Sự cần thiết áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế cho kế toán phòng ngừa rủi ro bằng công cụ tài chính phái sinh tại các ngân hàng thương mại Việt Nam

Các doanh nghiệp luôn phải đối mặt với các rủi ro trong hoạt động kinh doanh và nếu có thì các rủi ro này sẽ ảnh hưởng đến giá trị tài sản, nợ phải trả hoặc dòng tiền của doanh nghiệp, từ đó ảnh hưởng đến kết quả lãi, lỗ. Kế toán phòng ngừa rủi ro là sự ghi nhận bù trừ kết quả kinh doanh (lãi hay lỗ) về các thay đổi giá trị hợp lý (GTHL) của công cụ phòng ngừa và khoản mục được phòng ngừa. Trong ngân hàng thương mại (NHTM), nghiệp vụ kế toán phòng ngừa rủi ro bằng công cụ tài chính phái sinh (CCTCPS) là một nội dung kế toán phức tạp vì bản thân sự phức tạp của nghiệp vụ này và khó khăn trong xác định GTHL của công cụ phòng ngừa cũng như khoản mục được phòng ngừa. Bên cạnh đó, tính đa dạng và phức tạp của các CCTCPS gia tăng nên đòi hỏi các chuẩn mực kế toán cần phải được thiết lập phù hợp để giúp kế toán phản ánh nó đầy đủ và chính xác nhất. Thực tiễn hiện nay đã có những NHTM áp dụng kế toán phòng ngừa rủi ro bằng CCTCPS, tuy nhiên chưa có văn bản pháp luật nào của Việt Nam hướng dẫn nội dung này. Vì vậy, bài viết sẽ đề xuất việc áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế về công cụ tài chính đối với nguyên tắc kế toán phòng ngừa rủi ro bằng CCTCPS

Sự cần thiết áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế cho kế toán phòng ngừa rủi ro bằng công cụ tài chính phái sinh tại các ngân hàng thương mại Việt Nam trang 1

Trang 1

Sự cần thiết áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế cho kế toán phòng ngừa rủi ro bằng công cụ tài chính phái sinh tại các ngân hàng thương mại Việt Nam trang 2

Trang 2

Sự cần thiết áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế cho kế toán phòng ngừa rủi ro bằng công cụ tài chính phái sinh tại các ngân hàng thương mại Việt Nam trang 3

Trang 3

Sự cần thiết áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế cho kế toán phòng ngừa rủi ro bằng công cụ tài chính phái sinh tại các ngân hàng thương mại Việt Nam trang 4

Trang 4

Sự cần thiết áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế cho kế toán phòng ngừa rủi ro bằng công cụ tài chính phái sinh tại các ngân hàng thương mại Việt Nam trang 5

Trang 5

pdf 5 trang minhkhanh 8260
Bạn đang xem tài liệu "Sự cần thiết áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế cho kế toán phòng ngừa rủi ro bằng công cụ tài chính phái sinh tại các ngân hàng thương mại Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Sự cần thiết áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế cho kế toán phòng ngừa rủi ro bằng công cụ tài chính phái sinh tại các ngân hàng thương mại Việt Nam

Sự cần thiết áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế cho kế toán phòng ngừa rủi ro bằng công cụ tài chính phái sinh tại các ngân hàng thương mại Việt Nam
 TÖØ LYÙ LUAÄN ÑEÁN THÖÏC TIEÃN
 SÖÏ CAÀN THIEÁT AÙP DUÏNG CHUAÅN MÖÏC KEÁ TOAÙN
 QUOÁC TEÁ CHO KEÁ TOAÙN PHOØNG NGÖØA RUÛI RO 
 BAÈNG COÂNG CUÏ TAØI CHÍNH PHAÙI SINH 
 TAÏI CAÙC NGAÂN HAØNG THÖÔNG MAÏI VIEÄT NAM
 Ths. Vũ Thị Khánh Minh*
 ác doanh nghiệp luôn phải đối mặt với các rủi ro trong hoạt động kinh doanh và nếu có 
 thì các rủi ro này sẽ ảnh hưởng đến giá trị tài sản, nợ phải trả hoặc dòng tiền của doanh 
 nghiệp, từ đó ảnh hưởng đến kết quả lãi, lỗ. Kế toán phòng ngừa rủi ro là sự ghi nhận bù 
 trừ kết quả kinh doanh (lãi hay lỗ) về các thay đổi giá trị hợp lý (GTHL) của công cụ phòng 
 ngừaC và khoản mục được phòng ngừa. Trong ngân hàng thương mại (NHTM), nghiệp vụ kế toán phòng 
 ngừa rủi ro bằng công cụ tài chính phái sinh (CCTCPS) là một nội dung kế toán phức tạp vì bản thân sự 
 phức tạp của nghiệp vụ này và khó khăn trong xác định GTHL của công cụ phòng ngừa cũng như khoản 
 mục được phòng ngừa. Bên cạnh đó, tính đa dạng và phức tạp của các CCTCPS gia tăng nên đòi hỏi các 
 chuẩn mực kế toán cần phải được thiết lập phù hợp để giúp kế toán phản ánh nó đầy đủ và chính xác nhất.
 Thực tiễn hiện nay đã có những NHTM áp dụng kế toán phòng ngừa rủi ro bằng CCTCPS, tuy nhiên 
 chưa có văn bản pháp luật nào của Việt Nam hướng dẫn nội dung này. Vì vậy, bài viết sẽ đề xuất việc áp 
 dụng chuẩn mực kế toán quốc tế về công cụ tài chính đối với nguyên tắc kế toán phòng ngừa rủi ro bằng 
 CCTCPS.
 Từ khóa: IFRS 9, kế toán phòng ngừa rủi ro, công cụ phòng ngừa rủi ro, công cụ tài chính phái sinh, 
 kế toán phái sinh
 The need to apply international accounting standards for hedge accounting with derivative financial 
 instruments in the Vietnam commercial banks
 Entities are exposed to business risks from their operations. Those risks have an impact on the value 
 of assets, liabilities or the cash flows, and therefore, affect profit or loss. Hedging accounting is the offset 
 recognition of the gains or losses of the change in fair value of hedging instrument and hedging item. In 
 commercial bankings, hedging accounting by using derivative instrument is so complicated because it 
 is difficult to define fair value of hedging instrument and hedging item. Besides that, the diversify and 
 complication of derivative financial instruments are increasing and it is necessary to have a accounting 
 standard which guiding most completely and exactly.
 In recent years, with the rapid development of the financial sector, derivative financial instruments have 
 been widely used in commercial banking. But there are not have hedging accounting standard in Viet Nam. 
 In this paper, the authors want to propose to the Ministry of Finance how to create the theory of hedging 
 accounting by derivative financial instruments base on the application of IFRS 9.
 Keywords: IFRS 9, Hedging accounting, Hedging instrument, Derivative financial instrument, 
 Accounting for derivative
 *Khoa Kế toán - Kiểm toán, Học viện Ngân hàng - Phân viện Phú Yên
24 Số 112 - tháng 2/2017 NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KIỂM TOÁN
TÖØ LYÙ LUAÄN ÑEÁN THÖÏC TIEÃN
 Hiện nay, các NHTM sử dụng công cụ tài chính - Chuẩn mực báo cáo tài chính số 9: Công cụ tài 
 phái sinh với mục đích chính là phòng ngừa rủi chính (International Financial Reporting Standard 
 ro cho chính bản thân ngân hàng (hedging), tuy 9: Financial Instruments). Chuẩn mực này hội tụ 
 nhiên khi nó được sử dụng để kinh doanh gồm và sửa đổi, bổ sung các nguyên tắc kế toán được 
 cung cấp dịch vụ bảo hiểm rủi ro cho khách hàng quy định từ các chuẩn mực trên; khi IFRS 9 hoàn 
 (dealing) và hoạt động đầu cơ (speculating) thì có thành sẽ thay thế các nội dung tương ứng của IAS 
 thể gây rủi ro rất lớn cho chính bản thân ngân 39. Nó gồm ba giai đoạn: (1) Phân loại và Đo lường 
 hàng. Vì vậy các thông tin về công cụ tài chính công cụ tài chính, (2) Tổn thất tài sản tài chính và 
 phái sinh và các rủi ro gắn với công cụ tài chính (3) Kế toán phòng ngừa rủi ro. Về cơ bản, các nội 
 phái sinh phải được công bố đầy đủ trên BCTC. dung hoàn thành vào 24/7/2014. Các doanh nghiệp 
 Để làm được chuyện này, các NHTM cần áp dụng được khuyến khích áp dụng nhưng thời hạn bắt 
 cac văn ban phap ly quy định về kế toán phòng buộc áp dụng IFRS 9 đến thời điểm hiện nay chưa 
 ngừa rủi ro để phản ánh thông tin đầy đủ và chính được quyết định (dự kiến là 1/1/2018).
 xác nhất. Vậy hiện nay các văn ban phap ly của 
 b. Về văn bản pháp lý của Việt Nam gồm có:
 Việt Nam quy định gồm những văn bản nào và nó 
 đã đáp ứng cho nhu cầu thực hiện kế toán phòng - Quyêt đinh 16/2007/QĐ–NHNN, phần 8, 
 ngừa rủi ro bằng CCTCPS hay chưa? mục 23 quy định thuyết minh chính sách quản lý 
 rủi ro liên quan đến các công cụ tài chính: TCTD 
 1. Tìm hiểu cac văn ban phap ly quy định về kế 
 thuyết minh về chính sách, hạn mức rủi ro, công 
 toán phòng ngừa rủi ro
 cụ sử dụng để quản lý rủi ro. Điều này cho thấy đã 
 a. Về chuẩn mực kế toán quốc tế gồm có: có sự quy định về việc sử dụng kế toán phòng ngừa 
 - Chuẩn mực kế toán quốc tế số 39: Công cụ rủi ro phù hợp với yêu cầu về nội dung này trong 
 tài chính - Ghi nhận và Đo lường (International IAS 39 và dự thảo của IFRS 9, đáp ứng được yêu 
 Accounting Standards 39: Financial Instruments - cầu của Basel II. 
 Regconition and Measurement) - Thông tư 210/2009/TT - BTC ngay 6/11/2009: 
 - Chuẩn mực báo cáo tài chính số 7: Công cụ tài “Hương dẫn ap dụng chuẩn mựcê k toan quôc tê vê 
 chính - Công bố (International Financial Reporting trình ab y BCTC va thuyêt minh thông tin đôi vơi công 
 Standard 7: Financial Instruments - Disclosure) cụ at i chinh” được ban hành cũng hướng dẫn thuyết 
 NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KIỂM TOÁN Số 112 - tháng 2/2017 25
 TÖØ LYÙ LUAÄN ÑEÁN THÖÏC TIEÃN
 minh về nghiệp vụ phòng ngừa rủi ro theo IFRS 7, vào BCKQHĐKD, (ii) giá trị của tài sản hoặc nợ 
 dù chỉ là các yêu cầu về thuyết minh nhưng cũng phải trả được phòng ngừa sẽ được điều chỉnh theo 
 phản ánh được một số nội dung của kế toán phòng sự thay đổi GTHL, còn sự thay đổi GTHL này 
 ngừa rủi ro, đó là phải xác định được: loại phòng được ghi nhận vào BCKQHĐKD. Kết quả muốn 
 ngừa (phòng ngừa rủi ro giá trị hợp lý, phòng ngừa đạt được là: mức độ thay đổi trong GTHL của đối 
 rủi ro luồng tiền hay phòng ngừa rủi ro khoản đầu tượng được phòng ngừa bù trừ với mức độ thay đổi 
 tư thuần vào các hoạt động ở nước ngoài), công cụ trong GTHL của CCTCPS được phòng ngừa, sự 
 phòng ngừa, khoản mục được phòng ngừa. biến động đến lợi nhuận từ tác động của hai sự thay 
 đổi này cũng bù trừ nhau nên giảm hoặc không ảnh 
 Tuy nhiên, cả 2 văn bản pháp lý này đều chưa định 
 hưởng đến kết quả lợi nhuận trên BCKQHĐKD. 
 nghĩa các khái niệm trong kế toán phòng ngừa rủi ro 
 và các nguyên tắc kế toán phòng ngừa rủi ro và hướng Nguyên tắc kế toán áp dụng:
 dẫn định khoản các nghiệp vụ. Nên tại Việt Nam, các Khi thỏa mãn các điều kiện quy định đối với kế 
 NHTM khi thực hiện nghiệp vụ này sẽ tự tham khảo toán phòng ngừa, kế toán xử lý theo nguyên tắc sau:
 nội dung này trong IFRS 9 để thực hiện.
 (1) Lãi hay lỗ phát sinh từ việc đo lường lại công 
 2. Đề xuất giải pháp xử lý nguyên tắc kế toán 
 cụ phòng ngừa theo GTHL sẽ được ghi nhận vào 
 phòng ngừa rủi ro
 kết quả kinh doanh; và
 Dựa vào kết quả phân tích thực trạng này, kiến 
 (2) Lãi hay lỗ phát sinh khoản mục được phòng 
 nghị Bộ Tài chính cần ban hành ngay Quyết định 
 ngừa liên quan đến rủi ro được phòng ngừa sẽ được 
 về kế toán công cụ tài chính trong đó có nội dung 
 điều chỉnh giá trị ghi sổ của khoản mục đó và được 
 nguyên tắc kế toán phòng ngừa rủi ro liên quan 
 ghi nhận vào kết quả kinh doanh.
 đến CCTCPS trên cơ sở áp dụng IFRS 9 để các 
 NHTM có cơ sở thực hiện, các kiến 
 nghị gồm:
 a. Kế toán phòng ngừa rủi ro 
 giá trị hợp lý
 Rủi ro được phòng ngừa trong 
 phòng ngừa rủi ro giá trị hợp lý: là 
 sự thay đổi giá trị hợp lý của một 
 tài sản hay một khoản nợ phải trả 
 sẽ ảnh hưởng đến kết quả lợi nhuận 
 trên BCKQHĐKD, cụ thể: Sơ đồ 1- Kế toán phòng ngừa rủi ro giá trị hợp lý
 • Nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi GTHL như: b. Phòng ngừa rủi ro dòng tiền
 sự thay đổi lãi suất liên quan đến khoản thế chấp 
 Rủi ro được phòng ngừa trong phòng ngừa rủi 
 có một phần tính theo lãi suất cố định, sự thay đổi 
 ro dòng tiền: là khả năng xảy ra biến đổi dòng tiền 
 lãi tín dụng đối với khoản cho vay theo lãi suất cố 
 trong tương lai sẽ ảnh hưởng đến kết quả lợi nhuận 
 định, sự thay đổi về giá của công cụ vốn được đo 
 trên BCKQHĐKD.
 lường theo giá trị hợp lý,
 • Sự biến đổi dòng tiền trong tương lai liên quan 
 • Tác động đến kết quả lợi nhuận trên 
 đến TSTC, NPTTC hiện hành như thanh toán tiền 
 BCKQHĐKD xảy ra ngay sau đó hoặc trong một 
 lãi trong tương lai của khoản nợ phải trả theo lãi 
 thời điếm trong tương lai. 
 suất thả nổi, khoản thu trước thời hạn từ cho vay 
 Rủi ro này được phòng ngừa bằng cách: (i) sử theo lãi suất thả nổi...; liên quan đến giao dịch dự 
 dụng CCTCPS phòng ngừa được đo lường theo kiến chắc chắn trong tương lai như phòng ngừa 
 GTHL với mọi sự thay đổi GTHL được ghi nhận mua bán có thế chấp đồng tiền nước ngoài...
26 Số 112 - tháng 2/2017 NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KIỂM TOÁN
TÖØ LYÙ LUAÄN ÑEÁN THÖÏC TIEÃN
 • Sự biến động dòng tiền là do sự biến 
 đổi của lãi suất, tỷ giá, giá hàng hóa.
 Rủi ro này được phòng ngừa bằng cách: 
 (i) sử dụng CCTCPS phòng ngừa được đo 
 lường theo GTHL, phần thay đổi GTHL 
 đạt hiệu quả phòng ngừa được hoãn lại vào 
 thu nhập tổng hợp khác (OCI) và trình bày 
 trong vốn chủ sở hữu, phần còn lại không 
 đạt hiệu quả được ghi nhận ngay vào lãi/lỗ 
 trên BCKQHĐKD; (ii) sự thay đổi GTHL Rủi ro được phòng ngừa trong phòng ngừa rủi 
 của CCTCPS dùng đểphòng ngừa được treo trên ro cho khoản đầu tư thuần trong hoạt động đầu tư 
 OCI sẽ phân loại lại là lãi/lỗ trên BCKQHĐKD ở nước ngoài: là khả năng xảy ra biến đổi dòng tiền 
 trong tương lai tại cùng thời điểm khi khoản mục ngoại tệ trong tương lai sẽ ảnh hưởng đến kết quả 
 lợi nhuận trên BCKQHĐKD.Vì vậy, phòng ngừa 
 được phòng ngừa tác động đến lãi/lỗ.
 rủi ro khoản đầu tư thuần này là một dạng đặc biệt 
 Nguyên tắc kế toán áp dụng của phòng ngừa dòng tiền, đó là phòng ngừa rủi ro 
 Khi thỏa mãn các điều kiện quy định đối với kế dòng tiền ngoại tệ.
 toán phòng ngừa, kế toán xử lý theo nguyên tắc sau: Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính hợp nhất của 
 (1) Phần lãi hay lỗ của công cụ phòng ngừa mà công ty mẹ: (i) lãi/lỗ do chuyển đổi BCTC của cơ 
 sở được chuyển đổi trước hết sẽ được ghi nhận vào 
 được xác định là phòng ngừa hiệu quả được ghi 
 khoản mục vốn chủ sở hữu của cơ sở đó, (ii) sau đó, 
 nhận vào thu nhập tổng hợp khác thuộc vốn chủ 
 bằng phương pháp kế toán vốn chủ sở hữu, công ty 
 sở hữu; và
 mẹ sẽ ghi nhận sự thay đổi vốn chủ sở hữu tại cơ sở 
 (2) Phần lãi hay lỗ của công cụ phòng ngừa mà ở nước ngoài vào khoản mục đầu tư tại nước ngoài 
 được xác định là phòng ngừa không hiệu quả được và khoản mục vốn chủ sở hữu trên BCTC của công 
 ghi nhận vào kết quả kinh doanh. ty mẹ cho đến khi thanh lý khoản đầu tư thuần 
 đó. Khi thanh lý cơ sở ở nước ngoài, 
 khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát 
 sinh lũy kế đã bị hoãn lại và liên quan 
 đến cơ sở ở nước ngoài đó sẽ được ghi 
 nhận là thu nhập hoặc chi phí cùng 
 với kỳ mà lãi (hoặc lỗ) về việc thanh 
 lý được ghi nhận (IAS21.37,38). Nên 
 mục đích phòng ngừa khoản đầu tư 
 thuần này nhằm loại trừ hoặc giảm 
 sự biến động vốn chủ sở hữu.
 Sơ đồ 2 - Kế toán phòng ngừa rủi ro dòng tiền Rủi ro này được phòng ngừa bằng cách: (i) sử 
 dụng CCTCPS phòng ngừa được đo lường theo 
 * Sự thay đổi GTHL của CCTCPS dùng để phòng 
 GTHL, phần thay đổi GTHL đạt hiệu quả phòng 
 ngừa được treo trên OCI sẽ phân loại lại là lãi/lỗ trên 
 ngừa được ghi nhận vào vốn chủ sở hữu cho đến 
 BCKQHĐKD trong tương lai tại cùng thời điểm khi 
 khi thanh lý khoản đầu tư thuần đó, phần còn lại 
 khoản mục được phòng ngừa tác động đến lãi/lỗ.
 không đạt hiệu quả được ghi nhận ngay vào lãi/
 c. Phòng ngừa rủi ro cho khoản đầu tư thuần lỗ trên BCKQHĐKD; (ii) sự thay đổi GTHL của 
 trong hoạt động đầu tư ở nước ngoài CCTCPS phòng ngừa được ghi vào vốn chủ sở hữu 
 NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KIỂM TOÁN Số 112 - tháng 2/2017 27
 TÖØ LYÙ LUAÄN ÑEÁN THÖÏC TIEÃN
 sẽ phân loại lại là lãi/lỗ trên BCKQHĐKD cùng điều tiết rủi ro, (ii) và thông tin kế toán phòng ngừa 
 thời kỳ với lúc lãi/lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái phát rủi ro bằng công cụ tài chính phái sinh sẽ giúp nhà 
 sinh do chuyển đổi Báo cáo tài chính của các hoạt quản trị giám sát rủi ro để từ đó thực hiện lại quy 
 động nước ngoài được ghi nhận vào thu nhập ròng. trình quản trị rủi ro trong điều kiện mới. Vì vậy cần 
 phải áp dụng các chuẩn mực kế toán quốc tế cho 
 Nguyên tắc kế toán áp dụng
 kế toán phòng ngừa rủi ro bằng công cụ tài chính 
 Phòng ngừa khoản đầu tư thuần trong các hoạt 
 phái sinh để đảm bảo hạch toán nghiệp vụ phòng 
 động nước ngoài bao gồm phòng ngừa một khoản ngừa rủi ro này đúng thông lệ quốc tế và thông tin 
 mục tiền tệ mà khoản mục này được xem như là kế toán cung cấp hữu ích cho quyết định quản trị 
 một phần khoản đầu tư thuần. Khi thỏa mãn các ngân hàng.
 điều kiện quy định đối với kế toán phòng ngừa, kế 
 toán tương tự như kế toán phòng ngừa rủi ro luồng 
 tiền, xử lý theo nguyên tắc sau:
 (1) Phần lãi hay lỗ của công cụ phòng ngừa mà TÀI LIỆU THAM KHẢO
 được xác định là phòng ngừa hiệu quả được ghi 1. Thông tư 210/2009/TT – BTC ngay 
 nhận vào thu nhập tổng hợp khác thuộc vốn chủ 6/11/2009: hương dẫna p dụng chuẩn mực 
 sở hữu; và kê toan quôc tê vê trình ab y BCTC va thuyêt 
 minh thông tin đôi vơi công cụ at i chinh.
 (2) Phần lãi hay lỗ của công cụ phòng ngừa mà 
 2. International Accounting Standards 39: 
 được xác định là phòng ngừa không hiệu quả được 
 Financial Instruments - Regconition 
 ghi nhận vào kết quả kinh doanh. and Measurement (this version includes 
 amendments resulting from IFRSs issued 
 up to 25 September 2014).
 3. International Financial Reporting Standard 
 7: Financial Instruments – Disclosure (this 
 version includes amendments resulting 
 from IFRSs issued up to 27 June 2013).
 4. International Financial Reporting Standard 
 9: Financial Instruments (this version 
 includes amendments resulting from IFRSs 
 issued up to 24 July 2014).
 5. The basic of accounting for derivatives and 
 hedge accounting of KPMG, retrieved from 
 the Internet at
 Sơ đồ 3 - Kế toán phòng ngừa rủi ro cho khoản education/files/fincad-hedge-accounting-
 kpmg-whitepaper.pdf on 10 November 2011.
 đầu tư thuần trong hoạt động đầu tư ở nước ngoài.
 6. The European Association of Co-operative 
 * Sự thay đổi GTHL của CCTCPS phòng ngừa Banks (EACB) comments on IASB Exposure 
 được ghi vào vốn chủ sở hữu sẽ phân loại lại là lãi/lỗ Draft on hedge accounting on 9 March 
 trên BCKQHĐKD cùng thời kỳ với lúc lãi/lỗ chênh 2011, retrieved from the Internet athttp://
 lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do chuyển đổi Báo cáo www.eurocoopbanks.coop/GetDocument.
 tài chính của các hoạt động nước ngoài được ghi aspx?id=3094e83a-41e3-4977-b9b1-
 65ae39ec8528 on 10 November 2011.
 nhận vào thu nhập ròng.
 7.
 Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng có iasb-projects/financial-instruments-a-re-
 mối quan hệ hữu cơ chặt chẽ với kế toán CCTCPS: placement-of-ias-39-financial-instruments-
 (i) quản trị rủi ro tài chính cần dùng kế toán công recognitio/phase-iii-hedge-accounting/
 cụ phái sinh trong kế toán phòng ngừa rủi ro nhằm Pages/Phase-III-Hedge-accounting.aspx
28 Số 112 - tháng 2/2017 NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KIỂM TOÁN

File đính kèm:

  • pdfsu_can_thiet_ap_dung_chuan_muc_ke_toan_quoc_te_cho_ke_toan_p.pdf