Luận án Nghiên cứu tỷ lệ nhiễm human papilloma virus, một số yếu tố liên quan và kết quả điều trị các tổn thương cổ tử cung ở phụ nữ thành phố Cần Thơ
Theo Tổ chức Y tế Thế giới, ung thư cổ tử cung là nguyên nhân gây tử vong
hàng đầu cho phụ nữ, chiếm 12% trong các ung thư ở nữ giới và 85% trường hợp
xảy ra ở nước đang phát triển. Năm 2012, có 528.000 trường hợp ung thư mới được
chẩn đoán và 266.000 phụ nữ tử vong [93], [145], cứ mỗi phút có 2 phụ nữ tử vong
vì ung thư cổ tử cung. Cùng năm này, Việt Nam có 5.664 phụ nữ mắc bệnh và tỷ lệ
mắc mới là 13,6/100.000 dân [2]. Tại Cần Thơ và Đồng bằng sông Cửu Long có tỷ
lệ mắc mới là 17,1/100.000 dân; bệnh đang có xu hướng gia tăng nhưng thường
phát hiện ở giai đoạn muộn nên biện pháp can thiệp sẽ kém hiệu quả và tỷ lệ tử
vong tăng [2], [37]. Một chương trình tầm soát ung thư cổ tử cung giúp phát hiện
sớm, điều trị các tổn thương tiền ung thư bằng tế bào cổ tử cung, quan sát cổ tử
cung bằng mắt thường sau bôi acid acetic, xét nghiệm Human Papilloma virus
(HPV), soi cổ tử cung, sinh thiết để chẩn đoán là nhiệm vụ quan trọng nhằm giảm tỷ
lệ tử vong do ung thư cổ tử cung ở phụ nữ [2]. Qua chương trình sàng lọc này, các
tổn thương cổ tử cung được điều trị bằng nhiều phương pháp như đặt thuốc âm đạo,
áp lạnh, đốt bằng hóa chất, đốt điện cổ tử cung, đốt nhiệt, bức xạ quang nhiệt, phẫu
thuật khoét chóp, cắt cụt cổ tử cung hoặc cắt tử cung toàn phần. nhằm điều trị các
tổn thương từ lành tính đến ác tính, với tỷ lệ thành công của mỗi phương pháp đạt
từ 80% đến 97% [14], [28], [103], [116]
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu tỷ lệ nhiễm human papilloma virus, một số yếu tố liên quan và kết quả điều trị các tổn thương cổ tử cung ở phụ nữ thành phố Cần Thơ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC LÂM ĐỨC TÂM NGHIÊN CỨU TỶ LỆ NHIỄM HUMAN PAPILLOMA VIRUS, MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CÁC TỔN THƯƠNG CỔ TỬ CUNG Ở PHỤ NỮ THÀNH PHỐ CẦN THƠ LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HUẾ - 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC LÂM ĐỨC TÂM NGHIÊN CỨU TỶ LỆ NHIỄM HUMAN PAPILLOMA VIRUS, MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CÁC TỔN THƯƠNG CỔ TỬ CUNG Ở PHỤ NỮ THÀNH PHỐ CẦN THƠ Chuyên ngành: PHỤ KHOA Mã số: 62 72 13 05 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học PGS. TS. NGUYỄN VŨ QUỐC HUY HUẾ - 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các dữ liệu kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nào khác. Tác giả luận án LÂM ĐỨC TÂM LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình học tập, nghiên cứu và luận án này, tôi xin chân thành và trân trọng bày tỏ lòng biết ơn: Ban Giám hiệu Trường, Phòng Đào tạo Sau Đại học, Bộ môn Phụ Sản của Trường Đại học Y Dược Huế. Ban Giám hiệu Trường, Ban Chủ nhiệm Khoa Y và Bộ môn Phụ Sản, Bộ môn Sinh lý bệnh- Miễn dịch, Bộ môn Giải phẫu bệnh, Trường Đại học Y Dược Cần Thơ Ban Giám đốc Sở Y tế, Trưởng các Trạm Y tế của thành phố Cần Thơ. Ban Giám đốc và Khoa Khám, Bệnh viện Phụ Sản thành phố Cần Thơ. PGS.TS.BS. Nguyễn Vũ Quốc Huy- người thầy trực tiếp hướng dẫn cho tôi trong quá trình học và thực hiện luận án. GS.TS.BS. Cao Ngọc Thành, PGS.TS.BS. Trương Quang Vinh, PGS.TS.BS. Lê Minh Tâm, TS.BS. Võ Văn Đức, TS.BS. Lê Lam Hương và TS.BS. Nguyễn Thị Kim Anh đã tạo điều kiện và giúp đỡ cho tôi trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận án. PGS.TS.BS. Trần Ngọc Dung, BS.CKII. Nguyễn Thị Huệ đã giúp tôi trong suốt thời gian thực hiện nghiên cứu tại Cần Thơ. Chân thành cám ơn các phụ nữ đã nhiệt tình tham gia và hợp tác để tôi hoàn thành luận án này. Cha Mẹ, Vợ và Hai con, các Anh (Chị), các em và người thân đã động viên, chia sẽ cùng tôi trong quá trình học tập, hoàn thành luận án. Trân trọng cảm ơn Lâm Đức Tâm MỤC LỤC Trang ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................ 1 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 3 1.1. Giải phẫu - Sinh lý cổ tử cung .......................................................................... 3 1.2. Các tổn thương cổ tử cung ............................................................................... 5 1.3. Human Papilloma virus và tổn thương cổ tử cung .......................................... 8 1.4. Các yếu tố nguy cơ ung thư cổ tử cung .......................................................... 16 1.5. Các phương pháp sàng lọc tổn thương cổ tử cung ......................................... 20 1.6. Các phương pháp chẩn đoán tổn thương cổ tử cung ...................................... 23 1.7. Các phương pháp điều trị tổn thương cổ tử cung ........................................... 27 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 41 2.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 41 2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 44 2.3. Xử lý số liệu ................................................................................................... 60 2.4. Đạo đức trong nghiên cứu y sinh học ............................................................. 61 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. 63 3.1. Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu ............................................................ 63 3.2. Tỷ lệ nhiễm Human Papilloma virus và một số yếu tố liên quan .................. 67 3.3. Mô tả đặc điểm và đánh giá kết quả điều trị các tổn thương cổ tử cung bằng phương pháp áp lạnh ..................................................................................... 78 Chương 4. BÀN LUẬN ........................................................................................... 86 4.1. Đặc điểm chung của phụ nữ thành phố Cần Thơ ........................................... 86 4.2. Tỷ lệ nhiễm Human Papilloma virus, các yếu tố liên quan ở phụ nữ từ 18 - 69 tuổi tại thành phố Cần Thơ ................................................................. 87 4.3. Mô tả đặc điểm, đánh giá kết quả điều trị tổn thương cổ tử cung bằng áp lạnh tại Cần Thơ .................................................................................................. 112 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 127 KIẾN NGHỊ ........................................................................................................... 129 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT AGC Atypical Grandular Cells Tế bào tuyến không điển hình ASC- H Atypical Squamous Cells, cannot exclude HSIL Tế bào gai không điển hình không loại trừ HSIL ASC-US Atypical Squamous Cells of Undertermined Significance Tế bào gai không điển hình có ý nghĩa không xác định AGUS Atypical Glandular Cells of Undertermined Significance Tế bào tuyến không điển hình có ý nghĩa không xác định CIN Cervical Intraepithelial Neoplasia Tân sinh trong biểu mô cổ tử cung CIS Carcinoma In Situ Ung thư tại chỗ CTC Cổ tử cung DNA Deoxyribonucleic Acide FDA Agency for Food and Drug Administration of the United States Cơ quan Quản lý Thuốc và Thực phẩm của Hoa Kỳ HC II Hydrid Capture II HPV Human Papilloma virus HSIL High- grade Squamous Intraepithelial Lesion Tổn thương trong biểu mô mức độ cao HSV Herpes Simplex Virus IA ... hat R, Orasri S, (2010), “Prevalence of High- risk Human Papilloma virus Infection and Cytologic Result in Thailand”, Asian Pacific Journal of Cancer Prevention, 11, pp. 1465- 1468. 137. Tambouret R, (2013), “Screening for Cervical Cancer in Low- Resource Setting in 2011”, Arch Pathol Lab Med, 137, pp. 782- 790; doi: 10.5858/arpa. 2011-0695-RA 138. Tran L.T.H, Tran L.T, Bui C.Th, Le D.T.K, Nyitray A.G, Markham C.M, et al, (2015), “Risk factor for high-risk and multi- týp Human Papilloma virus infection among women in Ho Chi Minh City, Vietnam: a cross- sectional study”, BMC Women’s Health, 15, pp. 16- 25. 139. Tricco A.C, Carmen HN, Gilca V, Anonychuk A, Pham Ba, Berliner S, (2011), “Canadian oncogenic Human Papilloma virus cervical infection prevalence: Systematic review and meta analysis”, BMC Infectious Diseases, 11, pp. 235- 250. 140. Vet JNI, Kooijman JL, Henderson FC, Aziz FM, Purwoto G, et al, (2012), “Sigle- visit approach of cervical cancer screening: See and Treat in Indonesia”, British Journal of Cancer, 107, pp. 772- 777 141. Vu L.T.H, Le Ha.T.T, (2011), “Cervical Human Papilloma Virus Infection among the Genral Femaile Population in Vietnam: A Situatioan analysis”, Asian Pacific Journal of Cancer Prevention, 12, pp. 561- 566. 142. Vu L.T.H, (2012), “High risk and multiple Human Papilloma virus infections among married women on Can Tho, Viet Nam”, WPSAR, 3(3), doi: 10.5365/ wpsar.2012.3.1.007 143. Vu L.T.H, Bui D, (2012), “Prevalence of Cervical Human Papilloma Virus Infection Among Married Women in Vietnam, 2011”, Asian Pacific Journal of Cancer Prevention, 13, pp. 37- 40. 144. World Health Organization, (2011), WHO guidelines Use of cryotherapy for cervical intraepithelial neoplasia, WHO Press. Genva, Switzerland. 145. World Health Organization/ICO Information Centre (HPV Information Centre), (2010), “Human Papilloma virus and Related Cancers in World”, Summary Report 2010, Data sccessed, WHO Press. Genva, Switzerland. 146. Wu E.Q, Liu B, Cui J.F, Chen W, Wang J.b, et al, (2013), “Prevalence of týp- specific Human Papilloma virus and pap results in Chinese women: a multi- center, population- based cross-sectional study”, Cancer Causes Control, 24, pp. 795- 803. 147. Zhao R, Zhang WY, Wu M.H, Zhang SW, Pan J, Zhu L, et al, (2009), “Human Papilloma virus infection in Beijing, People’s Republic of China: a population- based study”, Bristish Journal of Cancer, 101, pp. 1635- 1640. PHỤ LỤC Phụ lục 1: Phân bố dân cư trong thành phố Cần Thơ và phân bố dân cư chọn mẫu theo phương pháp tỷ lệ dân số cộng dồn (PPS) STT Địa phương trong thành phố Cần Thơ Dân số chung Phụ nữ 18- 69 Dân số phụ nữ cộng dồn Dân số chọn mẫu DANH SÁCH CÁC PHƯỜNG THUỘC CÁC QUẬN NỘI THÀNH Q. NINH KIỀU 1 An Bình 17224 6046 6046 2 An Cư 17508 6353 12399 7549 1 3 An Hòa 29563 11410 23809 4 An Nghiệp 9260 3527 27336 30079 2 5 An Hội 7822 2912 30248 6 An Lạc 12332 4567 34815 7 An Khánh 23016 8565 43380 8 An Phú 12932 4955 48335 52609 3 9 Cái khế 24537 8837 57172 10 Tân An 6633 2411 59583 11 Thới Bình 15082 5615 65198 75139 4 12 Hưng Lợi 35350 13935 79133 13 Xuân Khánh 32535 13795 92928 97669 5 Q. BÌNH THỦY 14 An Thới 18499 6403 99331 15 Bùi Hữu Nghĩa 11745 4126 103457 16 Bình Thủy 18307 6440 109897 17 Long Hòa 16450 5436 115333 120199 6 18 Long Tuyền 15232 5137 120470 19 Trà Nóc 14350 5259 125729 20 Trà An 8209 2843 128572 21 Thới An Đông 10773 3502 132074 Q. Ô MÔN 22 Châu V Liêm 22647 7560 139634 142729 7 23 Long Hưng 13542 4368 144002 24 Phước Thới 25646 8844 152846 25 Thới An 25454 8028 160874 26 Thới Hòa 7102 2225 163099 165259 8 27 Thới Long 19041 6094 169193 28 Trường Lạc 16251 5038 174231 Q. CÁI RĂNG 29 Ba Láng 6313 2074 176305 30 Hưng Phú 17885 6171 182476 31 Hưng Thạnh 10053 3289 185765 187789 9 32 Lê Bình 15678 5531 191296 33 Phú Thứ 17541 5715 197011 34 Tân Phú 6867 2126 199137 35 Thường Thạnh 11941 3935 203072 210319 10 Q. THỐT NỐT 36 Thốt Nốt 21429 7455 210527 37 Thới Thuận 18201 6044 216571 38 Thuận An 13287 4348 220919 39 Thạnh Hòa 10109 3170 224089 40 Trung Nhứt 11123 3500 227589 232849 11 41 Trung Kiên 24455 7990 235579 42 Thuận Hưng 19997 6354 241933 43 Tân Hưng 10007 3113 245046 44 Tân Lộc 29617 9358 254404 255379 12 45 TT Vĩnh Thạnh 5885 1733 256137 46 TT Thạnh An 11400 3360 259497 47 TT Thới Lai 10629 3313 262810 48 TT Cờ Đỏ 12942 4014 266824 49 TT Phong Điền 10721 3527 270359 DANH SÁCH CÁC XÃ THUỘC CÁC HUYỆN NGOẠI THÀNH H. VĨNH THẠNH 50 Thạnh Thắng- VT 6012 1600 1600 51 Thạnh Lợi- VT 8771 2422 4022 52 Xã Thạnh An- VT 8505 2378 6400 7549 1 53 Thạnh Tiến- VT 9427 2769 9169 54 Thạnh Qưới- VT 14623 4492 13661 55 Thạnh Mỹ-VT 8499 2518 16179 56 Vĩnh Trinh- VT 19185 6129 22308 23098 2 57 Thạnh Lộc- VT 13796 4084 26392 58 Vĩnh Bình- VT 6426 1944 28336 H. THỚI LAI 59 Định Môn 10648 3361 31697 60 Thới Tân 6830 2033 33730 61 Xuân Thắng 6450 1977 35707 38647 3 62 Đông Bình 9126 2765 38472 63 Đông Thuận 9518 2862 41334 64 Trừơng Thành 11370 3524 44858 65 Trường Thắng 10822 3339 48197 66 Thới Thạnh 11287 3618 51815 54196 4 67 Tân Thạnh 7683 2413 54228 68 Trừơng Xuân 12728 3864 58092 69 Trường Xuân A 6411 1918 60010 70 Trường Xuân B 7462 2209 62219 H. CỜ ĐỎ 71 Trung An 10598 3412 65631 69745 5 72 Trung Thạnh 16832 5206 70837 73 Trung Hưng 22244 6735 77572 74 Thạnh Phú 21043 6370 83942 85294 6 75 Thới Đông 6430 1910 85852 76 Thới Xuân 7455 2101 87953 77 Đông Thắng 4709 1350 89303 78 Đông Hiệp 6838 2060 91363 79 Thới Hưng 14978 4592 95955 H. PHONG ĐIỀN 80 Nhơn Ái 14032 4550 100505 100843 7 81 Trường Long 18276 5686 106191 82 Nhơn Nghĩa 16975 5457 111648 83 Mỹ Khánh 10324 3458 115106 116392 8 84 Giai Xuân 15294 5008 120114 85 Tân Thới 13706 4276 124390 Phụ lục 2: Phân bố dân cư chọn mẫu theo bằng phương pháp xác suất tỷ lệ theo dân số với tổng số phụ nữ từ 18- 69 tuổi đang sinh sống tại thành phố Cần Thơ DANH SÁCH CÁC PHƯỜNG/ XÃ ĐƯỢC CHỌN VÀO NGHIÊN CỨU Stt Tên phường/xã được chọn Tên Quận/Huyện được chọn Dân số chung Dân số phụ nữ 18 - 69 Số mẫu NC/mỗi cụm 1 An Cư Q. Ninh kiều 17508 6353 95 2 An Nghiệp nt 9260 3527 63 3 An Phú nt 12932 4955 63 4 Thới Bình nt 15082 5615 105 5 Xuân Khánh nt 32535 13795 132 6 Bình Thủy Q. Bình Thủy 16450 5436 96 7 Châu Văn Liêm O Môn 22647 7560 119 8 Thới Hòa nt 7102 2225 33 9 Hưng Thạnh Q. Cái Răng 10053 3289 51 10 Thường Thạnh nt 11941 3935 68 11 Trung Nhứt Q. Thốt Nốt 11123 3500 60 12 Tân Lộc nt 29617 9358 93 13 Xã Thạnh An- VT H. Vĩnh Thạnh 8505 2378 38 14 Vĩnh Trinh- VT nt 19185 6129 99 15 Xuân Thắng H. Thới Lai 6450 1977 41 16 Thới Thạnh nt 11287 3618 47 17 Trung An H. Cờ đỏ 10598 3412 55 18 Thạnh Phú nt 21043 6370 100 19 Nhơn Ái H. Phong Điền 14032 4550 68 20 Mỹ Khánh nt 10324 3458 64 Tổng cộng 297674 101440 1490 Phụ lục 3: Các hình ảnh chương 2 của luận án Hình 1. Cổ tử cung và cách thực hiện lấy mẫu Hình 2. Cố định mẫu trên lam Cố định mẫu lam bằng cồn 95% Tế bào biến đổi Tế bào bình thường Hình 3. Phân tích kết quả xét nghiệm HPV âm tính Hình 4. Phân tích kết quả xét nghiệm HPV dương tính Chứng nội tại Bệnh nhân Chứng nội tại Bệnh nhân Hình 5. Phân tích kết quả xét nghiệm HPV dương tính Hình 6. Mô phỏng cho mẫu DNA vào ống nghiệm Bệnh nhân Chứng nội tại Hình 7. Kết quả týp DNA HPV được xác định Hình 8. Týp DNA HPV được phân lập (týp HPV 16) Dương tính HPV 16 Hình 9. Týp DNA HPV được phân lập (týp HPV 52) - Những hình ảnh soi cổ tử cung Hình 10. Soi cổ tử cung bình thường Dương tính HPV 52 Hình 11. Soi cổ tử cung bất thường Phụ lục 4: PHIẾU THU THẬP SỐ LIỆU Ngày khám MÃ SỐ HỒ SƠ__________ I. PHẦN HÀNH CHÁNH 1. Họ và tên: vợ................................................... Chồng........................................... 2. Tuổi:.................. Tuổi chồng..................... 3. Địa chỉ............................................................................................................... Nông thôn Thành thị 4. Tiền thai:..................... nạo hút thai....................... 5. Nghề nghiệp: Vợ................................ Chồng...................................... Vợ Chồng Nội trợ Thất nghiệp Buôn bán Buôn bán Làm ruộng Làm ruộng Công nhân Công nhân Trí thức Trí thức Khác................................ Khác.................................... 6. Trình độ học vấn: Vợ............................. Chồng ......................................... Vợ Chồng Mù chữ Mù chữ Tiểu học Tiểu học THCS THCS THPT THPT ĐH- SDH ĐH- SDH 7. Tình trạng hôn nhân Có chồng Ly dị Góa Độc thân II. TIỀN CĂN 1. Tiền thai:.. Số lần mang thai. 2. Tuổi giao hợp lần đầu: .........................tuổi lấy chồng................ 3. Số bạn tình 4. Số bạn tình của chồng.. 5. Có bệnh lây lan qua đường tình dục được chẩn đóan trứơc đó: không 6. Tìên căn mụn cóc sinh dục: vợ 7. Hút thuốc lá: vợ 8. Sử dụng bao cao su: 9. Nguồn nước sinh hoạt của gia đình? Nước sông Nước Giếng nước máy 10. Tiền sử phụ khoa Có kinh lần đầu.................................. Kinh nguyệt đều không đều Khí hư: Bình thường không bình thường Tiền sử điều trị viêm nhiễm:..................................................................... Lý do đến khám:............................................................................ Tiền sử đặt vòng: □có □không Bệnh phụ khoa mắc phải: ........................................................................ Đìêu trị.......................................................................................... Biện pháp tránh thai sử dụng......................................................... 11. Hòan cảnh kinh tế: thu nhập đầu người:..................................đồng/tháng 12. Tiền sử chồng: Bệnh nội khoa Hoa liễu Bệnh truyền nhiễm 14. Kiến thức vệ sinh Thói quen phơi quần chỗ kín có không Thói quen ủi quần lót trước khi mặc có không Khám phụ khoa trước và trong khi mang thai có không III. KẾT QUẢ KHÁM VÀ CHẨN ĐÓAN 1. Ngày kinh cuối:............................................................................. 2. Triệu chứng cơ năng 1. Ngứa âm hộ- âm đạo Có Không 2. Dịch tiết âm đạo nhiều Có Không 3. Ngứa vùng hậu môn sinh dục ngòai Có Không 4. Lóet vùng hậu môn sinh dục ngòai Có Không 5. Đau bụng dưới Có Không 6. Đau khi giao hợp Có Không 7. Chảy máu sau giao hợp Có Không 8. Chảy máu giữa kỳ kinh Có Không 9. Đau thắt lưng Có Không 10. Không triệu chứng................................................................... 3. Triệu chứng thực thể 1. CTC trơn láng 2. Viêm lộ tuyến 3. Cổ tử cung phì đại 4. Nang Naboth 5. Polype 6. CTC dễ chảy máu khi giao hợp/ chạm 7. CTC sần sùi 8. Khác .. 4. Chẩn đoán lâm sàng 1. Bình thường 2. Viêm âm đạo- CTC 3. Nghi ngờ ung thư 4. U bướu (Tử cung, buồng trứng) 5. Polype CTC 6. Rong kinh-Rong huyết 7. Khác................................................................................................. 5. Kết quả phết tế bào theo phân loại tế bào học theo Bethesda 1. Tế bào bình thường 2. Tế bào biến đổi viêm 3. ASC : ASCUS ASC-H 4 LSIL 5. HSIL 6. K biểu mô gai xâm lấn 7 AGS 8 AGUS 9. AIS 10. K biểu mô tuyến xâm lấn 6. Quan sát cổ tử cung bằng mắt thường 1. Vùng chuyển tiếp lát trụ quan sát rõ 2. Polype cổ tử cung 3. Nang Naboth 4. Cổ tử cung lộ tuyến 5. Condyloma 6. Biểu mô trắng 7. Tăng sinh mạch máu 7. Quan sát cổ tử cung sau khi bôi acide acetic (VIA) 1. Vùng chuyển tiếp lát trụ quan sát rõ 2. Polype cổ tử cung 3. Nang Naboth 4. Cổ tử cung lộ tuyến 5. Condyloma 6. Biểu mô trắng 7. Chấm đáy 8. Dạng khảm 9. Bạch sản 10. Mạch máu bất thường 11. Khác................................................................................... 8. Quan sát cổ tử cung sau khi bôi acide acetic 3% sau 1 phút 1. Âm tính 2. Dương tính 3. Dương tính, nghi ngờ ung thư xâm lấn 9. Nếu VIA dương tính, vùng sang thương biểu mô trắng có lan vào kênh CTC? 10. Kết quả soi CTC Trước khi bôi acid acetic □ Bình thường □ Bất thường......................................................... Sau khi bôi acid acetic □ Bình thường □ Bất thường......................................................... Sau khi bôi lugol □ Bình thường □ Bất thường......................................................... 11. Kết quả sinh thiết................................................................................ 1. Bình thường 2. Tổn thương viêm 3. Codylome 4. CIN I 5. CIN II 6. CIN III 7. K CTC xâm lấn Spuamous cell carcinoma Adenocarcinoma Giai đọan ...................................................................... 8. Khác ........................................................................................ 12. Kết quả PCR: ............................................................................... 13. Định týp: ....................................................................................... Nguy cơ cao:...............................Nguy cơ thấp .......................... 14. Không định được týp, lý do 1. Không đủ mẫu ADN 2. Kết quả định týp không xác định được 15. Vấn đề điều trị Mức độ tổn thương CTC:..........centimet; Thời gian tiết dịch âm đạo................ngày Điều trị:.......................... ........................................................................ Phương pháp áp lạnh Tái khám Lành bệnh Các biến chứng Thái độ BN Khỏi Khá kém Các biến chứng Thời gian xuất hiện Hài lòng Bình thường Lo lắng Khi điều trị 1 tuần 2 tuần 1 tháng 2 tháng 3 tháng 6 tháng Các biến chứng: đau, chảy máu, tiết dịch, chít hẹp CTC, sốt, dấu hiệu bất thường khác
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_ty_le_nhiem_human_papilloma_virus_mot_so.pdf