Luận văn Phân tích kết quả hoạt động đấu thầu thuốc tại sở y tế tỉnh Nghệ An năm 2013 và năm 2014
Trong những năm gần đây việc mua sắm thuốc ở hầu hết các đơn vị khám
chữa bệnh trong cả nước đều được thực hiện bằng hình thức đấu thầu và phương
thức đấu thầu thuốc được sử dụng chủ yếu ở nước ta trong giai đoạn hiện nay là đấu
thầu rộng rãi. Điều này đã đem lại rất nhiều ưu điểm cho quá trình cung ứng, giúp
quản lý sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả. Thông qua đấu thầu, bệnh viện
có nhiều cơ hội lựa chọn được thuốc đảm bảo chất lượng, đúng yêu cầu tiêu chuẩn
đặt ra, đảm bảo ổn định về giá và đủ thuốc trong thời gian dài, góp phần nâng cao
chất lượng dịch vụ chăm sóc sức khoẻ cho người dân ngày càng tốt hơn. Đồng thời,
qua đấu thầu thuốc giúp các cơ quan chức năng nắm bắt chặt chẽ và sát sao trong
quá trình quản lý, chỉ đạo, thanh toán và thanh kiểm tra công tác khám chữa bệnh.
Cho đến nay, Thông tư hướng dẫn thực hiện đấu thầu mua thuốc tại các cơ sở
y tế công lập đã qua một số lần thay đổi: Thông tư 20/2005/TT-BYT năm 2005,
Thông tư 10/2007/TT-BYT năm 2007, Thông tư 01/2012/TTLT-BYT-BTC và
Thông tư 36/2013/TTLT-BYT-BTC và hiện nay là Thông tư 11/2016/TT-BYT. Các
thông tư sau ra đời từng bước hoàn thiện hơn, phù hợp hơn với các quy định thay
đổi của luật đấu thầu và khắc phục những bất cập tồn tại của các Thông tư trước.
Hiện nay, chưa có cơ sở y tế trực thuộc trung ương hoặc Sở y tế nào có kết quả đấu
thầu năm 2016 theo thông tư 11. Hiện tại, Sở Y tế Nghệ An cũng đang trong giai
đoạn áp dụng đấu thầu theo thông tư 11 giai đoạn mở bán hồ sơ thầu. Năm 2014,
năm 2015, Sở y tế Nghệ An thực hiện đấu thầu theo thông tư số 36, năm 2013 đấu
thầu theo thông tư số 01.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Phân tích kết quả hoạt động đấu thầu thuốc tại sở y tế tỉnh Nghệ An năm 2013 và năm 2014
BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI VÕ THỊ MAI PHƯƠNG PH¢N TÝCH KÕT QU¶ HO¹T §éNG §ÊU THÇU THUèC T¹I Së Y TÕ TØNH NGHÖ AN N¡M 2013 Vµ N¡M 2014 LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I HÀ NỘI – 2016 BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI VÕ THỊ MAI PHƯƠNG PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU THUỐC TẠI SỞ Y TẾ TỈNH NGHỆ AN NĂM 2013 VÀ NĂM 2014 LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I CHUYÊN NGÀNH TỔ CHỨC QUẢN LÝ DƯỢC Mà SỐ: CK60 72 0412 Người hướng dẫn khoa học: TS. Đỗ Xuân Thắng Thời gian thực hiện: Tháng 07/2016 – Tháng 11/2016 HÀ NỘI - 2016 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành Luận văn này, trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của các thầy, cô giáo, gia đình, đồng nghiệp và bạn bè. Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới: TS. Đỗ Xuân Thắng - Phó Trưởng Bộ môn Quản lý kinh tế Dược, người thầy đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tôi từng bước hoàn thành Luận văn này. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các Thầy, cô giáo, cán bộ Phòng Sau Đại học, Bộ môn Quản lý Kinh tế Dược - Trường Đại học Dược Hà Nội đã luôn giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu tại Trường. Tôi cũng xin cảm ơn Ban giám đốc, các đồng nghiệp công tác tại phòng Quản lý Dược, Sở y tế Nghệ An, đặc biệt là Ths. Ds. Nguyễn Thị Xuân Phước - Chuyên viên phòng Quản lý Dược đã luôn động viên, khuyến khích, tận tình hướng dẫn, cho tôi những đóng góp qúy báu trong quá trình thực hiện Luận văn này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã chia sẻ, động viên tôi vượt qua những khó khăn, trở ngại để tôi có thêm quyết tâm, vững vàng trong suốt thời gian học tập và thực hiện Luận văn. Xin chân thành cảm ơn! HỌC VIÊN Võ Thị Mai Phương DANH MỤC VIẾT TẮT Stt Ký hiệu viết tắt Diễn giải 1 Luật đấu thầu số 43 Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 2 Nghị định số 85 Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 3 Nghị định số 63 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 4 Thông tư số 10 Thông tư liên tịch số 10/2007/TTLT-BYT-BTC ngày 10/8/2007 5 Thông tư số 01 Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BYT-BTC ngày 19/01/2012 6 Thông tư số 11 Thông tư số 11/2012/TT-BYT ngày 28/6/2012 7 Thông tư số 36 Thông tư liên tịch số 36/2013/TTLT-BYT-BTC ngày 11/11/2013 8 Thông tư số 37 Thông tư số 37/2013/TT-BYT ngày 11/11/2013 9 Thông tư số 31 Thông tư số 31/2014/TT-BYT ngày 26/9/2014 10 HSĐXKT Hồ sơ đề xuất kỹ thuật 11 HSĐXTC Hồ sơ đề xuất tài chính 12 BHYT Bảo hiểm Y tế 13 UBND Ủy ban nhân dân 14 KHĐT Kế hoạch đấu thầu 15 HSMT Hồ sơ mời thầu 16 HSDT Hồ sơ dự thầu 17 KQĐT Kết quả đấu thầu 18 SYT Sở y tế 19 BYT Bộ y tế 20 EMA Cơ quan quản lýdược châu Âu 21 PIC/S Hệ thống hợp tác về thanh tra Dược phẩm 22 EU Liên minh châu Âu 23 WHO Tổ chức y tế thế giới 24 ICH Hội nghị quốc tế về hài hòa hóa các thủ tục đăng ký dược phẩm sử dụng cho con người 25 GMP Thực hành tốt sản xuất thuốc 26 SMHH Số mã hàng hóa MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ....................................................................................... 3 1.1. Đại cương về đấu thầu thuốc ......................................................................... 3 1.1.1. Khái niệm về đấu thầu ..................................................................... 3 1.1.2. Hình thức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư ........................................ 4 1.1.3. Phương thức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư .................................... 5 1.1.4. Các hình thức tổ chức thực hiện ...................................................... 6 1.1.5. Mua thuốc, vật tư y tế ...................................................................... 9 1.1.6. Quy trình đấu thầu thuốc: .............................................................. 12 1.2. Thực trạng hoạt động đấu thầu thuốc tại Việt Nam ................................... 14 1.2.1. Một số văn bản chính liên quan đến hoạt động đấu thầu thuốc .... 14 1.2.2. Một số đặc điểm trong các giai đoạn đấu thầu .............................. 14 1.3. Một số nghiên cứu về hoạt động đấu thầu được công bố .......................... 24 1.4. Tình hình đấu thầu thuốc tại Nghệ An trong những năm gần đây : ......... 25 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................... 27 2.1 Đối tượng, thời gian và địa điểm nghiên cứu .............................................. 27 2.1.1. Đối tượng ....................................................................................... 27 2.1.2. Địa điểm nghiên cứu ..................................................................... 27 2.2 Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 27 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ....................................................................... 27 2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu ......................................................... 27 2.2.3 Biến số nghiên cứu ......................................................................... 28 2.2.4. Phương pháp xử lý số liệu và phân tích số liệu ............................ 30 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................ 31 3.1. Vấn đề tổ chức, thực hiện ........................................................................... 31 3.1.1. Xây dựng danh mục kế hoạch đấu thầu thuốc .............................. 31 3.1.2. Tỷ lệ thuốc trúng thầu .................................................................. 31 3.1.3. Tỷ lệ nhà thầu trúng thầu............................................................... 36 3.2. Vấn đề phân chia nhóm thuốc đấu thầu ...................................................... 36 3.3. Vấn đề cơ cấu thuốc nội, thuốc ngoại trúng thầu. .......... ... 2013 và 2014 Sở Y tế Nghệ An thực hiện việc đấu thầu mua thuốc theo hình thức đấu thầu tập trung. Hoạt động đấu thầu thuốc tuân thủ theo đúng quy định hiện hành, công tác đấu thầu có nhiều yếu tố thuận lợi bên cạnh đó cũng có nhiều những khó khăn và bất cập. Qui trình đấu thầu thực hiện theo Thông tư số 36 thuận lợi hơn khi thực hiện theo Thông tư số 01, giảm đáng kể thời gian xây dựng kế hoạch đấu thầu từ 60 ngày xuống 18 ngày. Việc phân nhóm không rõ ràng trong thông tư 01 và bất cập trong việc phân nhóm nên tỷ lệ trúng thầu năm 2013 (75%) thấp hơn hẳn năm 2014 (90%) kết quả tương ứng với tỷ lệ nhà thầu trúng thầu (tăng từ 86% lên 94%). Danh mục đấu thầu chủ yếu dựa trên tổng hợp danh mục dự trù của các đơn vị, mang tính chất bủa vây nên tỷ lệ giá trị thuốc trúng thầu chưa cao (69% năm 2013; 77% năm 2014) và tỷ lệ thuốc không trúng thầu do không có nhà thầu chào hàng ở cả hai năm đều cao chiếm 67% và 78% lý do thuốc không trúng thầu. Tuy nhiên, xét tổng thể, công tác đấu thầu do Sở y tế Nghệ An tổ chức trong hai năm 2013, 2014 tương đối đạt hiệu quả, tỷ lệ thuốc trúng thầu cao hơn hẳn SYT Bắc Giang là 64% năm 2013 và 76% năm 2014[18], SYT Đà Nẵng tương ứng là 65% và 78%[26]. Việc xác định giá kế hoạch năm 2013 theo Thông tư số 01 còn chưa sát với thực tế do thiếu nhiều thông tin tham khảo trong quá trình thẩm định giá và đã được khắc phục đáng kể trong năm 2014 khi thực hiện theo Thông tư số 36. Việc thay đổi phân nhóm thuốc theo Thông tư số 36 so với Thông tư số 01 làm tăng đáng kể số lượng mặt hàng thuộc các nước tham gia ICH trong cơ cấu thuốc sản xuất tại các cơ sở đạt tiêu chuẩn GMP-PIC/s; EU-GMP từ 288 MHH tương ứng 62% năm 2013 lên 374 MHH tương ứng 73% năm 2014. Và các mặt hàng sản xuất tại Anh (tăng từ 0 lên 4 MHH), Đức (tăng từ 60 lên 74 MHH), Ý (tăng từ 15 lên 21 MHH), Nhật (tăng từ 15 lên 22 MHH). 64 Tỷ lệ thuốc sản xuất trong nước trúng thầu ở mức xấp xỉ 50%, năm 2014 tăng hơn so với năm 2013. Tỷ lệ thuốc từ dược liệu sản xuất tại các cơ sở đạt GMP- WHO tăng lên rất nhiều từ 31% lên 53%, tỷ lệ thuốc nội trúng thầu gói thuốc đông y tăng từ 92% lên 97% ở năm 2014. Tỷ lệ thuốc sản xuất tại Việt Nam theo công nghệ nhượng quyền tiên tiến trúng thầu ở Nhóm 2 năm 2014 là 8% tương ứng 48 MHH là kết quả của việc ưu tiên hàng Việt Nam của Thông tư số 36 so với Thông tư số 01. So sánh giá trung thầu năm 2014 so với năm 2013, số lượng mặt hàng giảm giá chiếm 30% trong khi mặt hàng tăng giá chỉ chiếm 17%. Và tỷ lệ tăng giá nằm phần lớn trong khoảng biên độ nhỏ, trong khi tỷ lệ giảm giá phân bố tương đối đều hơn trong các biên độ. Tỷ lệ thuốc ngoại sản xuất tại các nước không tham gia ICH phải giảm giá chiếm 60%. Thuốc có hàm lượng không phổ biến trúng thầu năm 2013 là 2 mặt hàng với giá trị hơn 3 tỷ đồng, năm 2014 là 10 mặt hàng với giá trị hơn 24 tỷ đồng trong đó có 1 mặt hàng nằm trong số 10 mặt hàng có giá trị trúng thầu cao nhất cho thấy Thông tư số 36 chưa khắc phục được tồn tại của Thông tư số 01. Ý kiến đề xuất *Đối với Sở Y tế Nghệ An Chỉ đạo các cơ sở y tế trực thuộc làm tốt công tác xây dựng danh mục thuốc, nắm bắt số lượng sát với thực tế, không dự trù các thuốc có hàm lượng, dạng bào chế, đóng gói, dạng phối hợp không phổ biến có giá thành cao, nắm chắc số lượng thuốc sử dụng. Tổ chức tập huấn, đào tạo các cán bộ tham gia công tác đấu thầu nắm vững các quy định mới về đấu thầu, trau dồi về kỹ năng, nghiệp vụ đấu thầu. Chú trọng đào tạo nguồn cán bộ trẻ làm lớp kế cận. Thường xuyên hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các cơ sở khám, chữa bệnh trong và ngoài công lập trong việc cung ứng và sử dụng thuốc thanh toán BHYT để nắm bắt, Xử lý kịp thời các tình huống phát sinh trong đấu thầu, từ đó rút kinh nghiệm, để công tác đấu thầu hiệu quả hơn, đóng góp ý kiến cho Bộ y tế hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật về đấu thầu thuốc. 65 Cập nhật liên tục các thông tin được đăng tải trên website của Bộ Y tế, đặc biệt là giá kê khai/kê khai lại. Phối hợp tốt với BHXH tỉnh trong tất cả các khâu liên quan đến công tác đấu thầu nhằm tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thanh toán. Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động đấu thầu. Đầu tư kinh phí để hoàn thiện phần mềm quản lýđấu thầu và báo cáo công tác dược trong giai đoạn tiếp theo. Ðể nâng cao tỷ lệ thuốc trúng thầu, Sở Y tế Nghệ An thực hiện các giải pháp như sau: - Nâng cao nãng lực xây dựng kế hoạch, rà soát danh mục mời thầu loại bỏ những danh mục có số lượng quá ít, làm tốt công tác thẩm ðịnh giá kế hoạch không ðể giá quá thấp cũng như quá cao. * Đối với các cơ sở khám chữa bệnh trong và ngoài công lập Nắm chắc cơ cấu sử dụng thuốc tại đơn vị, dự trù và báo cáo kịp thời gian đảm bảo sát với nhu cầu sử dụng thuốc. Nâng cao vai trò của Hội đồng thuốc và điều trị trong việc xây dựng kế hoạch hoạt động công tác dược, tiêu chí xây dựng danh mục thuốc, giám sát sử dụng thuốc, phân tích ABC/VEN. Khuyến khích sử dụng thuốc sản xuất trong nước, không lạm dụng sử dụng thuốc trong hoạt động khám, chữa bệnh. Ưu tiên dự trù các nhóm thuốc đã trúng thầu, sử dụng thực tế có hiệu quả. Thực hiện thanh quyết toán với các nhà thầu theo đúng hợp đồng, báo cáo kịp thời các nhà thầu vi phạm trong quá trình cung ứng thuốc. Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực báo cáo công tác dược của cán bộ khoa dược./. TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG VIỆT 1. Bảo hiểm xã hội Việt Nam (2015), "Hướng dẫn thanh toán chi phí thuốc BHYT có hàm lượng, dạng bào chế, dạng phối hợp không thông dụng có giá cao bất hợp lý", Công văn 894/BHXH-DVT ngày 20/3/2015. 2. Bảo hiểm xã hội Việt Nam (2015), "Về việc kiểm soát chi phí và quản lýthanh toán các thuốc có hàm lượng, dạng bào chế, dạng phối hợp ít có sự cạnh tranh trong đấu thầu và có chi phí cao", Công văn số 2690/BHXH-DVT ngày 12/8/2015. 3. Bảo hiểm xã hội Việt Nam (2015), "Về việc kiểm soát chi phí và quản lýthanh toán các thuốc có hàm lượng, dạng bào chế, dạng phối hợp ít có sự cạnh tranh trong đấu thầu và có chi phí cao", Công văn số 3650/BHXH-DVT ngày 23/9/2015. 4. Bộ Y tế (2013), "Đề án hợp nhất chính sách quốc gia về Dược giai đoạn đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030", Công văn số 7289/QLD-PCD. 5. Bộ Y tế (2016), "Quy định việc đấu thầu thuốc tại các cơ sở y tế công lập", Thông tư 11/2016/TT-BYT ngày 11/5/2016. 6. Bộ Y tế (2013), "Hướng dẫn lập Hồ sơ mời thầu mua thuốc trong các cơ sở y tế", Thông tư số 37/2013/TT-BYT, tr. Ngày 11/11/2013. 7. Bộ Y tế (2015), "Thanh toán chi phí và quản lýsử dụng 23 thuốc theo Công văn số 894/BHXH-DVT", Công văn 4837/BYT-QLD của Bộ Y tế ngày 07/7/2015. 8. Bộ Y tế - Bộ Tài chính (2007), "Hướng dẫn đấu thầu mua thuốc trong các cơ sở y tế công lập", Thông tư liên tịch số 10/2007/TTLT-BYT-BTC ngày 10/8/2007. 9. Bộ Y tế - Bộ Tài chính (2012), "Hướng dẫn đấu thầu mua thuốc trong các cơ sở y tế", Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BYT-BTC ngày 19/01/2012. 10. Bộ Y tế - Bộ Tài chính (2013), "Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 01", Thông tư liên tịch số 36/2013/TTLT-BYT-BTC ngày 11/11/2013. 11. Chính Phủ (2014), "Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu", Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014. 12. Dương Thúy Mai (2008), "Phân tích, đánh giá hoạt động đấu thầu thuốc ở một số bệnh viện giai đoạn 2006 - 2007", Luận văn thạc sĩ Dược học - Bộ môn Quản lývà Kinh tế dược, Trường đại học Dược Hà Nội. 13. Đào Phương Linh, "Nghiên cứu hoạt động đấu thầu thuốc tại một số bệnh viện Trung ương năm 2009 - 2010", Luận văn Thạc sỹ dược học - Bộ môn Quản lývà Kinh tế dược, Trường đại học Dược Hà Nội. 14. Hoàng Thị Minh Hiền (2012), "Hoạt động cung ứng thuốc tại bệnh viện Hữu Nghị - Thực trạng và một số giải pháp", Luận án Tiến sĩ dược học - bộ môn Quản lývà Kinh tế dược, Trường đại học Dược Hà Nội. 15. Hoàng Thị Khánh (2013), "Phân tích hoạt động đấu thầu thuốc tại tỉnh Nghệ An giai đoạn 2010 đến 2012", Luận văn Thạc sỹ dược học - Bộ môn Quản lývà Kinh tế dược, Trường đại học Dược Hà Nội. 16. Nhóm đối tác y tế (2012), "Báo cáo chung tổng quan nghành y tế năm 2012: Nâng cao chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh". 17. Nhóm đối tác y tế (2013), "Báo cáo chung tổng quan nghành y tế năm 2013: Hướng tới bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn dân". 18. Ngô Hoàng Điệp, “So sánh kết quả hoạt động đấu thầu thuốc tại Sở Y tế tỉnh Bắc Giang năm 2013 và năm 2014”, Luận văn Thạc sỹ dược học – Bộ môn Quản lývà Kinh tế dược, Trường đại học Dược Hà Nội. 19. Nguyễn Mai Liên (2008), "Khảo sát đánh giá hoạt động cung ứng thuốc tại bệnh viện Hữu Nghị giai đoạn 2005 - 2007", Khóa luận tốt nghiệp dược sĩ, Trường đại học Dược Hà Nội. 20. Nguyễn Trung Hà (2007), "Phân tích hoạt động cung ứng thuốc tại bệnh viện Trung ương Quân đội 108 năm 2007", Luận văn thạc sĩ, Trường đại học Dược Hà Nội. 21. Phạm Lương Sơn (2012), "Nghiên cứu thực trạng đấu thầu mua thuốc BHYT cho các cơ sở khám, chữa bệnh công lập ở Việt Nam", Luận án tiến sĩ dược học - bộ môn Quản lý- Kinh tế dược, Trường đại học Dược Hà Nội. 22. Phạm Thị Hồng Thúy (2010), "Phân tích hoạt động đấu thầu thuốc tại một số bệnh viện trên địa bàn hai tỉnh Nghệ An và Thái Bình trong hai năm 2008 - 2009", Luận văn Thạc sỹ dược học - Bộ môn Quản lývà Kinh tế dược, Trường đại học Dược Hà Nội. 23. Quốc Hội (2005), "Luật đấu thầu số 61/2005/QH11, ngày 29/11/2005", Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 24. Quốc Hội (2013), "Luật đấu thầu số 43/2013/QH13, ngày 26/11/2013", Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 25. Trần Thị Thu Hà (2010), "Nghiên cứu hoạt động cung ứng thuốc tại bệnh viện Thanh Nhàn giai đoạn 2004 - 2008", Luận văn thạc sĩ Dược học - Bộ môn Quản lývà Kinh tế dược, Trường đại học Dược Hà Nội. 26. Trần Thị Thu Lan (2015), "So sánh kết quả đấu thầu thuốc theo thông tư 10 và thông tư 01 trong 2 năm 2013 - 2014 tại Sở y tế Đà Nẵng", Luận văn dược sĩ chuyên khoa cấp II - Bộ môn Quản lývà Kinh tế dược, Trường đại học Dược Hà Nội. 27. Trương Quốc Cường (2012), "Báo cáo kiện toàn công tác quản lýnhà nước về dược trong bối cảnh hội nhập khu vực quốc tế". WEBSITE 28. Ak (2014), "Tập huấn công tác tham gia đấu thầu mua thuốc ", Bảo hiểm xã hộiVN,web 29. Bảo hiểm xã hội Việt Nam (2012), “Kết quả đấu thầu thuốc năm 2011”, Trang tin điện tử Bảo hiểm xã hội Việt Nam, web 30. Minh Hoàng (2013), "Cơ hội cho thuốc nội", Báo Nhân dân điện tử - Cơ quan ngôn luận của Trung ương Đảng cộng sản Việt Nam, web thuoc-noi.html 31. Thái Dương (2014), “Tập huấn công tác tham gia đấu thầu thuốc tại các cơ sở khám, chữa bệnh BHYT”, Tạp chí Bảo hiểm xã hội, web cong-tac-tham-gia-dau-thau-thuoc-tai-cac-co-so-kham-chua-benh-bhyt.html 32. Tường Lâm (2013), “Thuốc Việt thua trên sân nhà”, Báo Sài Gòn giải phóng online – Cổng thông tin điện tử của Đảng Cộng sản Việt Nam thành phố Hồ Chí Minh, web 33. Tường Lâm (2013), “Bát nháo quy chuẩn thuốc trúng thầu”, Báo Sài Gòn giải phóng online – Cổng thông tin điện tử của Đảng Cộng sản Việt Nam thành phố Hồ Chí Minh, web 34. Tường Lâm (2013), “Đấu thầu thuốc bệnh viện: Vì chất lượng hay giá cả?, Báo Sài Gòn giải phóng online – Cổng thông tin điện tử của Đảng bộ Đảng Cộng sản Việt Nam thành phố Hồ Chí Minh, web PHỤ LỤC 1. DANH MỤC THUỐC CÓ HÀM LƯỢNG KHÔNG PHỔ BIẾN ( Ban hành kèm công văn số 894/BHXH-DVT ngày 20/03/2015) STT Tên hoạt chất Tên thuốc Nồng độ, hàm lượng Tên nhà sản xuất Đơn vị tính Đơn giá (VNĐ) Nhóm Phổ biến Không phổ biến 1 Alpha chymotrypsin Aldozen 4,2mg SPM Viên 269 3 Alpha chymotrypsin 10mg Sao Kim Viên 1.800 3 Alphadeka DK 6,3 mg Hataphar Viên 1.650 3 2 Ampicilin + Sulbactam Midactam 1,5g 1g + 0,5g Minh Dân Lọ 16.482 3 Senitram 1,8g 1,2g + 0,6g Minh Dân Lọ 54.999 3 3 Cefoperazon Sulbactam Acebis 2,25 1,5g + 0,75g Merap Lọ 92.000 3 Vipezon 2g 1g + 1g Euvipharm Lọ 30.500 3 4 Ceftazidim Akedim 1,25g Merap Lọ 52.000 3 Ceftazidim 1g Am Vi Lọ 15.500 3 5 Ceftizoxim Serafina 1g 1g Pharbaco Lọ 28.800 3 Varucefa 2g Shinpoong Daewoo Lọ 94.000 5 6 Ceftriaxon Ceftriaxone 1g DP AM VI Lọ 9.500 3 Viciaxone 250mg VCP Lọ 17.500 3 7 Ciprofloxacin Ciprofloxacin 500mg 500mg Cửu Long Viên 546 3 Glumat 750 750mg Pharma USA Viên 2.499 3 8 Levofloxacin Tigeron Tablets 500mg 500mg M/S Kusum Healthcare Pvt. Ltd.India Viên 3.950 2 Tigeron Tablets 750mg 750mg M/s Kusum Healthcare Pvt. Ltd Viên 14.700 2 9 Paracetamol Paracetamol 500mg Mediplantex Viên 100 3 Safetamol 525mg Dược Phẩm Hà Tây Viên 399 3 PHỤ LỤC 2. BIỂU MẪU THU THẬP SỐ LIỆU TT Mã HH Tên biệt dược trúng thầu Tên hoạt chất hoặc thành phần Đường dùng, dạng dùng, hàm lượng - nồng độ Cơ sở sản xuất- Nước sản xuất Số đăng ký ĐVT Đơn giá trúng thầu (Có VAT) Tổng số lượng Thành tiền Nước sản xuất Nhóm thầu Chênh lệch giá thầu 2014-2013 PHỤ LỤC 3. DANH SÁCH CÁC NƯỚC THAM GIA ICH STT Tên nước Các nước thuộc ICH Các nước là quan sát viên của ICH Các nước là thành viên liên kết của ICH 1 Mỹ X 2. Nhật X 3. Canada X 4. Thụy Sỹ X 5. Australia X 6 EU Austria X 7 Belgium X 8 Bulgaria X 9 Cyprus X 10 Czech Republic X 11 Denmark X 12 Estonia X 13 Filand X 14 France X 15 Germany X 16 Greece X 17 Hungary X 18 Ireland X STT Tên nước Các nước thuộc ICH Các nước là quan sát viên của ICH Các nước là thành viên liên kết của ICH 19 Italy X 20 Latvia X 21 Lithuania X 22 Luxembourg X 23 Malta X 24 Netherlands X 25 Poland X 26 Portugal X 27 Romania X 28 Slovakia X 29 Slovenia X 30 Spain X 31 Sweden X 32 United Kingdom X 33 Croatia X 34 Norway X 35 Iceland X 36 Liechtenstein X
File đính kèm:
- luan_van_phan_tich_ket_qua_hoat_dong_dau_thau_thuoc_tai_so_y.pdf