Tổng hợp mẫu hợp đồng đấu thầu
TỔNG HỢP MẪU HỢP ĐỒNG ĐẤU THẦU
1. HỢP ĐỒNG TƯ VẤN LẬP HỒ SƠ MỜI THẦU
2. HỢP ĐỒNG THẦU PHỤ
3. MẪU BẢO LÃNH ĐẤU THẦU
4. MẪU HỢP ĐỒNG ĐẤU THẦU
5. HỢP ĐỒNG KINH TẾ VỀ GIAO NHẬN THẦU XÂY DỰNG TỔNG THỀ CÔNG TRÌNH
6. HỢP ĐỒNG KINH TẾ GIAO NHẬN THẦU XÂY LẮP CÔNG TRÌNH
7. MẪU HỢP ĐỒNG ĐẤU THẦU – THỎA THUẬN LIÊN DANH
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp mẫu hợp đồng đấu thầu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tổng hợp mẫu hợp đồng đấu thầu
BIỂU MẪU TỔNG HỢP MẪU HỢP ĐỒNG ĐẤU THẦU TỔNG HỢP MẪU HỢP ĐỒNG ĐẤU THẦU TỔNG HỢP MẪU HỢP ĐỒNG ĐẤU THẦU HỢP ĐỒNG TƯ VẤN LẬP HỒ SƠ MỜI THẦU HỢP ĐỒNG THẦU PHỤ MẪU BẢO LÃNH ĐẤU THẦU MẪU HỢP ĐỒNG ĐẤU THẦU HỢP ĐỒNG KINH TẾ VỀ GIAO NHẬN THẦU XÂY DỰNG TỔNG THỀ CÔNG TRÌNH HỢP ĐỒNG KINH TẾ GIAO NHẬN THẦU XÂY LẮP CÔNG TRÌNH MẪU HỢP ĐỒNG ĐẤU THẦU – THỎA THUẬN LIÊN DANH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà nội, ngày tháng năm 20...... HỢP ĐỒNG TƯ VẤN LẬP HỒ SƠ MỜI THẦU Số: /YTTT-.........../2013 Gói thầu: “..........................” Các căn cứ để ký kết hợp đồng: - Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005; - Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005; - Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005; - Quyết định số ngày tháng năm 2013 của Giám đốc Trung tâm y tế huyện Thanh Trì về việc phê duyệt kế hoạch đấu thầu ; - Quyết định số /QĐ-TTYT ngày tháng năm 2013 của Trung tâm Y tế huyện Thanh Trì về việc chỉ định đơn vị tư vấn lập hồ sơ mời thầu . Hôm nay, ngày / /20...... tại ..................................., chúng tôi gồm các bên dưới đây: 1. Bên giao thầu (gọi tắt là bên A): - Tên đơn vị: Công ty ................................................................................. - Địa chỉ trụ sở chính: số ............phố .........., quận ..........., T.P. ................ - Đại diện là: ..................................................- Chức vụ: Giám đốc - Điện thoại: (84) ..............................; Fax: (84) ........................................ - Số tài khoản: .............................. – Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Hội sở chính. 2. Bên nhận thầu (gọi tắt là bên B): - Tên đơn vị: Công ty ................................................................................. - Địa chỉ trụ sở chính: số ............phố .........., quận ..........., T.P. ................ - Đại diện là: ..................................................- Chức vụ: Giám đốc - Điện thoại: (84) ..............................; Fax: (84) ........................................ - Số tài khoản: .............................. – Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Hội sở chính. - Mã số thuế: ....................................................... Hai bên thoả thuận ký kết Hợp đồng tư vấn lập hồ sơ mời thầu gói thầu “Mua sắm ..” với những điều kiện, điều khoản sau đây: Điều 1: Nội dung công việc phải thực hiện Bên A giao cho Bên B thực hiện công tác tư vấn lập hồ sơ mời thầu bằng tiếng Việt hồ sơ dự thầu gói thầu “Mua sắm ..” thuộc dự án “ Hồ sơ mời thầu, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và các nội dung liên quan khác đến công việc do Bên B thực hiện phải đảm bảo phù hợp với dự án đầu tư, hồ sơ thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán của dự án đã được .phê duyệt, tuân thủ chặt chẽ các quy định của Luật đấu thầu và các quy định về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản hiện hành. Điều 2: Chất lượng sản phẩm tư vấn và các yêu cầu khác Chất lượng công việc do Bên B thực hiện phải đáp ứng được yêu cầu của Bên A, phải tuân thủ theo các quy định hiện hành của Nhà nước, cụ thể: Hồ sơ mời thầu, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu phải đảm bảo phù hợp với Dự án đầu tư, và Tổng dự toán đã được phê duyệt và tuân thủ các quy định có liên quan của Luật đấu thầu, các quy định quản lý đầu tư xây dựng cơ bản hiện hành. Điều 3: Thời gian, tiến độ thực hiện 3.1. Thời gian thực hiện: - Lập hồ sơ mời thầu: Không chậm hơn 05 ngày kể từ khi nhận đầy đủ các hồ sơ tài liệu do Bên A cung cấp, Bên B sẽ hoàn thành dự thảo Hồ sơ mời thầu. Không chậm hơn 05 ngày kể từ khi nhận được ý kiến chính thức của Bên A về bản dự thảo Hồ sơ mời thầu, Bên B sẽ hoàn thành bản Hồ sơ mời thầu cuối cùng (Thời gian trên chưa bao gồm thời gian bổ sung, chỉnh sửa theo yêu cầu công việc, nếu có). 3.2. Hồ sơ tài liệu giao cho Bên A: Hồ sơ mời thầu: 03 bộ và 03 đĩa chứa các file, bảng biểu liên quan. Điều 4: Giá của hợp đồng - Giá của hợp đồng đã có thuế VAT là: .........................000.000 đồng - (Số tiền bằng chữ: Mười triệu đồng) Điều 5: Thanh toán hợp đồng Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng đồng Việt Nam theo hình thức chuyển khoản. Bên A sẽ thanh toán cho Bên B thành hai đợt như sau: - Bên A thanh toán cho Bên B 6.500.000 VNĐ(sáu triệu năm trăm nghìn đồng) trong vòng 1 ngày sau khi ký kết Hợp đồng. - Bên A thanh toán cho Bên B 3.500.000 (Ba triệu năm trăm nghìn đồng)sau khi phê duyệt kết quả HSMT. Trong trường hợp kết quả đấu thầu bị hủy bỏ không do lỗi của Bên B, Bên A sẽ phải trả các chi phí cho phần công việc mà Bên B đã thực hiện. Điều 6: Trách nhiệm của các bên 6.1 Trách nhiệm của Bên A: 1. Bên A nhận cung cấp cho bên B các tài liệu: - Cung cấp tài liệu, số liệu và các văn bản pháp lý cần thiết cho Bên B làm căn cứ. - Dự án đầu tư, Thiết kế kỹ thuật – tổng dự toán của dự án được phê duyệt - Các chỉ tiêu kỹ thuật và các yêu cầu riêng khác (nếu có). - Cung cấp cho Bên B các hồ sơ dự thầu của các nhà thầu. Bên A chịu trách nhiệm về tính chính xác của các tài liệu và thông tin được Bên A chuẩn bị, phê chuẩn và cung cấp cho Bên B theo hợp đồng này. 2. Khi nhận được bất kỳ yêu cầu nào của Bên B về việc làm rõ hồ sơ dự thầu của các nhà thầu, Bên A chịu trách nhiệm xem xét và yêu cầu nhà thầu liên quan làm rõ các vấn đề được Bên B yêu cầu trong thời hạn phù hợp với tiến độ phân tích, đánh giá hồ sơ dự thầu và cung cấp văn bản trả lời cho Bên B. 3. Thanh toán kinh phí trên cơ sở hợp đồng tư vấn giữa Bên A và Bên B theo quy định hiện hành. 6.2 Trách nhiệm của Bên B: - Cử các chuyên gia đủ các tiêu chuẩn về năng lực, kinh nghiệm cần thiết chịu trách nhiệm thực hiện các công việc như được nêu ở Điều 1 và các điều khoản khác được quy định tại hợp đồng này. - Đảm bảo thực hiện đúng tiến độ theo hợp đồng. - Tham gia, phối hợp giải trình, bổ sung, làm rõ các nội dung thuộc phần việc Bên B đã thực hiện trong trường hợp các cơ quan có thẩm quyền yêu cầu khi xem xét, thẩm định, đánh giá, phê duyệt hồ sơ mời th ... B chuyển tới bên A sau khi hoàn thành và bên A phải xét duyệt cho kết luận sau khi nhận là tháng. 3. Công tác thiết kế được tiến hành trong thời gian tháng trình bên A duyệt trong tháng. 4. Thi công xây lắp dự kiến hoàn thành trong tháng kể từ ngày khởi công. Dự kiến khởi công vào ngày Điều 3: Trị giá hợp đồng Tổng dự đoán công trình là . Đồng 1. Trị giá công tác khảo sát là đồng 2. Trị giá phần viết luận chứng kinh tế - kỹ thuật là đồng 3. Trị giá phần thiết kế công trình là đồng. 4. Trị giá phần thi công xây lắp công trình là đồng. 5. Trong quá trình thực hiện, nếu có quy định mới của Nhà nước ban hành liên quan đến giá trị từng công việc thì hai bên sẽ áp dụng quy định mới để thanh toán cho phù hợp. Điều 4: Cách thức thanh toán, quyết toán 1. Thanh toán bằng tiền mặt %, hoặc chuyển khoản qua ngân hàng % 2. Khi hợp đồng được ký kết, bên A ứng trước cho bên B % kinh phí theo dự toán được duyệt để mua sắm vật tư chuẩn bị thi công. 3. Phần kinh phí còn lại sẽ ghi cụ thể tại hợp đồng thi công. 4. Sau khi nghiệm thu tổng thể công trình và đưa vào sử dụng hai bên sẽ căn cứ vào các bản hợp đồng cụ thể, tổng hợp các biên bản nghiệm thu khối lượng từng đợt, từng tháng để quyết toán và thanh lý hợp đồng. Bên B phải giao cho bên A bộ hồ sơ hoàn công. Điều 5: Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng (Cần đưa ra thế chấp, cầm cố hoặc được cơ quan nào bảo lãnh bằng tài sản gì ) Điều 6: Trách nhiệm bên A 1. Giải tỏa mặt bằng công trình và đền bù hoa màu, nhà cửa trong phạm vi thi công trước khi bên B tổ chức thi công. 2. Cử cán bộ kỹ thuật giám sát theo dõi khối lượng và chất lượng công trình trong suốt thời gian thi công. 3. Chuẩn bị đầy đủ kinh phí và thanh toán đúng kỳ hạn cho bên B. 4. Tổ chức cho bộ phận thi công của bên B được tạm trú tại địa phương, bố trí bảo vệ an ninh trật tự cho đơn vị thi công, bảo vệ vật tư và phương tiện xây lắp tại công trình. Điều 7: Trách nhiệm bên B 1. Bàn giao các loại hồ sơ đúng thời hạn quy định. 2. Thi công đúng hồ sơ thiết kế và hoàn thành công trình đúng hợp đồng. Bên B có lỗi chậm hoàn thành công trình sẽ bị phạt giá trị của khối lượng bị kéo dài. 3. Bên B phải chịu trách nhiệm về chất lượng công trình trong thời gian bảo hành là năm, nếu có hư hỏng phải chịu phạt giá trị dự toán phần không đảm bảo chất lượng. Điều 8: Mức thưởng phạt khi các bên vi phạm hợp đồng. 1. Nếu hoàn thành từng loại công việc trong HĐKT này trước thời hạn từ một tháng trở lên sẽ được thưởng % giá trị phần việc thực việc. 2. Nếu vi phạm hợp đồng về chất lượng, số lượng, thời hạn hoàn công, thời hạn thanh toán, v.v Hai bên thống nhất áp dụng các văn bản pháp luật hiện hành của Nhà nước về HĐKT, về XDCB để xử lý. Điều 9: Điều khoản thi hành 1. Hợp đồng này có giá trị từ ngày ký đến ngày thanh lý hợp đồng. 2. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng, bên nào vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật về hợp đồng kinh tế. 3. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề tranh chấp thì hai bên chủ động thương lượng giải quyết, khi cần sẽ lập phụ lục hợp đồng hoặc biên bản bổ sung hợp đồng. Hợp đồng này được lập thành bản có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ bản. Gửi các cơ quan có liên quan bao gồm: ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Chức vụ Chức vụ (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc *********** HỢP ĐỒNG KINH TẾ GIAO NHẬN THẦU XÂY LẮP CÔNG TRÌNH [TEN CONG TRINH XAY DUNG] Số: [SO HD]/HĐXL Căn cứ Pháp lệnh hợp đồng kinh tế ngày 25-9-1989 của Hội đồng Nhà nước. Căn cứ Nghị định số 17/HĐBT ngày 16-01-1990 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh hợp đồng kinh tế. Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08-7-1999 của Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý đầu tư và xây dựng cơ bản. Căn cứ vào biên bản xác nhận kết quả đấu thầu ngày [NGAY THANG NAM] (nếu có). Căn cứ [YEU CAU HAI BEN] Hôm nay, ngày [NGAY THANG NAM] tại [DIA DIEM] chúng tôi gồm có: BÊN CHỦ ĐẦU TƯ Tên doanh nghiệp: Địa chỉ trụ sở chính: Điện thoại: Telex: Fax: Tài khoản số: Mở tại ngân hàng: Đại diện bởi: Chức vụ: Giấy ủy quyền số: .......................................... (nếu ký thay) Viết ngày Do chức vụ ký. Trong hợp đồng này gọi tắt là bên A BÊN TỔ CHỨC NHẬN THẦU XÂY DỰNG Tên doanh nghiệp: Địa chỉ trụ sở chính: Điện thoại: Telex: Fax: Tài khoản số: Mở tại ngân hàng: Đại diện bởi: Chức vụ: Giấy ủy quyền số: .......................................... (nếu ký thay) Viết ngày Do chức vụ ký. Trong hợp đồng này gọi tắt là bên B Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng thi công xây lắp với các điều khoản sau đây: Điều 1: Khối lượng và tiến độ công trình 1. Tên công trình: [TEN CONG TRINH XAY DUNG] 2. Địa điểm xây dựng công trình: [DIA DIEM] 3. Quy mô công trình: [QUY MO] (ghi khả năng sản xuất, kinh doanh hoặc dịch vụ). 4. Vốn đầu tư được duyệt theo dự toán: [SO TIEN DUOC DUYET] (trong đó phải nêu rõ phần vốn xây lắp, phần vốn thiết bị công nghệ và phần vốn kiến thiết cơ bản khác). 5. Tiến độ thi công: - Ngày thi công: - Ngày hoàn thành: 6. Trong trường hợp đang thực hiện hợp đồng kinh tế đã ký, có những khối lượng phát sinh thì bên A phải làm thủ tục, bổ sung khối lượng phát sinh để ghi vào hợp đồng. Điều 2: Chất lượng công trình 1. Bên B phải chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật và chất lượng xây lắp toàn bộ công trình, bảo đảm thi công theo thiết kế phù hợp với dự toán đã được duyệt, đúng qui trình, qui phạm yêu cầu kỹ thuật và mỹ thuật trong xây dựng. 2. Bên A có trách nhiệm cử người giám sát tại công trình để theo dõi chất lượng vật liệu, cấu kiện bê tông, chất lượng xây lắp, nếu thấy phần nào chưa được bảo đảm thì yêu cầu Bên B làm lại. Bên A có trách nhiệm xác nhận công tác phát sinh để làm cơ sở cho việc nghiệm thu và thanh toán. Bên A xét thấy xây lắp không đạt yêu cầu được quyền không ký vào biên bản nghiệm thu hoặc chưa nhận bàn giao. 3. Khi Bên B muốn thay đổi loại vật liệu xây lắp nào hoặc thay đổi phần thiết kế nào đều phải được sự chấp thuận của Bên A và cơ quan thiết kế. 4. Bên B có trách nhiệm bảo hành chất lượng công trình trong thời gian là năm. Điều 3: Các điều kiện bảo đảm thực hiện hợp đồng 1. Trách nhiệm của Bên A phải: - Bàn giao mặt bằng công trình. - Giao tim, mốc công trình theo yêu cầu của tổng tiến độ. - Bàn giao mọi hồ sơ tài liệu cần thiết cho bên B. - Bàn giao vật tư thiết bị cho Bên B tại [DIA DIEM] (nếu Bên A có vật tư, thiết bị). 2. Trách nhiệm của Bên B: - Quản lý thống nhất mặt bằng xây dựng sau khi được giao. - Tổ chức bảo vệ an ninh trật tự và an toàn lao động bên công trình. - Tiếp nhận bảo quản các loại tài liệu, vật tư kỹ thuật được Bên A giao. Điều 4: Trị giá công trình xây lắp 1. Trị giá hợp đồng căn cứ vào dự toán được duyệt là [SO TIEN] đồng. 2. Trong quá trình thực hiện nếu có quy định mới của Nhà nước ban hành thì phần trị giá công xây lắp được điều chỉnh theo. Điều 5: Nghiệm thu và bàn giao công trình 1. Bên A có trách nhiệm thành lập và chủ trì hội đồng nghiệm thu theo quy định của Nhà nước (có lập biên bản ghi rõ thành phần). 2. Hội đồng nghiệm thu tiến hành thu theo [SO DOT] đợt theo từng khâu công việc chủ yếu, từng bộ phận hoặc từng hạng mục công trình, và cuối cùng là toàn bộ công trình. [DOT, NOI DUNG NGHIEM THU, NGAY NGHIEM THU] 3. Bên B có trách nhiệm chuẩn bị các điều kiện cần thiết để nghiệm thu. 4. Sau khi thực hiện xong việc nghiệm thu Bên B có trách nhiệm bàn giao hạng mục công trình (hoặc toàn bộ công trình cùng với hồ sơ hoàn thành công trình cho Bên A vào ngày . Bên A có trách nhiệm nộp lưu trữ hồ sơ đầy đủ theo đúng quy định về lưu trữ tài liệu của Nhà nước. Điều 6: Tạm ứng, thanh quyết toán 1. Trong quá trình thi công, Bên A sẽ tạm ứng cho Bên B tương ứng với khối lượng thực hiện nghiệm thu từng tháng. 2. Bên A thanh toán cho Bên B trên cơ sở hồ sơ thiết kế đã duyệt và biên bản nghiệm thu công trình theo hình thức chuyển khoản [SO %] qua ngân hàng. Nếu chậm thanh toán Bên B được tính lãi suất ngân hàng trên số tiền Bên A nợ. 3. Ngay sau khi hợp đồng nghiệm thu tổng thể công trình và đưa vào sử dụng, hai Bên căn cứ vào hợp đồng và các phụ lục hoặc biên bản bổ sung hợp đồng (nếu có). Tổng hợp các biên bản nghiệm thu khối lượng hàng tháng, nghiệm thu theo giai đoạn để quyết toán và thanh lý hợp đồng. Bên B giao cho Bên A [SO BO] bộ hồ sơ hoàn công. Điều 7: Các biện pháp bảo đảm hợp đồng Bên B đưa tài sản [TEN TAI SAN] có giá trị được công chứng xác nhận là [SO TIEN] đồng để thế chấp (cầm cố) bảo đảm cho việc thực hiện hợp đồng này. Điều 8: Quy định về thưởng phạt 1. Nếu Bên B hoàn thành công trình trước thời hạn từ ½ tháng trở lên, đảm bảo chất lượng thi công sẽ được Bên A thưởng [SO %] theo giá trị công trình. 2. Nếu Bên B không hoàn thành công trình đúng thời hạn hợp đồng do nguyên nhân chủ quan thì bị phạt [SO %] giá trị hợp đồng. 3. Nếu Bên B không đảm bảo chất lượng xây lắp phải chịu bù đắp mọi tổn thất do việc sửa chữa lại và phải chịu phạt [SO %] giá trị dự toán phần không đảm bảo chất lượng. Điều 9: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng 1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản ghi trong hợp đồng này. 2. Hai bên chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh các bên phải kịp thời báo cho nhau biết và chủ động thương lượng giải quyết bảo đảm hai bên cùng có lợi (có lập biên bản). 3. Trường hợp các nội dung tranh chấp không tự giải quyết được thì hai bên thống nhất về khiếu nại đến tòa án kinh tế [TEN TOA AN] là tổ chức đủ thẩm quyền giải quyết. 4. Các chi phí về kiểm tra giám định và lệ phí trọng tài do bên có lỗi chịu. Điều 10: Hiệu lực của hợp đồng Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày [NGAY THANG NAM] Đến ngày [NGAY THANG NAM] (thường là ngày quyết toán xong). Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng vào ngày Bên A có trách nhiệm tổ chức việc thanh lý. Hợp đồng nàyđược lập thành [SO BAN] bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ [SO BAN] bản. Gửi các cơ quan có liên quan [SO BAN] bản, bao gồm: [TEN CAC TAI LIEU GUI CO QUAN LIEN QUAN] ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN A Chức vụ Chức vụ Ký tên, đóng dấu Ký tên, đóng dấu THỎA THUẬN LIÊN DANH((1) Tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu, nội dung thỏa thuận liên danh theo mẫu này có thể được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp. ) , ngày tháng năm Gói thầu: [ghi tên gói thầu] Thuộc dự án: [ghi tên dự án] - Căn cứ ((2) Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành. Đối với gói thầu ODA ghi theo quy định của nhà tài trợ. ) [Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội]; - Căn cứ (2) [Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 5/5/2008 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng]; - Căn cứ hồ sơ mời thầu gói thầu _______ [ghi tên gói thầu] ngày ___ tháng ____ năm ____; Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh, gồm có: Tên thành viên liên danh [ghi tên từng thành viên liên danh] Đại diện là ông/bà: Chức vụ: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: E-mail: Tài khoản: Mã số thuế: Giấy ủy quyền số ngày ___tháng ____ năm ___ (trường hợp được ủy quyền). Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau: Điều 1. Nguyên tắc chung 1. Các thành viên tự nguyện hình thành liên danh để tham gia gói thầu [ghi tên gói thầu] thuộc dự án [ghi tên dự án]. 2. Các thành viên thống nhất tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến gói thầu này là: [ghi tên của liên danh theo thỏa thuận]. 3. Các thành viên cam kết không thành viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với thành viên khác để tham gia gói thầu này. Trường hợp trúng thầu, không thành viên nào có quyền từ chối thực hiện các trách nhiệm và nghĩa vụ đã quy định trong hợp đồng trừ khi được sự đồng ý bằng văn bản của các thành viên trong liên danh. Trường hợp thành viên của liên danh từ chối hoàn thành trách nhiệm riêng của mình như đã thỏa thuận thì thành viên đó bị xử lý như sau: - Bồi thường thiệt hại cho các bên trong liên danh - Bồi thường thiệt hại cho chủ đầu tư theo quy định nêu trong hợp đồng - Hình thức xử lý khác [nêu rõ hình thức xử lý khác]. Điều 2. Phân công trách nhiệm Các thành viên thống nhất phân công trách nhiệm để thực hiện gói thầu [ghi tên gói thầu] thuộc dự án [ghi tên dự án] đối với từng thành viên như sau: 1. Thành viên đứng đầu liên danh Các bên nhất trí ủy quyền cho [ghi tên một bên] làm thành viên đứng đầu liên danh, đại diện cho liên danh trong những phần việc sau ((1) Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên. ): [- Ký đơn dự thầu; - Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia đấu thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT; - Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng; - Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị; - Các công việc khác trừ việc ký kết hợp đồng [ghi rõ nội dung các công việc khác (nếu có)]. 2. Các thành viên trong liên danh [ghi cụ thể phần công việc, trách nhiệm của từng thành viên, kể cả thành viên đứng đầu liên danh và nếu có thể ghi tỷ lệ phần trăm giá trị tương ứng]. Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh 1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký. 2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau: - Các bên hoàn thành trách nhiệm, nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng; - Các bên cùng thỏa thuận chấm dứt; - Hủy đấu thầu gói thầu [ghi tên gói thầu] thuộc dự án [ghi tên dự án] theo thông báo của bên mời thầu. Thỏa thuận liên danh được lập thành __________ bản, mỗi bên giữ ___________ bản, các bản thỏa thuận có giá trị pháp lý như nhau. ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN ĐỨNG ĐẦU LIÊN DANH [ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu] ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN LIÊN DANH [ghi tên từng thành viên, chức danh, ký tên và đóng dấu] Nguồn: Sưu tầm
File đính kèm:
- tong_hop_mau_hop_dong_dau_thau.docx