Nghiên cứu kết quả hồi sức tích cực một số biến chứng sản khoa tại bệnh viện Bạch Mai từ 1 / 2008 – 6 / 2012
Mang thai và sinh con là thiên chức tự nhiên, là niềm vui và hạnh phúc
của mỗi phụ nữ. Nhưng bên cạnh đó là nỗi lo tiềm ẩn về các biến chứng sản
khoa có thể xảy ra. Biến chứng sản khoa là những biến chứng gặp trong các
giai đoạn mang thai, chuyển dạ và trong thời kì hậu sản. Các biến chứng sản
khoa thường gặp là chảy máu sau sinh, nhiễm khuẩn, nhiễm độc thai nghén
Các biến chứng sản khoa không những gây nguy hiểm cho thai nhi mà
còn đe dọa trực tiếp đến tính mạng của người mẹ.
Trong biến chứng sản khoa, một chỉ số quan trọng phản ánh mức độ
nghiêm trọng là tỉ lệ tử vong mẹ. Tỷ lệ tử vong mẹ trên thế giới năm 2000 là
400/100.000 trẻ sinh ra sống [31]. Hiện nay trên thế giới mỗi năm có khoảng
500.000 bà mẹ tử vong do các nguyên nhân có liên quan đến thai sản, trong đó
99% xảy ra ở các nước đang phát triển [11]. Nguyên nhân hàng đầu của tử
vong mẹ là hậu quả và biến chứng do thai nghén hoặc do sinh đẻ.
Việt Nam là một nước đang phát triển có số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ
cao. Theo số liệu thống kê của Bộ Y tế năm 1995, tỷ lệ tử vong mẹ ở Việt
Nam là 137/100.000 trẻ sinh ra sống [11], còn theo ước tính của Quỹ Nhi đồng
Liên hiệp quốc (UNICEF) năm 2000, tỷ lệ tử vong mẹ ở Việt Nam là
130/100.000 trẻ sinh ra sống [28]. Nguyên nhân chính gây ra tử vong mẹ ở
Việt Nam là do các tai biến sản khoa.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Nghiên cứu kết quả hồi sức tích cực một số biến chứng sản khoa tại bệnh viện Bạch Mai từ 1 / 2008 – 6 / 2012
1 ĐẶT VẤN ĐỀ Mang thai và sinh con là thiên chức tự nhiên, là niềm vui và hạnh phúc của mỗi phụ nữ. Nhưng bên cạnh đó là nỗi lo tiềm ẩn về các biến chứng sản khoa có thể xảy ra. Biến chứng sản khoa là những biến chứng gặp trong các giai đoạn mang thai, chuyển dạ và trong thời kì hậu sản. Các biến chứng sản khoa thường gặp là chảy máu sau sinh, nhiễm khuẩn, nhiễm độc thai nghén Các biến chứng sản khoa không những gây nguy hiểm cho thai nhi mà còn đe dọa trực tiếp đến tính mạng của người mẹ. Trong biến chứng sản khoa, một chỉ số quan trọng phản ánh mức độ nghiêm trọng là tỉ lệ tử vong mẹ. Tỷ lệ tử vong mẹ trên thế giới năm 2000 là 400/100.000 trẻ sinh ra sống [31]. Hiện nay trên thế giới mỗi năm có khoảng 500.000 bà mẹ tử vong do các nguyên nhân có liên quan đến thai sản, trong đó 99% xảy ra ở các nước đang phát triển [11]. Nguyên nhân hàng đầu của tử vong mẹ là hậu quả và biến chứng do thai nghén hoặc do sinh đẻ. Việt Nam là một nước đang phát triển có số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ cao. Theo số liệu thống kê của Bộ Y tế năm 1995, tỷ lệ tử vong mẹ ở Việt Nam là 137/100.000 trẻ sinh ra sống [11], còn theo ước tính của Quỹ Nhi đồng Liên hiệp quốc (UNICEF) năm 2000, tỷ lệ tử vong mẹ ở Việt Nam là 130/100.000 trẻ sinh ra sống [28]. Nguyên nhân chính gây ra tử vong mẹ ở Việt Nam là do các tai biến sản khoa. Tình hình mắc và tử vong do tai biến sản khoa ở nước ta trong những năm qua giảm không đáng kể. Do vậy, nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe sinh sản là một trong những mục tiêu được ngành y tế và toàn xã hội quan tâm. Trong đó hệ thống y tế có vai trò quyết định trong việc quản lý, theo dõi, phòng bệnh cũng như chẩn đoán và điều trị các khi các tai biến sản khoa xảy ra. 2 Khoa hồi sức tích cực bệnh viện Bạch Mai là nơi tiếp nhận rất nhiều các cấp cứu từ hầu như tất cả các chuyên khoa. Trong đó cấp cứu các tai biến sản khoa chiếm phần không nhỏ. Hầu hết các cấp cứu sản khoa tại đây đều rất nặng và đa dạng về mặt bệnh. Mặc dù có vai trò quan trọng trong mô hình bệnh tật của khoa hồi sức tích cực nhưng từ trước đến nay chưa có một nghiên cứu nào được thực hiện để đưa ra một cái nhìn đầy đủ về tình hình cấp cứu sản khoa thường gặp tại khoa này. Xuất phát từ thực tế đó, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu kết quả hồi sức tích cực một số biến chứng sản khoa tại bệnh viện Bạch Mai từ 1/2008 – 6/2012” Với mục tiêu: 1. Mô tả các hình thái biến chứng sản khoa thường gặp tại khoa hồi sức tích cực. 2. Nhận xét kết quả điều trị các biến chứng thường gặp trên . 3 Chương 1 TỔNG QUAN 1.1. Tử vong mẹ và biến chứng sản khoa trên thế giới và tại Việt Nam 1.1.1. Tình hình tử vong mẹ và biến chứng sản khoa trên thế giới Hiện nay trên thế giới mỗi năm có khoảng 500.000 phụ nữ tử vong có liên quan đến thai sản. Phần lớn do hậu quả hoặc những biến chứng liên quan đến thai nghén và nạo phá thai không an toàn [11], [29]. Không những thế, theo ước tính cứ một bà mẹ tử vong do thai sản thì có khoảng 30 bà mẹ khác bị đau yếu, mất sức lao động hoặc bị những tổn thương sinh lý do hậu quả của các biến chứng thai sản [29]. Theo số liệu thống kê về số tử vong mẹ năm 2000 của tổ chức y tế thế giới, quĩ nhi đồng liên hợp quốc, quĩ dân số liên hợp quốc thì số tử vong bà mẹ trên toàn thế giới là 529.000 bà mẹ. Tuy nhiên số tử vong mẹ khác nhau giữa các châu lục và có tới 99% là những người đang sống ở các nước đang và kém phát triển, đặc biệt là ở châu Phi (251.000 bà mẹ), châu Á (253.000 bà mẹ). Ấn Độ là nước có số bà mẹ tử vong cao nhất (136.000 bà mẹ), tiếp theo đó là Nigeria (37.000 bà mẹ), Paskistan (26.000 bà mẹ), Cộng hòa Côngô và Ethiopia (24.000 bà mẹ), Cộng hòa Tanzania (21.000 bà mẹ), Afghanistan (20.000 bà mẹ), Bangladesh (16.000 bà mẹ), Angola (11.000 bà mẹ), Trung Quốc (11.000 bà mẹ), Kenya (11.000 bà mẹ), Indonesia (10.000 bà mẹ) và Uganda (10.000 bà mẹ). Tổng số bà mẹ tử vong ở 13 nước này đã chiếm tới 67% tổng số bà mẹ tử vong trên toàn thế giới năm 2000 [36]. Tỷ lệ tử vong mẹ trên 100.000 trẻ sinh ra sống (Maternal Mortality Rate) của thế giới là 400 và tỷ lệ này cũng có sự khác nhau giữa các quốc gia và các châu lục trên thế giới [28], đặc biệt là tỷ lệ này có sự khác biệt rất lớn giữa các 4 nước phát triển và đang phát triển. Theo số liệu của UNICEF năm 2000, tỷ lệ tử vong mẹ trên 100.000 trẻ sinh ra sống của các nước công nghiệp phát triển là 13, của các nước đang phát triển là 440 còn của các nước kém phát triển là 890 [28]. Nguyên nhân tử vong mẹ có liên quan chặt chẽ với các BCSK và nguy cơ tử vong mẹ do BCSK có sự khác biệt rất lớn giữa các khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội – y tế khác nhau. Tử vong mẹ phần lớn xảy ra trong tuần đầu sau khi sinh (60%), đặc biệt là 24 giờ đầu sau khi sinh [11]. Có 2 nhóm nguyên nhân chính dẫn đến tử vong mẹ là nguyên nhân sản khoa trực tiếp và các nguyên nhân gián tiếp khác trong đó nhóm nguyên nhân sản khoa trực tiếp chiếm tới 80% số ca tử vong mẹ trên thế giới [25], [34]. Các nguyên nhân sản khoa trực tiếp gây tử vong mẹ là các BCSK (trong các giai đoạn mang thai, chuyển dạ đẻ và sau đẻ). Có năm nguyên nhân sản khoa hay gặp nhất gây tử vong mẹ là: băng huyết (thường trong giai đoạn sau đẻ), nhiễm khuẩn, sản giật, đẻ khó và tai biến do nạo phá thai [25], [29],[30], [34]. Các nguyên nhân gián tiếp gây tử vong mẹ thường liên quan đến tình trạng bệnh tật trước khi mang thai hoặc các bệnh tật trong khi quá trình thai nghén, thường gặp nhất là sốt rét, thiếu máu, HIV/AIDS (virus suy giảm miễn dịch ở người / hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải), bệnh tim mạch [30], [34]. Điều đáng quan tâm là hầu hết các trường hợp tử vong mẹ do các nguyên nhân sản khoa cũng như các nguyên nhân gián tiếp khác, đặc biệt là các BCSK đều có thể phòng tránh được nếu như có biện pháp xử trí kịp thời khi có dấu hiệu sớm cũng như có sự chăm sóc đối với người phụ nữ trong suốt quá trình mang tha ... , Kadir RA. Risk factors for obstetric admissions to the intensive care Obstet 2005;272:207-10 55. Lapinsky SE, Kruczynski K, Seawark GR, Frine D, Grossman RF. Critical care management of the obstrtric patient. Can J Anaesth 1997;44:325-9 56. Munnur U, Karnad DR, Bandi VD, et al. Critically ill obstetric patients in an American and an Indian public hospital : comparison of case-mix, organ dysfunction, intensive care requirements, and outcomes. Intensive Care Med 2005;31:1087-94 57. Liu H, Zhong X. Clinical anlysis of critically ill obstetric patiens with multiple organ dysfunction syndrome. Progress in Obstetrics and Gynecology 2005; 14:34-6 58. Liu HS. Application of acute physiology 2005;14:34-6 59. Katherine J. Perozzi and Nadine C. Englert (2004), “Amniotic Fluid Embolism: An Obstetric Emergency”, Crit Care Nurse. 2004;24: 54-61. 60. Larcan A, Lambert H, Gerard A. (1987), "Consumption coagulopathies", Masseon Pub. U.S.A, p. 345-351. 61. Lawrence A. Zeidman, MD; Aleksandar Videnovic, MD; Lawrence P. Bernstein, MD; Chimene A. Pellar, MD(2005), “Lethal Pontine Hemorrhage in Postpartum Syndrome of Hemolysis, Elevated Liver Enzyme Levels, andLow Platelet Count” , Arch Neurol. 2005;62:1150-1153. 62. Jan L. Keizer, Joost J. Zwart, Robertjan H (2006). Obstetric intensive care admission: A12 year review in a tertiary care centre. European Journal of Obstetric & Gynecology and Reproductive Biology 128 (2006) 152 – 156 63. Jane F. Hazelgrove, Bsc, MBBS, FRCA. Multicenter study of obstetric admission to 14 intensive care units in southern England. MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ ..............................................................................................1 Chương 1:TỔNG QUAN............................................................................ 3 1.1. Tử vong mẹ và biến chứng sản khoa trên thế giới và tại Việt Nam ..3 1.1.1. Tình hình tử vong mẹ và biến chứng sản khoa trên thế giới .... 3 1.1.2. Tình hình tử vong mẹ và BCSK tại Việt Nam ........................... 6 1.2. Biến chứng sản khoa và các hình thái biến chứng sản khoa thường gặp ...9 1.2.1. Biến chứng sản khoa .................................................................. 9 1.2.2. Chảy máu sau đẻ ...................................................................... 10 1.2.3. Rối loạn đông máu trong sản khoa .......................................... 13 1.2.4. Nhiễm độc thai nghén - sản giật .............................................. 16 1.2.5. Hội chứng HELLP ................................................................... 18 1.2.6. Nhiễm khuẩn hậu sản............................................................... 22 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........ 26 2.1. Địa điểm nghiên cứu ........................................................................26 2.2. Thời gian nghiên cứu ........................................................................26 2.3. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................... 26 2.3.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân: .................................................... 26 2.3.2. Tiêu chuẩn loại trừ: .................................................................. 26 2.4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................26 2.4.1. Thiết kế nghiên cứu .................................................................. 26 2.4.2. Cỡ mẫu nghiên cứu ................................................................... 26 2.4.3. Kỹ thuật chọn mẫu ................................................................... 26 2.4.4. Phương pháp thu thập thông tin............................................... 26 2.5. Các biến số, chỉ số nghiên cứu .........................................................27 2.5.1. Đặc điểm chung về đối tượng nghiên cứu ............................... 27 2.5.2. Các hình thái biến chứng sản khoa .......................................... 27 2.5.3. Các phương pháp xét nghiệm chẩn đoán ................................. 28 2.5.4. Các phương pháp điều trị ......................................................... 28 2.5.5. Kết quả điều trị ......................................................................... 28 2.6. Các tiêu chuẩn liên quan đến nghiên cứu ........................................29 2.6.1. Chẩn đoán DIC.......................................................................... 29 2.6.2. Tiền sản giật ............................................................................. 30 2.6.3. Sản giật ..................................................................................... 30 2.6.4. Bảng tiêu chuẩn chẩn đoán HELLP ........................................... 30 2.6.5. Tiêu chuẩn chẩn đoán suy thận cấp .......................................... 31 2.6.6. Nhiễm khuẩn ............................................................................ 31 2.6.7. Suy gan câp ............................................................................... 32 2.6.8. Đái tháo đường ......................................................................... 32 2.6.9. Bệnh tuyến giáp ........................................................................ 32 2.7. Phương pháp phân tích và xử lí số liệu ............................................32 2.8. Các sai số mắc phải và cách khống chế sai số .................................33 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................34U 3.1. Đặc điểm chung ...............................................................................34 3.1.1. Số lượng cấp cứu sản khoa ...................................................... 34 3.1.2. Đặc điểm về tuổi ...................................................................... 35 3.1.3. Số lần có thai ............................................................................ 36 3.1.4. Tiền sử bệnh ............................................................................. 37 3.1.5. Phương pháp đẻ ........................................................................ 38 3.2. Đặc điểm lâm sàng suy một số cơ quan ...........................................39 3.2.1. Biến chứng chung .................................................................... 39 3.2.2. Biến chứng tuần hoàn .............................................................. 40 3.2.3. Biến chứng hô hấp ................................................................... 43 3.2.4. Biến chứng tiêu hóa và nguyên nhân ....................................... 44 3.2.5. Biến chứng thận tiết niệu ......................................................... 46 3.2.6. Biến chứng nhiễm trùng ........................................................... 46 3.2.7. Biến chứng rối loạn đông máu ................................................. 47 3.2.8. Suy đa tạng ............................................................................... 49 3.3. Các phương thức điều trị và kết quả ................................................50 3.3.1. Điều trị biến chứng tuần hoàn .................................................. 50 3.3.2. Điều trị suy hô hấp ................................................................... 52 3.3.3. Điều trị biến chứng tiêu hóa ..................................................... 53 3.3.4. Điều trị biến chứng thận tiết niệu ............................................ 53 3.3.5. Điều trị nhiễm trùng ................................................................. 54 3.3.6. Kết quả điều trị ......................................................................... 55 Chương 4 : BÀN LUẬN ............................................................................57 4.1. Đặc điểm chung ...............................................................................57 4.1.1. Số lượng cấp cứu sản khoa ...................................................... 57 4.1.2. Đặc điểm về tuổi ...................................................................... 57 4.1.3. Số lần có thai ............................................................................ 58 4.1.4. Tiền sử bệnh ............................................................................. 58 4.1.5. Phương pháp đẻ ........................................................................ 59 4.2. Đặc điểm lâm sàng suy một số cơ quan ...........................................59 4.2.1. Biến chứng chung .................................................................... 59 4.2.2. Biến chứng tuần hoàn .............................................................. 60 4.2.3. Biến chứng hô hấp ................................................................... 62 4.2.4. Biến chứng tiêu hóa ................................................................. 63 4.2.5. Biến chứng thận tiết niệu ......................................................... 64 4.2.6. Biến chứng nhiễm trùng ........................................................... 64 4.2.7. Biến chứng rối loạn đông máu ................................................. 65 4.2.8. Suy đa tạng ............................................................................... 65 4.3. Các phương thức điều trị và kết quả ................................................66 4.3.1. Điều trị biến chứng tuần hoàn .................................................. 66 4.3.2. Điều trị suy hô hấp ................................................................... 67 4.3.3. Điều trị biến chứng tiêu hóa ..................................................... 67 4.3.4. Điều trị biến chứng thận tiết niệu ............................................ 68 4.3.5. Điều trị nhiễm trùng ................................................................. 68 4.3.6. Kết quả điều trị ......................................................................... 68 KẾT LUẬN ................................................................................................70 KIẾN NGHỊ ...............................................................................................71 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Nguyên nhân chảy máu cấp ........................................................42 Bảng 3.2. Các biến chứng tiêu hóa và nguyên nhân ...................................44 Bảng 3.3. Kết quả nuôi cấy máu .................................................................47 Bảng 3.4. Nguyên nhân rối loạn đông máu sau đẻ .....................................48 Bảng 3.5. Xử trí chảy máu sau đẻ ...............................................................50 Bảng 3.6. Lượng chế phẩm máu trung bình ...............................................51 Bảng 3.7. Số lần mổ cầm máu .....................................................................52 Bảng 3.8. Điều trị biến chứng tiêu hóa .......................................................53 Bảng 3.9. Điều trị biến chứng thận tiết niệu ...............................................53 Bảng 3.10. Điều trị nhiễm trùng ................................................................. 54 Bảng 3.11. Sử dụng kháng sinh ban đầu .....................................................54 Bảng 3.12. kết quả điều trị ..........................................................................55 Bảng 3.13. Nhóm BN tử vong ....................................................................56 Bảng 3.14. Nguyên nhân tử vong ..............................................................56 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Tỉ lệ cấp cứu sản khoa tại khoa hồi sức tích cực ...................34 Biểu đồ 3.2. Số BN theo nhóm tuổi ............................................................35 Biểu đồ 3.3. Phân bố tuổi thai .....................................................................35 Biểu đồ 3.4. Số lần có thai của BN .............................................................36 Biểu đồ 3.5. Tiền sử sản khoa của BN ........................................................37 Biểu đồ 3.6. Tiền sử nội khoa của BN .......................................................37 Biểu đồ 3.7. Hình thức kết thúc thai nghén ................................................38 Biểu đồ 3.8. Các biến chứng chung ............................................................39 Biểu đồ 3.9. Các biến chứng tuần hoàn ......................................................40 Biểu đồ 3.10. Mức độ mất máu sau đẻ.........................................................40 Biểu đồ 3.11. Nguyên nhân chảy máu cấp ..................................................41 Biểu đồ 3.12. Lâm sàng chảy máu ..............................................................42 Biểu đồ 3.13. Các biến chứng hô hấp ......................................................... 43 Biểu đồ 3.14. Mức độ suy hô hấp của bệnh nhân .......................................44 Biểu đồ 3.15. Lâm sàng và cận lâm suy gan cấp ........................................45 Biểu đồ 3.16. Lâm sàng và cận lâm sàng viêm tụy cấp ..............................45 Biểu đồ 3.17. Các biến chứng thận tiết niệu ............................................... 46 Biểu đồ 3.18. Các biến chứng nhiễm trùng ................................................46 Biểu đồ 3.19. Các biến chứng nhiễm trùng ................................................47 Biểu đồ 3.20. Thời điểm xuất hiện DIC...................................................... 48 Biểu đồ 3.21. Nguyên nhân gây suy đa tạng ...............................................49 Biểu đồ 3.22. Điều trị biến chứng tuần hoàn ..............................................50 Biểu đồ 3.23. Số lượng hồng cầu khối trong chảy máu sau đẻ ...................51 Biểu đồ 3.24. Điều trị suy hô hấp ...............................................................52 Biểu đồ 3.25. Kết hợp kháng sinh............................................................... 55
File đính kèm:
- nghien_cuu_ket_qua_hoi_suc_tich_cuc_mot_so_bien_chung_san_kh.pdf