990 1000 9 10 RR = ÷ = 9 100 1000 Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Non-response Bias (không trả lời, không tham gia) Lung cancer yes no Smoker 45 910 955 Non-smoker 10 990 1000 45 10 RR = ÷ = 4.7 50% bệnh nhân hút thuốc lá 955 1000 bỏ cuộc (không theo dõi được) Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Loss to follow-up • Bias do khác biệt về "loss to follow-up" giữa hai nhóm •Vídụ –Nghiên cứu bệnh trong nhóm di dân –Di dân thường về quê khi mắc bệnh ⇒ lost to follow-up ⇒ tỉ lệ mắc bệnh thấp hơn trong nhóm exposure (=di dân) Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Tối thiểu hóa selection bias •Xác định quần thể nghiên cứu cụ thể •Xác định bệnh và chứng cụ thể qua tiêu chuẩn rành mạch •Bệnh và chứng phải xuất phát từ một quần thể Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Information bias (Bias thông tin) Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Information Bias • Systematic error trong việc đo lường và thu thập thông tin / dữ liệu •Khác biệt về tính chính xác của – exposure giữa nhóm chứng và nhóm bệnh –outcome giữa nhóm chứng và nhóm bệnh • Đối tượng có thể được phân nhóm sai trong khi phân tích Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Misclassification (phân nhóm sai lạc) Là một dạng "measurement error" dẫn đến phân nhóm exposure hay outcome sai Non-differential Differential • Random error • Systematic error • Không liên quan đến • Không liên quan đến exposure hay outcome exposure hay outcome • Không phải là bias • Bias • Làm suy giảm mức độ • Làm sai lạc mối tương tương quan quan Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Hai loại information bias • Bias trong báo cáo (reporting bias) –Nhớ sai -- Recall bias • Bias quan sát viên (Observer bias) –Phỏng vấn -- Interviewer bias – Theo dõi -- Biased follow-up Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Nhớ sai -- Recall Bias Bệnh nhân nhớ về yếu tố phơi nhiễm khác với nhóm chứng Mothers of Children with Controls malformation Took tobacco, ab alcohol, drugs Did not take c d •Bàmẹ với con bị dị tật sẽ nhớ yếu tố phơi nhiễm trong quá khứ tốt hơn là những bà mẹ trong nhóm chứng với con khỏe mạnh • Overestimation of “a” ⇒ overestimation of OR Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Phỏng vấn -- Interviewer Bias Người phỏng vấn hỏi bệnh nhân và nhóm chứng khác về yếu tố phơi nhiễm Cases of Controls listeriosis Eats soft cheese a b Does not eat cd soft cheese • Nhà nghiên cứu có thể đặt câu hỏi listeriosis về tiêu thụ cheese • Overestimation of “a” ⇒ overestimation of OR Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Theo dõi -- Biased Follow-up Trong nghiên cứu theo thời gian, nhóm không phơi nhiễm có thể ít có khả năng chẩn đoán hơn nhóm phơi nhiễm • Ví dụ - Cohort study nghiên cứu yếu tố nguy cơ về u trung biểu mô (mesothelioma) -Khóchẩn đoán bằng histology - Histologist có thể chẩn đoán mesothelioma nếu biết bệnh nhân từng phơi nhiễm asbestos Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Non-differential misclassification • Phân nhóm sai không tùy thuộc vào trị số các biến khác – Phân nhóm phơi nhiễm không liên quan gì đến bệnh đang nghiên cứu, hoặc – Phân nhóm bệnh không liên quan gì đến yếu tố phơi nhiễm •Hệ quả: –Giảm mối tương quan (“bias towards the null”) Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Non-differential misclassification Cohort study: Alcohol ⇒ laryngeal cancer Incidence No misclassification RR per mill 1,000,000 drinkers 50 5.0 500,000 nondrinkers 10 50% drinkers misclassified 500,000 drinkers 50 1.7 1,000,000 “nondrinkers” 30 Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Non-differential misclassification Cohort study: Alcohol ⇒ laryngeal cancer Incidence No misclassification RR per mill 1,000,000 drinkers 50 5.0 500,000 nondrinkers 10 50% drinkers & 33% nondrinkers misclassified 666,667 “drinkers” 40 1.2 833,333 “nondrinkers” 34 Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Bias trong nghiên cứu theo thời gian • Loss to follow up –Nguồn chính trong nghiên cứu theo thời gian –Giả định rằng tất cả không mắc bệnh? • Ascertainment bias và interviewer bias – Đáng quan tâm: Biết yếu tố nguy cơ có thểảnh hưởng đến cách xác định bệnh / outcome • Non-response, refusals – Không đáng quan tâm mấy: Bias xảy ra khi có liên quan đến yếu tố nguy cơ và outcome • Recall bias – Không có vấn đề gì quan trọng: Phơi nhiễm đu75c xác định lúc tham gia nghiên cứu Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Bias trong nghiên cứu theo thời gian • Ascertainment bias, participation bias, interviewer bias – Exposure và outcome có thể đã xảy ra ⇒ differential selection / interviewing • Recall bias –Bệnh nhân có thể nhớ yếu tố phơi nhiễm khác với nhóm chứng Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Giảm information bias •Chuẩn hóa bộ câu hỏi hay phương tiện đo lường •Phương tiện thu thập dữ liệu áp dụng cho cùng nhón bệnh và nhóm chứng • Dùng nhiều nguồn thông tin – Questionnaires –Thiết bị đo lường trực tiếp – Registries – Case records • Dùng nhiều nhóm chứng Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Bộ câu hỏi -- Questionnaire •Câu hỏi “closed”, cụ thể và chính xác; tránh câu hỏi “open-ended” • Dùng nhiều câu hỏi để thu thập dữ liệu cho một giả thuyết •“Ngụy trang” câu hỏi về giả thuyết bằng những câu hỏi không liên quan nhau •Thử nghiệm và hoàn thiện bộ câu hỏi trước khi áp dụng •Chuẩn hóa người phỏng vấn, dùng mô hình (như muổn, chén, li, tách) để hỏi các câu hỏi mang tính định lượng Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Giảm sai sót trong nghiên cứu Error Random error (chance) Systematic error (bias) Cỡ mẫu Source: Rothman, 2002 Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Yếu tố confounding •Nhầm lẫn ảnh hưởng của một exposure (yếu tố phơi nhiễm) với một yếu tố ngoại tại (extraneous variable). • Ước số của ảnh hưởng của exposure có thể do ảnh hưởng của covariate. Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Điều kiện cần của confounder ConfounderConfounder ExposureExposure OutcomeOutcome Cả hai exposure và confounder đều có liên quan đến outcome. Ngoài ra, yếu tố confounder có liên quan đến exposure. Nhưng yếu tố confounde không nằm trong “causal pathway”. Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Confounding Khác biệt với selection bias và information bias, vì nó có thể đánh giá và điều chỉnh trong khi phân tích Differs from selection and information bias because it can be evaluated and controlled to some extent in the analysis phase of the study Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Một ví dụ về confounding Uống cà phê trong ? Con có trọng khi mang thai lượng khi sinh thấp Maternal coffee ? Delivery of low consumption birth weight infant during pregnancy Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Một ví dụ về confounding Low Birth Normal Birth Weight Weight Cà phê 170 96 Không cà phê 90 88 Chưa điều chỉnh: OR = (170)(88) / (96)(90) = 1.73 Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Phân tích trong nhóm hút thuốc lá Low Birth Normal Birth Weight Weight Cà phê 160 16 Không cà 80 8 phê ORsmoker = (160)(8) / (16)(80) = 1.00 Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Phân tích trong nhóm không hút thuốc lá Low Birth Normal Birth Weight Weight Coffee 10 80 No Coffee 10 80 ORnon-smokers = (10)(80) / (10)(80) = 1.00 Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Bằng chứng về confounding ORcrude = 1.73 ORsmokers = 1.00 ORnon-smokers = 1.00 Mối tương quan giữa uống cà phê và trọng lượng khi sinh bị “confounded” bởi hút thuốc lá. Trong thực tế, không có mối liên hệ nào giữa cà phê và trọng lượng khi sinh Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Một ví dụ về confounding Hút thuốc là khi ? mang thai Uống cà phê khi Trọng lượng con mang thai khi sinh Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Ví dụ: cà phê và hút thuốc lá Smoking No Smoking Coffee 176 90 No Coffee 88 90 Crude OR = (176)(90) / (90)(88) = 2.00 Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Ví dụ: cà phê và hút thuốc lá Hút thuốc là khi mang thai ? Uống cà phê khi Trọng lượng con mang thai khi sinh Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Hút thuốc lá và trọng lượng khi sinh Low Birth Normal Birth Weight Weigh Smoking 240 24 No Smoking 20 160 Crude OR = (240)(160) / (24)(20) = 80.0 Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Đánh giá mối tương quan Epidemiologic association: true or false Không có Association ? Có Có Selection Bias và đo lường? False Không có association Có thể Confounding ? Khócóthể Có thể Chance ? Khócóthể True association Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Tóm lược • Hợp lí nội tại (Internal validty) và hợp lí ngoại tại (external validity): –Thiết kế nghiên cứu –Phương pháp đo lường – Phân tích • Biases – Selection bias – Information bias – Confounding bias Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Further reading 1. Grimes DA, Schulz KF, Bias and Causal Associations in Observational Research, Lancet 2002; 359: 248-52 2. Sackett DL, Bias in Analytic Research, J Chron Dis 1979, Vol. 32, 51-6 3. Hill AB. The environment and disease: association or causation? Proc R Soc Med, 1965; 58:295-300 4. Hennekens CH, Epidemiology in Medicine, Lippincott Williams&Wilkins, 1987, first edition 5. Rothman KJ, Modern Epidemiology, Lippincott Williams&Wilkins, 1998, second edition 6. Giesecke J, Modern infectious disease epidemiology 7. Last JM, A Dictionary of Epidemiology, Oxford University press, 2001, fourth edition 59 Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010
File đính kèm:
- y_khoa_danh_gia_nghien_cuu_quan_sat.pdf