Luận án Nghiên cứu xu hướng nhập khẩu thuố và một số yếu tố ảnh hưởng giai đoạn 2006 - 2014
Trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới, cùng với sự phát triển của nền kinh
tế và nhu cầu nâng cao chất lượng cuộc sống, nhu cầu sử dụng thuốc của Việt Nam
ngày càng tăng cao, tiền thuốc bình quân đầu người tăng gần 6 lần sau 15 năm từ
năm 2000 đến năm 2014 [27]. Mặc dù ngành công nghiệp dược Việt Nam đã có
những bước phát triển mạnh mẽ và đạt được nhiều thành tựu quan trọng: trong năm
2014, xét về mặt số lượng thuốc, Việt Nam đang có thị phần thuốc sản xuất trong
nước cao nhất (74%) so sánh với các quốc gia khác trong khu vực Đông Nam Á
như Malaysia (45%), Thái Lan (72%), Indonesia (70%), Philippin (57%) [114]. Tuy
nhiên, xét về giá trị, thuốc sản xuất trong nước chỉ chiếm 45% trong tổng chi phí
thuốc và đang có xu hướng bị thay thế bởi thuốc nhập khẩu do năng lực cạnh tranh
kém, thể hiện sự trùng lắp về dạng bào chế và các nhóm thuốc, không tận dụng hết
năng lực sản xuất của các nhà máy [21] [6]. Như vậy, cùng với sự gia tăng về nhu
cầu sử dụng thuốc của người dân Việt Nam trong khi ngành dược trong nước vẫn có
nhiều bất cập, sự phụ thuộc của ngành Dược vào thuốc nhập khẩu là điều tất yếu và
là một trong những nguyên nhân khiến cho chi phí tiền thuốc bình quân trên đầu
người trong tổng chi y tế của Việt Nam năm 2016 ở mức cao gần 2 lần so với trung
bình của các quốc gia Châu Á và cao trên 3 lần so với trung bình của các quốc gia
châu Âu [85]
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu xu hướng nhập khẩu thuố và một số yếu tố ảnh hưởng giai đoạn 2006 - 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI CHU QUỐC THỊNH NGHIÊN CỨU XU HƯỚNG NHẬP KHẨU THUỐC VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG GIAI ĐOẠN 2006-2014 LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC HÀ NỘI, NĂM 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI CHU QUỐC THỊNH NGHIÊN CỨU XU HƯỚNG NHẬP KHẨU THUỐC VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG GIAI ĐOẠN 2006-2014 LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC CHUYÊN NGÀNH: TỔ CHỨC QUẢN LÝ DƯỢC MÃ SỐ: 62.72.04.12 Người hướng dẫn khoa học: TS. Trương Quốc Cường PGS.TS. Nguyễn Thị Thái Hằng HÀ NỘI, NĂM 2017 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án này là của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án này là trung thực, chưa có ai công bố trong bất kì một công trình nghiên cứu nào khác. Nghiên cứu sinh Chu Quốc Thịnh ii LỜI CẢM ƠN Luận án này được hoàn thành là kết quả của sự giúp đỡ, hỗ trợ tận tình của: Cục quản lí Dược - Bộ Y tế, Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục Công nghệ thông tin và thống kê tin học - Tổng cục Hải quan, Ban giám hiệu trường Đại học Dược Hà Nội, Bộ môn Quản lí & kinh tế dược và Phòng Sau đại học. Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: PGS. TS Nguyễn Thị Thái Hằng, Phó Viện trưởng Viện Nghiên cứu và Đào tạo Y - Sinh - Dược, Trưởng Khoa Dược Đại học Duy Tân, Nguyên Trưởng Bộ môn Quản lí & kinh tế dược- Trường Đại học Dược Hà Nội đã giúp tôi có phương pháp luận, bố cục, gợi ý tôi hướng phát triển và hoàn thiện luận án. TS. Trương Quốc Cường, Cục trưởng Cục quản lí Dược- Bộ Y tế, đã tạo điều kiện thuận lợi, chỉ bảo, gợi ý cho tôi hướng phát triển nghiên cứu đáp ứng với nhu cầu thực tiễn và hoàn thiện luận án. Tôi cũng xin chân thành gửi lời cảm ơn tới các học viên cao học, dược sỹ đã tham gia triển khai một phần luận án này và những người bạn đã động viên, khích lệ, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và học tập tại trường. Cuối cùng, tôi vô cùng biết ơn sâu sắc tới gia đình của tôi - nguồn động viên khích lệ lớn nhất mà tôi có được để hoàn thành tốt luận án này. Xin cảm ơn tất cả! Nghiên cứu sinh Chu Quốc Thịnh iii MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ................................................... v DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... ii DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... iv ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................ 1 Chương 1. TỔNG QUAN ......................................................................................... 3 1.1. Một số khái niệm dùng trong nghiên cứu ........................................................ 3 1.2. Thực trạng nhập khẩu thuốc tại Việt Nam ...................................................... 4 1.2.1. Sự cần thiết của nhập khẩu thuốc tại Việt Nam ...................................... 4 1.2.2. Tóm tắt tình hình nhập khẩu thuốc của Việt Nam ................................... 9 1.2.3. Các chính sách quản lý nhập khẩu thuốc tại Việt Nam .......................... 12 1.3. Tổng quan về phương pháp phân tích xu hướng ........................................... 17 1.3.1. Khái niệm và phân loại của chuỗi số thời gian ...................................... 18 1.3.2. Một số đặc điểm cơ bản của số liệu chuỗi thời gian .............................. 18 1.3.3. Các phương pháp phân tích chuỗi thời gian ........................................... 19 1.3.4. Một số phân tích đặc thù khác ................................................................ 25 1.4. Các nghiên cứu trên thế giới và tại Việt Nam ............................................... 27 1.4.1. Nghiên cứu về xu hướng nhập khẩu thuốc ............................................. 28 1.4.2. Nghiên cứu về mức độ sử dụng/tiêu thụ của một số nhóm thuốc .......... 31 1.4.3. Nghiên cứu về một số yếu tố ảnh hưởng tới nhập khẩu thuốc ............... 33 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................... 38 2.1. Thiết kế nghiên cứu ....................................................................................... 38 2.2. Cấu phần nghiên cứu định lượng ................................................................... 38 2.2.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 38 2.2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu: ......................................................... 39 2.2.3. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu: ....................................................... 39 2.2.4. Phương pháp thu thập số liệu và công cụ thu thập số liệu ..................... 39 2.2.5. Biến số nghiên cứu định lượng .............................................................. 41 2.2.6. Nhập liệu, quản lý số liệu ....................................................................... 45 2.2.7. Phân tích số liệu ..................................................................................... 45 iv 2.3. Cấu phần nghiên cứu định tính ...................................................................... 49 2.3.1. Đối tượng nghiên cứu định tính ............................................................. 49 2.3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu định tính ........................................... 49 2.3.3. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu ........................................................ 49 2.3.4. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................. 50 2.3.5. Các chủ đề trong nghiên cứu định tính ................................................... 50 2.3.6. Thu thập, quản lý và phân tích số liệu định tính .................................... 51 2.4. Đạo đức nghiên cứu ....................................................................................... 51 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................... ... etuximab 588 Natri carboxymethyl cellulose 167 Charbon vegetal 589 Natri cromoglicat 168 Chlordiazepoxid 590 Natri escina 169 Chlordiazepoxid, Clidinium bromid 591 Natri Hypochlorid 170 Chlorhexidine, Benzalkon 592 Natri succinate; N-(1-deoxy-D-glucitol-1- yl)-N-methylammonium 171 Chlorobutamol, Levomenthol 593 Nelfinavir 172 Chlorpheniramin, Natri chondroitin, Neosticmin 594 Neltimicin 173 Chlorpropamide 595 Neomycin, Bacitracin, Amylocain 174 Chlorquinaldol, Metronidazole 596 Neomycin, Gramicidin, Polymycine B 175 Chlorquinaldol, Promestriene 597 Neomycin, Hydrocortison, Dibucain 176 Chlortetracycline 598 Neostigmin 177 Ciclopirox 599 Nhũ tương lipid 178 Ciclopiroxolamin 600 Nicergolin 179 Ciclosporin 601 Nicotin 180 Ciclosporin 602 Nilotinib 181 Cilostazol 603 Nimesulid, Tizanidin 182 Cimetidine, Aldioxa, Magnesium Aluminosilicate 604 Nimodipin 183 Cimifuga racemosa, Trifolium 605 Nimotuzumab PL 32 Stt Hoạt chất Stt Hoạt chất pretense, Angelica polymorpha, Zingiber offlcinale 184 Cineole, Biclotymol 606 Nitrofurantoin 185 Ciprofibrate 607 Nitroprusside 186 Ciproheptadin 608 Nitroprusside 187 Cisplatin 609 Nitroxinil 188 Citalopram 610 Nivalin 189 Citrulline Malate 611 Noramidopyrine Methanesulfonate, Tiemonium Methylsulfate 190 Clidinium, Chlordiazepoxid 612 Norelgestromin, Ethinyl estradiol 191 Clioquinol 613 Norepinephrin 192 Clomipramine 614 Norethisteron 193 Clonazepam 615 Norgestimat, Ethinyl Estradiol 194 Clonidine 616 Nystatin, Diiodohydroxyquin, Benzalkonium chloride 195 Clonixin lysinate 617 Occugel, Hydroxypropyl Methyl Cellucose 196 Clorazepate Dipotasium 618 Octreotide 197 Clostridium botilinum type A 619 Ofloxacin, Ornidazole 198 Clotrimazol, Gentamicin, Clioquinol 620 Oleum spicae 199 Clotrimazol, Miconazole, Ornidazole 621 Olopatadin 200 Clotrimazol, Selenium Sufide 622 Omeprazol, Domperidon 201 Clottable protein; Yếu tố XIII; Plasminogen 623 ordinary salt combinations 202 Cloxacillin, Neomycin 624 Ossein-Hydroxyapatit 203 Coagulation factor IX 625 Oxaliplatin 204 Coagulation factor VIII 626 Oxcarbazepin 205 Colestyramin 627 Oxeladin 206 Colistin, Amoxcillin 628 Oxybuprocain 207 Colistin, Trimethoprim 629 Oxytetracyclin; Hydrocortisone 208 Conjugated Oestrogens 630 Paliperidon 209 Corpitolinol 631 Palonosetron 210 Cortivazol 632 Pamidronat 211 Cromoglicic Acid 633 Panax notoginseng saponins 212 Cromoglycate, Benzalkonium 634 Pancuronium 213 Cyclopentolat 635 Pantoprazol, Domperidon 214 Cyclophosphamid 636 Papillomavirus 215 Cycloserin 637 Paracetamol, Lignocain 216 Cyproheptadin 638 Paroxetin 217 Cyproteron 639 Pegfilgrastim 218 Cyproteron, Ethinylestradiol 640 Peginterferon 219 Cytarabin 641 Pemetrexed PL 33 Stt Hoạt chất Stt Hoạt chất 220 Cytidine, Uridine 642 Pemirolast 221 Cytoflavin 643 Pentoxifillin 222 Dabigatran etexilate 644 Pepsin, Papain, Diastase, Cellulase, Pancreatin, Pancrelipase 223 Dacarbazin 645 Pepsin, Papain, Sodium citrate, Acid citric, Ginger oil, Cinnamon oil 224 Dactinomycin 646 Perindopril, Amlodipin 225 Dantrolen 647 Perindopril, Indapamid 226 Dapson 648 Pethidin 227 Daptomycin 649 Petrolatum sperti yellow; Mineral oil light; Shark liver oil; Phenylephrine 228 Dầu đậu tương, Triglyceride, Lecithin 650 Phenazon, Lidocain 229 Dầu gan cá tuyết, Aloe vera 651 Pheniramin, Naphazolin 230 Daunorubicin 652 pholcodine 231 Decitabin 653 Phosphatidylcholin 232 Deferipron 654 Phospholipid phổi lợn 233 Deferoxamin 655 Phức hợp sắt III Hydroxid Polymaltose 234 Dehydroepiandosteron 656 Pilocarpin 235 Depallethrine, Piperonyl Butoxyde 657 Pipecuronium 236 Dequalinium 658 Pirenoxin 237 Dequalinium, Tyrothricin, Beta- glycyrrhetinic acid, Hydrocortison, Lidocain 659 Piribedil 238 Deserpidine 660 Pizotifen 239 Desfluran 661 Plasminogen 240 Desmopressin 662 pneumococcus purified polysaccharides antigen and Haemophilus influenzae, conjugated 241 Desonide 663 Podophyllotoxin 242 Dexamethason, Chloramphenicol, Tetryzolin 664 Policresulen 243 Dexamethason, Framycetin 665 Polidocanol 244 Dexibuprofen 666 poliomyelitis oral, monovalent live attenuated 245 Dexmedetomidin 667 Polyethylene Glycol, Propylene Glycol 246 Dexthromethorphan, Cresolsulfonat, Lysozym 668 Polyhydroxyethyl Starch 247 Dextran 40 669 Polymast 248 Dextran 70 670 Polysaccharid Iron complex, Cyanocobalamin, Acid folic 249 Dextran 70, Hydroxypropyl Methylcelulose 671 Polysacharide PL 34 Stt Hoạt chất Stt Hoạt chất 250 Diethylamine Salicylate, Myrtecaine 672 Polyvinyl Alcohol 251 Difemerin 673 Postasium Iodide, Sodium Iodide 252 Digoxin 674 potassium chloride, combinations 253 Dihydroergotamin 675 Potassium citrat 254 Dihydroxydibutyl ether 676 Potassium gluconate 255 Diloxanide furoate, Metronidazole 677 Potassium iodid 256 Dimecrotic acid 678 Pralidoxim 257 Dimeglumin Gadopentetat 679 Pramipexole 258 Dimemorfan 680 Praziquantel 259 Dimethicon, Kẽm Oxyd, Calamin, Cetrimid 681 Pristinamycin 260 Dimethylpolysiloxane, Magaldrate, Natri Alginate 682 Procain, Magnesi clorid, Kali clorid 261 Dinatri Clodronate 683 Prochlorperazine 262 Dinatri Clodronate 684 Prolidoxime 263 Dinatri etidronat 685 Pronase 264 Dinatri Inosin Monophosphate 686 Propafenon 265 Dinatri Inosin Monophosphate; Chlorhexidin 687 Proparacain 266 Dinoproston 688 Proparacetamol 267 diphtheria-Hemophilus influenzae B-pertussis-poliomyelitis-tetanus 689 Propofol 268 diphtheria-pertussis-poliomyelitis- tetanus 690 Propyphenazon, Diphenylhydramin, Adiphenyl 269 Dipyridamol, Acetylsalicylic acid 691 Protamin 270 Dipyridamole 692 protein hydrolysates 271 Disodium Pamidronate 693 Prothionamide 272 Disodium phosphat, phosphoric acid 694 Proxymetacaine 273 Disopyramid 695 Pseudoephedrin, Carbinoxamin 274 Disulfiram 696 Purified micronized flavonoic 275 Dithranol 697 Purified soybean oil; Purified yolk lecithin 276 DL Methionin, Cystein 698 Pyridoxin, Magnesi citrate, Magnesi oxidum ponderosum 277 DL-Methionine, L-Leucine, L- Valine, L-Isoleucine, L-Threonin, L-Tryptophan, L-Phenylalanine, LysineHCl, Vitamin A, D2, E, B1, B2, PP, B6, B12, Acid Folic, Acid Ascorbic 699 Pyridoxine, Doxylamine 278 Dl-Phosphoserin; L-glutamin; Cyanocobalamin 700 Quinapril 279 Dobutamin 701 Ramipril 280 Docetaxel 702 Ranibizumab PL 35 Stt Hoạt chất Stt Hoạt chất 281 Domperidon, Pantoprazol 703 Raubasin, Almitrin 282 Domperidon, Polyethylene Glycol 1500, Polyethylene Glycol 6000 704 Recombinant Human gramilocyte, Colony Stimulating Factor IH 283 Donepezil 705 Reduced Glutathione Sodium 284 Dopamin 706 RHO(D) Imune Globulin 285 Doramectin 707 Ribostamycin 286 Doripenem 708 Rilmenidin 287 Doxazosin 709 Rituximab 288 Doxifluridin 710 Rivaroxaban 289 Doxorubicin 711 Roxithromycin, Ambroxol 290 Doxylamin 712 Sabalis serrulatae fructus; Solidaginis herba; Hippocastani semen 291 Doxylamin, Pyridoxin 713 Saccharomyces boulardii 292 Dried Factor VIII Fraction Type 8 714 Saccharomyces Cerevisiae, Trihydrat Magnes Sulfate 293 Droperidol 715 Salbutamol, Ipratropium 294 Drospirenon 716 Sennosides 295 Drospirenon, Ethinyl estradiol 717 Sevofluran 296 Drospirenone, Estradiol 718 Silibirin 297 Dydrogestron 719 Sodium Alginate 298 Ebastin 720 Sodium Alginate, Sodiumbicarbonate, Calcium carbonate 299 Efavirenz 721 Sodium Aminosalicylate 300 Enoxaparin 722 Sodium Azapentacene Polysulfonate 301 Enoxolon 723 Sodium chloride, Hypertonic 302 Eosin 724 Sodium feredetate 303 Ephedrin, Lidocain, Arsenic anhydride 725 Sodium fluoride 304 Epirubicin 726 Sodium hyaluronate 305 Epoetin alfa 727 Sodium Iodid, Postasium Iodid 306 Epoetin Beta 728 Solifenacin 307 Eptifibatide 729 Somatostatin 308 Erdostein 730 Somatropin 309 Ergometrine 731 Sorafenib 310 Ergotamin, Caffein 732 Sorocam 311 Erlotinib 733 Sotalol 312 Ertapenem 734 Soya bean oil, Medium Chain Triglycerides 313 Escina 735 Soyabean oil 314 Esdepallethrin, Piperonyl butoxide 736 Spicae oil 315 Estradiol, Cyproteron 737 Streptodornase 316 Estriol 738 Streptokinase 317 Etanercept 739 Streptokinase, Streptodornase PL 36 Stt Hoạt chất Stt Hoạt chất 318 Ethinylestradiol 740 Strontium ranelate 319 Ethinylestradiol, Desogestrel 741 Succinimide 320 Ethionamide 742 Succinylated gelatin, Sodium chlorid, Sodium hydroxid 321 Ethyl esters of iodised fatty Acid 743 Sucralfate, Cao Scopolia, Temazepam 322 Etifoxine 744 Sufentanyl 323 Etofenamate 745 Sugammadex 324 Etomidate 746 Sulfanitamide, Tannin 325 Etonogestrel 747 Sulfogaiacol, Natri benzoat 326 Evening oil 748 Sulprostone 327 Evening oil, Calcium carbonat, D3, Lecithin 749 Sumatriptan 328 Everolimus 750 Suxamethonium 329 Exemestan 751 Talniflumate 330 Extractum cepae 752 Tamoxifen 331 Felodipin, Metoprolol 753 Taurolidin 332 Fenoprofen 754 Tazaroten, Mometasone 333 Fenoterol 755 Tegafur, Uracil 334 Fenoterol, Ipratropium 756 Tegaserod 335 Fentanyl 757 Teicoplanin 336 Fenticonazole 758 Telmisartan, Hydrochlothiazid 337 Ferpex 759 Temozolomid 338 Fetigard 760 Tenecteplase 339 Filgrastim 761 Tenoforvir 340 Finasteride 762 Teprenone 341 Flavoxat 763 Terazosin 342 Flecainide 764 Terbutalin 343 Flubendazole 765 Terbutalin, Ambroxol, Guaifenesin, Levomenthol 344 Flucloxacillin 766 Terbutalin, Bromhexin, Guaifenesin, Menthol 345 Fluconazol, Secnidazole, Azithromycin 767 Terbutalin, Glyceryl guaiacolate 346 Fludarabin 768 Terbutalin, Guaiphenesin 347 Fluindion 769 Terbutalin, Guaiphenesin, Ambroxol, Menthol 348 Flumazenil 770 Terizidone 349 Flunitrazepam 771 Terlipressin 350 Fluocinolon, Ciclopirox 772 Tetracosactide 351 Fluocinolon, Ciclopirox Olamine 773 Tetrazepam 352 Fluomethason, Clioquinol 774 Thiamazole 353 Fluorescein 775 Thiopental PL 37 Stt Hoạt chất Stt Hoạt chất 354 Fluorometholon 776 Thymi Fluid; Frumula Fluid; Potassium Guaiacolsulfonate; Ammonium Cloride; Sodium Bromide; Ephedrine 355 Fluorometholon, Gentamycin 777 Thymopolypeptid 356 Fluorometholon, Tetryzolin 778 Thyrotropin 357 Fluorouracil 779 Tianeptin 358 Flupentixol 780 Ticlopidin 359 Fluphenazin 781 Tiemonium iodid 360 Flurbiprofen 782 Tifisopam 361 Flutamide 783 Tilbroquinol 362 Fluticason 784 Tiotropium 363 Fluticason 785 Titrated Cantenlla Asiatica ext, Hydrocortison, Neomycin 364 Fluticason, Salmeterol 786 Tixocortol 365 Fluvastatin 787 Tolazolin 366 Fluvoxamin 788 Tolnaftate 367 Follitropin alfa 789 Tolperison, Lidocain 368 Follitropin beta 790 Topiramate 369 Fondaparinux 791 Trastuzumab 370 Formcresol 792 Travoprost 371 Freeze-dried human coagulation Factor VIII 793 Travoprost, Timolol 372 Fructose-1, 6-Diphosphate 794 Trientine 373 Furazolidone 795 Triflusal 374 Furosemid, Spironolacton 796 Trimebutin, Ruscogenin 375 Fusafungine 797 Tripostasium dicitrate Bismuth 376 Gadobutrol 798 Triptorelin 377 Gadodiamide 799 Trolamine 378 Gadopentetat dimeglumin 800 Tropicamide 379 Gamma IV 801 Tropicamide, Phenylephrin 380 Ganciclovir 802 Trospium 381 Ganirelix 803 Tryan Blue 382 Gefitinib 804 Tyrothricin, Lignocain 383 Gelatin tannate 805 Ubidecarennon 384 Gemfibrozil 806 Ultralene 385 Gestoden, Ethinyl estradiol 807 Unithiol, Calcium Pantothenate 386 Ginkgo biloba, Ginkgo Flavone 808 Urazamide 387 Ginkgo biloba, Heptaminol, Troxerutin 809 Urofollitropin 388 Glafenine 810 Vắc xin ngừa bạch hầu, ho gà (vô bào), uốn ván, bại liệt, viêm màng não, Hib, viêm gan B PL 38 Stt Hoạt chất Stt Hoạt chất 389 Glocose-1- phosphate disodium, Tetrahydrate 811 Vắc xin ngừa bạch hầu, uốn ván, ho gà, bại liệt 390 Glucagon 812 Vắc xin ngừa bạch hầu, uốn ván, ho gà, viêm gan B 391 Glucose, Vitamin, Nhũ tương mỡ 813 Vắc xin ngừa ung thư cổ tử cung 392 Glutodin, Arginnin 814 Vắc xin ngừa uốn ván, bạch hầu, bại liệt, viêm gan B 393 Glyburid 815 Vắc xin ngừa viêm gan B 394 Glycerin, Fructose , Sodium Chloride 816 Vắc xin phòng ngừa kết hợp các nhiễm trùng xâm lấn do Haemophilus Influenzae Tuýp B (Viêm màng não, nhiễm trùng huyết, viêm mô tế tào, Viêm khớp, viêm thanh quản,,,) bạch hầu, uốn ván và ho gà 395 Glycerin, Propylen Glycol 817 Vắc xin phòng rotavirus 396 Glycerol, Camomile, Mallow 818 Vắc xin suy giảm hoạt lực ngừa sốt vàng da 397 Glyceryl Trinitrate 819 Vacontex 398 Glyclazyd 820 Valdecoxib 399 Glycyrrhizinate, Glycin, L-cystein 821 Valganciclovir 400 Gonadotropin 822 Valproic 401 Goserelin 823 Valpromide 402 Gramicidin, Lidocain 824 Valsartan, Hydrochlorothiazid 403 Granisetron 825 Vardenafil 404 Grape Seed extract; Vitamin 826 Varenicline 405 Halcinonide, Neomycin 827 Vecuronium 406 Halothane 828 Venlafaxin 407 hemophilus influenzae B, combinations with toxoids 829 Verapamil 408 hemophilus influenzae B, purified antigen conjugated 830 Vigabatrin 409 Heparin 831 Vildagliptin 410 hepatitis A, inactivated, whole virus 832 Vinblastin 411 hepatitis B, purified antigen 833 Vincristin 412 Hepatocyte Growth-promoting Factor 834 Vinorelbin 413 Heptaminol 835 Warfarin 414 Hexamidin diisethionat; chlorhexidin glunat; chlorocresol 836 yellow fever, live attenuated 415 Hexamidine di-isethionate 837 Yếu tố kích thích dòng bạch cầu hạt (G- CSF) 416 HPMC 2910, Dextran 70 838 Yếu tố kích thích dòng bạch cầu hạt tái tổ hợp ở người (rHu G-CSF) 417 Human fibrinogen 839 Yếu tố tăng trưởng biểu bì người tái tổ hợp (RhEGF) 418 Huyết thanh bò 840 Yếu tố VIII PL 39 Stt Hoạt chất Stt Hoạt chất 419 Huyết thanh kháng dại 841 Zanamivir 420 Huyết thanh kháng nọc rắn 842 Zolpidem 421 Huyết thanh ngựa 843 Zuclopenthixol 422 Huyết thanh sinh lý
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_xu_huong_nhap_khau_thuo_va_mot_so_yeu_to.pdf