Tín dụng ngân hàng - Bài 5: Quy trình cho vay của các ngân hàng thương mại Việt Nam

 Vận dụng và phân tích được về quy trình cho vay hiện

nay của các Ngân hàng thương mại Việt Nam.

• Xử lý các tình huống thực tế phát sinh liên quan đến

quy trình cấp tín dụng tại các ngân hàng thương mại

Việt Nam

Tín dụng ngân hàng - Bài 5: Quy trình cho vay của các ngân hàng thương mại Việt Nam trang 1

Trang 1

Tín dụng ngân hàng - Bài 5: Quy trình cho vay của các ngân hàng thương mại Việt Nam trang 2

Trang 2

Tín dụng ngân hàng - Bài 5: Quy trình cho vay của các ngân hàng thương mại Việt Nam trang 3

Trang 3

Tín dụng ngân hàng - Bài 5: Quy trình cho vay của các ngân hàng thương mại Việt Nam trang 4

Trang 4

Tín dụng ngân hàng - Bài 5: Quy trình cho vay của các ngân hàng thương mại Việt Nam trang 5

Trang 5

Tín dụng ngân hàng - Bài 5: Quy trình cho vay của các ngân hàng thương mại Việt Nam trang 6

Trang 6

Tín dụng ngân hàng - Bài 5: Quy trình cho vay của các ngân hàng thương mại Việt Nam trang 7

Trang 7

Tín dụng ngân hàng - Bài 5: Quy trình cho vay của các ngân hàng thương mại Việt Nam trang 8

Trang 8

Tín dụng ngân hàng - Bài 5: Quy trình cho vay của các ngân hàng thương mại Việt Nam trang 9

Trang 9

Tín dụng ngân hàng - Bài 5: Quy trình cho vay của các ngân hàng thương mại Việt Nam trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 27 trang minhkhanh 7360
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Tín dụng ngân hàng - Bài 5: Quy trình cho vay của các ngân hàng thương mại Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tín dụng ngân hàng - Bài 5: Quy trình cho vay của các ngân hàng thương mại Việt Nam

Tín dụng ngân hàng - Bài 5: Quy trình cho vay của các ngân hàng thương mại Việt Nam
v1.0014111212
1
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
Giảng viên: ThS. Đặng Hương Giang
v1.0014111212
2
BÀI 5
QUY TRÌNH CHO VAY 
CỦA CÁC NGÂN HÀNG 
THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
Giảng viên: ThS. Đặng Hương Giang
v1.0014104212
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG BÀI (tiếp theo)
3
 Báo cáo thẩm định tín dụng của Ngân hàng thương mại được viếtnhư thế nào?
v1.0014104212
MỤC TIÊU BÀI HỌC
4
• Vận dụng và phân tích được về quy trình cho vay hiện
nay của các Ngân hàng thương mại Việt Nam.
• Xử lý các tình huống thực tế phát sinh liên quan đến
quy trình cấp tín dụng tại các ngân hàng thương mại
Việt Nam.
v1.0014104212
CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ
5
Để hiểu rõ bài này, yêu cầu học viên cần có các kiến thức
cơ bản liên quan đến các môn học sau:
• Tài chính tiền tệ;
• Tài chính doanh nghiệp;
• Nghiệp vụ ngân hàng thương mại;
• Ngân hàng thương mại thực hành;
• Kinh tế vĩ mô;
• Quản trị học;
• Toán học.
v1.0014104212
HƯỚNG DẪN HỌC 
6
• Đọc tài liệu và tóm tắt những nội dung chính của
từng bài;
• Liên hệ và lấy ví dụ thực tế khi học đến từng vấn đề;
• Tìm hiểu về hoạt động kinh doanh nói chung và
nghiệp vụ tín dụng nói riêng của ngân hàng thương
mại thông qua website của 1 ngân hàng thương mại
bất kỳ;
• Tìm hiểu về các văn bản pháp luật liên quan đến hoạt
động tín dụng ngân hàng;
• Làm bài tập và luyện thi trắc nghiệm theo yêu cầu
từng bài.
v1.0014104212
CẤU TRÚC NỘI DUNG
7
5.1 Chính sách cho vay và quản lý rủi ro
5.2 Tổ chức hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại
5.3 Quy trình tín dụng
v1.0014104212
5.1. CHÍNH SÁCH CHO VAY VÀ QUẢN LÝ RỦI RO
8
5.1.1. Chính sách 
cho vay
5.1.2. Quản trị 
rủi ro
v1.0014104212
5.1.1. CHÍNH SÁCH CHO VAY
• Nguyên tắc cho vay: Có thời hạn, có hoàn trả, có lãi, sử dụng vốn vay
đúng mục đích.
• Điều kiện cho vay:
 Năng lực pháp lý;
 Mục đích sử dụng vốn đúng mục đích;
 Khả năng tài chính;
 Tính khả thi, hiệu quả;
 Đảm bảo các quy định đảm bảo tiền vay.
• Mức cho vay:
 Nhu cầu vốn khách hàng;
 Khả năng hoàn trả;
 Khả năng nguồn vốn của Ngân hàng thương mại.
9
v1.0014104212
5.1.1. CHÍNH SÁCH CHO VAY (tiếp theo)
• Thời hạn cho vay:
 Chu kỳ sản xuất kinh doanh;
 Thời hạn thu hồi vốn dự án;
 Khả năng trả nợ của khách hàng;
 Khả năng nguồn vốn của ngân hàng thương mại.
• Lãi suất cho vay linh hoạt.
• Đảm bảo tiền vay:
 Giảm rủi ro;
 Tăng khả năng thu hồi vốn;
 Không phải là điều kiện tiên quyết.
10
v1.0014104212
5.1.2. QUẢN LÝ RỦI RO
11
• Quan điểm quản lý rủi ro: 
 Không tập trung vào 1 khách hàng, nhóm khách hàng, ngành nghề lĩnh vực, 1 
loại tiền tệ, 1 địa bàn;
 Duyệt tín dụng theo chế độ tập thể (xét duyệt, biểu quyết);
 Áp dụng hạn mức tín dụng cho mỗi chi nhánh.
• Hình thức quản lý: 
 Quy chế, quyết định, quy định của chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc;
 Định hướng hoạt động từng thời kỳ;
 Công văn thông báo của thành viên ban điều hành.
• Nội dung quản lý rủi ro: 
 Giới hạn tín dụng: 1 khách hàng, 1 nhóm khách hàng;
 Phân vùng đầu tư;
 Phân chia thẩm quyền quyết định tín dụng;
 Hội đồng tín dụng;
 Mức dư nợ tối đa với từng chi nhánh;
 Các giới hạn khác.
v1.0014104212
5.2. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
12
5.2.1. Nguyên tắc tổ chức 
hoạt động tín dụng
5.2.2. Cơ cấu tổ chức 
hoạt động tín dụng tại 
Ngân hàng thương mại
5.2.3. Các bước quy 
trình nghiệp vụ cho vay
v1.0014104212
5.2.1. NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
13
• Tín dụng là nghiệp vụ chính yếu nhất của ngân hàng thương mại có bộ phận
chuyên trách.
• Hoạt động tín dụng rủi ro cao tổ chức hoạt động tín dụng phải thống nhất, chặt
chẽ, kiểm soát, thông tin chính xác, kịp thời.
• Công tác hoạch định chính sách chuyên nghiệp.
• Đảm bảo nguyên tắc linh hoạt, không cản trở và làm xấu đi quan hệ với khách hàng.
v1.0014104212
14
• Gồm 3 cấp: Hội sở chính, chi nhánh cấp 1, chi nhánh cấp 2.
• Tại hội sở chính: Ủy ban quản lý rủi ro.
 Đứng đầu Uỷ ban là chủ tịch Hội đồng quản trị;
 Ban hành chính sách, chế độ, đề ra các biện pháp quản lý rủi ro.
• Hội đồng tín dụng Trung ương.
 Đứng đầu là Tổng giám đốc;
 Xem xét và quyết định các khoản vay vượt thẩm quyền phán xét
của các giám đốc chi nhánh.
5.2.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
v1.0014104212
5.2.3. CÁC BƯỚC QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ CHO VAY
• Nghiệp vụ cho vay bao gồm 4 bước:
 Bước 1: Xét duyệt cho vay;
 Bước 2: Phát tiền vay;
 Bước 3: Kiểm tra sử dụng vốn vay;
 Bước 4: Thu hồi nợ vay.
• Nội dung nghiệp vụ cho vay:
 Nguyên tắc thực hiện;
 Trình tự thực hiện;
 Trách nhiệm các thành viên tham gia.
15
v1.0014104212
5.3. QUY TRÌNH TÍN DỤNG
16
5.3.1. Xét duyệt 
cho vay
5.3.4. Quy trình 
thu hồi nợ vay 
5.3.2. Quy trình 
phát tiền vay
5.3.5. Đảm bảo 
tiền vay
5.3.3. Quy trình 
kiểm tra sử dụng 
vốn vay 
v1.0014104212
5.3.1. XÉT DUYỆT CHO VAY
a. Nguyên tắc thực hiện
• Đảm bảo tính thẩm định độc lập của các cán bộ tín dụng;
• Phân tách trách nhiệm giữa thẩm định và quyết định cho vay;
• Cho vay trên cơ sở tính khả thi, tính hiệu quả, không chỉ cho vay dựa trên
giá trị tài sản đảm bảo;
• Thông báo thời gian tối đa ra quyết định cho vay hay từ chối cho vay kể từ
khi nhận đủ hồ sơ.
17
v1.0014104212
5.3.1. XÉT DUYỆT CHO VAY (tiếp theo)
18
b. Trình tự thực hiện
• Nhận và kiểm tra hồ sơ vay vốn của khách hàng;
• Thẩm định cho vay;
• Quyết định cho vay.
c. Nhiệm vụ của các thành viên tham gia
• Cán bộ tín dụng;
• Cán bộ thực hiện tái thẩm định;
• Trưởng/phó phòng tín dụng;
• Giám đốc, phó giám đốc chi nhánh;
• Các thành viên hội đồng tín dụng cơ sở.
v1.0014104212
5.3.2. QUY TRÌNH PHÁT TIỀN VAY
a. Nguyên tắc
• Chỉ phát tiền vay khi khách hàng thỏa mãn các điều kiện quy định tại hợp đồng
tín dụng;
• Thực hiện phát tiền vay theo tiến độ sử dụng vốn vay;
• Có căn cứ chứng minh việc sử dụng vốn vay phù hợp với các thỏa thuận trong
hợp đồng tín dụng.
b. Trình tự thực hiện quy trình phát tiền vay
• Hướng dẫn nhận hồ sơ phát tiền vay;
• Xét duyệt phát tiền vay;
• Thực hiện phát tiền vay.
19
v1.0014104212
5.3.2. QUY TRÌNH PHÁT TIỀN VAY (tiếp theo)
20
c. Trách nhiệm, nhiệm vụ của các thành viên tham gia
• Cán bộ tín dụng: Kiểm tra giám sát, đề xuất ý kiến, theo dõi, cập nhật thông tin
cơ sở dữ liệu
• Trưởng, phó phòng tín dụng: Kiểm tra, kiểm soát, ký duyệt đề nghị;
• Giám đốc, phó giám đốc chi nhánh: Kiểm tra, đôn đốc, ký duyệt phát tiền vay;
• Các cán bộ khác có liên quan
 Cán bộ kế toán, quỹ: Phát tiền vay, khai báo trên phần mềm.
 Cán bộ thanh toán nhập khẩu: Ghi nợ tài khoản tiền vay bên vay trên cơ sở
lệnh đòi tiền của Ngân hàng nước ngoài.
v1.0014104212
5.3.3. QUY TRÌNH KIỂM TRA SỬ DỤNG VỐN VAY
21
a. Nguyên tắc
• Kiểm tra thường xuyên (3 tháng/lần với tín dụng ngắn hạn, 6 tháng/lần với tín 
dụng dài hạn).
• Kết quả kiểm tra: 
 Khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích không;
 Giá trị tài sản hình thành từ vốn vay không ít hơn giá trị khoản vay;
 Phù hợp với cam kết trên hợp đồng tín dụng.
• Khuyến khích kiểm tra sử dụng vốn vay kỹ và sâu.
b. Trình tự thực hiện quy trình phát tiền vay
• Xây dựng kế hoạch kiểm tra sử dụng vốn vay;
• Thực hiện kiểm tra sử dụng vốn vay;
• Lập biên bản và báo cáo kết quả kiểm tra sử dụng vốn vay;
• Thực hiện phát tiền vay.
v1.0014104212
5.3.3. QUY TRÌNH KiỂM TRA SỬ DỤNG VỐN VAY (tiếp theo)
c. Trách nhiệm, nhiệm vụ của các thành viên tham gia
• Cán bộ tín dụng: Lập kế hoạch kiểm tra, kiên trì, trung thực, kịp thời
• Trưởng, phó phòng tín dụng: Phê duyệt kế hoạch kiểm tra, đôn đốc kiểm tra,
báo cáo kịp thời cấp trên
• Giám đốc, phó giám đốc chi nhánh: Đôn đốc, ra quyết định xử lý, báo cáo cấp
trên kịp thời
22
v1.0014104212
5.3.4. QUY TRÌNH THU HỒI NỢ VAY
a. Nguyên tắc
• Kiểm soát chặt ché mọi nguồn thu khách hàng;
• Tích cực xử lý sớm các khoản vay có dấu hiệu không trả nợ đúng hạn.
b. Trình tự thực hiện quy trình phát tiền vay
• Đôn đốc thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn;
• Thực hiện thu nợ;
• Chuyển nợ quá hạn;
• Xử lý tài sản đặc biệt để thu nợ.
23
v1.0014104212
5.3.4. QUY TRÌNH THU HỒI NỢ VAY (tiếp theo)
24
c. Trách nhiệm, nhiệm vụ của các thành viên tham gia
• Cán bộ tín dụng: Đôn đốc nhắc nhở khách hàng lịch trả nợ, hướng dẫn thủ tục
giúp khách hàng trả nợ, thẩm định gia hạn nợ, báo cáo tình hình trả nợ của
khách hàng
• Trưởng, phó phòng tín dụng: Đôn đốc cán bộ tín dụng thu hồi nợ, tham gia cùng
cán bộ tín dụng thu hồi nợ khi cần thiết, báo cáo cấp trên kịp thời
• Giám đốc, phó giám đốc chi nhánh: Đôn đốc phòng tín dụng thu nợ, ra quyết
định xử lý kịp thời, tham gia xử lý tài sản đặc biệt, báo cáo cấp trên kịp thời
v1.0014104212
5.3.5. ĐẢM BẢO TIỀN VAY
a. Khái niệm
• Là việc Ngân hàng thương mại áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro,
tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay;
• Đảm bảo tín dụng là thiết lập những cơ sở pháp lý để Ngân hàng có thêm nguồn
thu nợ thứ hai ngoài nguồn thu nợ thứ nhất trong trường hợp nguồn thu nợ thứ
nhất không thể trả được.
b. Trình tự thực hiện quy trình phát tiền vay
• Đôn đốc thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn;
• Thực hiện thu nợ;
• Chuyển nợ quá hạn;
• Xử lý tài sản đặc biệt để thu nợ.
25
v1.0014104212
5.3.5. ĐẢM BẢO TIỀN VAY (tiếp theo)
26
d. Các hình thức đảm bảo tín dụng
• Thế chấp: Bên thế chấp dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực
hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên nhận thế chấp;
• Cầm cố: Bên cầm cố giao tài sản thuộc sở hữu của mình cho bên nhận cầm cố;
• Bảo lãnh: Bên bảo lãnh cam kết với bên nhận bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ thay
cho bên được bảo lãnh;
• Tín chấp: Tổ chức chính trị tại cơ sở bằng uy tín của mình đảm bảo cho vay một
khoản tiền.
c. Các yêu cầu đối với tài sản đảm bảo 
• Giá trị của tài sản đảm bảo phải lớn hơn nghĩa vụ được đảm bảo;
• Có đầy đủ cơ sở pháp lý để người cho vay có quyền ưu tiên về xử lý tài sản;
• Thuộc sở hữu hợp pháp của người dùng nó làm đảm bảo;
• Tài sản phải dễ định giá;
• Tài sản phải được phép chuyển nhượng và dễ dàng chuyển nhượng;
• Giá trị tài sản ổn định trong thời gian đảm bảo;
• Thời hạn hữu dụng lớn hơn thời hạn đảm bảo.
v1.0014104212
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
27
Trong bài học này chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu các
nội dung sau:
• Chính sách cho vay và quản lý rủi ro;
• Tổ chức hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại;
• Quy trình tín dụng.

File đính kèm:

  • pdftin_dung_ngan_hang_bai_5_quy_trinh_cho_vay_cua_cac_ngan_hang.pdf