Mẫu hợp đồng mua bán thiết bị

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG VÀ PHẠM VI GIAO HÀNG CỦA NGƯỜI BÁN

1.1. Đối tượng Hợp đồng

Người Mua đề nghị Người Bán trang bị một tổ hợp sản xuất [.] phù hợp với quy cách kỹ thuật nêu trong các phụ lục của Hợp đồng, tại [.] và Người Bán đã chấp thuận.

Đối tượng Hợp đồng là : Người Bán cung cấp cho Người Mua thiết bị và dịch vụ cho tổ hợp nói trên như sau:

- Chuyển giao công nghệ

- Thiết kế công trình

- Cung cấp thiết bị ngoại cho tổ hợp như liệt kê ở Phụ lục [.].

 

Mẫu hợp đồng mua bán thiết bị trang 1

Trang 1

Mẫu hợp đồng mua bán thiết bị trang 2

Trang 2

Mẫu hợp đồng mua bán thiết bị trang 3

Trang 3

Mẫu hợp đồng mua bán thiết bị trang 4

Trang 4

Mẫu hợp đồng mua bán thiết bị trang 5

Trang 5

Mẫu hợp đồng mua bán thiết bị trang 6

Trang 6

Mẫu hợp đồng mua bán thiết bị trang 7

Trang 7

Mẫu hợp đồng mua bán thiết bị trang 8

Trang 8

Mẫu hợp đồng mua bán thiết bị trang 9

Trang 9

Mẫu hợp đồng mua bán thiết bị trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

doc 25 trang viethung 8880
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Mẫu hợp đồng mua bán thiết bị", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Mẫu hợp đồng mua bán thiết bị

Mẫu hợp đồng mua bán thiết bị
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
------o0o------
HỢP ĐỒNG MUA BÁN THIẾT BỊ
Hợp đồng này được thực hiện tại.................ngày...............tháng.........năm 20.....
GIỮA:
Địa chỉ:                         
Điện thoại:                    
Telex:                           
Telefax:                        
Đại diện là:                   
Chức vụ       
Sau đây gọi là "NGƯỜI BÁN"                
VÀ
Địa chỉ:                         
Điện thoại:                    
Telex:                           
Telexfax:                       
Đại diện là :                  
Chức vụ           
Sau đây được gọi là "NGƯỜI MUA"           
Người Bán và Người Mua đã thoả thuận các điều kiện như sau :
NỘI DUNG 
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG VÀ PHẠM VI GIAO HÀNG CỦA NGƯỜI BÁN
1.1.      Đối tượng Hợp đồng
Người Mua đề nghị Người Bán trang bị một tổ hợp sản xuất [...] phù hợp với quy cách kỹ thuật nêu trong các phụ lục của Hợp đồng, tại [...] và Người Bán đã chấp thuận.
Đối tượng Hợp đồng là : Người Bán cung cấp cho Người Mua thiết bị và dịch vụ cho tổ hợp nói trên như sau:
-     Chuyển giao công nghệ
-         Thiết kế công trình
-         Cung cấp thiết bị ngoại cho tổ hợp như liệt kê ở Phụ lục [...].
-         Các dịch vụ ngoài Việt Nam, đồng thời các dịch vụ của các kỹ sư của Người Bán tại VN đối với các công tác giám sát, kiểm tra, chạy thử, nghiệm thu và đào tạo cán bộ vận hành của nhà máy.
Người Bán chịu trách nhiệm:
-         Vận tải thiết bị đến Việt Nam theo điều kiện [...]
-         Giám sát lắp ráp
-         Giám sát vận hành thiết bị đã giao
1.2.      Phạm vi cung cấp của Người Bán
Người Bán chịu trách nhiệm giao các mục sau:
1.2.1        Thiết bị công nghệ, thiết bị kiểm tra, thiết bị phụ trợ như nêu trong Phụ lục 2.
1.2.2        Phụ tùng dự trữ cho 1 năm vận hành đối với tất cả các máy móc và thiết bị nêu trong Phụ lục 4.
1.2.3        Giám sát lắp ráp, chạy thử, nghiệm thu và đưa nhà máy vào hoạt động như nêu trong Phụ lục 6.
1.2.4        Tài liệu kỹ thuật, các bản vẽ như nêu trong Phụ lục 7
1.2.5        Đào tạo như nêu trong Phụ lục 6.
Người Bán sẽ đảm bảo phụ tùng thay thế cho nhà máy theo yêu cầu và ít nhất trong [10 năm] kể từ khi bắt đầu vận hành nhà máy.
ĐIỀU 2:           NGÔN NGỮ VÀ ĐƠN VỊ ĐO
Tài liệu Hợp đồng bằng tiếng Anh và tiếng Việt. Tuy nhiên, trong trường hợp có sự mâu thuẫn giữa bản tiếng Anh và tiếng Việt, bản tiếng Anh sẽ được ưu tiên áp dụng
Đơn vị đo lường theo Hợp đồng này được thực hiện theo hệ mét thập phân, trừ trường hợp máy [...] thông thường sử dụng hệ đo lường khác.
ĐIỀU 3: ĐỊNH NGHĨA
Trừ khi các điều khoản hay ngữ cảnh của Hợp đồng này quy định khác đi, các từ ngữ và thuật ngữ sau đây sẽ có các nghĩa nêu dưới đây:
3.1        “Hợp đồng” có nghĩa là Hợp đồng ký giữa Người Bán và Người Mua kể cả các phụ lục, chỉ dẫn, bản vẽ và các tài liệu khác kèm theo.
3.2        “Nhà máy” có nghĩa là nhà máy đồng bộ sản xuất chai nêu trong Điều 1 của Hợp đồng sẽ xây dựng tại [...], CHXHCN Việt nam.
3.3        “Bên” có nghĩa là Người Mua hoặc Người Bán có tên trong phần đầu của Hợp đồng cùng với các đại diện có thẩm quyền của họ.
3.4        “Chỉ dẫn” có nghĩa là các chỉ dẫn kỹ thuật, mô tả, quy cách, thiết kế, bản vẽ và các tài liệu khác được cung cấp trong thời gian thực hiện Hợp đồng.
3.5        “Hàng hoá” hoặc “Thiết bị và vật liệu” có nghĩa là tất cả các máy móc, các dụng cụ, các phụ kiện, phụ tùng và vật liệu phù hợp với Hợp đồng.
3.6        “Trợ giúp kỹ thuật” có nghĩa là phạm vi công việc và dịch vụ do Người Bán tiến hành được quy định trong Hợp đồng như sau:
            (i)         Chuyển giao công nghệ và công việc thiết kế.
(ii)        Giám sát lắp ráp, chạy thử và nghiệm thu.
(iii)       Đào tạo kỹ thuật viên của Người Mua để vận hành và bảo dưỡng thiết bị.
3.7       “Kiểm tra” có nghĩa là kiểm tra thiết bị trước khi giao hàng và sau khi đến cảng đến do đại diện có thẩm quyền của Bên mua tiến hành.
3.8       “Biên bản nghiệm thu” có nghĩa là biên bản được Người Mua và Người Bán ký sau khi hoàn thành chạy thử.
3.9       “Chạy thử nghiệm thu” có nghĩa là thử nghiệm như quy định tại Điều 15 của Hợp đồng.
3.10   “Thử nghiệm” có nghĩa là mọi thử nghiệm để chứng minh là nhà máy phù hợp với thiết kế như đã quy định trong Hợp đồng.
3.11   “Tháng” và “ngày” có nghĩa là tháng và ngày theo Dương lịch. “Năm” có nghĩa là 365 ngày.
3.12   “Ngày hiệu lực của Hợp đồng” có nghĩa là ngày được xác định tại Điều 27
3.13   “Thời gian bảo hành” sẽ có những ý nghĩa được ghi trong Điều 14.3 của Hợp đồng này và các cụm từ “Thời gian bảo trì” và “Thời gian chịu trách nhiệm sửa chữa” được sử dụng bất kỳ chỗ nào trong Hợp đồng cũng có cùng ý nghĩa như “Thời gian bảo hành”.
3.14   “Danh mục thiết bị” có nghĩa là một tập hợp được coi là một bộ phận chức năng riêng.
3.15   “Thư tín” có nghĩa là mọi liên lạc bằng thư từ, telex, telegram, telefax.
3.16   “Nghiệm thu sơ bộ” có nghĩa là :
·        Biên bản được các đại diện tại công trường của các Bên ký, xác định rằng thiết bị do Người Bán cung cấp có khả năng hoạt động trong điều kiện vận hành được quy định trong Điều 15.2.1
·        Đồng thời cũng có nghĩa là ngày ký biên bản này.
3.17   “Nghiệm thu tạm thời” có nghĩa là :
·        Biên bản được các đại diện tại công trường của các Bên ký, xác định rằng đã tiến hành nghiệm thu sơ bộ và việc chạy thử nghiệm thu đã thành công như Điều 14.8 và 15.2.2
·        Đồng thời cũng có nghĩa là ngày ký biên bản này.
3.18     “Nghiệm thu cuối cùng” có nghĩa là :
·        Biên bản được các đại diện tại công trường của các Bên ký, xác định rằng đã kết thúc thời gian bảo hành và mọi hỏng hóc đã được sửa chữa, phù hợp với Điều 14,15.
·        Đồng thời cũng có nghĩa là ngày ký biên bản này.
ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI BÁN
Người Bán bằng chi phí của mình cam kết
4.1    Người Bán sẽ chịu trách nhiệm đối với những khái niệm về công trình, về việc thiết kế và các tài liệu kỹ thuật được giao cho Người Mua. Các tài liệu này được  ... ện tại hiện trường sẽ phân tích chi tiết nguyên nhân.
 Nếu nguyên nhân không phải do trách nhiệm của Người Bán, các điều kiện của Điều 14.9 sẽ được áp dụng
 Hư hỏng nhỏ: Là hư hỏng trong khi chạy nghiệm thu, đòi hỏi sửa chữa không quá 02 giờ.
 Hư hỏng lớn: Là hư hỏng trong khi chạy nghiệm thu, đòi hỏi sửa chữa hơn 02 giờ.
 Nếu hư hỏng nhỏ xảy ra trong khi chạy nghiệm thu, toàn bộ thời gian chạy nghiệm thu sẽ được kéo dài tương ứng.
 Trường hợp hư hỏng lớn xảy ra trong khi chạy nghiệm thu, các đại diện của Người Mua và Người Bán sẽ cùng nhau quyết định xem chạy nghiệm thu có thể tiếp tục hay coi là không thành công. 
 ĐIỀU 16. CÁC GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU/ XUẤT KHẨU:
 16.1     Với chi phí và rủi do về mình Người Bán xin kịp thời từ các Cơ quan thẩm quyền giấy phép xuất khẩu cần thiết cho việc xuất khẩu vào và sử dungj trong nước CHXHCN Việt Nam thiết bị nhà máy, vật tư, phụ tùng, thay thế, tài liệu kỹ thuật, vật tư thay thế (nếu có), và cho các nghĩa vụ của Nguời Bán của Hợp đồng này nói chung.
16.2     Tất cả các giấy phép xuất khẩu cần thiết cho việc giao hàng sẽ được Người Bán cung cấp cho Người Mua trong vòng 60 ngày sau ngày hiệu lực thực hiện của Hợp đồng vày.
 Trường hợp không cần thiết giấy phép xuất khẩu cho việc xuất khẩu sang CHXHCN Việt Nam thiết bị nhà máy, các vật tư, phụ tùng thay thế, tài liệu kỹ thuật, các bộ phận thay thế thì thay cho giấy phép này Người bán sẽ cung cấp cho Người Mua bằng một thư nêu rõ Giấy phép xuất khẩu không cần thiết cho các chuyến giao hàng.
 16.3.1    Hiệu lực của Giấy phép xuất khẩu này phải dài hơn thời gian thực hiện các nghĩa vụ của Người Bán  thuộc Hợp đồng này  ít nhất [60 ngày]. Với chi phí và rủi ro thuộc về mình Người Bán sẽ kéo dài thời hạn của giấy phép xuất khẩu theo thời gian của bất kỳ chậm trễ nào  xảy ra trong khi thực hiện Hợp đồng này.
16.3.2    Người Bán phải chịu và trả mọi loại thuế và/ hoặc chi phí Bên ngoài Nước CHXHCN Việt Nam cả khi những thuế này đang có khi ký Hợp đồng này hoặc được  đánh vào thiết bị nhà máy, các vật tư, phụ tùng thay thế, tài liệu kỹ thuật,  các bộ phận thay thế (nếu có), được xuất khẩu do có một  luật mới  và hoặc pháp lệnh và hoăc những  quy định có tính luật pháp do Chính phủ hoặc bất kỳ Nhà chức trách nào khác ngoài CHXHCN Việt Nam công bố mà không có bất kỳ sự can thiệp nào của phía Người Mua.
 16.3.3    Người Mua với chi phí của mình và rủi ro thuộc về mình sẽ xin bất kỳ Giấy phép nhập khẩu nào do Nhà chức trách yêu cầu  tại CHXHCN Việt Nam cả cho việc nhập khẩu mọi thiết bị nhà máy, các vật tư, phụ tùng thay thế, nếu có, và cho mục đích của Hợp đồng này nói chung.
 16.3.4    Thời hiệu của giấy phép nhập khẩu này phải dài hơn thời gian thực hiện các nghĩa vụ của Người Mua thuộc Hợp đồng này ít nhất 60 ngày Với chi phí và rủi ro thuộc về mình, Người mua sẽ kéo dài  thời hạn của Giấy phép nhập khẩu theo thời gian của bất kỳ chậm chễ nào xảy ra trong khi thực  hiện Hợp đồng này.
 16.3.5    Người Mua phải chịu và  trả  mọi loại thuế nhập  khẩu  và hải quan, các loại thuế và/ hoặc chi phí  khác  đang được áp dụng  tại CHXHCN Việt Nam hoặc đang có thời gian ký hợp  đồng vay hoặc đánh vào việc nhập thiết bị nhà máy, các vật tư phụ tùng thay thế, tài liệu kỹ thuật, các bộ phận thay thế nếu có, được nhập khẩu do có một luật mới và hoặc pháp lệnh và hoặc những quy định pháp luật do Chính phủ hoặc bất kỳ Nhà chức trách nào khác ngoài CHXHCN Việt Nam công bố mà không có bất kỳ sự can thiệp nào của phía Người Bán
 ĐIỀU 17. BẤT KHẢ KHÁNG
 17.1          Mọi tỉnh huống xảy ra sau khi Hợp đồng có hiệu lực do các yếu tố không lường trước và không tránh được, ngoài sự kiểm soát của các Bên ký Hợp đồng và ảnh hưởng trực tiếp đến  việc thực hiện toàn bộ hoặc một phần nghĩa vụ Hợp đồng, được coi là trường hợp bất kháng.
 17.2          Bên yêu cầu giảm thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng do bất khả kháng sẽ được miễn trừ trách nhiệm bồi thường cũng như các nghĩa vụ khác phát sinh từ việc chậm trễ do bất khả kháng và thòi gian thực hiện nghĩa vụ trên sẽ tự động kéo dài bằng thời gian do bất khả kháng gây ra, với điều kiện là mọi thủ tục dưới đây được thực hiện đầy đủ.
 17.3          Bên yêu cầu giảm thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng do bất khả kháng sẽ thông báo cho Bên kia ngay lập tức bằng fax nhưng không quá 20 ngày sau khi bắt đầu và kết thúc bất khả kháng, và xác nhận lại bằng thư đảm bảo gửi DHL trong vòng bảy (7) ngày tính từ ngày gửi điện.
 17.4          Thông báo nói trên phải có chứng minh cho sự việc xảy ra, bản chất của sự việc, ngày bắt đầu và ngày kết thúc, hậu quả. Những thông tin này phải được xác nhận bằng việc Phòng Thương mại quốc gia hoặc cơ quan chức năng về vấn đề này của nước liên quan cấp chứng nhận về sự việc xảy ra, thời gian kéo dài.
 17.5          Nếu những thủ tục trên không được tuân thủ, Bên yêu cầu sẽ mất quyền yêu cầu giảm nghĩa vụ Hợp đồng do bất khả kháng gây ra.
 17.6          Trường hợp bất khả kháng kéo dài hơn ba tháng liên tục thì trong tháng thứ tư cả hai Bên sẽ cùng nhau quyết định các biện pháp để giải quyết sự chậm trễ. Nếu không đạt được thỏa thuận hoặc bất khả kháng kéo dài quá năm tháng kể từ ngày bắt đầu thì Bên bị bất khả kháng có quyền huỷ Hợp đồng hoàn toàn hoặc một phần bằng cách gửi thư đảm bảo, không cần thủ tục và tiền bồi hoàn cho phía Bên kia. Trong trường hợp này, nếu không tự giải quyết ổn thoả, Điều 22 sẽ được thực hiện, và trọng tài sẽ giải quyết các mối quan hệ trong Hợp đồng.
 17.7          Bất kể khó khăn hoặc chậm trễ nào trong việc Người bán lấy Giấy phép xuất khẩu không được coi là trường hợp bất khả kháng.
 ĐIỀU 18. THUẾ 
 18.1          Giá thiết bị và vật liệu nhập khẩu vào Việt nam và các công việc thực hiện ngoài Việt Nam không bao gồm bất kỳ loại thuế, lệ phí và chi phí nào ở Việt Nam.
 18.2          Các dịch vụ (giám sát lắp ráp, thử nghiệm, nghiệm thu, đào tạo tại Việt nam ...vv: Giá dịch vụ đã bao gồm mọi loại thuế  và các khoản thu đánh vào chuyên gia của Người bán trong thòi gian ở Việt Nam phù hợp với các luật lệ của Việt nam, có hiệu lực vào ngày ký Hợp đồng này.
 Khi Người bán dự định mang các dụng cụ, vật liệu, thiết bị vào Việt nam để thực hiện Hợp đồng, họ phải thông báo cho Người mua và phải được Người mua chấp nhận trước để Người mua làm các thủ tục nhập khẩu tạm thời với hải quan.
Các khoản thuế và lệ phí khác có liên quan đến việc thực hiện Hợp đồng phát sinh ngoài lãnh thổ Việt nam do Người bán chịu.
 ĐIỀU 19. CHUYỂN NHƯỢNG
 Hợp đồng này không được chuyển nhượng nếu không có sự thảo thuận bằng văn bản giữa các Bên và trong trường hợp một Bên chuyển nhượng không có thoả thuận trước, phía Bên kia có thể từ chối thực hiện Hợp đồng với cả người chuyển nhượng hay người được chuyển nhượng hoặc cả hai, và toàn bộ quyền lợi của Bên đó được bảo lưu.
ĐIỀU 20.  BẢO MẬT
 Ngưòi bán giữ quyền sở hữu mọi nghiên cứu, bản vẽ, kiểu dáng và mọi tài liệu đã công bố và thông báo cho người mua hoặc những tài liệu mà người mua hoặc những tài liệu mà người mua có thể có trong thời gian thực hiện Hợp đồng. Người mua chỉ có thể sử dụng những tài liệu và thông tin đó và đặc biệt trong việc thực hiện Hợp đồng này.
Những thông tin và tài liệu này được coi là mật, không được phân phối, in ấn hoặc thông báo cho Bên thứ ba mà không được Người bán đồng ý.
Ngưòi bán sẽ giữ quyền sở hữu đối với các luận chứng được các đại diện hoặc thầu phụ làm để thực hiện Hợp đồng.
Người bán  và chuyên gia của Ngưòi bán sẽ giữ bí mật tất cả các bản vẽ, thông số, thông tin, do Người mua cung cấp hoặc họ thu thập được trong thòi gian ở nước Người mua.
Người bán và chuyên gia của Người bán không được quyền tiết lộ các bản vẽ, thông số, thông tin và tài liệu ( kể cả nội dung Hợp đồng này) có liên quan đến công trình cho bất kỳ Bên thứ ba nào. Các cơ quan có thẩm quyền và ngân hàng có liên quan không được coi là Bên thứ ba.
ĐIỀU 21. BẰNG PHÁT MINH SÁNG CHẾ VÀ/HOẶC BẢN QUYỀN
 Người bán sẽ giữ và bảo vệ các nhân viên, đại lý và những người làm thuê của Người mua khỏi bất kỳ một chi phí nào thuộc về giá trị của bất kỳ một phần nào của bản quyền, bí quyết chế tạo, các cải tiến, các danh mục hoặc hàng hoá có và không có sáng chế được sản xuất hay được sử dụng trong việc áp dụng bản quyền kể cả việc chúng được người mua sử dụng trừ các trường hợp được qui định trong Hợp đồng.
 Trong trường hợp Phía thứ 3 khiếu nại Người mua hoặc khách hàng của Người mua ở Việt Nam về việc vi phạm bản quyền, Người mua sẽ thông báo ngay cho Người bán về khiếu nại đó và Người bán sẽ chịu  mọi phí tổn và rủi ro để gải quyết khiếu nại này. 
 ĐIỀU 22. TRỌNG TÀI 
 22.1     Các Bên xác nhận rằng họ có quyền hoà giải và đồng ý rằng mọi tranh cãi liên quan đến Hợp đồng (kể cả  hiệu lực và kết thúc) không thể giải quyết bằng cách tự dàn xếp sẽ được đưa ra Hội đồng trọng tài giải quyết. Hội đồng trọng tài bao gồm 03 trọng tài, 02 người sẽ do mỗi Bên chỉ định, người thứ ba là người cấp cao hơn sẽ do 02 trọng tài kia thỏa thuận.
 Về vấn đề thủ tục, các Bên đồng ý dùng Luật hòa giải và trọng tài của Phòng Thương mại Quốc tế, 38 Course Alberer, 75008 Paris, France là Luật mà hai Bên đều biết và là một phần không tách rời của Hợp đồng này.
 Phán quyết của trọng tài được coi là pháp quyết cuối cùng và bắt buộc đối với cả hai Bên. Trường hợp tranh cãi  về các vấn đề kỹ thuật, các Bên đồng ý nhờ đến Trung tâm quốc tế về giám định kỹ thuật của Phòng Thương mại Quốc tế phù hợp với Qui định về giám định kỹ thuật của Phòng thương mại nói trên.
 22.2     Chi phí trọng tài sẽ do các trọng tài quyết định.
 ĐIỀU 23. THAY ĐỔI
 Nếu không có sự thoả thuận bằng văn bản của các Bên thì không được thay đổi Hợp đồng. Nếu có sự  đồng ý thay đổi dẫn tới tăng hay giảm chi phí đối với Người bán để thực hiện hợp đông thì trị giá Hợp đồng sẽ được hiệu chỉnh  theo. Thời gian thực hiện Hợp đồng sẽ thay đổi phù hợp với sự thay đổi này.
 ĐIỀU 24    HỦY HỢP ĐỒNG
24.1           Trong vòng 14 ngày làm việc tính từ ngàymột Bên thông báo cho Bên kia về việc hủy Hợp đồng do không thực hiện bất kỳ điều khoản hoặc điều kiện nào, phía có lỗi sẽ phải trả cho Bên kia đủ tiền bồi thường phù hợp với điều kiện của Hợp đồng. Trong trường hợp không phân định được Bên có lỗi và hoặc giá trị của tiền bồi thường, tranh chấp sẽ được đưa ra trọng tài giải quyết theo Điều 22.1.
24.2           Trường hợp hủy toàn bộ hay một phần Hợp đồng, sẽ không ảnhhưởng đến các quy định của Điều này hoặc Điều 19 hoặc 22 của Hợp đồng.
ĐIỀU 25:   CÁC VĂN BẢN CỦA HỢP ĐỒNG
Những văn bản sau là một phần của Hợp đồng:
ĐIỀU 26:   CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG
 26.1           Các tiêu đề của điều khoản được đưa vào để tiện sử dụng và không phải là một phần của Hợp đồng.
 26.2           Mọi thay đổi của Hợp đồng chỉ có hiệu lực khi được thực hiện bằng văn bản và được cả hai Bên ký.
26.3           Mọi trao đổi và đàm phán trước khi ký Hợp đồng coi như hủy bỏ.
 26.4           Không Bên nào có quyền chuyển quyền hạn và nghĩa vụ của Hợp đồng cho một Bên thứ  ba mà không được Bên kia chấp thuận bằng văn bản.
26.5           Hợp đồng sẽ tuỳ thuộc vào việc phê duyệt của các cơ quan có thẩm quyền.
 Các khiếu nại phát sinh do việc tiến hành Hợp đồng này chỉ có thể được đưa ra sau khi Hợp đồng có hiệu lực thực hiện.
 Các khiếu nại của Hợp đồng này phải được làm bằng văn bản và gửi bằng thư máy bay hoặc thư bảo đảm. Ngày đóng dấu bưu điện của thư bảo đảm được coi là ngày khiếu nại. Khiếu nại phải được trả lời ngay và không quá 30 ngày kể từ khi nhận được khiếu nại. Trong trường hợp khẩn cấp, khiếu nại được chuyển bằng đường Fax hoặc telex sau đó các nhận bằng văn bản như đã nêu trong điều khoản này.
 26.6           Người mua ủy quyền cho người đại diện của  mình tại [ĐàNẵng] thực hiện Hợp đồng này. Do đó, mọi thông tin liên lạc liên quan đến việc thực hiện Hợp đồng sẽ được chuyển đến địa chỉ sau:
26.7           Hợp đồng này được ký kết phù hợp với Khế ước vay nợ sẽ được ký giữa Ngân hàng [...] và Ngân hàng (Việt Nam) là một phần không tách rời của Hợp đồng này .
 Người bản sẽ cố gắng xin các cơ quan có thẩm quyền của mình để tăng thời gian trảnợ từ 8-10 năm và xin để trả lại tiền lãi.
 26.8           "Đối tác kỹ thuật" và "Người Sở hữu bí quyết" và "Người sử dụng cuối cùng" không phải là "Phía thứ ba" được nêu trong bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng.
 26.9           Quyền và nghĩa vụ của hai Bên hoàn toàn được giới hạn trong nội dung của Hợp đồng này.
 Mọi nghĩa vụ vượt quá phạm vi quy định ở Hợp đồng, đặc biệt là các tổn thất gián tiếp hay hậu quả như thua lỗ và/hoặc tăng giá thành do tổn thất trong sản xuất hoặc tăng lương tiêu thụ sẽ bị loại trừ.
 26.10         Đối với mọi thông báo, thay đổi và xác nhận giữa Người bán và Người mua, thời gian nêu trong Hợp đồng có thể được kéo dài tương ứng trong các trường hợp các ngày nghỉ tại [nơi mua máy tại NN] và tại VIệt Nam.
Những ngày nghỉ đó là: Thứ bảy, Chủ Nhật và các ngày nghỉ lễ chính thức  tại [nơi mua máy] và các ngày nghỉ lễ chính thức của Việt Nam.
Các thư tín chính thức trao đổi giữa Người bán và Người mua được coi là chính thức đối với việc thực hiện Hợp đồng này.  
ĐIỀU 27. HIỆU LỰC TẠM THỜI VÀ HIỆU LỰC THI HÀNH CỦA HỢP ĐỒNG NÀY
27.1           Hiệu lực tạm thời của Hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực thi hành sau khi thực hiện các điều kiện sau:
·                    Hợp đồng được ký giữa Người bán và Người mua 
·                    Hợp đồng được các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và [ NN ]phê  duyệt
·                    Khế ước tín dụng của Người mua giữa Ngân hàng.... Việt Nam và Ngân hàng [Nước ngoài] có hiệu lực.
Người mua trao cho Người bán Giấy phép nhận khẩu do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, chứng nhận là đã cho phép nhập khẩu thiết bị từ [ ...] và ... phù hợp với các điều kiện của Hợp đồng.
Người mua đã nhận được Giấy bảo đảm trả lại tiền đặt cọc và Giấy bảo đảm thực hiện Hợp đồng như đã quy định tại Điều 10.1 và 10.2 của Hợp đồng. 
Hợp đồng này làm thành  (...) bản , Bên mua giữ hai bản gốc và Bên bán giữ hai bản gốc.
 THAY MẶT NGƯỜI BÁN
(ký và đóng dấu)
HỌ, TÊN
CHỨC VỤ
THAY MẶT NGƯỜI MUA
(ký và đóng dấu)
HỌ, TÊN
CHỨC VỤ

File đính kèm:

  • docmau_hop_dong_mua_ban_thiet_bi.doc