Tác động của xây dựng và phát triển khu kinh tế đến quản lý sử dụng đất tại khu kinh tế Đông Nam Nghệ An

Nghiên cứu nhằm xác định tác động của xây dựng và phát triển khu kinh tế (KKT) đến một số yếu tố quản lý sử

dụng đất (QLSDĐ) tại KKT Đông Nam Nghệ An. Nghiên cứu đã sử dụng phương pháp điều tra, so sánh và phân tích

số liệu thứ cấp, phương pháp phỏng vấn 148 cán bộ và 480 hộ dân tại 3 vùng điều tra. Nghiên cứu sử dụng thang

đo 5 mức của Likert để đánh giá quá trình xây dựng và phát triển KKT, QLSDĐ, sử dụng T-Test để kiểm tra sự khác

biệt trong một số chỉ tiêu giữa các đối tượng điều tra và giữa 3 nhóm hộ, sử dụng hệ số tương quan r (xếp hạng

Spearman Ranking) để xác định mức tác động. Quá trình xây dựng và phát triển KKT với 5 tiêu chí lựa chọn được

người dân và cán bộ đánh giá ở mức độ cao, có sự khác biệt giữa hai đối tượng. Công tác quy hoạch xây dựng KKT

(QHXDKKT), phát triển khu chức năng (PTKCN) có tác động cao đến các yếu tố QLSDĐ tại vùng 1. QHXDKKT;

PTKCN; phát triển cở sở hạ tầng (PTCSHT); thu hút vốn dự án đầu tư; thu hút lao động tác động cao đến thị trường

chuyển nhượng quyền sử dụng đất (TTCNQSDĐ), giá đất nông nghiệp và sử dụng đất nông nghiệp (SDĐNN) tại

vùng 2. QHXDKKT, PTKCN, PTCSHT tác động cao đến TTCNQSDĐ ở và quyền người sử dung đất tại vùng 3

Tác động của xây dựng và phát triển khu kinh tế đến quản lý sử dụng đất tại khu kinh tế Đông Nam Nghệ An trang 1

Trang 1

Tác động của xây dựng và phát triển khu kinh tế đến quản lý sử dụng đất tại khu kinh tế Đông Nam Nghệ An trang 2

Trang 2

Tác động của xây dựng và phát triển khu kinh tế đến quản lý sử dụng đất tại khu kinh tế Đông Nam Nghệ An trang 3

Trang 3

Tác động của xây dựng và phát triển khu kinh tế đến quản lý sử dụng đất tại khu kinh tế Đông Nam Nghệ An trang 4

Trang 4

Tác động của xây dựng và phát triển khu kinh tế đến quản lý sử dụng đất tại khu kinh tế Đông Nam Nghệ An trang 5

Trang 5

Tác động của xây dựng và phát triển khu kinh tế đến quản lý sử dụng đất tại khu kinh tế Đông Nam Nghệ An trang 6

Trang 6

Tác động của xây dựng và phát triển khu kinh tế đến quản lý sử dụng đất tại khu kinh tế Đông Nam Nghệ An trang 7

Trang 7

Tác động của xây dựng và phát triển khu kinh tế đến quản lý sử dụng đất tại khu kinh tế Đông Nam Nghệ An trang 8

Trang 8

Tác động của xây dựng và phát triển khu kinh tế đến quản lý sử dụng đất tại khu kinh tế Đông Nam Nghệ An trang 9

Trang 9

Tác động của xây dựng và phát triển khu kinh tế đến quản lý sử dụng đất tại khu kinh tế Đông Nam Nghệ An trang 10

Trang 10

pdf 10 trang viethung 4520
Bạn đang xem tài liệu "Tác động của xây dựng và phát triển khu kinh tế đến quản lý sử dụng đất tại khu kinh tế Đông Nam Nghệ An", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tác động của xây dựng và phát triển khu kinh tế đến quản lý sử dụng đất tại khu kinh tế Đông Nam Nghệ An

Tác động của xây dựng và phát triển khu kinh tế đến quản lý sử dụng đất tại khu kinh tế Đông Nam Nghệ An
Vietnam J. Agri. Sci. 2020, Vol. 18, No. 5: 350-359 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2020, 18(5): 350-359 
www.vnua.edu.vn 
350 
TÁC ĐỘNG CỦA XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KHU KINH TẾ ĐẾN QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT 
TẠI KHU KINH TẾ ĐÔNG NAM NGHỆ AN 
Trương Quang Ngân1*, Nguyễn Khắc Thời2, Trần Trọng Phương3 
1Trường Đại học Kinh tế Nghệ An; 2Hội Khoa học Đất Việt Nam; 
3
Khoa Quản lý Đất đai, Học viện Nông nghiệp Việt Nam 
*Tác giả liên hệ: ngannhadat@gmail.com 
Ngày nhận bài: 25.02.2020 Ngày chấp nhận đăng: 25.05.2020 
TÓM TẮT 
Nghiên cứu nhằm xác định tác động của xây dựng và phát triển khu kinh tế (KKT) đến một số yếu tố quản lý sử 
dụng đất (QLSDĐ) tại KKT Đông Nam Nghệ An. Nghiên cứu đã sử dụng phương pháp điều tra, so sánh và phân tích 
số liệu thứ cấp, phương pháp phỏng vấn 148 cán bộ và 480 hộ dân tại 3 vùng điều tra. Nghiên cứu sử dụng thang 
đo 5 mức của Likert để đánh giá quá trình xây dựng và phát triển KKT, QLSDĐ, sử dụng T-Test để kiểm tra sự khác 
biệt trong một số chỉ tiêu giữa các đối tượng điều tra và giữa 3 nhóm hộ, sử dụng hệ số tương quan r (xếp hạng 
Spearman Ranking) để xác định mức tác động. Quá trình xây dựng và phát triển KKT với 5 tiêu chí lựa chọn được 
người dân và cán bộ đánh giá ở mức độ cao, có sự khác biệt giữa hai đối tượng. Công tác quy hoạch xây dựng KKT 
(QHXDKKT), phát triển khu chức năng (PTKCN) có tác động cao đến các yếu tố QLSDĐ tại vùng 1. QHXDKKT; 
PTKCN; phát triển cở sở hạ tầng (PTCSHT); thu hút vốn dự án đầu tư; thu hút lao động tác động cao đến thị trường 
chuyển nhượng quyền sử dụng đất (TTCNQSDĐ), giá đất nông nghiệp và sử dụng đất nông nghiệp (SDĐNN) tại 
vùng 2. QHXDKKT, PTKCN, PTCSHT tác động cao đến TTCNQSDĐ ở và quyền người sử dung đất tại vùng 3. 
Từ khóa: Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An, tác động, quản lý sử dụng đất. 
Impacts of Construction and Development of Economic Zone on land use Management in 
South - East Nghe An Economic Zone 
ABSTRACT 
The study aimed to determine the impacts of construction and development of economic zone on a number of 
land use management factors in Southeastern Economic Zone, Nghe An province. The study used method of 
surveying, comparing and analyzing secondary data, method of interviewing 148 officials and 480 households in 3 
survey areas. The study uses Likert's 5-level scale to evaluate the process of building and developing economic 
zone, managing land use, using T-Test to check the differences in some indicators between objects and among 3 
groups of households, use the correlation coefficient r (Spearman Ranking) to determine the impact level. The 
process of building and developing the economic zone with five selected criteria has been assessed at a high level by 
the people and management officials, there has been a difference between the two groups. The planning for 
construction of economic zones and development of functional zones has a major impact on land use management 
elements in region 1. Economic zone construction planning; functional area development; infrastructure development; 
attracting investment project capital and labor force that has a great impact on the land use rights transfer market, 
agricultural land prices and agricultural land use in region 2. Planning for construction of economic zones, 
development of functional areas and development of facilities. The infrastructure has a great impact on the transfer 
market of residential land use rights and the rights of land users in area 3. 
Keywords: South East Nghe An economic zone, impact, land use management. 
1. ĐẶT VẤN ĐỀ 
Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An là một 
trong 18 KKT ven biển được thành lêp nhìm 
thực hiện chiến lược biển Việt Nam nói chung 
và chiến lược phát triển tỉnh Nghệ An nói riêng. 
KKT Đông Nam Nghệ An có vị trí, tính chçt 
quan trọng đối với phát triển kinh tế xã hội 
Trương Quang Ngân, Nguyễn Khắc Thời, Trần Trọng Phương
351 
(KTXH) của tỉnh Nghệ An và khu vực Bíc 
Trung bộ (Viện Kiến trúc quy hoäch Đô thị và 
Nông thôn, 2008). Sau 11 nëm thành lêp, KKT 
đã thực hiện quy hoäch xây dựng chi tiết 11 
phân khu chức nëng; đæu tư xây dựng hä tæng 
đâm bâo liên thông và đồng bộ; thực hiện nhiều 
chủ trương chính sách và đã thu hút được 199 
dự án đæu tư; tỷ lệ lçp đæy khu công nghiệp 
(KCN) đät 88,2%, hệ thống cơ sở hä tæng 
(CSHT) bước đæu đáp ứng yêu cæu phát triển, 
các KCN và khu chức nëng thu hút được 18.218 
lao động, dân số cơ học tëng nhanh, dịch vụ 
phát triển... KKT đã góp phæn phát triển KTXH 
tỉnh Nghệ An, nâng cao đời sống người dân, giâi 
quyết việc làm cho người lao động (Ban quân lý 
KKT Đông Nam Nghệ An, 2018). 
Trong quá trình xây dựng và phát triển 
KKT bao gồm các hoät động: QHXDKKT, xây 
dựng khu chức nëng, xây dựng CSHT, thu hút 
vốn dự án đæu tư, thu hút lao động đã có những 
ânh hưởng trực tiếp đến công tác QLSDĐ. Do 
vêy, nghiên cứu này nhìm chỉ ra những tác 
động của xây dựng và phát triển KKT Đông 
Nam Nghệ An đến: QHKHSDĐ; TTCNQSDĐ; 
giá đçt; SDĐNN và quyền người sử dụng đçt 
(QSDĐ) täi KKT Đông Nam Nghệ An. 
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
2.1. Thu thập số liệu thứ cấp 
Số liệu về quá trình xây dựng và phát triển 
KKT Đông Nam Nghệ An; QHKHSDĐ; chuyển 
nhượng quyền SDĐ, giá đçt, tình hình SDĐNN 
được thu thêp täi sở Tài nguyên và Môi trường, 
sở Xây dựng, sở Nông nghiệp và Phát triển 
Nông thôn, Ban quân lý KKT, ủy ban nhân dân 
(UBND) huyện Nghi Lộc, Diễn Châu, thị xã Cửa 
Lò, UBND các xã, phường. 
2.2. Thu thập số liệu sơ cấp 
Cën cứ vào vị trí địa lý, đặc điểm tự nhiên, 
địa hình và quy hoäch chung KKT được Chính 
phủ phê duyệt, KKT Đông Nam Nghệ An được 
chia thành 3 vùng: vùng 1 là vùng têp trung các 
khu chức nëng gồm: KCN, khu tái định cư, khu 
dân cư, khu công nghệ cao, khu đô thị„; vùng 2 
là vùng quy hoäch phát triển ven biển gồm: khu 
phi thuế quan, khu du lịch nghỉ dưỡng, khu dân 
cư, khu giáo dục đào täo, trung tâm hội nghị, 
khu thương mäi câng biển; vùng 3 là vùng ngoài 
khu đô thị  ... á đất nông nghiệp trên thị trường 
Vùng Giá giao dịch bình quân (đồng/m
2
) Hệ số 
(lần) 
 Năm 2007 Năm 2017 
Vùng 1 
Đất trồng cây hàng năm 30.000 115.000 3,83 
Đất nuôi trồng thủy sản 30.000 110.000 3,67 
Đất rừng sản xuất 5.500 10.500 1,91 
Vùng 2 
Đất trồng cây hàng năm 30.000 105.000 3,50 
Đất nuôi trồng thủy sản 35.000 145.000 4,14 
Đất rừng sản xuất 5.000 10.000 2,00 
Vùng 3 
Đất trồng cây hàng năm 30.000 145.000 4,83 
Đất nuôi trồng thủy sản 30.000 130.000 4,33 
Đất rừng sản xuất 5.500 12.500 2,27 
Giá chuyển nhượng đất ở: Giữa 2 thời điểm 
nëm 2007 và 2017 được tổng hợp täi bâng 4. Kết 
quâ cho thçy: giá đçt ở nëm 2017 tëng cao täi 
vùng 1 và vùng 2, tëng từ 5 đến 6,9 læn ở các vị 
trí so với 2007. Nguyên nhân do hä tæng kỹ 
thuêt được câi thiện, các loäi hình dịch vụ phát 
triển mänh, mêt độ dân cư đông, giá trị sinh lợi 
của đçt tëng cao. Mặt khác, nhu cæu SDĐ tëng 
do lượng lao động täi KCN ngày càng nhiều, dân 
số tëng, trong khi quỹ đçt ở hän chế. Riêng 
vùng 3 giá đçt ở có tëng nhưng mức tëng không 
đáng kể do mức sinh lợi của đçt không lớn, mêt 
độ dân cư thçp, CSHT và dịch vụ phát triển hän 
chế hơn. 
3.2.5. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp 
Sau 11 nëm KKT đi vào hoät động, bình 
quân diện tích đçt nông nghiệp/hộ và trên đæu 
người trong KKT giâm nhanh, bình quân giâm 
cao nhçt täi vùng 1, thçp nhçt täi vùng 3. Bình 
quân câ 3 vùng giâm 183m2/người, tương ứng 
giâm 21,1%, trong đó vùng 1 giâm 30,2%, vùng 
2 giâm 19,3%, vùng 3 giâm 13,6%. Nguyên nhân 
vùng 1 giâm cao nhçt chủ yếu là do thu hồi 
chuyển đổi mục đích SDĐ theo quy hoäch chi 
tiết, các vùng còn läi thì một phæn diện tích đçt 
nông nghiệp gæn các dự án và khu chức nëng do 
hệ thống thủy lợi bị chia cít, thiếu nước sân 
xuçt dén đến bỏ hoang. 
Tác động của xây dựng và phát triển khu kinh tế đến quản lý sử dụng đất tại khu kinh tế Đông Nam Nghệ An 
356 
Bảng 4. So sánh biến động giá đất ở trên thị trường 
Vùng 
Giá bình quân năm (1.000 đồng/m
2
) 
Hệ số (lần) 
2007 2017 
Vùng 1 Ví trí 1, Quốc lộ 1 A 2.500 15.000 6,0 
Vị trí 2, Quốc lộ 1 A 1.500 7.500 5,0 
Vị trí 3, đường trong các khu dân cư 400 2.500 6,2 
Vùng 2 Ví trí 1, đường liên xã, huyện 800 5.500 6,9 
Vị trí 2, đường liên xã, huyện 300 1.500 5,0 
Vị trí 3, đường trong các khu dân cư 300 2.000 6,7 
Vùng 3 Ví trí 1, đường liên xã, huyện 1.100 4.500 4,1 
Vị trí 2, đường liên xã, huyện 600 1.500 2,5 
Vị trí 3, đường trong các khu dân cư 400 1.200 3,0 
Bảng 5. So sánh bình quân diện tích đất nông nghiệp giai đoạn 2007-2017 
Vị trí Năm 2007 Năm 2017 So sánh (tăng, giảm) 
Bình quân 
đất NN/hộ 
(m
2
/hộ) 
Bình quân 
đất NN/người 
(m
2
/người) 
Bình quân 
đất NN/hộ 
(m
2
/hộ) 
Bình quân 
đất NN/người 
(m
2
/người) 
Bình quân 
đất NN/hộ 
(m
2
/hộ) 
Bình quân 
đất NN/người 
(m
2
/người) 
Vùng 1 4.162 930 2.905 649 -1.257 -281 
Vùng 2 3.679 769 2.968 621 -711 -148 
Vùng 3 4.204 887 3.627 765 -577 -122 
Trung bình 4.038 866 3.187 683 -851 -183 
3.2.6. Đánh giá của người dân và cán 
bộ quản lý đến một số yếu tố quản lý sử 
dụng đất 
 Kết quâ đánh giá của người dân và cán bộ 
đến một số yếu tố QLSDĐ được tổng hợp täi 
bâng 6. Kể câ người dân và cán bộ đều đánh giá: 
TTCNQSDĐ ở và đçt nông nghiệp; giá đçt ở; giá 
đçt nông nghiệp; SDĐNN và QSDĐ được đánh 
giá ở mức độ cao từ 3,70 (giá đåt nông nghiệp) 
đến rçt cao 4,23 (TTCNQSDĐ ở). Riêng 
QHKHSDĐ được đánh giá ở mức trung bình, 
nguyên nhân do người dân không đánh giá cao 
tính khâ thi, tính pháp lý, minh bäch của 
QHSDĐ, QHKHSDĐ chưa đáp ứng được sự 
mong đợi của người dân. Có sự đánh giá khác 
nhau về TTCNQSDĐ ở và đçt nông nghiệp giữa 
người dân vùng 1 với vùng 2, vùng 3. Sự khác 
biệt này xuçt phát từ mối quan tâm lợi ích của 
người dân từng vùng, đó chính là quy hoäch 
chức nëng của từng vùng, sự ânh hưởng của 
khu chức nëng, hä tæng kỹ thuêt và nhu cæu 
SDĐ täi từng vùng. Người dân ở vùng 3 quan 
tâm nhiều hơn đến các lợi ích về nông nghiệp, 
giá đçt nông nghiệp, trong khi người dân ở vùng 
1, vùng 2 läi quan tâm nhiều hơn đến lợi ích từ 
đçt ở và thị trường đçt ở. Kết quâ nghiên cứu 
cũng cho thçy do trình độ, mức độ tiếp cên nên 
góc nhìn của nhóm cán bộ đæy đủ, tổng quát 
hơn, từ đó nhóm cán bộ đánh giá cao hơn so với 
người dân về TTCNQSDĐ ở và đçt nông nghiệp 
(giá trị læn lượt 4,23, 4,13). 
3.3. Tác động của xây dựng và phát triển 
khu kinh tế đến một số yếu tố quản lý sử 
dụng đất 
Kết quâ xử lý täi bâng 7 cho thçy: Täi vùng 
1 QHXDKKT và mức PTKCN đã tác động mänh 
tới tçt câ các yếu tố QLSDĐ trong nghiên cứu 
này với hệ số tương quan đều lớn hơn 0,5 trong 
đó QHXDKKT và mức PTKCN tác động đến 
TTCNQSDĐ ở và giá đçt nông nghiệp là rçt cao 
(læn lượt rs là 0,786; 0,807; 0,843; 0,866). Do 
Trương Quang Ngân, Nguyễn Khắc Thời, Trần Trọng Phương
357 
người dân nhên thçy rõ sự ânh hưởng đến giá 
trị đçt ở cũng như đçt nông nghiệp từ việc 
QHXDKKT và PTKCN là rçt lớn, khi các KCN, 
khu công nghệ cao phát triển, diện tích đçt ngày 
càng thu hẹp, nhu cæu đçt đai tëng, các giao 
dịch chuyển nhượng diễn ra nhiều hơn. 
Täi vùng 2, câ 5 tiêu chí xây dựng và phát 
triển KKT có tác động đến TTCNQSĐ, giá đçt 
nông nghiệp và SDĐNN từ mức cao đến rçt cao. 
Đặc biệt tác động QHXDKKT và mức PTCSHT 
đến TTCNQSĐ ở là rçt cao (læn lượt rs là 0,810; 
0,782) hoặc tác động của mức thu hút vốn dự án đæu 
tư đến giá đçt nông nghiệp và SDĐNN là rçt cao 
(læn lượt rs là 0,839; 0,763). Kết quâ này cho 
thçy người dân vùng 2 nhên thçy được sự ânh 
hưởng đồng đều của quá trình xây dựng và phát 
triển KKT đến giá trị đçt đai là rçt lớn, bên 
cänh đó người dân nhên thçy sự thay đổi cçu 
trúc không gian vùng là tốt hơn từ khi thực hiện 
xây dựng KKT. 
Täi vùng 3, tác động của 5 tiêu chí thuộc 
quá trình xây dựng và phát triển KKT đến các 
yếu tố QLSDĐ nghiên cứu có xu hướng giâm, 
nguyên nhân do đåy là vùng quy hoäch bâo tồn 
sinh thái và sân xuçt nông lâm nghiệp (ngoài 
khu đô thị), áp lực nhu cæu đçt giâm. Từ đó 
người dân täi vùng 3 chưa nhên thçy rõ các lợi 
ích trực tiếp của quá trình xây dựng và 
phát triển KKT ânh hưởng nhiều đến các yếu 
tố QLSDĐ. 
Bảng 6. Đánh giá một số yếu tố quản lý sử dụng đất của người dân 
và cán bộ trong khu kinh tế 
Vùng 
Mức độ đánh giá 
Quy hoạch, 
kế hoạch 
sử dụng đất 
TTCN 
quyền sử dụng 
đất ở 
TTCN quyền 
sử dụng đất 
nông nghiệp 
Giá 
đất ở 
Giá đất 
nông nghiệp 
Sử dụng 
đất 
nông nghiệp 
Quyền 
người 
sử dụng đất 
Theo hộ dân (Trung bình) 3,36 3,79 3,84 3,87 3,88 3,79 3,91 
 Vùng 1 3,38 3,97 3,78 3,95 3,81 3,75 3,87 
 Vùng 2 3,35 3,76 3,80 3,82 3,86 3,72 4,07 
 Vùng 3 3,36 3,65 3,94 3,83 3,96 3,91 3,80 
Sự khác nhau các vùng 
 Vùng 1 - Vùng 2 0,03 0,21 -0,02 0,13 -0,05 0,03 -0,20 
 P-value 0,738 0,000 0,549 0,051 0,321 0,627 0,000 
 Vùng 1 - Vùng 3 0,02 0,32 -0,16 0,12 -0,15 -0,12 0,07 
 P-value 0,827 0,000 0,000 0,036 0,002 0,006 0,141 
 Vùng 2 - Vùng 3 -0,01 0,11 -0,14 -0,01 -0,10 -0,15 0,27 
P-value 0,864 0,019 0,001 0,958 0,036 0,000 0,000 
Theo cán bộ 3,34 4,23 4,13 4,01 3,70 3,74 3,93 
Sự khác nhau các đối tượng 0,02 -0,44 -0,29 -0,14 0,18 0,05 -0,02 
P-value 0,642 0,000 0,000 0,017 0,002 0,341 0,768 
Vùng 1 - Cán bộ 0,04 -0,26 -0,35 -0,58 0,11 0,01 -0,06 
P-value 0,597 0,000 0,000 0,436 0,059 0,903 0,400 
Vùng 2 - Cán bộ 0,01 -0,47 -0,33 -0,19 0,16 -0,02 0,14 
P-value 0,822 0,000 0,000 0,005 0,013 0,758 0,054 
Vùng 3 - Cán bộ 0,02 -0,58 -0,19 -0,18 0,26 0,17 -0,13 
P-value 0,681 0,000 0,000 0,002 0,000 0,009 0,044 
Ghi chú: Mức đánh giá chung: rất cao: 4,20; cao: từ 3,40 đến 4,19; trung bình: từ 2,60 đến 3,39; thấp: từ 1,80 
đến <2,59; rất thấp <1,8; p-value: <0,05 có sự sai khác có ý nghĩa thống kê giữa các nhóm đối tượng nghiên cứu. 
Tác động của xây dựng và phát triển khu kinh tế đến quản lý sử dụng đất tại khu kinh tế Đông Nam Nghệ An 
358 
Bảng 7. Tác động của xây dựng và phát triển khu kinh tế 
đến một số yếu tố quản lý sử dụng đất 
Tiêu chí 
Hệ số tương quan rs 
Quy hoạch, 
kế hoạch 
sử dụng đất 
TTCN quyền 
sử dụng 
đất ở 
TTCN quyền 
sử dụng đất 
nông nghiệp 
Giá 
đất ở 
Giá đất 
nông nghiệp 
Sử dụng 
đất 
nôngnghiệp 
Quyền 
sử dụng 
đất 
Hộ dân vùng 1 
Quy hoạch xây dựng KKT 0,528
** 
0,786
**
 0,733
**
 0,665
**
 0,807
**
 0,588
**
 0,550
**
Mức phát triển khu chức năng 0,526
**
 0,843
**
 0,733
**
 0,626
**
 0,866
**
 0,641
**
 0,658
**
Mức phát triển CSHT 0,570
**
 0,548
**
 0,476
**
 0,302
**
 0,443
**
 0,270
**
 0,343
**
Mức thu hút vốn dự án đầu tư 0,387
**
 0,226
**
 0,254
**
 0,361
**
 0,334
**
 0,080
**
 0,329
**
Mức thu hút lao động 0,441
**
 0,445
**
 0,402
**
 0,338
**
 0,624
**
 0,405
**
 0,554
**
Hộ dân vùng 2 
Quy hoạch xây dựng KKT 0,620
**
 0,810
**
 0,687
**
 0,493
**
 0,532
**
 0,536
**
 0,244
**
Mức phát triển khu chức năng 0,488
**
 0,717
**
 0,612
**
 0,488
**
 0,515
**
 0,535
**
 0,274
**
Mức phát triển CSHT 0,479
**
 0,782
**
 0,658
**
 0,354
**
 0,487
**
 0,381
**
 0,228
**
Mức thu hút vốn dự án đầu tư 0,642
**
 0,600
**
 0,649
**
 0,596
**
 0,839
**
 0,763
**
 0,395
**
Mức thu hút lao động 0,473
**
 0,664
**
 0,728
**
 0,708
**
 0,683
**
 0,743
**
 0,291
**
Hộ dân vùng 3 
Quy hoạch xây dựng KKT 0,460
**
 0,754
**
 0,306
**
 0,380
**
 0,300
**
 0,381
**
 0,637
**
Mức phát triển khu chức năng 0,370
**
 0,621
**
 0,311
**
 0,297
**
 0,307
**
 0,309
**
 0,508
**
Mức phát triển CSHT 0,201
**
 0,602
**
 0,385
**
 0,429
**
 0,369
**
 0,418
**
 0,506
**
Mức thu hút vốn dự án đầu tư 0,374
**
 0,476
**
 0,399
**
 0,449
**
 0,317
**
 0,447
**
 0,458
**
Mức thu hút lao động 0,245
**
 0,358
**
 0,365
**
 0,396
**
 0,410
**
 0,583
**
 0,408
**
Cán bộ quản lý 
Quy hoạch xây dựng KKT 0,415
**
 0,695
**
 0,697
**
 0,525
**
 0,390
**
 0,457
**
 0,562
**
Mức phát triển khu chức năng 0,355
**
 0,512
**
 0,592
**
 0,464
**
 0,302
**
 0,507
**
 0,763
**
Mức phát triển CSHT 0,472
**
 0,512
**
 0,694
**
 0,540
**
 0,293
**
 0,394
**
 0,490
**
Mức thu hút vốn dự án đầu tư 0,397
**
 0,479
**
 0,591
**
 0,541
**
 0,270
**
 0,310
**
 0,401
**
Mức thu hút lao động 0,535
**
 0,421
**
 0,359
**
 0,512
**
 0,259
**
 0,315
**
 0,363
**
Ghi chú: ** Mức ý nghĩa 0,01, * Mức ý nghĩa 0,05, Nhộ = 480, Ncb = 148 
Như vêy, xây dựng và phát triển KKT Đông 
Nam Nghệ An có tác động đến một số yếu tố 
QLSDĐ trong KKT nhưng không đồng đều. Tác 
động của QHXDKKT và mức PTKCN có ở mức 
từ trung bình đến rçt cao; tác động của mức thu 
hút vốn, mức thu hút lao động thì có ở mực thçp 
và giâm dæn từ vùng 1 đến vùng 3. Tác động của 
mức PTCSHT có ở mức thçp đến rçt cao, điển 
hình tác động đến TTCNQSDĐ ở täi vùng 2 là 
rçt cao (rs = 0,782) nhưng läi tác động thçp đến 
QHKHSDĐ ở vùng 3 (rs = 0,201). Nguyên nhân 
do đặc thù của mỗi vùng khác nhau, mức độ 
quan tâm và lợi ích mang läi từ quá trình phát 
triển KKT cũng như QLSDĐ của người dân là 
khác nhau. Trong khi các chỉ số này läi tương 
đối đồng đều qua kết quâ đánh giá của cán bộ, 
điều đó có nghĩa là người dân có xu hướng đánh 
giá têp trung vào một vài yếu tố họ thực sự 
quan tâm, còn nhóm cán bộ có đánh giá ở mức 
độ và sự bao quát tổng thể nên không có giá trị 
tác động vượt trội 
4. KẾT LUẬN 
Xây dựng và phát triển KKT bao gồm 
QHXDKKT; PTKCN; PTCSHT; thu hút vốn đæu 
Trương Quang Ngân, Nguyễn Khắc Thời, Trần Trọng Phương
359 
tư; thu hút lao động được người dân và cán bộ 
đánh giá ở mức độ cao, có sự khác biệt giữa 
người dân và cán bộ. 
Trong giai đoän 2007-2017, quy hoäch SDĐ 
không ổn định, KHSDĐ thực hiện không đät yêu 
cæu, TTCNQSDĐ ở và đçt nông nghiệp phát 
triển nhưng không đều, giá đçt nông nghiệp tëng 
từ 1,91 đến 4,83 læn, giá đçt ở tëng từ 2,5 đến 6,9 
læn, diện tích đçt nông nghiệp bình quân đæu 
người giâm 21,1%. Đánh giá của người dân và 
cán bộ về TTCNQSDĐ ở và đçt nông nghiệp, giá 
đçt ở, giá đçt nông nghiệp, SDĐNN, QSDĐ ở 
mức độ cao, QHKHSDĐ ở mức trung bình. 
Xây dựng và phát triển KKT Đông Nam 
Nghệ An có tác động đến các yếu tố QLSDĐ 
trong KKT được nghiên cứu ở các mức khác 
nhau, cụ thể: QHXDKKT và PTKCN có tác động 
cao đến các yếu tố QLSDĐ täi vùng 1, đặc biệt 
tác động rçt cao đến TTCNQSDĐ ở và giá đçt 
nông nghiệp (rs læn lượt là 0,786, 0,843, 0,807, 
0,866). Täi vùng 2 QHXDKKT, PTKCN, 
PTCSHT, thu hút vốn dự án đæu tư và thu hút 
lao động có tác động cao đến TTCNQSDĐ, giá 
đçt nông nghiệp và SDĐNN, đặc biệt 
QHXDKKT và PTCSHT tác động rçt cao đến 
TTCNQSDĐ ở (læn lượt rs là 0,810, 0,783); thu 
hút vốn đæu tư có tác động rçt cao đến giá đçt 
nông nghiệp và SDĐNN (læn lượt rs là 0,839, 
0,763). Täi vùng 3 công tác QHXDKKT, 
PTKCN, PTCSHT có tác động cao đến 
TTCNQSDĐ ở và QSDĐ, đặc biệt là QHXDKKT 
tác động rçt cao đến TTCNQSDĐ ở (rs = 0,754). 
Các tác động khác ở mức thçp hoặc trung bình. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An (2018). 
Báo cáo đánh giá tình hình xây dựng KKT Đông 
Nam, các khu công nghiệp năm 2017 và kế hoạch 
năm 2018. 
Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 
(2008). Quyết định số 1534/2008/QĐ-TTg ngày 
21/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định về 
việc phê duyệt quy hoạch chung xây dựng Khu 
kinh tế Đông Nam Nghệ An, tỉnh Nghệ An. 
Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008). Phân 
tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS (Tập 2). Nhà 
xuất bản Hồng Đức. 
Likert R. (1932). A technique for measurement of 
attitudes. Archives of Psychology. 
Viện kiến trúc Quy hoạch Đô thị và Nông thôn (2008). 
Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch chung xây dựng 
KKT Đông Nam Nghệ An - tỉnh Nghệ An giai 
đoạn 2007-2020 và tầm nhìn 2030. 
Yamane T. (1973). Statistics. An Introductory Analysis, 
Third Edition, Harper International Edition. 

File đính kèm:

  • pdftac_dong_cua_xay_dung_va_phat_trien_khu_kinh_te_den_quan_ly.pdf