Khóa luận Nghiên cứu phối hợp các tá dược dùng trong bào chế viên nén nổi clarithromycin 500 mg

Ngày nay với sự phát triển của ngành Dược đã cho ra đời nhiều dạng bào chế mới

làm tăng sinh khả dụng của thuốc. Trong đó thuốc nổi là dạng thuốc với nhiều ưu điểm

như tăng cường tác dụng tại chỗ, kéo dài thời gian lưu của thuốc tại dạ dày, tăng

cường sinh khả dụng qua đường uống, Chính vì thế đề tài được thực hiện nhằm

nghiên cứu một dạng bào chế mới giúp giảm liều dùng, số lần dùng thuốc trong ngày

cho bệnh nhân bị viêm loét dạ dày - tá tràng do xoắn khuẩn Helicobacter pylori gây ra

và để hạn chế tác dụng phụ, độc tính của thuốc sử dụng trong phác đồ điều trị. Đề tài

được thực hiện với các mục tiêu sau: Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng

clarithromycin bằng phương pháp quang phổ UV - Vis, thiết kế công thức cơ bản cho

viên nén nổi clarithromycin 500 mg.

Đầu tiên đề tài xây dựng và thẩm định quy trình định lượng hoạt chất

clarithromycin bằng phương pháp quang phổ UV - Vis gồm các chỉ tiêu như: Tính đặc

hiệu, khoảng tuyến tính, độ đúng và độ chính xác để đánh giá việc thẩm định quy trình

định lượng. Bước tiếp theo đề tài tiến hành thiết kế công thức cơ bản cho viên nén nổi

clarithromycin 500 mg bằng cách khảo sát tỷ lệ các loại tá dược như: Tá dược tạo

khung matrix, tá dược tạo khí, tá dược dập thẳng để đánh giá các chỉ tiêu tiềm thời nổi,

thời gian nổi và tính nguyên vẹn của viên để từ đó xây dựng công thức cho viên

Placebo. Khi đã khảo sát tá dược và bào chế được viên Placebo đề tài tiến hành phối

hợp dược chất để dập viên, sau đó kiểm nghiệm bán thành phẩm trước khi dập viên (tỷ

trọng biểu kiến, độ trơn chảy của bột) và kiểm tra thành phẩm sau khi dập viên (hình

thức cảm quan, định tính, định lượng, độ đồng đều khối lượng, độ cứng, độ mài mòn,

tiềm thời nổi, thời gian nổi và độ hòa tan giải phóng hoạt chất sau 1 giờ, 2 giờ, 4 giờ, 8

giờ và 12 giờ). Từ kết quả kiểm nghiệm chọn ra công thức đạt các yêu cầu làm công

thức cơ bản cho viên nén nổi clarithromycin 500 mg.

Khóa luận Nghiên cứu phối hợp các tá dược dùng trong bào chế viên nén nổi clarithromycin 500 mg trang 1

Trang 1

Khóa luận Nghiên cứu phối hợp các tá dược dùng trong bào chế viên nén nổi clarithromycin 500 mg trang 2

Trang 2

Khóa luận Nghiên cứu phối hợp các tá dược dùng trong bào chế viên nén nổi clarithromycin 500 mg trang 3

Trang 3

Khóa luận Nghiên cứu phối hợp các tá dược dùng trong bào chế viên nén nổi clarithromycin 500 mg trang 4

Trang 4

Khóa luận Nghiên cứu phối hợp các tá dược dùng trong bào chế viên nén nổi clarithromycin 500 mg trang 5

Trang 5

Khóa luận Nghiên cứu phối hợp các tá dược dùng trong bào chế viên nén nổi clarithromycin 500 mg trang 6

Trang 6

Khóa luận Nghiên cứu phối hợp các tá dược dùng trong bào chế viên nén nổi clarithromycin 500 mg trang 7

Trang 7

Khóa luận Nghiên cứu phối hợp các tá dược dùng trong bào chế viên nén nổi clarithromycin 500 mg trang 8

Trang 8

Khóa luận Nghiên cứu phối hợp các tá dược dùng trong bào chế viên nén nổi clarithromycin 500 mg trang 9

Trang 9

Khóa luận Nghiên cứu phối hợp các tá dược dùng trong bào chế viên nén nổi clarithromycin 500 mg trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 114 trang minhkhanh 11620
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Nghiên cứu phối hợp các tá dược dùng trong bào chế viên nén nổi clarithromycin 500 mg", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Khóa luận Nghiên cứu phối hợp các tá dược dùng trong bào chế viên nén nổi clarithromycin 500 mg

Khóa luận Nghiên cứu phối hợp các tá dược dùng trong bào chế viên nén nổi clarithromycin 500 mg
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ 
KHOA DƯỢC – ĐIỀU DƯỠNG 
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC 
CHUYÊN NGÀNH: DƯỢC HỌC 
MÃ SỐ: 52720401 
NGHIÊN CỨU PHỐI HỢP CÁC TÁ DƯỢC 
DÙNG TRONG BÀO CHẾ VIÊN NÉN NỔI 
CLARITHROMYCIN 500 MG 
Cần Thơ, năm 2017 
Sinh viên thực hiện 
DƯƠNG MINH CHIẾN 
MSSV: 12D720401197 
LỚP: ĐẠI HỌC DƯỢC 7C 
Cán bộ hướng dẫn 
DS.CKI. TRẦM HẠNH DUNG 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ 
KHOA DƯỢC – ĐIỀU DƯỠNG 
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC 
CHUYÊN NGÀNH: DƯỢC HỌC 
MÃ SỐ: 52720401 
NGHIÊN CỨU PHỐI HỢP CÁC TÁ DƯỢC 
DÙNG TRONG BÀO CHẾ VIÊN NÉN NỔI 
CLARITHROMYCIN 500 MG 
Cần Thơ, năm 2017 
Sinh viên thực hiện 
DƯƠNG MINH CHIẾN 
MSSV: 12D720401197 
LỚP: ĐẠI HỌC DƯỢC 7C 
Cán bộ hướng dẫn 
DS.CKI. TRẦM HẠNH DUNG 
i 
LỜI CẢM ƠN 
Em xin kính gửi lời biết ơn sâu sắc đến Cô DS.CKI. Trầm Hạnh Dung đã tận tình 
hướng dẫn, truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm và nhiệt tình góp ý để em hoàn thành 
khóa luận này. 
Em xin chân thành cảm ơn Thầy DS.CKII. Nguyễn Văn Ảnh và Cô Nguyễn Thị 
Tốt đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để em được công tác tại xưởng sản 
xuất của công ty TNHH Dược phẩm Phương Nam. 
Em rất cảm ơn Cô Phạm Thị Kim Oanh, Chị Lê Trần Anh Tú, Chị Lý Thanh Mai, 
Chị Trịnh Thị Thùy Phương, Anh Huỳnh Văn Phi và tất cả các anh chị em trong 
xưởng sản xuất của công ty TNHH Dược phẩm Phương Nam đã hết lòng giúp đỡ, 
hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi giúp em nghiên cứu trong thời gian vừa qua. 
Em xin cảm ơn các thầy cô trong bộ môn Bào chế - Công nghiệp dược, bộ môn 
Hóa phân tích - Kiểm nghiệm đã tạo điều kiện giúp em hoàn thành nghiên cứu này. 
Mình xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các bạn lớp Đại học Dược 7C đã động viên, 
khuyến khích để Chiến hoàn thành nghiên cứu này. 
Con xin gửi lời cảm ơn đến Ba Mẹ đã luôn ở bên con mỗi khi con vấp ngã, là chỗ 
dựa tinh thần - vật chất và là nguồn động viên lớn nhất để con hoàn thành luận văn 
này. 
Em xin chân thành cảm ơn !!! 
Cần Thơ, ngày  tháng  năm  
 Sinh viên thực hiện 
 Dương Minh Chiến 
ii 
LỜI CAM ĐOAN 
 Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của em. Các số liệu, kết quả nêu 
trong khóa luận là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình 
nghiên cứu nào khác. 
 Cần Thơ, ngày  tháng  năm  
 Sinh viên thực hiện 
 Dương Minh Chiến 
iii 
TÓM TẮT 
Ngày nay với sự phát triển của ngành Dược đã cho ra đời nhiều dạng bào chế mới 
làm tăng sinh khả dụng của thuốc. Trong đó thuốc nổi là dạng thuốc với nhiều ưu điểm 
như tăng cường tác dụng tại chỗ, kéo dài thời gian lưu của thuốc tại dạ dày, tăng 
cường sinh khả dụng qua đường uống, Chính vì thế đề tài được thực hiện nhằm 
nghiên cứu một dạng bào chế mới giúp giảm liều dùng, số lần dùng thuốc trong ngày 
cho bệnh nhân bị viêm loét dạ dày - tá tràng do xoắn khuẩn Helicobacter pylori gây ra 
và để hạn chế tác dụng phụ, độc tính của thuốc sử dụng trong phác đồ điều trị. Đề tài 
được thực hiện với các mục tiêu sau: Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng 
clarithromycin bằng phương pháp quang phổ UV - Vis, thiết kế công thức cơ bản cho 
viên nén nổi clarithromycin 500 mg. 
Đầu tiên đề tài xây dựng và thẩm định quy trình định lượng hoạt chất 
clarithromycin bằng phương pháp quang phổ UV - Vis gồm các chỉ tiêu như: Tính đặc 
hiệu, khoảng tuyến tính, độ đúng và độ chính xác để đánh giá việc thẩm định quy trình 
định lượng. Bước tiếp theo đề tài tiến hành thiết kế công thức cơ bản cho viên nén nổi 
clarithromycin 500 mg bằng cách khảo sát tỷ lệ các loại tá dược như: Tá dược tạo 
khung matrix, tá dược tạo khí, tá dược dập thẳng để đánh giá các chỉ tiêu tiềm thời nổi, 
thời gian nổi và tính nguyên vẹn của viên để từ đó xây dựng công thức cho viên 
Placebo. Khi đã khảo sát tá dược và bào chế được viên Placebo đề tài tiến hành phối 
hợp dược chất để dập viên, sau đó kiểm nghiệm bán thành phẩm trước khi dập viên (tỷ 
trọng biểu kiến, độ trơn chảy của bột) và kiểm tra thành phẩm sau khi dập viên (hình 
thức cảm quan, định tính, định lượng, độ đồng đều khối lượng, độ cứng, độ mài mòn, 
tiềm thời nổi, thời gian nổi và độ hòa tan giải phóng hoạt chất sau 1 giờ, 2 giờ, 4 giờ, 8 
giờ và 12 giờ). Từ kết quả kiểm nghiệm chọn ra công thức đạt các yêu cầu làm công 
thức cơ bản cho viên nén nổi clarithromycin 500 mg. 
Qua quá trình khảo sát xây dựng và thẩm định quy trình định lượng hoạt chất 
clarithromycin thì đề tài đã đạt các chỉ tiêu đề ra về tính đặc hiệu (Atrang/Agiadinh = 1,24 
% < 2 %), khoảng tuyến tính (R2 = 0,99786), độ đúng (tỷ lệ phục hồi tìm được nằm 
trong khoảng 98 % - 102 %) và độ chính xác (RSD = 1,715 % < 2 %). Đối với giai 
đoạn thiết kế công thức: Sau khi khảo sát sự ảnh hưởng của các loại tá dược, đề tài dựa 
vào thời gian tiềm thời nổi (dưới 180 giây), thời gian nổi (trên 8 giờ) và tính nguyên 
vẹn của viên (viên không được rã vụn) để chọn ra tỷ lệ các loại tá dược phù hợp. Đề 
tài tiếp tục phối hợp giữa tá dược với hoạt chất và tiến hành thiết kế công thức bằng 
phần mềm Design - Expert. Kết quả công thức đã thiết kế gồm: Tỷ lệ CLA là 50 %, 
hỗn hợp HPMC K15M : HPMC K4M (15 : 5) với 3 mức 8 %, 15 %, 20 %, tỷ lệ 
natribicarbonat là 10 %, acid citric với 3 mức 2 %, 5 %, 7 %. Lượng Avicel sẽ được 
điều chỉnh để phù hợp với sự thay đổi tỷ lệ các tá dược khác. Tỷ lệ tá dược trơn bóng 
iv 
vẫn giữ nguyên như dự kiến ban đầu. Tiến hành bào chế các viên từ 9 công thức đã 
được thiết kế, sau đó kiểm tra bán thành phẩm và thành phẩm, đề tài đã chọn ra được 
một công thức cơ bản đạt được các chỉ tiêu đã đề ra. Công thức gồm: CLA 54 %, hỗn 
hợp HPMC 20 %, natribicarbonat 10 %, acid citric 7 %, avicel pH 102 11,77 %, 
magnesi stearat 1,24 %, talc 0,62 %, silicondioxyd 0,2 %. Với kết quả kiểm nghiệm 
bán thành phẩm (độ ẩm của bột: 1,34 %; tỷ trọng biểu kiến: 0,668; Góc nghỉ α: 20,9 o) 
và thành phẩm đạt các yêu cầu về hình thức cảm quan: Viên nén dài, màu trắng, bề 
mặt viên nhẵn, thành cạnh viên lành lặn; độ đồng về khối lượng: Không có viên nào có 
khối lượng lệch quá 5 % so với giá  ... 8 1,18 11,75 2,35 
2 giờ 990 0,060 5,55 55,00 11,00 
4 giờ 980 0,277 48,52 475,60 95,12 
8 giờ 970 0,294 51,83 503,35 100,67 
12 giờ 960 0,303 53,59 515,50 103,10 
2 1 giờ 1000 0,039 1,54 15,40 3,08 
2 giờ 990 0,068 7,16 71,00 14,20 
4 giờ 980 0,265 46,10 451,90 90,38 
8 giờ 970 0,309 54,84 532,50 106,50 
12 giờ 960 0,306 54,13 520,75 104,15 
3 1 giờ 1000 0,041 1,78 17,80 3,56 
2 giờ 990 0,072 8,01 79,35 15,87 
4 giờ 980 0,275 48,05 471,00 94,20 
8 giờ 970 0,290 51,10 496,20 99,24 
12 giờ 960 0,308 54,58 525,10 105,02 
4 1 giờ 1000 0,039 1,35 13,45 2,69 
2 giờ 990 0,074 8,40 83,25 16,65 
4 giờ 980 0,260 45,19 443,00 88,60 
8 giờ 970 0,300 53,10 515,60 103,12 
12 giờ 960 0,305 54,00 519,50 103,90 
5 1 giờ 1000 0,040 1,62 16,20 3,24 
2 giờ 990 0,067 7,01 69,50 13,90 
4 giờ 980 0,262 45,45 445,50 89,10 
8 giờ 970 0,305 53,99 524,20 104,84 
12 giờ 960 0,294 51,86 498,90 99,78 
6 1 giờ 1000 0,038 1,18 11,75 2,35 
2 giờ 990 0,066 6,86 68,00 13,60 
4 giờ 980 0,263 45,60 447,00 89,40 
8 giờ 970 0,307 54,35 527,70 105,54 
12 giờ 960 0,306 54,18 521,20 104,24 
PL20 
CT8 - 
Viên 
Thời điểm 
Lượng dịch 
còn lại (ml) 
Độ hấp thu 
Nồng độ 
CLA hòa 
tan 
(mcg/ml) 
Lượng 
CLA hòa 
tan 
(mg) 
 % GPHC 
1 1 giờ 1000 0,068 7,09 70,90 14,18 
2 giờ 990 0,120 17,52 173,60 34,72 
4 giờ 980 0,145 22,44 220,20 44,04 
8 giờ 970 0,227 38,61 375,00 75,00 
12 giờ 960 0,271 47,20 454,00 90,80 
2 1 giờ 1000 0,079 9,28 92,80 18,56 
2 giờ 990 0,128 19,07 189,00 37,80 
4 giờ 980 0,145 22,47 220,45 44,09 
8 giờ 970 0,235 40,10 389,45 77,89 
12 giờ 960 0,284 49,85 479,50 95,90 
3 1 giờ 1000 0,071 7,84 78,35 15,67 
2 giờ 990 0,130 19,42 192,50 38,50 
4 giờ 980 0,154 24,08 236,25 47,25 
8 giờ 970 0,237 40,51 393,45 78,69 
12 giờ 960 0,289 50,86 489,15 97,83 
4 1 giờ 1000 0,069 7,29 72,85 14,57 
2 giờ 990 0,115 16,55 164,05 32,81 
4 giờ 980 0,143 21,91 215,00 43,00 
8 giờ 970 0,242 41,50 403,00 80,60 
12 giờ 960 0,274 47,77 459,50 91,90 
5 1 giờ 1000 0,080 9,50 95,00 19,00 
2 giờ 990 0,134 20,28 201,00 40,20 
4 giờ 980 0,156 24,52 240,60 48,12 
8 giờ 970 0,232 39,58 384,45 76,89 
12 giờ 960 0,277 48,44 466,00 93,20 
6 1 giờ 1000 0,070 7,55 75,50 15,10 
2 giờ 990 0,136 20,67 204,85 40,97 
4 giờ 980 0,164 26,14 256,50 51,30 
8 giờ 970 0,228 38,70 375,90 75,18 
12 giờ 960 0,271 47,35 455,50 91,10 
PL21 
CT9 - 
Viên 
Thời điểm 
Lượng dịch 
còn lại (ml) 
Độ hấp thu 
Nồng độ 
CLA hòa 
tan 
(mcg/ml) 
Lượng 
CLA hòa 
tan 
(mg) 
 % GPHC 
1 1 giờ 1000 0,060 5,65 56,50 11,30 
2 giờ 990 0,123 18,04 178,80 35,76 
4 giờ 980 0,153 23,98 235,25 47,05 
8 giờ 970 0,203 33,79 328,20 65,64 
12 giờ 960 0,269 46,95 451,50 90,30 
2 1 giờ 1000 0,058 5,22 52,20 10,44 
2 giờ 990 0,113 16,04 159,00 31,80 
4 giờ 980 0,146 22,63 221,95 44,39 
8 giờ 970 0,215 36,18 351,35 70,27 
12 giờ 960 0,284 49,80 478,90 95,78 
3 1 giờ 1000 0,061 5,71 57,10 11,42 
2 giờ 990 0,107 14,80 146,70 29,34 
4 giờ 980 0,152 23,77 233,15 46,63 
8 giờ 970 0,217 36,68 356,25 71,25 
12 giờ 960 0,289 50,81 488,55 97,71 
4 1 giờ 1000 0,058 5,28 52,80 10,56 
2 giờ 990 0,102 13,95 138,25 27,65 
4 giờ 980 0,141 21,60 211,85 42,37 
8 giờ 970 0,204 34,07 330,90 66,18 
12 giờ 960 0,286 50,28 483,40 96,68 
5 1 giờ 1000 0,056 4,80 48,00 9,60 
2 giờ 990 0,115 16,50 163,55 32,71 
4 giờ 980 0,151 23,64 231,85 46,37 
8 giờ 970 0,210 35,16 341,50 68,30 
12 giờ 960 0,289 50,84 488,90 97,78 
6 1 giờ 1000 0,050 3,52 35,20 7,04 
2 giờ 990 0,108 15,07 149,35 29,87 
4 giờ 980 0,150 23,36 229,10 45,82 
8 giờ 970 0,206 34,52 335,25 67,05 
12 giờ 960 0,282 49,44 475,40 95,08 
PL22 
6 KẾT QUẢ KIỂM NGHIỆM BÁN THÀNH PHẨM CỦA 9 CÔNG THỨC CƠ 
BẢN 
6.1 Độ ẩm của bột 
CT Lần thử Độ ẩm Độ ẩm trung bình Yêu cầu Đánh giá 
1 1 1,33 
1,34 
< 2 % 
Đạt 2 1,34 
3 1,34 
2 1 1,33 
1,33 Đạt 2 1,33 
3 1,34 
3 1 1,34 
1,34 Đạt 2 1,34 
3 1,35 
4 1 1,33 
1,32 Đạt 2 1,31 
3 1,32 
5 1 1,37 
1,35 Đạt 2 1,35 
3 1,32 
6 1 1,33 
1,34 Đạt 2 1,33 
3 1,35 
7 1 1,34 
1,34 Đạt 2 1,34 
3 1,33 
8 1 1,31 
1,32 Đạt 2 1,33 
3 1,31 
9 1 1,32 
1,32 Đạt 2 1,32 
3 1,32 
PL23 
6.2 Tỷ trọng biểu kiến 
CT 
Lần 
thử 
Thể tích 
Khối lượng 
bột 
Tỷ trọng 
biểu kiến 
Tỷ trọng biểu kiến 
trung bình 
Đánh giá 
1 1 44,7 30 0,671 
0,670 Đạt 2 44,8 30 0,670 
3 44,8 30 0,670 
2 1 45,0 30 0,667 
0,669 Đạt 2 45,0 30 0,667 
3 44,5 30 0,674 
3 1 44,5 30 0,674 
0,668 Đạt 2 45,1 30 0,665 
3 45,2 30 0,664 
4 1 44,9 30 0,668 
0,668 Đạt 2 44,8 30 0,669 
3 45,0 30 0,667 
5 1 45,0 30 0,666 
0,667 Đạt 2 45,1 30 0,665 
3 44,8 30 0,669 
6 1 44,8 30 0,669 
0,668 Đạt 2 45,0 30 0,667 
3 45,0 30 0,667 
7 1 44,8 30 0,670 
0,666 Đạt 2 45,1 30 0,665 
3 45,2 30 0,664 
8 1 44,7 30 0,671 
0,668 Đạt 2 45,1 30 0,665 
3 45,0 30 0,667 
9 1 44,9 30 0,668 
0,668 Đạt 2 44,9 30 0,668 
3 44,8 30 0,669 
PL24 
6.3 Độ trơn chảy 
CT 
Lần 
thử 
Chiều 
cao 
Đường 
kính 
Chiều cao 
trung bình 
Đường kính 
trung bình 
tanα αo 
Đánh 
giá 
1 1 1,7 8,3 
1,633 8,433 0,3874 21,1 Đạt 2 1,8 8,4 
3 1,4 8,6 
2 1 1,9 8 
1,633 8,367 0,3904 21,3 Đạt 2 1,4 8,4 
3 1,6 8,7 
3 1 1,7 8,3 
1,600 8,533 0,3750 20,6 Đạt 2 1,6 8,5 
3 1,5 8,8 
4 1 1,8 8,6 
1,700 8,567 0,3969 21,6 Đạt 2 1,6 8,7 
3 1,7 8,4 
5 1 1,9 8,5 
1,633 8,600 0,3798 20,8 Đạt 2 1,6 8,7 
3 1,4 8,6 
6 1 1,5 8,8 
1,633 8,533 0,3828 20,9 Đạt 2 1,7 8,5 
3 1,7 8,3 
7 1 1,9 8,5 
1,700 8,533 0,3984 21,7 Đạt 2 1,4 8,3 
3 1,8 8,8 
8 1 1,3 8,9 
1,633 8,633 0,3784 20,7 Đạt 2 2 8,4 
3 1,6 8,6 
9 1 1,5 8,6 
1,600 8,500 0,3765 20,6 Đạt 2 1,7 8,3 
3 1,6 8,6 
PL25 
7 KẾT QUẢ KIỂM NGHIỆM THÀNH PHẨM CỦA 9 CÔNG THỨC CƠ BẢN 
7.1 Hình thức cảm quan 
Công thức 1 Công thức 2 Công thức 3 
Công thức 4 Công thức 5 Công thức 6 
Công thức 7 Công thức 8 Công thức 9
PL26 
7.2 Khối lượng trung bình 
Viên 
CT1 CT2 CT3 CT4 CT5 CT6 CT7 CT8 CT9 
Khối 
 lượng 
 viên 
 % 
Chênh 
 lệch 
Khối 
 lượng 
 viên 
 % 
Chênh 
 lệch 
Khối 
 lượng 
 viên 
 % 
Chênh 
 lệch 
Khối 
 lượng 
 viên 
 % 
Chênh 
 lệch 
Khối 
 lượng 
 viên 
 % 
Chênh 
 lệch 
Khối 
 lượng 
 viên 
 % 
Chênh 
 lệch 
Khối 
 lượng 
 viên 
 % 
Chênh 
 lệch 
Khối 
 lượng 
 viên 
 % 
Chênh 
 lệch 
Khối 
 lượng 
 viên 
 % 
Chênh 
 lệch 
1 1,0100 1,73 0,9869 1,53 1,0103 1,05 0,9983 0,25 1,0056 0,61 1,0009 0,09 1,0083 0,84 0,9970 0,3 0,9999 0,18 
2 0,9821 1,08 0,9965 0,57 1,0010 0,12 0,9856 1,52 1,0081 0,86 1,0099 0,99 1,0021 0,22 0,9891 1,09 1,0001 0,16 
3 0,9844 0,85 1,0085 0,63 0,9995 0,03 1,0054 0,46 0,9893 1,02 0,9897 1,03 0,9949 0,50 1,0073 0,73 1,0000 0,17 
4 0,9793 1,36 1,0162 1,40 0,9998 0,00 1,0050 0,42 0,9901 0,94 0,9801 1,99 0,9870 1,29 1,0096 0,96 1,0018 0,01 
5 0,9987 0,59 0,9804 2,18 0,9897 1,01 1,0101 0,93 1,0005 0,10 1,0048 0,48 0,9898 1,01 0,9996 0,04 0,9980 0,37 
6 0,9830 0,99 1,0030 0,08 1,0026 0,28 1,0089 0,81 1,0091 0,96 1,0012 0,12 1,0017 0,18 0,9895 1,05 1,0071 0,54 
7 1,0026 0,99 1,0012 0,10 1,0089 0,91 0,9994 0,14 0,9989 0,06 1,0079 0,79 1,0100 1,01 1,0091 0,91 1,0007 0,10 
8 1,0051 1,24 1,0060 0,38 1,0005 0,07 0,9892 1,16 1,0015 0,20 0,9883 1,17 1,0009 0,10 1,0089 0,89 0,9989 0,28 
9 0,9930 0,02 1,0040 0,18 1,0011 0,13 1,0019 0,11 0,9895 1,00 1,0086 0,86 0,9890 1,09 1,0006 0,06 1,0004 0,13 
10 0,9881 0,47 1,0069 0,47 0,9949 0,49 1,0025 0,17 1,0069 0,74 0,9859 1,41 0,9998 0,01 0,9899 1,01 1,0011 0,06 
11 0,9931 0,03 1,0010 0,12 0,9876 1,22 0,9873 1,35 0,9889 1,06 1,0108 1,08 1,0101 1,02 0,9896 1,04 0,9889 1,28 
12 0,9874 0,54 0,9876 1,46 0,9913 0,85 0,9958 0,50 1,0103 1,08 1,0011 0,11 0,9915 0,84 1,0012 0,12 1,0012 0,05 
13 0,9997 0,70 1,0015 0,07 0,9999 0,01 1,0092 0,84 1,0099 1,04 1,0101 1,01 1,0071 0,72 1,0009 0,09 0,9990 0,27 
14 0,9980 0,52 1,0015 0,07 1,0002 0,04 1,0071 0,63 1,0014 0,19 0,9981 0,19 0,9926 0,73 1,0003 0,03 1,0015 0,02 
15 0,9890 0,38 1,0145 1,23 0,9997 0,01 0,9894 1,14 0,9917 0,78 1,0015 0,15 0,9998 0,01 0,9917 0,83 1,0011 0,06 
16 0,9836 0,93 1,0285 2,62 1,0065 0,67 0,9919 0,89 1,0053 0,58 1,0003 0,03 1,0090 0,91 0,9879 1,21 1,0101 0,84 
17 1,0000 0,73 0,9937 0,85 1,0003 0,05 1,0051 0,43 0,9899 0,96 1,0057 0,57 0,9979 0,20 1,0012 0,12 1,0097 0,80 
18 1,0045 1,18 0,9903 1,19 1,0021 0,23 1,0045 0,37 0,9918 0,77 1,0061 0,61 1,0004 0,05 1,0001 0,01 0,9998 0,19 
19 0,9763 1,66 1,0147 1,25 0,9998 0,00 1,0119 1,11 1,0043 0,48 0,9917 0,83 1,0047 0,48 0,9998 0,02 1,0109 0,92 
20 0,9981 0,53 1,0011 0,11 0,9995 0,03 1,0065 0,57 0,9974 0,21 0,9975 0,25 1,0016 0,17 1,0003 0,03 1,0045 0,28 
KLTB 0,9928 0,83 1,0022 0,82 0,9998 0,36 1,0008 0,69 0,9995 0,68 1,0000 0,69 0,9999 0,57 0,9987 0,53 1,0017 0,33 
Đánh giá Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt 
PL27 
7.3 Độ cứng 
Viên CT1 CT2 CT3 CT4 CT5 CT6 CT7 CT8 CT9 
1 10,03 10,02 10,11 10,05 10,15 10,01 10,01 10,07 10,05 
2 10,02 10,02 10,08 10,03 10,10 10,03 10,01 10,01 10,03 
3 10,01 10,00 10,02 10,04 10,05 10,04 10,03 10,04 10,04 
4 10,03 10,05 10,11 10,00 10,10 10,03 10,04 10,05 10,04 
5 10,11 10,04 10,07 10,01 10,04 10,01 10,04 10,04 10,04 
6 10,07 10,11 10,02 10,01 10,05 10,05 10,01 10,02 10,01 
7 10,03 10,05 10,00 10,04 10,04 10,04 10,03 10,00 10,00 
8 10,04 10,00 10,04 10,08 10,12 10,05 10,02 10,09 10,00 
9 10,03 10,01 10,03 10,10 10,05 10,03 10,04 10,12 10,05 
10 10,02 10,02 10,00 10,03 10,03 10,09 10,09 10,08 10,08 
11 10,00 10,01 10,01 10,05 10,01 10,01 9,99 10,04 10,04 
12 10,01 10,01 10,03 10,05 10,03 10,00 10,00 10,02 10,05 
13 10,02 10,03 10,02 10,03 10,02 9,99 9,98 10,05 10,06 
14 10,03 10,04 10,08 10,01 10,05 10,05 10,09 10,03 10,03 
15 10,02 9,99 10,02 10,00 10,03 10,09 10,04 10,04 10,03 
16 10,02 10,10 10,02 10,00 10,00 10,05 10,05 10,03 10,00 
17 10,04 10,08 9,98 10,04 10,06 10,04 10,04 10,02 10,02 
18 10,03 10,02 10,00 10,12 10,04 10,11 10,03 10,03 10,04 
19 10,03 10,02 10,01 10,10 10,04 10,06 10,03 10,01 10,02 
20 10,03 10,01 10,03 10,04 10,03 10,03 10,01 10,13 10,02 
TB 10,031 10,032 10,034 10,042 10,052 10,041 10,029 10,046 10,033 
RSD 0,233 0,325 0,366 0,348 0,374 0,306 0,278 0,353 0,209 
Đánh 
giá 
Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt 
PL28 
7.4 Độ mài mòn 
 Tổng khối lượng 20 viên % 
Độ mài mòn Trước khi thử Sau khi thử 
CT1 19,9989 19,8652 0,6685 
CT2 20,0190 19,8715 0,7368 
CT3 19,9998 19,8634 0,6820 
CT4 19,9872 19,8706 0,5834 
CT5 20,1012 19,8879 1,0611 
CT6 20,0078 19,8970 0,5538 
CT7 19,9891 19,7992 0,9500 
CT8 19,9949 19,8092 0,9287 
CT9 20,0795 19,9596 0,5971 
PL29 
7.4 Hàm lượng % 
CT Bình ABS 
ABS 
trung 
bình 
Nồng 
độ 
CLA 
định 
lượng 
Lượng 
cân 
Nồng 
độ 
lí 
thuyết 
Hàm 
lượng 
% 
1 1 0,336 
0,335 59,982 1,0011 60,066 99,86 2 0,335 
3 0,335 
2 1 0,337 
0,335 59,97 0,9997 59,982 99,98 2 0,334 
3 0,334 
3 1 0,345 
0,342 61,291 1,0004 60,024 102,11 2 0,339 
3 0,341 
4 1 0,336 
0,336 60,096 1,0001 60,006 100,15 2 0,336 
3 0,335 
5 1 0,337 
0,336 60,024 1,0009 60,054 99,95 2 0,335 
3 0,336 
6 1 0,342 
0,340 60,864 0,9999 59,994 101,45 2 0,339 
3 0,339 
7 1 0,338 
0,338 60,54 1,0004 60,024 100,86 2 0,338 
3 0,338 
8 1 0,337 
0,335 59,994 1,0000 60,000 99,99 2 0,334 
3 0,333 
9 1 0,345 
0,345 61,8 0,9999 59,994 103,01 2 0,344 
3 0,345 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
KHOA DƯỢC - ĐIỀU DƯỠNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
GIẤY XÁC NHẬN ĐÃ BỔ SUNG, SỬA CHỮA LUẬN VĂN THEO Ý 
KIẾN ĐÓNG GÓP CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM KHÓA LUẬN 
Họ và tên sinh viên: Dương Minh Chiến 
Lớp: Đại học dược 7C 
MSSV: 12D720401197 
Tên đề tài: “Nghiên cứu phối hợp các tá dược dùng trong bào chế viên nén nổi 
Clarithromycin 500 mg” 
Cán bộ hướng dẫn: DS.CKI. Trầm Hạnh Dung 
Khóa luận được bảo vệ vào ngày 06 tháng 07 năm 2017 tại Trường Đại học Tây Đô. 
Sau khi thảo luận với giảng viên hướng dẫn tôi đã nghiêm túc tiếp thu, tiến hành chỉnh 
sửa khóa luận theo góp ý của Hội đồng và xin giải bày như sau: 
Hình thức 
TT Trang Góp ý của Hội đồng Nội dung sau khi chỉnh sửa 
1 iii, 1, 17, 69 In nghiên Helicobacter 
pylori 
Helicobacter pylori 
2 iv Sửa lỗi chính tả (biểu 
kiếm) 
biểu kiến 
3 3 Đề cập từ viêt tắt ctv ctv: Cộng tác viên 
4 v Bổ sung mục 2.4.2 trong 
phụ lục 
2.4.2 Vai trò, tác dụng và 
tầm quan trọng của TD 
5 v Sửa lại mục 2.5, 2.5.1 
trong phụ lục 
2.4 Tổng quan về tá dược 
2.4.1 Khái niệm và phân loại 
về TD 
6 3 In nghiên Helicobacter 
pylori , Herpes simplex 
virus, Cytomegalo virus 
Helicobacter pylori , Herpes 
simplex virus, Cytomegalo 
virus 
7 4, 9, 10, 14, 
15, 17, 18, 
21, 30, 59, 
60, 63 
Bỏ chữ and trong trích dẫn 
tài liệu tham khảo bằng 
tiếng anh (Shah S.H. and et 
al., 2009) 
Shah S.H. et al., 2009 
8 10 In nghiên từ α và β trong 
phần tên hóa học 
α,β 
TT Trang Góp ý của Hội đồng Nội dung sau khi chỉnh sửa 
9 11 In nghiên HP, Moraxella 
catarrhalis, Legionella spp, 
Chlamydia spp, 
Ureaplasma urealyticum, 
Mycobacterium avium nội 
bào, Toxoplasma gondii, 
Cryptosporidis 
In nghiên Mycoplasma 
pneumoniae và Legionella, 
Mycobacterium, HP 
HP, Moraxella catarrhalis, 
Legionella spp, Chlamydia 
spp, Ureaplasma 
urealyticum, Mycobacterium 
avium nội bào, Toxoplasma 
gondii, Cryptosporidis 
Mycoplasma pneumoniae và 
Legionella, Mycobacterium, 
HP 
10 23 Thêm dấu chấm câu 
11 28 Sửa số liệu trong bảng 3.11 
HPMC K15M 10; 13; 14,3; 
7; 10; 11,4; 5,7; 8,6; 10 
HPMC K4M 10; 7; 5,7; 13; 
10; 8,6; 14,3; 11,4; 10 
HPMC K15M 10; 6,7; 5; 
13,3; 10; 8; 15; 12; 10 
HPMC K4M 10; 13,3; 15; 
6,7; 10; 12; 5; 8; 10 
12 30 Cách đơn vị (500mg) 500 mg 
13 67, 68, 69 Chỉnh và sắp xếp lại tài 
liệu tham khảo cho đồng 
nhất 
14 68 In nghiên in-vitro in-vitro 
15 Đánh số trang lại phần phụ 
lục ( 70, 71, 72,, 98) 
PL1, PL2, PL3, PL4,., 
PL29 
16 Lỗi chính tả (Đều) trang 
bìa và trang phụ bìa 
Điều 
 Cần Thơ, ngày  tháng  năm . 
Giảng viên hướng dẫn 
DS.CKI. Trầm Hạnh Dung 
Sinh viên 
Dương Minh Chiến 
Thư ký hội đồng 
Ths. Đoàn Thanh Trúc 
Chủ tịch Hội đồng 
PGS.TS. Trần Công Luận 

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_nghien_cuu_phoi_hop_cac_ta_duoc_dung_trong_bao_che.pdf