Luận án Nghiên cứu xu hướng nhập khẩu thuố và một số yếu tố ảnh hưởng giai đoạn 2006 - 2014

Trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới, cùng với sự phát triển của nền kinh

tế và nhu cầu nâng cao chất lượng cuộc sống, nhu cầu sử dụng thuốc của Việt Nam

ngày càng tăng cao, tiền thuốc bình quân đầu người tăng gần 6 lần sau 15 năm từ

năm 2000 đến năm 2014 [27]. Mặc dù ngành công nghiệp dược Việt Nam đã có

những bước phát triển mạnh mẽ và đạt được nhiều thành tựu quan trọng: trong năm

2014, xét về mặt số lượng thuốc, Việt Nam đang có thị phần thuốc sản xuất trong

nước cao nhất (74%) so sánh với các quốc gia khác trong khu vực Đông Nam Á

như Malaysia (45%), Thái Lan (72%), Indonesia (70%), Philippin (57%) [114]. Tuy

nhiên, xét về giá trị, thuốc sản xuất trong nước chỉ chiếm 45% trong tổng chi phí

thuốc và đang có xu hướng bị thay thế bởi thuốc nhập khẩu do năng lực cạnh tranh

kém, thể hiện sự trùng lắp về dạng bào chế và các nhóm thuốc, không tận dụng hết

năng lực sản xuất của các nhà máy [21] [6]. Như vậy, cùng với sự gia tăng về nhu

cầu sử dụng thuốc của người dân Việt Nam trong khi ngành dược trong nước vẫn có

nhiều bất cập, sự phụ thuộc của ngành Dược vào thuốc nhập khẩu là điều tất yếu và

là một trong những nguyên nhân khiến cho chi phí tiền thuốc bình quân trên đầu

người trong tổng chi y tế của Việt Nam năm 2016 ở mức cao gần 2 lần so với trung

bình của các quốc gia Châu Á và cao trên 3 lần so với trung bình của các quốc gia

châu Âu [85]

Luận án Nghiên cứu xu hướng nhập khẩu thuố và một số yếu tố ảnh hưởng giai đoạn 2006 - 2014 trang 1

Trang 1

Luận án Nghiên cứu xu hướng nhập khẩu thuố và một số yếu tố ảnh hưởng giai đoạn 2006 - 2014 trang 2

Trang 2

Luận án Nghiên cứu xu hướng nhập khẩu thuố và một số yếu tố ảnh hưởng giai đoạn 2006 - 2014 trang 3

Trang 3

Luận án Nghiên cứu xu hướng nhập khẩu thuố và một số yếu tố ảnh hưởng giai đoạn 2006 - 2014 trang 4

Trang 4

Luận án Nghiên cứu xu hướng nhập khẩu thuố và một số yếu tố ảnh hưởng giai đoạn 2006 - 2014 trang 5

Trang 5

Luận án Nghiên cứu xu hướng nhập khẩu thuố và một số yếu tố ảnh hưởng giai đoạn 2006 - 2014 trang 6

Trang 6

Luận án Nghiên cứu xu hướng nhập khẩu thuố và một số yếu tố ảnh hưởng giai đoạn 2006 - 2014 trang 7

Trang 7

Luận án Nghiên cứu xu hướng nhập khẩu thuố và một số yếu tố ảnh hưởng giai đoạn 2006 - 2014 trang 8

Trang 8

Luận án Nghiên cứu xu hướng nhập khẩu thuố và một số yếu tố ảnh hưởng giai đoạn 2006 - 2014 trang 9

Trang 9

Luận án Nghiên cứu xu hướng nhập khẩu thuố và một số yếu tố ảnh hưởng giai đoạn 2006 - 2014 trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 190 trang minhkhanh 9740
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu xu hướng nhập khẩu thuố và một số yếu tố ảnh hưởng giai đoạn 2006 - 2014", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu xu hướng nhập khẩu thuố và một số yếu tố ảnh hưởng giai đoạn 2006 - 2014

Luận án Nghiên cứu xu hướng nhập khẩu thuố và một số yếu tố ảnh hưởng giai đoạn 2006 - 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI 
CHU QUỐC THỊNH 
NGHIÊN CỨU XU HƯỚNG NHẬP KHẨU THUỐC 
VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG 
GIAI ĐOẠN 2006-2014 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC 
HÀ NỘI, NĂM 2017 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI 
CHU QUỐC THỊNH 
NGHIÊN CỨU XU HƯỚNG NHẬP KHẨU THUỐC 
VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG 
GIAI ĐOẠN 2006-2014 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC 
CHUYÊN NGÀNH: TỔ CHỨC QUẢN LÝ DƯỢC 
MÃ SỐ: 62.72.04.12 
Người hướng dẫn khoa học: TS. Trương Quốc Cường 
 PGS.TS. Nguyễn Thị Thái Hằng 
HÀ NỘI, NĂM 2017 
 i 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan luận án này là của riêng tôi. 
Các số liệu, kết quả nêu trong luận án này là trung thực, chưa có ai công bố trong 
bất kì một công trình nghiên cứu nào khác. 
Nghiên cứu sinh 
Chu Quốc Thịnh 
 ii 
LỜI CẢM ƠN 
 Luận án này được hoàn thành là kết quả của sự giúp đỡ, hỗ trợ tận tình của: 
Cục quản lí Dược - Bộ Y tế, Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục Công nghệ thông tin 
và thống kê tin học - Tổng cục Hải quan, Ban giám hiệu trường Đại học Dược Hà 
Nội, Bộ môn Quản lí & kinh tế dược và Phòng Sau đại học. 
 Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: 
 PGS. TS Nguyễn Thị Thái Hằng, Phó Viện trưởng Viện Nghiên cứu và 
Đào tạo Y - Sinh - Dược, Trưởng Khoa Dược Đại học Duy Tân, Nguyên Trưởng Bộ 
môn Quản lí & kinh tế dược- Trường Đại học Dược Hà Nội đã giúp tôi có phương 
pháp luận, bố cục, gợi ý tôi hướng phát triển và hoàn thiện luận án. 
 TS. Trương Quốc Cường, Cục trưởng Cục quản lí Dược- Bộ Y tế, đã tạo 
điều kiện thuận lợi, chỉ bảo, gợi ý cho tôi hướng phát triển nghiên cứu đáp ứng với 
nhu cầu thực tiễn và hoàn thiện luận án. 
 Tôi cũng xin chân thành gửi lời cảm ơn tới các học viên cao học, dược sỹ đã 
tham gia triển khai một phần luận án này và những người bạn đã động viên, khích 
lệ, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và học tập tại trường. 
Cuối cùng, tôi vô cùng biết ơn sâu sắc tới gia đình của tôi - nguồn động viên 
khích lệ lớn nhất mà tôi có được để hoàn thành tốt luận án này. 
 Xin cảm ơn tất cả! 
Nghiên cứu sinh 
Chu Quốc Thịnh 
 iii 
MỤC LỤC 
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ................................................... v 
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... ii 
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... iv 
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................ 1 
Chương 1. TỔNG QUAN ......................................................................................... 3 
1.1. Một số khái niệm dùng trong nghiên cứu ........................................................ 3 
1.2. Thực trạng nhập khẩu thuốc tại Việt Nam ...................................................... 4 
1.2.1. Sự cần thiết của nhập khẩu thuốc tại Việt Nam ...................................... 4 
1.2.2. Tóm tắt tình hình nhập khẩu thuốc của Việt Nam ................................... 9 
1.2.3. Các chính sách quản lý nhập khẩu thuốc tại Việt Nam .......................... 12 
1.3. Tổng quan về phương pháp phân tích xu hướng ........................................... 17 
1.3.1. Khái niệm và phân loại của chuỗi số thời gian ...................................... 18 
1.3.2. Một số đặc điểm cơ bản của số liệu chuỗi thời gian .............................. 18 
1.3.3. Các phương pháp phân tích chuỗi thời gian ........................................... 19 
1.3.4. Một số phân tích đặc thù khác ................................................................ 25 
1.4. Các nghiên cứu trên thế giới và tại Việt Nam ............................................... 27 
1.4.1. Nghiên cứu về xu hướng nhập khẩu thuốc ............................................. 28 
1.4.2. Nghiên cứu về mức độ sử dụng/tiêu thụ của một số nhóm thuốc .......... 31 
1.4.3. Nghiên cứu về một số yếu tố ảnh hưởng tới nhập khẩu thuốc ............... 33 
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................... 38 
2.1. Thiết kế nghiên cứu ....................................................................................... 38 
2.2. Cấu phần nghiên cứu định lượng ................................................................... 38 
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 38 
2.2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu: ......................................................... 39 
2.2.3. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu: ....................................................... 39 
2.2.4. Phương pháp thu thập số liệu và công cụ thu thập số liệu ..................... 39 
2.2.5. Biến số nghiên cứu định lượng .............................................................. 41 
2.2.6. Nhập liệu, quản lý số liệu ....................................................................... 45 
2.2.7. Phân tích số liệu ..................................................................................... 45 
 iv 
2.3. Cấu phần nghiên cứu định tính ...................................................................... 49 
2.3.1. Đối tượng nghiên cứu định tính ............................................................. 49 
2.3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu định tính ........................................... 49 
2.3.3. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu ........................................................ 49 
2.3.4. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................. 50 
2.3.5. Các chủ đề trong nghiên cứu định tính ................................................... 50 
2.3.6. Thu thập, quản lý và phân tích số liệu định tính .................................... 51 
2.4. Đạo đức nghiên cứu ....................................................................................... 51 
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................... ... etuximab 588 Natri carboxymethyl cellulose 
167 Charbon vegetal 589 Natri cromoglicat 
168 Chlordiazepoxid 590 Natri escina 
169 Chlordiazepoxid, Clidinium bromid 591 Natri Hypochlorid 
170 Chlorhexidine, Benzalkon 592 
Natri succinate; N-(1-deoxy-D-glucitol-1-
yl)-N-methylammonium 
171 Chlorobutamol, Levomenthol 593 Nelfinavir 
172 
Chlorpheniramin, Natri chondroitin, 
Neosticmin 594 Neltimicin 
173 Chlorpropamide 595 Neomycin, Bacitracin, Amylocain 
174 Chlorquinaldol, Metronidazole 596 Neomycin, Gramicidin, Polymycine B 
175 Chlorquinaldol, Promestriene 597 Neomycin, Hydrocortison, Dibucain 
176 Chlortetracycline 598 Neostigmin 
177 Ciclopirox 599 Nhũ tương lipid 
178 Ciclopiroxolamin 600 Nicergolin 
179 Ciclosporin 601 Nicotin 
180 Ciclosporin 602 Nilotinib 
181 Cilostazol 603 Nimesulid, Tizanidin 
182 
Cimetidine, Aldioxa, Magnesium 
Aluminosilicate 604 Nimodipin 
183 Cimifuga racemosa, Trifolium 605 Nimotuzumab 
 PL 32 
Stt Hoạt chất Stt Hoạt chất 
pretense, Angelica polymorpha, 
Zingiber offlcinale 
184 Cineole, Biclotymol 606 Nitrofurantoin 
185 Ciprofibrate 607 Nitroprusside 
186 Ciproheptadin 608 Nitroprusside 
187 Cisplatin 609 Nitroxinil 
188 Citalopram 610 Nivalin 
189 Citrulline Malate 611 
Noramidopyrine Methanesulfonate, 
Tiemonium Methylsulfate 
190 Clidinium, Chlordiazepoxid 612 Norelgestromin, Ethinyl estradiol 
191 Clioquinol 613 Norepinephrin 
192 Clomipramine 614 Norethisteron 
193 Clonazepam 615 Norgestimat, Ethinyl Estradiol 
194 Clonidine 616 
Nystatin, Diiodohydroxyquin, 
Benzalkonium chloride 
195 Clonixin lysinate 617 Occugel, Hydroxypropyl Methyl Cellucose 
196 Clorazepate Dipotasium 618 Octreotide 
197 Clostridium botilinum type A 619 Ofloxacin, Ornidazole 
198 Clotrimazol, Gentamicin, Clioquinol 620 Oleum spicae 
199 
Clotrimazol, Miconazole, 
Ornidazole 621 Olopatadin 
200 Clotrimazol, Selenium Sufide 622 Omeprazol, Domperidon 
201 
Clottable protein; Yếu tố XIII; 
Plasminogen 623 ordinary salt combinations 
202 Cloxacillin, Neomycin 624 Ossein-Hydroxyapatit 
203 Coagulation factor IX 625 Oxaliplatin 
204 Coagulation factor VIII 626 Oxcarbazepin 
205 Colestyramin 627 Oxeladin 
206 Colistin, Amoxcillin 628 Oxybuprocain 
207 Colistin, Trimethoprim 629 Oxytetracyclin; Hydrocortisone 
208 Conjugated Oestrogens 630 Paliperidon 
209 Corpitolinol 631 Palonosetron 
210 Cortivazol 632 Pamidronat 
211 Cromoglicic Acid 633 Panax notoginseng saponins 
212 Cromoglycate, Benzalkonium 634 Pancuronium 
213 Cyclopentolat 635 Pantoprazol, Domperidon 
214 Cyclophosphamid 636 Papillomavirus 
215 Cycloserin 637 Paracetamol, Lignocain 
216 Cyproheptadin 638 Paroxetin 
217 Cyproteron 639 Pegfilgrastim 
218 Cyproteron, Ethinylestradiol 640 Peginterferon 
219 Cytarabin 641 Pemetrexed 
 PL 33 
Stt Hoạt chất Stt Hoạt chất 
220 Cytidine, Uridine 642 Pemirolast 
221 Cytoflavin 643 Pentoxifillin 
222 Dabigatran etexilate 644 
Pepsin, Papain, Diastase, Cellulase, 
Pancreatin, Pancrelipase 
223 Dacarbazin 645 
Pepsin, Papain, Sodium citrate, Acid citric, 
Ginger oil, Cinnamon oil 
224 Dactinomycin 646 Perindopril, Amlodipin 
225 Dantrolen 647 Perindopril, Indapamid 
226 Dapson 648 Pethidin 
227 Daptomycin 649 
Petrolatum sperti yellow; Mineral oil light; 
Shark liver oil; Phenylephrine 
228 
Dầu đậu tương, Triglyceride, 
Lecithin 650 Phenazon, Lidocain 
229 Dầu gan cá tuyết, Aloe vera 651 Pheniramin, Naphazolin 
230 Daunorubicin 652 pholcodine 
231 Decitabin 653 Phosphatidylcholin 
232 Deferipron 654 Phospholipid phổi lợn 
233 Deferoxamin 655 Phức hợp sắt III Hydroxid Polymaltose 
234 Dehydroepiandosteron 656 Pilocarpin 
235 Depallethrine, Piperonyl Butoxyde 657 Pipecuronium 
236 Dequalinium 658 Pirenoxin 
237 
Dequalinium, Tyrothricin, Beta-
glycyrrhetinic acid, Hydrocortison, 
Lidocain 659 Piribedil 
238 Deserpidine 660 Pizotifen 
239 Desfluran 661 Plasminogen 
240 Desmopressin 662 
pneumococcus purified polysaccharides 
antigen and Haemophilus influenzae, 
conjugated 
241 Desonide 663 Podophyllotoxin 
242 
Dexamethason, Chloramphenicol, 
Tetryzolin 664 Policresulen 
243 Dexamethason, Framycetin 665 Polidocanol 
244 Dexibuprofen 666 
poliomyelitis oral, monovalent live 
attenuated 
245 Dexmedetomidin 667 Polyethylene Glycol, Propylene Glycol 
246 
Dexthromethorphan, Cresolsulfonat, 
Lysozym 668 Polyhydroxyethyl Starch 
247 Dextran 40 669 Polymast 
248 Dextran 70 670 
Polysaccharid Iron complex, 
Cyanocobalamin, Acid folic 
249 
Dextran 70, Hydroxypropyl 
Methylcelulose 671 Polysacharide 
 PL 34 
Stt Hoạt chất Stt Hoạt chất 
250 Diethylamine Salicylate, Myrtecaine 672 Polyvinyl Alcohol 
251 Difemerin 673 Postasium Iodide, Sodium Iodide 
252 Digoxin 674 potassium chloride, combinations 
253 Dihydroergotamin 675 Potassium citrat 
254 Dihydroxydibutyl ether 676 Potassium gluconate 
255 Diloxanide furoate, Metronidazole 677 Potassium iodid 
256 Dimecrotic acid 678 Pralidoxim 
257 Dimeglumin Gadopentetat 679 Pramipexole 
258 Dimemorfan 680 Praziquantel 
259 
Dimethicon, Kẽm Oxyd, Calamin, 
Cetrimid 681 Pristinamycin 
260 
Dimethylpolysiloxane, Magaldrate, 
Natri Alginate 682 Procain, Magnesi clorid, Kali clorid 
261 Dinatri Clodronate 683 Prochlorperazine 
262 Dinatri Clodronate 684 Prolidoxime 
263 Dinatri etidronat 685 Pronase 
264 Dinatri Inosin Monophosphate 686 Propafenon 
265 
Dinatri Inosin Monophosphate; 
Chlorhexidin 687 Proparacain 
266 Dinoproston 688 Proparacetamol 
267 
diphtheria-Hemophilus influenzae 
B-pertussis-poliomyelitis-tetanus 689 Propofol 
268 
diphtheria-pertussis-poliomyelitis-
tetanus 690 
Propyphenazon, Diphenylhydramin, 
Adiphenyl 
269 Dipyridamol, Acetylsalicylic acid 691 Protamin 
270 Dipyridamole 692 protein hydrolysates 
271 Disodium Pamidronate 693 Prothionamide 
272 Disodium phosphat, phosphoric acid 694 Proxymetacaine 
273 Disopyramid 695 Pseudoephedrin, Carbinoxamin 
274 Disulfiram 696 Purified micronized flavonoic 
275 Dithranol 697 Purified soybean oil; Purified yolk lecithin 
276 DL Methionin, Cystein 698 
Pyridoxin, Magnesi citrate, Magnesi 
oxidum ponderosum 
277 
DL-Methionine, L-Leucine, L-
Valine, L-Isoleucine, L-Threonin, 
L-Tryptophan, L-Phenylalanine, 
LysineHCl, Vitamin A, D2, E, B1, 
B2, PP, B6, B12, Acid Folic, Acid 
Ascorbic 699 Pyridoxine, Doxylamine 
278 
Dl-Phosphoserin; L-glutamin; 
Cyanocobalamin 700 Quinapril 
279 Dobutamin 701 Ramipril 
280 Docetaxel 702 Ranibizumab 
 PL 35 
Stt Hoạt chất Stt Hoạt chất 
281 Domperidon, Pantoprazol 703 Raubasin, Almitrin 
282 
Domperidon, Polyethylene Glycol 
1500, Polyethylene Glycol 6000 704 
Recombinant Human gramilocyte, Colony 
Stimulating Factor IH 
283 Donepezil 705 Reduced Glutathione Sodium 
284 Dopamin 706 RHO(D) Imune Globulin 
285 Doramectin 707 Ribostamycin 
286 Doripenem 708 Rilmenidin 
287 Doxazosin 709 Rituximab 
288 Doxifluridin 710 Rivaroxaban 
289 Doxorubicin 711 Roxithromycin, Ambroxol 
290 Doxylamin 712 
Sabalis serrulatae fructus; Solidaginis herba; 
Hippocastani semen 
291 Doxylamin, Pyridoxin 713 Saccharomyces boulardii 
292 Dried Factor VIII Fraction Type 8 714 
Saccharomyces Cerevisiae, Trihydrat 
Magnes Sulfate 
293 Droperidol 715 Salbutamol, Ipratropium 
294 Drospirenon 716 Sennosides 
295 Drospirenon, Ethinyl estradiol 717 Sevofluran 
296 Drospirenone, Estradiol 718 Silibirin 
297 Dydrogestron 719 Sodium Alginate 
298 Ebastin 720 
Sodium Alginate, Sodiumbicarbonate, 
Calcium carbonate 
299 Efavirenz 721 Sodium Aminosalicylate 
300 Enoxaparin 722 Sodium Azapentacene Polysulfonate 
301 Enoxolon 723 Sodium chloride, Hypertonic 
302 Eosin 724 Sodium feredetate 
303 
Ephedrin, Lidocain, Arsenic 
anhydride 725 Sodium fluoride 
304 Epirubicin 726 Sodium hyaluronate 
305 Epoetin alfa 727 Sodium Iodid, Postasium Iodid 
306 Epoetin Beta 728 Solifenacin 
307 Eptifibatide 729 Somatostatin 
308 Erdostein 730 Somatropin 
309 Ergometrine 731 Sorafenib 
310 Ergotamin, Caffein 732 Sorocam 
311 Erlotinib 733 Sotalol 
312 Ertapenem 734 Soya bean oil, Medium Chain Triglycerides 
313 Escina 735 Soyabean oil 
314 Esdepallethrin, Piperonyl butoxide 736 Spicae oil 
315 Estradiol, Cyproteron 737 Streptodornase 
316 Estriol 738 Streptokinase 
317 Etanercept 739 Streptokinase, Streptodornase 
 PL 36 
Stt Hoạt chất Stt Hoạt chất 
318 Ethinylestradiol 740 Strontium ranelate 
319 Ethinylestradiol, Desogestrel 741 Succinimide 
320 Ethionamide 742 
Succinylated gelatin, Sodium chlorid, 
Sodium hydroxid 
321 Ethyl esters of iodised fatty Acid 743 Sucralfate, Cao Scopolia, Temazepam 
322 Etifoxine 744 Sufentanyl 
323 Etofenamate 745 Sugammadex 
324 Etomidate 746 Sulfanitamide, Tannin 
325 Etonogestrel 747 Sulfogaiacol, Natri benzoat 
326 Evening oil 748 Sulprostone 
327 
Evening oil, Calcium carbonat, D3, 
Lecithin 749 Sumatriptan 
328 Everolimus 750 Suxamethonium 
329 Exemestan 751 Talniflumate 
330 Extractum cepae 752 Tamoxifen 
331 Felodipin, Metoprolol 753 Taurolidin 
332 Fenoprofen 754 Tazaroten, Mometasone 
333 Fenoterol 755 Tegafur, Uracil 
334 Fenoterol, Ipratropium 756 Tegaserod 
335 Fentanyl 757 Teicoplanin 
336 Fenticonazole 758 Telmisartan, Hydrochlothiazid 
337 Ferpex 759 Temozolomid 
338 Fetigard 760 Tenecteplase 
339 Filgrastim 761 Tenoforvir 
340 Finasteride 762 Teprenone 
341 Flavoxat 763 Terazosin 
342 Flecainide 764 Terbutalin 
343 Flubendazole 765 
Terbutalin, Ambroxol, Guaifenesin, 
Levomenthol 
344 Flucloxacillin 766 
Terbutalin, Bromhexin, Guaifenesin, 
Menthol 
345 
Fluconazol, Secnidazole, 
Azithromycin 767 Terbutalin, Glyceryl guaiacolate 
346 Fludarabin 768 Terbutalin, Guaiphenesin 
347 Fluindion 769 
Terbutalin, Guaiphenesin, Ambroxol, 
Menthol 
348 Flumazenil 770 Terizidone 
349 Flunitrazepam 771 Terlipressin 
350 Fluocinolon, Ciclopirox 772 Tetracosactide 
351 Fluocinolon, Ciclopirox Olamine 773 Tetrazepam 
352 Fluomethason, Clioquinol 774 Thiamazole 
353 Fluorescein 775 Thiopental 
 PL 37 
Stt Hoạt chất Stt Hoạt chất 
354 Fluorometholon 776 
Thymi Fluid; Frumula Fluid; Potassium 
Guaiacolsulfonate; Ammonium Cloride; 
Sodium Bromide; Ephedrine 
355 Fluorometholon, Gentamycin 777 Thymopolypeptid 
356 Fluorometholon, Tetryzolin 778 Thyrotropin 
357 Fluorouracil 779 Tianeptin 
358 Flupentixol 780 Ticlopidin 
359 Fluphenazin 781 Tiemonium iodid 
360 Flurbiprofen 782 Tifisopam 
361 Flutamide 783 Tilbroquinol 
362 Fluticason 784 Tiotropium 
363 Fluticason 785 
Titrated Cantenlla Asiatica ext, 
Hydrocortison, Neomycin 
364 Fluticason, Salmeterol 786 Tixocortol 
365 Fluvastatin 787 Tolazolin 
366 Fluvoxamin 788 Tolnaftate 
367 Follitropin alfa 789 Tolperison, Lidocain 
368 Follitropin beta 790 Topiramate 
369 Fondaparinux 791 Trastuzumab 
370 Formcresol 792 Travoprost 
371 
Freeze-dried human coagulation 
Factor VIII 793 Travoprost, Timolol 
372 Fructose-1, 6-Diphosphate 794 Trientine 
373 Furazolidone 795 Triflusal 
374 Furosemid, Spironolacton 796 Trimebutin, Ruscogenin 
375 Fusafungine 797 Tripostasium dicitrate Bismuth 
376 Gadobutrol 798 Triptorelin 
377 Gadodiamide 799 Trolamine 
378 Gadopentetat dimeglumin 800 Tropicamide 
379 Gamma IV 801 Tropicamide, Phenylephrin 
380 Ganciclovir 802 Trospium 
381 Ganirelix 803 Tryan Blue 
382 Gefitinib 804 Tyrothricin, Lignocain 
383 Gelatin tannate 805 Ubidecarennon 
384 Gemfibrozil 806 Ultralene 
385 Gestoden, Ethinyl estradiol 807 Unithiol, Calcium Pantothenate 
386 Ginkgo biloba, Ginkgo Flavone 808 Urazamide 
387 
Ginkgo biloba, Heptaminol, 
Troxerutin 809 Urofollitropin 
388 Glafenine 810 
Vắc xin ngừa bạch hầu, ho gà (vô bào), uốn 
ván, bại liệt, viêm màng não, Hib, viêm gan 
B 
 PL 38 
Stt Hoạt chất Stt Hoạt chất 
389 
Glocose-1- phosphate disodium, 
Tetrahydrate 811 
Vắc xin ngừa bạch hầu, uốn ván, ho gà, bại 
liệt 
390 Glucagon 812 
Vắc xin ngừa bạch hầu, uốn ván, ho gà, 
viêm gan B 
391 Glucose, Vitamin, Nhũ tương mỡ 813 Vắc xin ngừa ung thư cổ tử cung 
392 Glutodin, Arginnin 814 
Vắc xin ngừa uốn ván, bạch hầu, bại liệt, 
viêm gan B 
393 Glyburid 815 Vắc xin ngừa viêm gan B 
394 
Glycerin, Fructose , Sodium 
Chloride 816 
Vắc xin phòng ngừa kết hợp các nhiễm 
trùng xâm lấn do Haemophilus Influenzae 
Tuýp B (Viêm màng não, nhiễm trùng 
huyết, viêm mô tế tào, Viêm khớp, viêm 
thanh quản,,,) bạch hầu, uốn ván và ho gà 
395 Glycerin, Propylen Glycol 817 Vắc xin phòng rotavirus 
396 Glycerol, Camomile, Mallow 818 Vắc xin suy giảm hoạt lực ngừa sốt vàng da 
397 Glyceryl Trinitrate 819 Vacontex 
398 Glyclazyd 820 Valdecoxib 
399 Glycyrrhizinate, Glycin, L-cystein 821 Valganciclovir 
400 Gonadotropin 822 Valproic 
401 Goserelin 823 Valpromide 
402 Gramicidin, Lidocain 824 Valsartan, Hydrochlorothiazid 
403 Granisetron 825 Vardenafil 
404 Grape Seed extract; Vitamin 826 Varenicline 
405 Halcinonide, Neomycin 827 Vecuronium 
406 Halothane 828 Venlafaxin 
407 
hemophilus influenzae B, 
combinations with toxoids 829 Verapamil 
408 
hemophilus influenzae B, purified 
antigen conjugated 830 Vigabatrin 
409 Heparin 831 Vildagliptin 
410 hepatitis A, inactivated, whole virus 832 Vinblastin 
411 hepatitis B, purified antigen 833 Vincristin 
412 
Hepatocyte Growth-promoting 
Factor 834 Vinorelbin 
413 Heptaminol 835 Warfarin 
414 
Hexamidin diisethionat; 
chlorhexidin glunat; chlorocresol 836 yellow fever, live attenuated 
415 Hexamidine di-isethionate 837 
Yếu tố kích thích dòng bạch cầu hạt (G-
CSF) 
416 HPMC 2910, Dextran 70 838 
Yếu tố kích thích dòng bạch cầu hạt tái tổ 
hợp ở người (rHu G-CSF) 
417 Human fibrinogen 839 
Yếu tố tăng trưởng biểu bì người tái tổ hợp 
(RhEGF) 
418 Huyết thanh bò 840 Yếu tố VIII 
 PL 39 
Stt Hoạt chất Stt Hoạt chất 
419 Huyết thanh kháng dại 841 Zanamivir 
420 Huyết thanh kháng nọc rắn 842 Zolpidem 
421 Huyết thanh ngựa 843 Zuclopenthixol 
422 Huyết thanh sinh lý 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_xu_huong_nhap_khau_thuo_va_mot_so_yeu_to.pdf