Tiếp cận thị trường đất nông nghiệp của hộ nông dân nghèo tỉnh Phú Thọ: thực trạng và giải pháp
Tiếp cận thị trường đất nông nghiệp đối với các hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Phú Thọ còn là khái niệm mới mẻ.
Một cuộc điều tra khảo sát đã được thực hiện vào tháng 11 năm 2014 tại ba huyện Thanh Sơn, Cẩm Khê và Lâm
Thao cho thấy thực tế chưa có nhiều hộ nghèo tham gia vào trao đổi mua bán, cho thuê, chuyển nhượng đất nông
nghiệp. Tỷ lệ hộ nghèo tiếp cận thị trường thuê/mượn đất nông nghiệp chỉ đạt từ 1,08% đến 5,88%. Các nguyên
nhân chủ yếu bao gồm: Thiếu vốn sản xuất, thiếu nguồn lao động, thiếu người cho thuê/mượn đất. Do đó, nghiên
cứu cũng đưa ra một số giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận thị trường đất nông nghiệp cho các hộ nghèo, từ đó
góp phần nâng cao giá trị sản xuất, giải phóng sức lao động, tăng thu nhập để giảm nghèo.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tiếp cận thị trường đất nông nghiệp của hộ nông dân nghèo tỉnh Phú Thọ: thực trạng và giải pháp
Vietnam J.Agri.Sci. 2016, Vol. 14, No. 2: 256-263 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2016, tập 14, số 2: 256-263 www.vnua.edu.vn 256 TIẾP CẬN THỊ TRƯỜNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA HỘ NÔNG DÂN NGHÈO TỈNH PHÚ THỌ: THỰC TRẠNG VÀ GIÂI PHÁP Trần Văn Cường1, Nguyễn Mậu Dũng2* 1 NCS Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2 Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Học viện Nông nghiệp Việt Nam Email * : maudung@vnua.edu.vn Ngày nhận bài: 23.12.2015 Ngày chấp nhận: 18.03.2016 TÓM TẮT Tiếp cận thị trường đất nông nghiệp đối với các hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Phú Thọ còn là khái niệm mới mẻ. Một cuộc điều tra khảo sát đã được thực hiện vào tháng 11 năm 2014 tại ba huyện Thanh Sơn, Cẩm Khê và Lâm Thao cho thấy thực tế chưa có nhiều hộ nghèo tham gia vào trao đổi mua bán, cho thuê, chuyển nhượng đất nông nghiệp. Tỷ lệ hộ nghèo tiếp cận thị trường thuê/mượn đất nông nghiệp chỉ đạt từ 1,08% đến 5,88%. Các nguyên nhân chủ yếu bao gồm: Thiếu vốn sản xuất, thiếu nguồn lao động, thiếu người cho thuê/mượn đất. Do đó, nghiên cứu cũng đưa ra một số giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận thị trường đất nông nghiệp cho các hộ nghèo, từ đó góp phần nâng cao giá trị sản xuất, giải phóng sức lao động, tăng thu nhập để giảm nghèo. Từ khóa: Đất nông nghiệp, hộ nông dân nghèo, tiếp cận thị trường, tỉnh Phú Thọ. The Accessibility to Agricultural Land Market of Poor Farm Households in Phu Tho Province: Current Situation and Implications ABSTRACT Accessing land market is still a new concept to many poor households in Phu Tho province. It was clearly shown from a survey conducted within three districts: Thanh Son, Cam Khe and Lam Thao in November 2014 that only a few poor households took part in trading, leasing, and transferring land. The rate of poor households accessing leasing/lending land market ranged from 1,08% to 5,88%.Production capital shortage, deficit of labour resources, lack of leasers/borrowers were main reasons contributing to that situation. However, the survey also pointed out some solutions to improve the f accessibility to agricultural land market by poor households with the aims of improving productivity, freeing labours, increasing incomes and reducing poverty. Keywords: Agricultural land, land market acessibility, Phu Tho province, poor farm households. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Đçt đai là tđ liûu sân xuçt đðc biût và khĆng thù thiøu trong sân xuçt nĆng nghiûp. ĐĈi vęi hċ nĆng dån nghño, đçt đai chýnh là tài sân quĞ giá nhçt và là yøu tĈ quyøt đĀnh cė cçu cåy trćng, vêt nuĆi. Trong n÷n kinh tø thĀ trđĘng hiûn nay, đçt đai cān là yøu tĈ quyøt đĀnh sĖ tham gia cĎa ngđĘi nĆng dån vào thĀ trđĘng nĆng nghiûp. Song thĖc träng thiøu đçt canh tác và manh mčn đçt nĆng nghiûp täi Viût Nam chýnh là rào cân lęn cho viûc nång cao nëng suçt cåy trćng và sân xuçt nĆng nghiûp theo hđęng hàng hĂa (Lö ThĀ Anh, 2014). Theo thĈng kö nëm 2011, vęi trung bünh chþ hėn 0,3ha đçt bünh quån đæu ngđĘi, Viût Nam là mċt trong nhĕng nđęc cĂ ngućn lĖc đçt đai bünh quân đæu ngđĘi thçp nhçt trön thø gięi (Worldbank, 2011). Riöng đĈi vęi đçt sân xuçt nĆng nghiûp, diûn tých bünh quån đæu ngđĘi trön thø gięi là 0,52ha, trong khu vĖc là 0,36ha thü Ě Viût Nam là 0,25ha (Lö ThĀ Anh, 2014). Phú Thą là tþnh trung du mi÷n núi phía Bíc cĂ tğ lû hċ nghño Ě mēc tđėng đĈi cao, tğ lû hċ Tiếp cận thị trường đất nông nghiệp của hộ nông dân nghèo tỉnh Phú Thọ: Thực trạng và giải pháp 257 nghño trong tþnh nëm 2013 là 12,52% và tğ lû hċ cên nghño là 11,68%, cao hėn so vęi mēc bünh quån trung cĎa câ nđęc. Vęi tĉng diûn tých đçt nĆng nghiûp là 282.178,49ha, dån sĈ 1.351.224 ngđĘi, diûn tých đçt nĆng nghiûp bünh quån đæu ngđĘi cĎa tþnh Phč Thą chþ đät xçp xþ 0,21 ha/ngđĘi (CĐc ThĈng kö tþnh Phč Thą, 2014). Thiøu đçt canh tác thđĘng dén tęi nhi÷u hû lĐy trong xã hċi nhđ tünh träng thiøu viûc làm, nän di cđ tĒ nĆng thĆn ra thành thĀ, các tû nän xã hċi (Nguyún Vën SĔu, 2006). Theo báo cáo đánh giá viûc thĖc hiûn chýnh sách, pháp luêt v÷ giâm nghèo trên đĀa bàn tþnh Phč Thą giai đoän 2005 - 2012 cĎa UBND tþnh Phč Thą thü cĂ tęi 12,69% sĈ hċ nghño trön đĀa bàn tþnh là do thiøu đçt canh tác. Đa sĈ nhĕng hċ nghño thđĘng có ít cė hċi và nëng lĖc tiøp cên thĀ trđĘng đçt nĆng nghiûp hėn so vęi nhĕng hċ khác. Chính vü vêy, nghiön cēu này đđĜc thĖc hiûn nhìm đánh giá thĖc träng, tĒ đĂ đ÷ xuçt các giâi pháp nhìm nång cao nëng lĖc tiøp cên thĀ trđĘng đçt nĆng nghiûp cho các hċ nĆng dån nghño tþnh Phč Thą trong thĘi gian tęi. 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Các thông tin và sĈ liûu thē cçp đđĜc thu thêp tĒ Niön giám thĈng kö tþnh Phú Thą, tĒ các tài liûu đã cĆng bĈ v÷ chýnh sách đçt đai và thĀ trđĘng đçt đai Ě nĆng thĆn Viût Nam. Bön cänh đĂ, 160 hċ nĆng dån Ě 6 xã nghño cĎa 3 huyûn đäi diûn cho các däng đĀa hünh chýnh cĎa tþnh Phč Thą (huyûn Thanh Sėn, Cèm Khö và Låm Thao đäi diûn cho các kiùu đĀa hünh là mi÷n nči, trung du và đćng bìng ven sĆng) đđĜc lĖa chąn theo phđėng pháp chąn méu ngéu nhiön đù đi÷u tra thu thêp các thĆng tin sĈ liûu cæn thiøt phĐc vĐ cho nghiön cēu. SĈ lđĜng hċ đi÷u tra cĐ thù trong tĒng xã, huyûn đđĜc thù hiûn trong bâng 1. Phđėng pháp thĈng kö mĆ tâ, phån tých so sánh là nhĕng phđėng pháp chĎ yøu đđĜc sĔ dĐng trong nghiön cēu. 3. KẾT QU VÀ THÂO LUẬN 3.1. Đặc điểm phân bố đçt nông nghiệp täi tînh Phú Thọ và các huyện điều tra Tĉng diûn tých đçt đai toàn tþnh Phč Thą là khoâng 353.330ha, trong đĂ đçt nĆng nghiûp chiøm gæn 80%. Diûn tých đçt nĆng nghiûp phån bĈ khĆng đ÷u täi các huyûn, cao nhçt là Ě huyûn Thanh Sėn, thçp nhçt Ě huyûn Låm Thao (Bâng 2). Tĉng diûn tých đçt nĆng nghiûp toàn tþnh cĂ xu hđęng tëng lön, nëm 2014 tëng 4,19ha so vęi nëm 2010. Täi huyûn Thanh Sėn, diûn tých đçt nĆng nghiûp nëm 2014 cďng tëng 345,3ha so vęi nëm 2012. Huyûn Cèm Khö và huyûn Låm Thao cĂ xu hđęng ngđĜc läi, diûn tých đçt nĆng nghiûp në ... sĔ dĐng đçt (vęi nhi÷u chø đċ khác nhau nhđ giao đçt cĂ thu ti÷n, khĆng thu Trần Văn Cường, Nguyễn Mậu Dũng * 260 ti÷n; giao đçt cĂ thĘi hän; cho thuö đçt„); thĀ trđĘng cçp II là thĀ trđĘng giao dĀch giĕa nhĕng ngđĘi sĔ dĐng đçt nĆng nghiûp vęi nhau. Các giao dĀch trong thĀ trđĘng đçt đai cĂ các däng nhđ: Đi thuö hoðc cho thuö, mđĜn, mua hoðc bán, đçu thæu và đĉi đçt (Marsh et al., 2007). SĈ liûu bâng 4 cho thçy chĎ yøu diûn tých đçt nĆng nghiûp cĎa hċ nghño cĂ ngućn gĈc đđĜc nhà nđęc giao chiøm tĒ 94,12% đøn 98,92%. Tğ lû hċ đçu thæu đçt đai là 0% Ě câ ba huyûn, nguyên nhån chĎ yøu Ě đåy là do các hċ nghño khĆng cĂ đĎ kinh phý, thiøu vĈn đù đçu thæu đçt. Trong nëm 2014, khĆng cĂ hċ nào cho thuö hay mđĜn đçt nĆng nghiûp cĎa münh cďng nhđ khĆng cĂ các hoät đċng mua vào thöm hay bán đçt nĆng nghiûp đi. Riöng đĈi vęi thĀ trđĘng đi thuö/mđĜn đçt nĆng nghiûp đã bít đæu cĂ các hċ nghño täi câ ba huyûn nghiön cēu tham gia vęi diûn tých tđėng đĈi thçp. Trön đĀa bàn ba huyûn Thanh Sėn, Cèm Khö và Låm Thao, tğ lû diûn tých đçt thuö/mđĜn tğ lû nghĀch vęi tĉng sĈ diûn tých đçt canh tác cĎa hċ nĆng dån nghño. CĐ thù, täi huyûn Thanh Sėn mĊi hċ cĂ trung bünh 8.504m2 đçt sân xuçt nhđng trung bünh 1 hċ nghño chþ thuö hoðc mđĜn khoâng 90m2, đät 1,06% tĉng diûn tých sân xuçt - con sĈ này là rçt thçp, huyûn Cèm Khö là 40 m2/hċ, đät 1,51% và cao nhçt là Ě huyûn Låm Thao, trung bünh 1 hċ cĂ thù thuö/mđĜn khoâng 100m2, đät 5,88%. SĈ liûu bâng 5 cho thçy: SĖ tham gia vào thĀ trđĘng thuö/mđĜn đçt nĆng nghiûp bao gćm câ viûc đi thuö/mđĜn và cho thuö/mđĜn đçt, Ě đåy các hċ nghño tham gia câ hai quá trünh trön. Tğ lû hċ nĆng dån nghño tham gia thĀ trđĘng thuö mđĜn đçt nĆng nghiûp täi câ ba huyûn đ÷u tëng dæn qua các nëm, cĂ sĖ gia tëng đáng kù trong nëm 2014: Cao nhçt Ě huyûn Låm Thao vęi 8 hċ (20%), Ě huyûn Cèm Khö cďng vęi 8 hċ (13,33%) và thçp nhçt Ě huyûn Thanh Sėn vęi 6 hċ (10%). Nhđ vêy, các hċ nghño tþnh Phč Thą tham gia vào thĀ trđĘng đçt nĆng nghiûp chđa nhi÷u, męi dĒng läi Ě phån khčc thĀ trđĘng thuö/mđĜn đçt nhđng đã cĂ sĖ quan tåm và tëng dæn sĈ ngđĘi tham gia qua các nëm. SĖ tham gia cān thù hiûn Ě diûn tých cho thuö/mđĜn hay đi thuö/mđĜn đçt nĆng nghiûp cĎa các hċ nghño. SĈ liûu trong bâng 6 cho thçy, trong nëm 2014 cĂ sĖ khác nhau câ v÷ sĈ hċ đi thuö/mđĜn đçt, cho thuö/mđĜn đçt và diûn tých đçt đi (cho) thuö/mđĜn Ě các hċ đi÷u tra täi ba huyûn nghiön cēu. Ở huyûn Thanh Sėn và Cèm Khö, các hċ nghño tham gia câ hai quá trünh và sĈ hċ tham gia đi thuö/mđĜn đçt cao hėn sĈ hċ cho thuö/mđĜn đçt nĆng nghiûp, cān Ě huyûn Låm Thao các hċ chþ đi thuö/mđĜn chē khĆng cĂ đçt đù cho thuö/mđĜn. Diûn tých đi thuö/mđĜn trung bünh 1 hċ đ÷u cao hėn diûn tých cho thuö/mđĜn, đät tĒ 400 – 1.080 m2. Tuy nhiön, vén cĂ nhi÷u hċ nĆng dån nghño Ě câ ba huyûn cĂ nhu cæu thuö/mđĜn đçt nĆng nghiûp song chđa tiøp cên đđĜc vęi thĀ trđĘng này. Bâng 4. Diện tích đçt sân xuçt nông nghiệp trong nëm 2014 cûa hộ nông dân nghèo phân theo nguồn gốc đçt đai Nội dung Thanh Sơn Cẩm Khê Lâm Thao SL (m 2 ) TL (%) SL (m 2 ) TL (%) SL (m 2 ) TL (%) Diện tích đất nông nghiệp BQ/hộ 8.504 100 2.650 100 1.702 100 - Đất được Nhà nước giao 8.414 98,94 2.610 98,49 1.602 94,12 - Đất đấu thầu 0 0 0 0 0 0 - Đất thuê, mượn lại 90 1,06 40 1,51 100 5,88 - Đất cho thuê, mượn 0 0 0 0 0 0 - Đất mua vào 0 0 0 0 0 0 - Đất bán đi 0 0 0 0 0 0 Ghi chú: SL: Số lượng; TL: Tỷ lệ Nguồn: Số liệu điều tra, 2014 Tiếp cận thị trường đất nông nghiệp của hộ nông dân nghèo tỉnh Phú Thọ: Thực trạng và giải pháp 261 Bâng 5. Să tham gia cûa các hộ nông dân nghèo vào thð trþąng thuê/mþợn đçt nông nghiệp Chỉ tiêu Tổng số hộ 2012 2013 2014 Số hộ (hộ) Tỷ lệ (%) Số hộ (hộ) Tỷ lệ (%) Số hộ (hộ) Tỷ lệ (%) Thanh Sơn 60 3 5,00 3 5,00 6 10,00 Cẩm Khê 60 1 1,67 3 5,00 8 13,33 Lâm Thao 40 3 7,5 4 10,00 8 20,00 Trung bình (%) 4,38 6,25 13,74 Nguồn: Số liệu điều tra, 2014 Bâng 6. Diện tích cho thuê/mþợn, đi thuê/mþợn đçt nông nghiệp cûa các hộ điều tra nëm 2014 Chỉ tiêu Đơn vị tính Thanh Sơn Cẩm Khê Lâm Thao Số hộ đi thuê/mượn đất hộ 5 6 8 Diện tích thuê/mượn đất trung bình 1 hộ m 2 1.080 400 750 Số hộ cho thuê/mượn đất hộ 1 2 0 Diện tích cho thuê/mượn đất trung bình 1 hộ m 2 288 230 0 Nguồn: Số liệu điều tra, 2014 Bâng 7. Nhu cæu mć rộng diện tích đçt canh tác nông nghiệp cûa các hộ nông dân nghèo täi đða bàn nghiên cĀu Nội dung Thanh Sơn (n = 60) Cẩm Khê (n = 60) Lâm Thao (n = 40) Số hộ (hộ) Tỷ lệ (%) Số hộ (hộ) Tỷ lệ (%) Số hộ hộ) Tỷ lệ (%) - Số hộ có nhu cầu 11 18,33 15 25,00 31 77,5 - Số hộ không có nhu cầu 49 81,67 45 75,00 9 22,5 Nguồn: Số liệu điều tra, 2014 SĈ liûu bâng 7 cho thçy, nhu cæu mĚ rċng diûn tých đçt nĆng nghiûp cĂ sĖ khác biût giĕa các huyûn đi÷u tra. Nhu cæu mĚ rċng đçt cĎa huyûn Låm Thao chiøm tğ lû cao nhçt 77,5%, tiøp đøn là huyûn Cèm Khö chiøm 25,00%, thçp nhçt là huyûn Thanh Sėn chiøm 18,33%. Nhđ vêy, thĀ trđĘng đçt nĆng nghiûp đĈi vęi hċ nghño täi tþnh Phč Thą cān rçt âm đäm, khĆng cĂ hċ nào tham gia đçu thæu, mua, bán, chuyùn nhđĜng đçt đai. ThĀ trđĘng thuö/mđĜn đçt bít đæu cĂ sĖ tham gia cĎa hċ nghño song tğ lû thçp chþ đät tĒ 10,00% đøn 20,00% vęi diûn tých trung bünh tĒ 400 đøn 1.080 m2/hċ. Nhi÷u hċ cĂ nhu cæu mĚ rċng đçt đai nhđng chđa thĖc hiûn đđĜc vü vêy cæn làm rĄ các nguyön nhån dén đøn tünh träng trön. 3.4. Nguyên nhân khó mć rộng diện tích đçt sân xuçt nông nghiệp cûa hộ nông dân nghèo Theo Nguyún Vën SĔu (2006), mċt trong nhĕng nguyön nhån cĎa đĂi nghño là do thiøu đçt đù sân xuçt. Vçn đ÷ khĆng cĂ đçt làm cho thu nhêp cĎa hċ thçp, cách xa thu thêp cĎa các hċ giàu - nhĕng hċ thđĘng cĂ nhi÷u đçt. Đi÷u này cĂ khâ nëng gåy ra ânh hđĚng tiöu cĖc đĈi vęi nëng suçt và týnh cĆng bìng. Song nhi÷u nghiön cēu cho thçy thĀ trđĘng thuö đçt cĂ lĜi cho ngđĘi nghño. ThĀ trđĘng thuö đçt tćn täi cĂ nghÿa là ngđĘi nĆng dån đđĜc tiøp nhên thêm mċt phæn diûn tých đçt và các hċ gia đünh khác cĂ thù khai thác cė hċi gia tëng thu nhêp tĒ các Trần Văn Cường, Nguyễn Mậu Dũng * 262 hoät đċng phi nĆng nghiûp, thĀ trđĘng thuö đçt phi têp trung sô cho phòp tëng cao nëng suçt mà không làm ânh hđĚng tiöu cĖc đøn sĖ bình đîng (Træn ThĀ Minh Châu, 2011). Trong khi nhu cæu mĚ rċng đçt sân xuçt nĆng nghiûp cĎa các hċ nghño là khá lęn nhđng chþ cĂ 19 hċ thuö/mđĜn đđĜc đçt đai, đät tğ lû 11,88%. Vêy nhĕng nguyön nhån nào dén đøn viûc hċ cĂ nhu cæu mà khĆng thù tiøp cên đđĜc vęi thĀ trđĘng đçt täi đĀa phđėng? Nhđ đã phån tých Ě trön, täi câ ba huyûn khĆng cĂ hċ nghño nào tham gia đçu thæu hay mua bán đçt đai, do đĂ đù mĚ rċng diûn tých đçt sân xuçt ta chþ phån tých các nguyên nhân khiøn hċ nĆng dån nghño khĆng thuö/mđĜn đđĜc đçt sân xuçt nĆng nghiûp. SĈ liûu bâng 8 cho thçy, trong sĈ các nguyön nhån khĆng tham gia thĀ trđĘng đçt đai thü thiøu vĈn đù sân xuçt là nguyön nhån đđĜc đa sĈ hċ lĖa chąn (tĒ 48,39 - 81,82%). Đēng thē hai là nguyön nhån thiøu ngđĘi cho thuö/mđĜn đçt (tĒ 32,26 - 40,00%). Nguyên nhån thiøu ngđĘi lao đċng cďng đđĜc đ÷ cêp bĚi mċt sĈ hċ đi÷u tra (12,9% - 53,33%). Các nguyên nhân khác bao gćm: Khoâng cách đøn nėi thuö/mđĜn xa, giá thuö đçt cao và thĎ tĐc phēc täp chiøm tğ lû thçp nìm trong khoâng 0-13,33% Ě câ ba huyûn. Nhđ vêy, nguyön nhån cĎa viûc khĆng tham gia thĀ trđĘng thuö/mđĜn đçt nĆng nghiûp cĎa hċ nĆng dån nghño täi ba huyûn đđĜc lĞ giâi chĎ yøu là do thiøu vĈn sân xuçt, thiøu ngućn lao đċng và thiøu ngđĘi cho thuö/mđĜn; đćng thĘi cďng cĂ mċt sĈ nguyön nhån khác là do khoâng cách đøn nėi thuö/mđĜn xa, giá thuö đçt cao và thĎ tĐc phēc täp. 3.5. Đề xuçt một số giâi pháp nâng cao khâ nëng tiếp cên thð trþąng đçt nông nghiệp đối vĆi các hộ nghèo trên đða bàn tînh Phú Thọ Nëm 2013, Luêt Đçt đai męi đđĜc ban hành đã đi÷u chþnh mċt sĈ hän chø cĎa Luêt Đçt đai nëm 2003, khuyøn khých sĖ tham gia cĎa các hċ nĆng dån vào thĀ trđĘng đçt nĆng nghiûp trong đĂ cĂ các hċ nĆng dån nghño. Song qua nhĕng khâo sát vĒa qua, sĖ tham gia này cān rçt thçp täi tþnh Phč Thą. TĒ nhĕng nguyön nhån đã đđĜc phån tých, nghiön cēu đ÷ xuçt mċt sĈ giâi pháp nång cao khâ nëng tiøp cên thĀ trđĘng đçt nĆng nghiûp cĎa hċ nĆng dån nghño tþnh Phč Thą nhđ sau: - Vçn đ÷ thiøu vĈn trong sân xuçt dén đøn giâm khâ nëng tiøp cên thĀ trđĘng đçt đai vü vêy cæn cĂ các chýnh sách trong hĊ trĜ vĈn sân xuçt cho ngđĘi nghño. Cæn cĂ nhĕng tác đċng tých cĖc đù hċ nĆng dån nghño tiøp cên thĀ trđĘng vĈn, týn dĐng trong đĂ phâi cĂ nhĕng hđęng dén cĐ thù v÷ viûc lêp kø hoäch sân xuçt trön diûn tých đçt đđĜc giao, thuö hoðc mđĜn. TĒ đĂ, khi cĂ ngućn vĈn giao dĀch sô kých thých thĀ trđĘng đçt nĆng nghiûp phát triùn Ě nĆng thĆn. - ThĖc träng các hċ cĂ đçt, khĆng sân xuçt cďng khĆng cho thuö/mđĜn do nhi÷u nguyön nhân, song cæn cĂ biûn pháp tuyön truy÷n đù hċ nhên thçy lĜi ých cĎa viûc cho thuö/mđĜn đçt đai khĆng nhĕng cĂ lĜi cho hċ nghño ýt đçt mà cān cĂ lĜi cho sĖ phát triùn chung cĎa xã hċi. Các hċ Bâng 8. Nguyên nhân không tham gia thð trþąng thuê/mþợn đçt cûa hộ nông dân nghèo Nguyên nhân Thanh Sơn (n=11) Cẩm Khê (n=15) Lâm Thao (n=31) Số hộ (hộ) Tỷ lệ (%) Số hộ (hộ) Tỷ lệ (%) Số hộ (hộ) Tỷ lệ (%) - Thiếu vốn sản xuất 9 81,82 8 53,33 15 48,39 - Thiếu lao động 4 36,36 8 53,33 4 12,90 - Thiếu người cho thuê/mượn 4 36,36 6 40,00 10 32,26 - Khoảng cách đến nơi thuê/mượn xa 1 9,09 2 13,33 0 0 - Giá thuê đất cao 1 9,09 2 13,33 2 6,45 - Thủ tục phức tạp 1 9,09 1 6,67 2 6,45 Nguồn: Số liệu điều tra, 2014 Tiếp cận thị trường đất nông nghiệp của hộ nông dân nghèo tỉnh Phú Thọ: Thực trạng và giải pháp 263 cho thuö/mđĜn đçt cĂ cė hċi trong chuyùn đĉi viûc làm phi nĆng nghiûp, hoðc đã chuyùn đĉi viûc làm phi nĆng nghiûp. Hċ nghño thiøu đçt sân xuçt cĂ cė hċi tëng cđĘng sĖ tých tĐ đçt đù phát triùn kinh tø hċ. - Viûc thiøu lao đċng cďng là nguyön nhån khiøn hċ nghño khĆng thù mĚ rċng đçt sân xuçt. Song ta cďng biøt làm nĆng nghiûp cĂ týnh chçt thĘi vĐ nön hċ hoàn toàn cĂ thù dČng nhi÷u hình thēc nhđ đĉi cĆng, thuö mđęn thöm ngđĘi trong thĘi kĝ gieo trćng hoðc thu hoäch, chþ cæn hċ cĂ phđėng thēc quân lĞ thü sô đem läi hiûu quâ đáng kù ngay câ khi đi thuö/mđĜn đçt. - Ngoài ra, thĎ tĐc giao dĀch trong thĀ trđĘng đçt nĆng nghiûp đĈi vęi hċ nghño còn phēc täp. Do đĂ, Chýnh quy÷n đĀa phđėng cæn cĂ kø hoäch phĉ biøn kiøn thēc v÷ Luêt Đçt đai liön quan đøn đçt sân xuçt nĆng nghiûp tęi tĒng hċ dån đù hċ cĂ thù ním bít đđĜc cė bân v÷ pháp luêt. Tých cĖc hĊ trĜ pháp lĞ cæn thiøt cho câ hai bön giao dĀch trong thĀ trđĘng đçt nĆng nghiûp, đðc biût là hċ nĆng dån nghño. CČng vęi viûc quân lĞ giá đçt giao dĀch täi đĀa phđėng sao cho cĂ lĜi cho ngđĘi nghño, nhìm giâm bçt bünh đîng và yøu thø cĎa hċ nghño. 4. KẾT LUẬN Phč Thą là tþnh trung du mi÷n nči cĂ diûn tých đçt nĆng nghiûp bünh quån đät 0,74 ha/hċ, tuy nhiön cĂ sĖ khác biût đáng kù giĕa các huyûn nghiön cēu. Diûn tých đçt sân xuçt nĆng nghiûp bünh quån 1 hċ nghño täi ba huyûn nghiön cēu đ÷u thçp chþ đät tĒ 0,17 ha/hċ (Låm Thao) đøn 0,85 ha/hċ (Thanh Sėn). Các hċ nĆng dån nghño täi đĀa bàn nghiön cēu cĂ cė cçu cåy trćng đa däng phČ hĜp vęi đi÷u kiûn sinh thái. Trong đĂ hæu høt diûn tých là đđĜc Nhà nđęc giao, diûn tých đçt đi thuö/mđĜn rçt thçp, chþ tĒ 40 m2/hċ (Cèm Khö) đøn 100m2/hċ (Låm Thao), chiøm tğ lû tĒ 1,08% đøn 5,88%. Nhi÷u hċ cĂ nhu cæu mĚ rċng diûn tých sân xuçt song chđa tiøp cên đđĜc thĀ trđĘng thuö/mđĜn đçt nĆng nghiûp điùn hünh täi huyûn Låm Thao là 77,5%, Thanh Sėn là 18,33% và Cèm Khö là 25,00%. Các nguyön nhån chĎ yøu khiøn các hċ nghño khĆng thuö/mđĜn đçt nĆng nghiûp gćm cĂ: Thiøu vĈn sân xuçt, thiøu ngućn lao đċng, thiøu ngđĘi cho thuö/mđĜn đçt. Ngoài ra cān cĂ mċt sĈ nguyön nhån khác nhđ: Khoâng cách đøn nėi thuö/mđĜn xa, giá cho thuö cao và thĎ tĐc phēc täp. Theo đĂ, các giâi pháp nhìm tëng khâ nëng tiøp cên thĀ trđĘng đçt nĆng nghiûp cĎa hċ nghño täi tþnh Phč Thą bao gćm hĊ trĜ vay vĈn sân xuçt đĈi vęi các hċ nghño; tëng cđĘng tuyön truy÷n đù các hċ khĆng cĂ nhu cæu sĔ dĐng cho thuö/mđĜn đçt đai; tëng cđĘng và linh hoät trong sĔ dĐng lao đċng vào thĘi kĝ gieo trćng và thu hoäch đù giâi quyøt viûc thiøu lao đċng và phĉ biøn kiøn thēc v÷ Luêt Đçt đai, tëng cđĘng hĊ trĜ pháp lĞ cæn thiøt cho câ hai bön giao dĀch trong thĀ trđĘng đçt nĆng nghiûp. TÀI LIỆU THAM KHÂO Lê Thị Anh (2014). Manh mún đất đai trong sản xuất nông nghiệp hiện nay. Tạp chí Trí thức và Phát triển online, ngày đăng 25/8/2014. Trần Thị Minh Châu (2011). Chính sách đất nông nghiệp ở Việt Nam. Tạp chí Cộng sản điện tử, ngày đăng 26/7/2011. Cục thống kê tỉnh Phú Thọ (2011). Niên giám thống kê tỉnh Phú Thọ 2010. Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội. Cục thống kê tỉnh Phú Thọ (2013). Niên giám thống kê tỉnh Phú Thọ 2012. Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội. Cục thống kê tỉnh Phú Thọ (2015). Niên giám thống kê tỉnh Phú Thọ 2014 tóm tắt. Truy cập ngày 19/7/2015 tại: Giam/Nien-giam-Thong-ke-tinh-Phu-Tho-tom-tat- 172.html Quốc hội (1998), Quốc hội (2003), Quốc hội (2013). Luật Đất đai 1993, 2003, 2013. Marsh S.P., T.G. MauAulay và Phạm Văn Hùng (2007). Phát triển nôngnghiệp và chính sách đất đai ở Việt Nam. ACIAR Monograph No. 123a. Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban Dân tộc về công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015, Hà Nội. Nguyễn Văn Sửu, 2006. Phân hóa trong tiếp cận đất đai. Tạp chí Dân tộc học, 3: 48-57. UBND tỉnh Phú Thọ, 2012. Báo cáo đánh giá việc thực hiện chính sách, pháp luật về giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2005 - 2012. Worldbank (2011). Vietnam Development Report (VDR) 2011: Natural Resources Management: The World Bank.
File đính kèm:
- tiep_can_thi_truong_dat_nong_nghiep_cua_ho_nong_dan_ngheo_ti.pdf