Luận án Nghiên cứu thực trạng nguồn nhân lực dược bệnh viện và xác định nhu cầu nhân lực dược sĩ tại các bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh, huyện trong giai đoạn hiện nay
Con người được xem là nguồn lực căn bản và có tính quyết định của mọi
thời đại, đóng vai trò quyết định sự thành công của một quốc gia, ngành hay lĩnh
vực nói chung và một tổ chức nói riêng. Trong thập kỷ qua, có sự thay đổito
lớntrongviệc hànhnghềdượctrên toàn thế giới. Do đó,nhu cầu về đào tạovà sử
dụng nhân lực dược không ngừng gia tăngbởi số lượng thuốc mới, nhu cầu chăm
sóc sức khoẻ người dân ngày một cao [61], [120]. Nhân lực dược là xương sống
củangành dược có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Vì vậy, việc đào tạo và sử dụng
nhân lực dược phải đáp ứngnhu cầu của hiện tại và tương lai vì sự phát triển liên
tục của ngành nghề.
Ngày nay,vai tròvàtrách nhiệm của đội ngũ nhân lực dược, đặc biệt là
dược sĩ, khôngchỉlàm nhiệm vụphân phátthuốcmà còn thực hiện việc cung cấp
dịch vụ chăm sóc,lấybệnh nhân làm trung tâmnhư cung cấpthông tin thuốc, tư
vấn vàkhuyến cáo phương phápđiều trị bằng thuốc, tức làdược sĩcũnglà những
chuyên giasức khỏe ban đầu. Trên thế giới, các nước Mĩ, Anh,Pháp, Úc,
TháiLan và một số nước khác đều đang đối mặt với tình trạng thiếu hụt dược sĩ
trong lĩnh vực dược bệnh viện ở hiện tại và tương lai[83], [100].
Tại Việt Nam, các báo cáo cho thấy, NNL dược trong vài năm gần đây vẫn
còn thiếu và tồn tại nhiều vấn đề bất cập. Năm 2010 trung bình cả nước có 1,74
DS/10.000 dân. Tuy nhiên,có phân bố không đồng đều dược sĩ giữa thành thị và
nông thôn, giữa các vùng miền, đặc biệt tình trạng thiếu hụt dược sĩ ở vùng nông
thôn,vùng sâu, vùng xa [11].
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu thực trạng nguồn nhân lực dược bệnh viện và xác định nhu cầu nhân lực dược sĩ tại các bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh, huyện trong giai đoạn hiện nay
i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI TRẦN BÁ KIÊN NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC DƢỢC BỆNH VIỆN VÀ XÁC ĐỊNH NHU CẦU NHÂN LỰC DƢỢC SĨ TẠI CÁC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TUYẾN TỈNH, HUYỆN TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƢỢC HỌC HÀ NỘI, NĂM 2015 ii BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI TRẦN BÁ KIÊN NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC DƢỢC BỆNH VIỆN VÀ XÁC ĐỊNH NHU CẦU NHÂN LỰC DƢỢC SĨ TẠI CÁC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TUYẾN TỈNH, HUYỆN TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƢỢC HỌC CHUYÊN NGÀNH: TỔ CHỨC QUẢN LÝ DƢỢC MÃ SỐ: 62.72.04.12 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS. TS. Nguyễn Thanh Bình HÀ NỘI, NĂM 2015 iii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nào khác. Trần Bá Kiên iv LỜI CẢM ƠN Luận án được hoàn thành là kết quả nỗ lực, cố gắng của bản thân và sự giúp đỡ, động viên và cổ vũ của rất nhiều người đã luôn đồng hành bên tôi. Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới thầyGS.TS. Nguyễn Thanh Bình, người đã nhiệt tình hướng dẫn và hết lòng giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và làm luận án vừa qua. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới cố người thầy đã hết lòng giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập. Tôi cũng xin chân thành cảm ơnPGS.TS. Nguyễn Thị Thái Hằng, PGS.TS.Nguyễn Thị Song Hà, TS. Nguyễn Thị Thanh Hương, TS. Đỗ Xuân Thắng cùng toàn thể các thầy, cô giáo Bộ môn Quản lý và Kinh tế Dược đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong học tập và hoàn thành luận án này. Trân trọng cảm ơn Cục Quản lý Khám chữa bệnh - Bộ Y tế đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu thực hiện luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Sau đại học Trường đại học Dược Hà Nội đã quan tâm tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, các phòng ban, bộ môn Trường Cao đẳng Dược TW- Hải Dương đã luôn quan tâm động viên, tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình công tác, học tập và nghiên cứu. Cuối cùng xin cảm ơn những người thân yêu trong gia đình, những bạn bè đã luôn ở bên, giúp đỡ động viên, tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận án. Mặc dù đã rất cố gắng, nhưng do điều kiện nguồn lực và thời gian có hạn, luận án không tránh khỏi còn hạn chế, vì vậy rất mong những hạn chế này sẽ là tiền đề để mở ra các nghiên cứu khác. Hà Nội, ngày 15 tháng 3 năm 2015 Trần Bá Kiên PGS.TS. Lê Viết Hùng v MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................... 1 Chƣơng 1. TỔNG QUAN ................................................................ 3 1.1. NGUỒN NHÂN LỰC DƢỢC ............................................................................................. 3 1.1.1. Một số khái niệm ................................................................................................... 3 1.1.2. Quản trị nguồn nhân lực ...................................................................................... 6 1.1.3. Vị trí, vai trò của dƣợc sĩ và dƣợc sĩ công tác tại BV ........................................ 7 1.2. THỰC TRẠNG NHÂN LỰC DƢỢC ............................................................................ 10 1.2.1. Thực trạng nhân lực dƣợc ở một số nƣớc ........................................................ 10 1.2.2. Thực trạng nhân lực dƣợc tại Việt Nam ........................................................... 13 1.3.1. Nhu cầu dƣợc sĩ ở một số nƣớc .......................................................................... 18 1.3.2. Nhu cầu dƣợc sĩ ở Việt Nam .............................................................................. 20 1.4.SỰ HÀI LÒNG VÀ HÀI LÒNG CỦA DƢỢC SĨ VỚI CÔNG VIỆC ................ 23 1.4.1. Khái niệm về sự hài lòng với công việc ........................................................... 23 1.4.2. Tầm quan trọng của sự hài lòng đối với công việc ......................................... 23 1.4.3. Mối liên quan giữa sự hài lòng với công việc và sự thiếu hụt dƣợc sĩ............... 25 Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................................................... 31 2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ........................................................................................... 31 2.2.PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 31 2.2.1. Mô hình thiết kế nghiên cứu ............................................................................ 31 2.2.2. Các biến số nghiên cứu ..................................................................................... 31 2.2.3. Mẫu nghiên cứu ................................................................................................. 37 2.2.4. Phƣơng pháp thu thập, xử lý và phân tích số liệu ......................................... 39 2.3.HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU, SAI SỐ VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC.................................................................................................................................... ..... ......45 vi 2.4. ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU ................................................................................................. 46 Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................... 47 3.1.THỰC TRẠNG NHÂN LỰC DƢỢC BỆNH VIỆN ............. 47 3.1.1. Thực trạng nhân lực dƣợc BVĐK tuyến tỉnh ................................................. 47 3.1.2. Thực trạng nhân lực dƣợc BVĐK tuyến huyện ............................................. 52 3.2.NHU CẦU DƢỢC SĨ TẠI CÁC BỆNH VIỆN ........................................ ... ermined need for pharmacy services in 2020", American Journal of Pharmaceutical Education, (66), pp 421-427 97. Nezaam Luddy (2005), Job satisfaction among employees at a public Health Institution in the Western Cape, Master University of the Western Cape. 98. Kathie Lynas (2007), "Health Boards Step in to Deal with Hospital Pharmacist Shortage in Newfoundland", Canadian Pharmacists Journal, (140), pp 12 99. Vittorio Maio, Neil I. Goldfarb, and Christine W. Hartmann (2004), Pharmacists’ Job Satisfaction: Variation by Practice Setting, pp 184-189, (3), 100. Management Sciences for Health (2012), MDS3: Managing Access to Medicines and Other Health Technologies, pp 1005-1030, Management Sciences for Health, Arlington. 101. Stewart KR Maswoswe JJ, Enigbokan M, Egbunike I, Jackson DM, , "Combating pharmacist shortage through labor certification", I 102. Michael Nana Nyame-Mireku, et al (2012), Determinants of job satisfaction among hospital pharmacists and their intent to leave using Herzberg's two - factor theory, Capella University, Office of Scientific and Technical Information 103. Spector P. E (1997), Job satisfaction: Application, assessment, causes, and consequences, pp 8-17, Thousand Oaks, California. (5), 104. Julie Pallant (2001), SPSS Survival Manual - A step by step guide to data analysis using SPSS for Windows (Version 10), pp 12-40, Allen & Unwin, Australia. 105. Nipa Payanantana, Sumon Sakolcha, Kitti Pitaknitinun, Duangta Palakornkul, Nopdol Thongnopnua (2005), "Future Human Resources Balance for Pharmacy and Health Consumer Protection Services in Thailand ", Human Resources for Health Development Journal, (5), 106. Robin Fincham and Peter Rhodes (2008), Principles of Organizational Behaviour 4e: Glossary. Oxford University Press. 107. Pharmaceutical Society of Great Britain Royal (2008), "Plans for Revalidation in Pharmacy Announced", News release, (3), pp 1-3 108. T.P Sharp (2008), "Job satisfaction among psychiatric registered nurses in New England.", Journal of Psychiatric and Mental Health Nursing, (15), pp 374-378 109. N. Srisombat (2010), "Challenges of Pharmacy Education in Thailand", Silpakorn University International journal, (9), pp 19-39 110. Donald T., Kishi (2000), "A glimpse of pharmacy practice in Japan", Am J Health- Syst Pharm, (57), pp 1357-1360 111. The Centre for Pharmacy Workforce Studies (2003), Supply Of And Demand For The Pharmacy Workforce In Great Britain, 112. N Tongnopnea (2002), Changing of context that affect pharmacy education: strategic to develop academy and professional of pharmacy In Proceeding of the Second seminar on pharmacy education, Bangkok, Thailand. 113. US Bureau of Labor Statistics (2011), Occupational Outlook Handbook, 2010 – 2011 Edition – Pharmacists. 114. US Bureau of Labor Statistics (2011), "Pharmacy Technicians and Aides", Occupational Outlook Handbook, 115. Kate Anne Walker, Marie Pirotta, (2007), "What keeps Melbourne GPs satisfied in their jobs?", Australian Family Physician, (36), pp 2-5 J 116. Lau WM, Pang J, Chui W, (2011), "Job satisfaction and the association with involvement in clinical activities among hospitalpharmacists in Hong Kong", The international journal of pharmacy practice, (19), pp 3-10 117. World Health Organization (2011), ""Classifying health workers: Pharmaceutical technicians and assistants"", www.who.int/hrh/statistics. 118. World Health Organization (2011), "Pharmaceutical technicians and assistants", www.who.int/hrh/statistics. 119. World Health Organization (2010), "Assessment of the Pharmaceutical Human Resources and Strategic Framework", www.who.int/hrh/statistics. 120. World Health Organization (2008), "Working together for health", www.who.int/hrh/statistics. 121. Yukii (2005), "Role of the Clinical Pharmacist in Pharmaceutical Care", Japanese Journal of Pharmaceutical Health Care and Sciences (31), pp 113 - 120 TIẾNG PHÁP 122. Marc Collet (2005), "La démographie des pharmaciens à l‟horizon 2030 – Un exercice de projection au niveau national", Études et Résultats, (438 ), pp 3-5 123. Ministère de L`emploi (2005), Projections du nombre de pharmaciens en activité en France à I`horizon 2030. K PHỤ LỤC 1 Biểu mẫu thu thập số liệu nhân lực Bệnh viện Biểu mẫu số.. 1. Tên Bệnh viện: 2. Địa chỉ bệnh viện: 3. Tuyến: 4. Hạng BV: 5. Khu vực:. 6. Số giƣờng bệnh theo kế hoạch 7. Tổng số bác sĩ: 8. Tổng số dƣợc sĩ: 9. Tổng số TCD và KTV dƣợc: 10. Tổng số Dƣợc tá: . L PHỤ LỤC 2 THƢ NGỎ Kính gửi:Các Dược sĩ đang làm việc tại các BVĐK tuyến huyện Chúng tôi là nhóm nghiên cứu đang triển khai đề tài: Nghiên cứu thực trạng nguồn nhân lực dược bệnh viện và xác định nhu cầu nhân lực dược sĩ tại các bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh, huyện trong giai đoạn hiện nay”. Đây là một nghiên cứu hoàn toàn mang tính chất khoa học. Chúng tôi cam kết rằng những ý kiến của ông/bà sẽ được giữ bí mật và chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Nhóm nghiên cứu rất mong nhận được sự cộng tác tích cực của Ông/Bà. Chúng tôi xin trân trọng cảm ơn! Thay mặt nhóm NC Trần Bá Kiên Phiếu phỏng vấn sau khi được trả lời xin gửi về theo địa chỉ đã được đề sẵn trên phong bì kèm theo. Mọi thông tin cần thiết xin liên hệ theo địa chỉ sau: ThS. Trần Bá Kiên Phó Hiệu trưởng Trường Cao đẳng dược - TW - Hải Dương 324- Nguyễn Lương Bằng, TP Hải Dương- Tỉnh Hải Dương ĐT: (0320)3890486 (CQ) ; 0989206272 (DĐ). E-mail: tranbakienhd2007@yahoo.com .vn M PHIẾU PHỎNG VẤN DƢỢC SĨ CÔNG TÁC TẠI KHOA DƢỢC BỆNH VIỆN Mã số: I- Thông tin cá nhân 1. Họ tên :. 2. Giới tính □ Nam □ Nữ Năm sinh: 3. Số năm công tác tại bệnh viện:..năm 4. Trình độ chuyên môn cao nhất ..; 5. Trường đại học mà Ông/Bà tốt nghiệp Hệ 6.Vị trí công tác hiện tại:.. Mức độ hài lòng trong công việc Xin vui lòng cho biết mức độ đồng ý của Ông/Bà về các vấn đề sau, bằng cách khoanh tròn/bôi màu vào ô mà Ông (Bà) cho là phù hợp nhất: (1): "Rất không đồng ý" (2): "Không đồng ý " (3): "Chưa thực sự đồng ý" (4): "Đồng ý" (5): "Rất đồng ý" R ất k h ô n g đ ồ n g ý K h ô n g đ ồ n g ý C h ư a th ự c sự đ ồ n g ý Đ ồ n g ý R ất đ ồ n g ý Q 1 Lãnh đạo bệnh viện luôn khích lệ nhân viên làm việc 1 Q 2 Lãnh đạo bệnh viện đối xử công bằng với tất cả mọi người trong bệnh viện 1 Q 3 Lãnh đạo bệnh viện luôn tôn trọng nhân viên 1 Q 4 Lãnh đạo bệnh viện luôn động viên nhân viên hoàn thành tốt công việc của mình 1 Q 5 Lãnh đạo bệnh viện luôn quan tâm tới đời sống nhân viên 1 N Q 6 Lãnh đạo bệnh viện ghi nhận vai trò của Ông/Bà trong công việc 1 Q 7 Trưởng khoa dược luôn quan tâm giúp đỡ Ông/Bà trong công việc 1 Q 8 Trưởng khoa dược luôn làm tốt vai trò điều hành quản lý khoa 1 Q 9 Trưởng khoa dược bệnh viện luôn ghi nhận vai trò của Ông/Bà trong công việc 1 Q 10 Các đồng nghiệp khoa dược luôn hợp tác với Ông/Bà trong công việc 1 Q 11 uan hệ của Ông/Bà với đồng nghiệp khoa dược rất thân thiện 1 Q 12 Ông/Bà có mối quan hệ hợp tác tốt với các bác sỹ trong bệnh viện 1 Q 13 Ông/Bà có mối quan hệ hợp tác tốt với các điều dưỡng viên trong bệnh viện 1 Q 14 Ông/Bà có cơ hội phát huy được năng lực của mình trong công việc 1 Q 15 Ông/Bà có cơ hội cải thiện vị trí công tác hiện tại của mình 1 Q 16 Hiện tại Ông/Bà đang thuộc diện quy hoạch cán bộ quản lý trong bệnh viện 1 Q 17 Lãnh đạo bệnh viện luôn tạo điều kiện cho nhân viên học tập nâng cao trình độ chuyên môn 1 Q 18 Bệnh viện có chính sách hỗ trợ kinh phí hợp lý cho cán bộ đi học 1 Q 19 Lãnh đạo bệnh viện luôn khuyến khích cán bộ học tập những kiến thức bổ sung (ngoại ngữ, tin học,) 1 Q 20 Lãnh đạo bệnh viện luôn tạo điều kiện cho nhân viên tham gia những khóa tập huấn về chuyên môn (dược lâm sàng, thông tin thuốc, văn bản quản lý dược) 1 O Q 21 Trưởng khoa dược luôn tạo điều kiện cho Ông/Bà học tập nâng cao trình độ chuyên môn 1 Q 22 Ông/Bà hài lòng với mức thu nhập hiện tại của mình 1 Q 23 Khoản thu nhập hiện tại của Ông/bà là nguồn thu nhập chính của gia đình 1 Q 24 Ngoài tiền lương, Bệnh viện còn có các nguồn phúc lợi hỗ trợ thêm cho nhân viên 1 Q 25 Bệnh viện có chính sách phân chia nguồn phúc lợi cho nhân viên một cách hợp lý 1 Q 26 Chế độ phúc lợi có khuyến khích thành tích lao động của các cá nhân trong bệnh viện 1 Q 27 Bệnh viện có đủ tài liệu phục vụ cho công việc chuyên môn của Ông/Bà 1 Q 28 Bệnh viện có đủ trang thiết bị phục vụ cho công việc chuyên môn của Ông/Bà 1 Q 29 Ông/Bà hài lòng với cơ sở vật chất nơi làm việc (phòng làm việc) của mình 1 Q 30 Ông/Bà hài lòng với nghề nghiệp mà mình đã được đào tạo 1 Q 31 Công việc hiện tại phù hợp với chuyên môn mà Ông/Bà được đào tạo 1 Q 32 Ông/bà hài lòng với vị trí công tác hiện tại 1 7. Một cách tổng quát, mức độ hài lòng của Ông/Bà với công việc hiện tại của mình? Rất không hài lòng □ Không hài lòng □ Bình thường □ Hài lòng □ Rất hài lòng □ (Nếu rất không hài lòng/ không hài lòng, Ông/Bà trả lời tiếp câu 8 và câu 9) (Nếu hài lòng/ rất hài lòng, Ông/Bà trả lời tiếp câu 10) P 8. Ông bà có thể bổ sung thêm các lí do khiến ông bà chưa thật sự hài lòng? 9. Lý do nào khiến ông/bà vẫn tiếp tục làm việc tại đây? .. . 10. Ông/Bà có thể bổ sung thêm một số lý do khiến Ông/Bà hài lòng với công việc hiện tại: . . Q PHỤ LỤC 3 Danh sách các BVĐK tuyến huyện thực hiện phỏng vấn sâu STT Tên Bệnh viện Tỉnh 1 BVĐK C1 Hải Dương 2 BVĐK C2 Hải Dương 3 BVĐK A2 Hải Dương 4 BVĐK A1 Hưng Yên 5 BVĐK D1 Hưng Yên 6 BVĐK D2 Hà Nội 7 BVĐK B1 Quảng Ninh 8 BVĐK B2 Quảng Ninh 9 BVĐK E1 Thái Bình 10 BVĐK E2 Thái Bình 11 BVĐK F1 Hải Phòng 12 BVĐK F2 Bắc Ninh 13 BVĐK G1 Bắc Giang 14 BVĐK G2 Thừa Thiên Huế 15 BVĐK K1 Hà Nam 16 BVĐK K2 Hòa Bình R PHỤ LỤC 4 Nội dung phỏng vấn sâu Lãnh đạo bệnh viện 1. Số lƣợng Dƣợc sĩ hiện tại của đơn vị nhƣ thế nào? a/ Nếu thiếu? - Cần bổ sung bao nhiêu? Đảm nhận công việc gì? - Có tuyển không? Có tuyển được không? Tại sao không tuyển được? - Đơn vị có chế độ chính sách gì để thu hút dược sỹ về công tác? b/ Nếu đủ? - Lý do tại sao không cần tuyển thêm DS. + Có biết TT08 không? Việc không tuyển thêm có căn cứ TT08 không? + Có biết TT22 không? Việc không tuyển có căn cứ vào đây không? Nội dung phỏng vấn sâu Trƣởng/ Phụ trách khoa dƣợc bệnh viện 2. Số lƣợng Dƣợc sĩ hiện tại của khoa dƣợc nhƣ thế nào? a/ Nếu thiếu? - Cần bổ sung bao nhiêu? Đảm nhận công việc gì? - Có tuyển không? Có tuyển được không? Tại sao không tuyển được? - BV có chế độ chính sách gì để thu hút dược sỹ về công tác? b/ Nếu đủ? - Lý do tại sao không cần tuyển thêm DS. - Có biết TT22 không? Việc không tuyển có căn cứ vào đây không? S PHỤ LỤC 5 MA TRẬN CÁC NHÂN TỐ Nội dung Nhântố 1 2 3 4 5 6 7 Lãnh đạo bệnh viện luôn khích lệ nhân viên làm việc 0,825 Lãnh đạo bệnh viện đối xử công bằng với tất cả mọi người trong bệnh viện 0,749 Lãnh đạo bệnh viện luôn tôn trọng nhân viên 0,858 Lãnh đạo bệnh viện luôn động viên nhân viên hoàn thành tốt công việc của mình 0,792 Lãnh đạo bệnh viện luôn quan tâm tới đời sống nhân viên 0,635 Lãnh đạo bệnh viện ghi nhận vai trò của Ông/Bà trong công việc 0,710 Trưởng khoa dược luôn quan tâm giúp đỡ Ông/Bà trong công việc 0,680 Trưởng khoa dược luôn làm tốt vai trò điều hành quản lý khoa 0,785 Trưởng khoa dược bệnh viện luôn ghi nhận vai trò của Ông/Bà trong công việc Các đồng nghiệp khoa dược luôn hợp tác với Ông/Bà trong công việc 0,938 Quan hệ của Ông/Bà với đồng nghiệp khoa dược rất thân thiện 0,910 T Nội dung Nhântố 1 2 3 4 5 6 7 Ông/Bà có mối quan hệ hợp tác tốt với các bác sỹ trong bệnh viện 0,502 Ông/Bà có mối quan hệ hợp tác tốt với các điều dưỡng viên trong bệnh viện 0,696 Ông/Bà có cơ hội phát huy được năng lực của mình trong công việc 0,805 Ông/Bà có cơ hội cải thiện vị trí công tác hiện tại của mình 0,794 Hiện tại Ông/Bà đang thuộc diện quy hoạch cán bộ quản lý trong bệnh viện 0,553 Lãnh đạo bệnh viện luôn tạo điều kiện cho nhân viên học tập nâng cao trình độ chuyên môn 0,617 Bệnh viện có chính sách hỗ trợ kinh phí hợp lý cho cán bộ đi học 0 ,676 Lãnh đạo bệnh viện luôn khuyến khích cán bộ học tập những kiến thức bổ sung (ngoại ngữ, tin học,) 0,697 Lãnh đạo bệnh viện luôn tạo điều kiện cho nhân viên tham gia những khóa tập huấn về chuyên môn (dược lâm sàng, thông tin thuốc, văn bản quản lý dược) 0,695 U Nội dung Nhântố 1 2 3 4 5 6 7 Trưởng khoa dược luôn tạo điều kiện cho Ông/Bà học tập nâng cao trình độ chuyên môn 0,738 Ông/Bà hài lòng với mức thu nhập hiện tại của mình 0,698 Khoản thu nhập hiện tại của Ông/bà là nguồn thu nhập chính của gia đình 0,663 Ngoài tiền lương, Bệnh viện còn có các nguồn phúc lợi hỗ trợ thêm cho nhân viên 0,615 Bệnh viện có chính sách phân chia nguồn phúc lợi cho nhân viên một cách hợp lý 0,748 Chế độ phúc lợi có khuyến khích thành tích lao động của các cá nhân trong bệnh viện 0,680 Bệnh viện có đủ tài liệu phục vụ cho công việc chuyên môn của Ông/Bà 0,748 Bệnh viện có đủ trang thiết bị phục vụ cho công việc chuyên môn của Ông/Bà 0,764 Ông/Bà hài lòng với cơ sở vật chất nơi làm việc (phòng làm việc) của mình 0,718 Ông/Bà hài lòng với nghề nghiệp mà mình đã được đào tạo 0,709 V Nội dung Nhântố 1 2 3 4 5 6 7 Công việc hiện tại phù hợp với chuyên môn mà Ông/Bà được đào tạo 0,697 Ông/bà hài lòng với vị trí công tác hiện 7tại 0,647
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_thuc_trang_nguon_nhan_luc_duoc_benh_vien.pdf