Khóa luận Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi ở trẻ em dưới 5 tuổi tại bệnh viện đa khoa khu vực Hồng Ngự

Đặt vấn đề: Viêm phổi là bệnh lý thường gặp ở trẻ em, ước tính mỗi năm

trên thế giới có khoảng 155 triệu trẻ em dưới 5 tuổi được chẩn đoán viêm phổi,

trong đó 151 triệu trường hợp thuộc các nước đang phát triển (Principi N. and Esposito

S., 2010). Việt Nam nằm trong 15 nước có trẻ em viêm phổi nhiều nhất với 2 triệu

trường hợp mỗi năm (Unicef/WHO, 2006). Kháng sinh đã giúp điều trị bệnh và

góp phần hạ thấp tỷ lệ tử vong. Tuy nhiên, trong điều trị viêm phổi có xu hướng

sử dụng quá rộng rãi và phối hợp kháng sinh quá thường xuyên một cách không cần

thiết.

Mục tiêu: Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi ở

trẻ em dưới 5 tuổi tại bệnh viện Đa khoa khu vực Hồng Ngự năm 2016.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang hồi cứu. Tất cả 209

trẻ dưới 5 tuổi được chẩn đoán viêm phổi nhập vào khoa Nhi bệnh viện Đa khoa

khu vực Hồng Ngự, từ 1/2016 đến 12/2016.

Kết quả: Trong nghiên cứu có 209 trẻ viêm phổi, gồm 119 (56,9 %) nam và

90 (43,1 %) nữ. Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê. Nhóm tuổi ≤ 12 tháng mắc

bệnh nhiều nhất 134 (64,1 %), nhóm 13 – 24 tháng 42 (20,1 %), nhóm 25 – 59 tháng

42 (15,8 %), tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu là 11,7 ± 12,3 tháng, tuổi trẻ nhỏ

nhất là 11 ngày và lớn nhất là 59 tháng. Trẻ viêm phổi nhập viện chủ yếu vào tháng 2

(20,6 %) và tháng 10 (16,3 %). Tình trạng bệnh nhân xuất viện: Khỏi chiếm tỷ lệ cao

79,9 %. 100 % bệnh án không có làm kháng sinh đồ. Nhóm kháng sinh được sử dụng

nhiều nhất là nhóm Cefalosporine thế hệ 3. Cefotaxim là kháng sinh được sử dụng

nhiều nhất trong cả đợt điều trị 50,8 %, tiếp đến là Amoxicillin + Acid Clavulanic

là 12,9 %. Kháng sinh điều trị ban đầu chủ yếu là Cefotaxim. Các kháng sinh sử dụng

đường tiêm là chủ yếu. Phác đồ đơn trị liệu vẫn là lựa chọn ưu tiên với tỷ lệ 46,9 %,

≥ 2 loại chiếm 39,7 %, phối hợp chiếm 13,4 %. Có sự giảm số ngày điều trị khi

phối hợp kháng sinh. Phối hợp kháng sinh là Cefotaxim + Gentamicin là chủ yếu

lựa chọn ưu tiên. Thời gian điều trị trung bình là 7,4 ± 3,2 ngày. Về tương tác

trong phối hợp kháng sinh: Có tương tác là 12,0 %. Tất cả tương tác xảy ra ở mức độ

trung bình

Khóa luận Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi ở trẻ em dưới 5 tuổi tại bệnh viện đa khoa khu vực Hồng Ngự trang 1

Trang 1

Khóa luận Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi ở trẻ em dưới 5 tuổi tại bệnh viện đa khoa khu vực Hồng Ngự trang 2

Trang 2

Khóa luận Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi ở trẻ em dưới 5 tuổi tại bệnh viện đa khoa khu vực Hồng Ngự trang 3

Trang 3

Khóa luận Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi ở trẻ em dưới 5 tuổi tại bệnh viện đa khoa khu vực Hồng Ngự trang 4

Trang 4

Khóa luận Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi ở trẻ em dưới 5 tuổi tại bệnh viện đa khoa khu vực Hồng Ngự trang 5

Trang 5

Khóa luận Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi ở trẻ em dưới 5 tuổi tại bệnh viện đa khoa khu vực Hồng Ngự trang 6

Trang 6

Khóa luận Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi ở trẻ em dưới 5 tuổi tại bệnh viện đa khoa khu vực Hồng Ngự trang 7

Trang 7

Khóa luận Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi ở trẻ em dưới 5 tuổi tại bệnh viện đa khoa khu vực Hồng Ngự trang 8

Trang 8

Khóa luận Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi ở trẻ em dưới 5 tuổi tại bệnh viện đa khoa khu vực Hồng Ngự trang 9

Trang 9

Khóa luận Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi ở trẻ em dưới 5 tuổi tại bệnh viện đa khoa khu vực Hồng Ngự trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 76 trang minhkhanh 10500
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi ở trẻ em dưới 5 tuổi tại bệnh viện đa khoa khu vực Hồng Ngự", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Khóa luận Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi ở trẻ em dưới 5 tuổi tại bệnh viện đa khoa khu vực Hồng Ngự

Khóa luận Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi ở trẻ em dưới 5 tuổi tại bệnh viện đa khoa khu vực Hồng Ngự
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ 
KHOA DƯỢC – ĐIỀU DƯỠNG 
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC 
CHUYÊN NGÀNH: DƯỢC HỌC 
MÃ SỐ: 52720401 
KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG 
KHÁNG SINH TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI 
Ở TRẺ EM DƯỚI 5 TUỔI TẠI BỆNH VIỆN 
ĐA KHOA KHU VỰC HỒNG NGỰ 
Cán bộ hướng dẫn Sinh viên thực hiện 
PGS.TS. BÙI TÙNG HIỆP NGUYỄN THỊ MAI XUÂN 
LỚP: ĐH DƯỢC 7B 
MSSV: 12D720401189 
Cần Thơ, 2017 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ 
KHOA DƯỢC – ĐIỀU DƯỠNG 
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC 
CHUYÊN NGÀNH: DƯỢC HỌC 
MÃ SỐ: 52720401 
KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG 
KHÁNG SINH TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI 
Ở TRẺ EM DƯỚI 5 TUỔI TẠI BỆNH VIỆN 
ĐA KHOA KHU VỰC HỒNG NGỰ 
Cán bộ hướng dẫn Sinh viên thực hiện 
PGS.TS. BÙI TÙNG HIỆP NGUYỄN THỊ MAI XUÂN 
LỚP: ĐH DƯỢC 7B 
MSSV: 12D720401189 
Cần Thơ, 2017 
i 
LỜI CẢM TẠ 
 Để hoàn thành luận văn này đã có rất nhiều sự giúp đỡ của các giảng viên, 
nhà trường, cơ quan, bạn bè và gia đình. 
 Xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Bùi Tùng Hiệp 
là người thầy đáng kính đã trực tiếp hướng dẫn, hết lòng tận tình dạy bảo trong suốt 
quá trình học tập, cho nhiều ý kiến quý báu, động viên, khuyến khích và dẫn dắt từ 
những bước đầu tiên trên con đường nghiên cứu khoa học. 
 Xin bày tỏ lòng biết ơn trân trọng nhất đến Ban Giám Hiệu, Ban Chủ Nhiệm 
Khoa Dược - Điều Dưỡng, Phòng Đào Tạo, DS. Giang Thị Thu Hồng và các 
giảng viên của Trường Đại Học Tây Đô đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong quá trình 
học tập và thực hiện nghiên cứu. 
 Xin chân thành cảm ơn BS.CKI. Võ Văn Hiêm, Ban Giám Đốc, Phòng Kế 
Hoạch Tổng Hợp, BS. Lê Thị Châu, ĐD. Mai Thị Bé Năm và các anh chị Điều Dưỡng 
đang công tác tại khoa Nhi bệnh viện Đa khoa khu vực Hồng Ngự đã nhiệt tình 
giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để thu thập số liệu, nghiên cứu và thực hiện luận văn 
tốt nghiệp này. 
 Với tất cả tấm lòng kính trọng, xin cảm ơn các Thầy Cô trong Hội đồng chấm 
luận văn tốt nghiệp đã đóng góp những ý kiến quý báu để tôi có thể hoàn thành luận 
văn này. 
 Cũng xin gửi lời cảm ơn tới bạn bè, đã động viên cổ vũ, giúp đỡ rất nhiều trong 
quá trình làm luận văn. 
 Xin dành tất cả tình cảm yêu quý và biết ơn đến những người thân trong 
gia đình, những người đã hết lòng giúp đỡ trong cuộc sống và học tập. 
 Xin ghi khắc những tình cảm này. 
ii 
LỜI CAM ĐOAN 
 Nguyễn Thị Mai Xuân, sinh viên khóa 7, Trường Đại học Tây Đô, 
chuyên ngành Dược học, xin cam đoan: 
 1. Đây là luận văn do bản thân trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của 
PGS.TS. Bùi Tùng Hiệp. 
 2. Các số liệu và thông tin nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và 
khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu. 
 Cần Thơ, ngày 13 tháng 06 năm 2017 
Nguyễn Thị Mai Xuân 
iii 
TÓM TẮT 
 Đặt vấn đề: Viêm phổi là bệnh lý thường gặp ở trẻ em, ước tính mỗi năm 
trên thế giới có khoảng 155 triệu trẻ em dưới 5 tuổi được chẩn đoán viêm phổi, 
trong đó 151 triệu trường hợp thuộc các nước đang phát triển (Principi N. and Esposito 
S., 2010). Việt Nam nằm trong 15 nước có trẻ em viêm phổi nhiều nhất với 2 triệu 
trường hợp mỗi năm (Unicef/WHO, 2006). Kháng sinh đã giúp điều trị bệnh và 
góp phần hạ thấp tỷ lệ tử vong. Tuy nhiên, trong điều trị viêm phổi có xu hướng 
sử dụng quá rộng rãi và phối hợp kháng sinh quá thường xuyên một cách không cần 
thiết. 
 Mục tiêu: Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi ở 
trẻ em dưới 5 tuổi tại bệnh viện Đa khoa khu vực Hồng Ngự năm 2016. 
 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang hồi cứu. Tất cả 209 
trẻ dưới 5 tuổi được chẩn đoán viêm phổi nhập vào khoa Nhi bệnh viện Đa khoa 
khu vực Hồng Ngự, từ 1/2016 đến 12/2016. 
 Kết quả: Trong nghiên cứu có 209 trẻ viêm phổi, gồm 119 (56,9 %) nam và 
90 (43,1 %) nữ. Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê. Nhóm tuổi ≤ 12 tháng mắc 
bệnh nhiều nhất 134 (64,1 %), nhóm 13 – 24 tháng 42 (20,1 %), nhóm 25 – 59 tháng 
42 (15,8 %), tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu là 11,7 ± 12,3 tháng, tuổi trẻ nhỏ 
nhất là 11 ngày và lớn nhất là 59 tháng. Trẻ viêm phổi nhập viện chủ yếu vào tháng 2 
(20,6 %) và tháng 10 (16,3 %). Tình trạng bệnh nhân xuất viện: Khỏi chiếm tỷ lệ cao 
79,9 %. 100 % bệnh án không có làm kháng sinh đồ. Nhóm kháng sinh được sử dụng 
nhiều nhất là nhóm Cefalosporine thế hệ 3. Cefotaxim là kháng sinh được sử dụng 
nhiều nhất trong cả đợt điều trị 50,8 %, tiếp đến là Amoxicillin + Acid Clavulanic 
là 12,9 %. Kháng sinh điều trị ban đầu chủ yếu là Cefotaxim. Các kháng sinh sử dụng 
đường tiêm là chủ yếu. Phác đồ đơn trị liệu vẫn là lựa chọn ưu tiên với tỷ lệ 46,9 %, 
≥ 2 loại chiếm 39,7 %, phối hợp chiếm 13,4 %. Có sự giảm số ngày điều trị khi 
phối hợp kháng sinh. Phối hợp kháng sinh là Cefotaxim + Gentamicin là chủ yếu 
lựa chọn ưu tiên. Thời gian điều trị trung bình là 7,4 ± 3,2 ngày. Về tương tác 
trong phối hợp kháng sinh: Có tương tác là 12,0 %. Tất cả tương tác xảy ra ở mức độ 
trung bình. 
 Kết luận: Khi tiếp nhận và điều trị viêm phổi cần chú ý các trường hợp trẻ 
≤ 12 tháng, nhóm Cefalosporine thế hệ 3 là kháng sinh được sử dụng nhiều nhất. 
Kháng sinh điều trị ban đầu phần lớn là Cefotaxim, sử dụng đường tiêm và 
iv 
dùng phác đồ đơn trị liệu được sử dụng chủ yếu. Có sự giảm số ngày khi phối hợp 
điều trị. Phối hợp kháng sinh là Cefotaxim + Gentamicin là chủ yếu lựa chọn ưu tiên. 
Thời gian điều trị trung bình là 7,4 ± 3,2 ngày. Tương tác khi phối hợp kháng sinh 
xảy ra ở mức độ trung bình. 
v 
MỤC LỤC 
LỜI CẢM TẠ .................................................................................................................. i 
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... ii 
TÓM TẮT .................................................................................................................... iii 
MỤC LỤC ...................................................................................................................... v 
DANH SÁCH BẢ ... 2004). Three day versus five day treatment with 
amoxicillin for non-severe pneumonia in young children: A multicentre randomised 
controlled trial. BMJ. Vol. 328. p.791 - 796. 
32. Trần Thị Anh Thơ và Cao Trường Sinh (2015). Đánh giá tình hình sử dụng kháng 
sinh trong điều trị viêm phổi ở trẻ em từ 2 tháng đến 5 tuổi tại bệnh viện Sản Nhi Tĩnh 
Nghệ An. Tạp chí Dược học – 4/2015. Số 468. Tr.12 - 16. 
33. UNICEF/WHO (2006). Pneumonia the forgotten killer of children. 
34. World Health Organization (2005). Technical update of the guidelines on the 
IMCI. WHO. Geneva. p.5 - 10. 
35. Zar H.J., Jeena P., Argent A., Gie R., Madhi S.A., Working Groups of the 
Paediatric Assembly of the South African Thoracic Society (2009). Diagnosis and 
management of community - acquired pneumonia in childhood - South African 
Thoracic Society guidelines. South Afr J Epideminol Infect. Vol. 24. p.25 - 36. 
36. Zar H.J., Madhi S.A. (2006), Childhood pneumonia – progress and challenges. 
SAMJ. Vol. 96. p.890 - 899. 
WEBSITE 
37. Bêṇh viêṇ Đa khoa khu vưc̣ Hồng Ngư.̣ Bêṇh viêṇ Đa khoa khu vưc̣ Hồng Ngư ̣
Quá trình hình thành và phát triển. 
 Truy cập ngày 22 tháng 5 
năm 2017. 
38. Phần mềm Tương tác thuốc. www.drugs.com. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 
2017.
PHỤ LỤC 
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN BỆNH NHÂN 
Đề tài: “Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi ở trẻ em 
dưới 5 tuổi tại Bệnh viện Đa khoa khu vực Hồng Ngự”. 
I. Thông tin chung Mã số phiếu:  
- Họ và tên: 
- Mã số nhập viện: 
- Tuổi: Giới: Nam Nữ 
- Ngày vào viện: Ngày xuất viện: 
- Có sử dụng kháng sinh trong điều trị: Có Không 
II. Phác đồ điều trị 
- Phác đồ điều trị ban đầu: 
 + Tên kháng sinh: 
 + Số ngày sử dụng kháng sinh: 
- Phác đồ điều trị thay đổi: 
 + Tên kháng sinh: 
 + Số ngày sử dụng kháng sinh: 
- Phác đồ phối hợp kháng sinh: 
 + Tên kháng sinh: 
 + Số ngày sử dụng kháng sinh: 
- Độ dài đợt điều trị bằng kháng sinh: 
- Đơn trị liệu: 
- Đa trị liệu: 
III. Có sử dụng kháng sinh đồ: Có 
 Không 
IV. Điều trị có hiệu quả: Có 
 Không 
V. Đường sử dụng của các kháng sinh: 
DANH SÁCH BỆNH NHÂN 
*** 
STT Tên bệnh nhân 
Mã 
nhập viện 
Tuổi 
( tháng) 
Giới 
tính 
Kháng sinh 
1 Đa R 33989 24 Nam Cefotaxim 
2 Rum 34218 5 Nam 
Cefotaxim 
Gentamicin 
3 Nguyễn Thị Cẩm N 51 15 Nữ Cefotaxim 
4 Trần Chí C 1332 2 Nam 
Cefotaxim 
Ofmantine 
5 Lê Văn P 1563 2 Nam 
Cefotaxim 
Ofmantine 
Cefixim 
Cefaclor 
6 CB. Võ Thị Mỹ H 1674 25 Nam Cefotaxim 
7 Rat 1660 19 Nam Cefotaxim 
8 CB Phạm Thị Hồng Đ 1722 22 ngày Nam 
Cefixim 
Gentamicin 
Cefotaxim 
9 Tăng Phát Đ 1806 6 Nam 
Cefixim 
Gentamicin 
Cefotaxim 
STT Tên bệnh nhân 
Mã 
nhập viện 
Tuổi 
( tháng) 
Giới 
tính 
Kháng sinh 
10 Huỳnh Văn G 1919 4 Nam 
Cefotaxim 
Ofmantine 
11 Nguyễn Trần Trọng H 2020 24 Nam 
Cefixim 
Cefotaxim 
12 Lý Văn D 2162 6 Nam 
Cefixim 
Cefotaxim 
13 .Thia 2348 13 Nữ Cefotaxim 
14 Võ Nguyễn Thiên K 2379 9 Nữ Cefotaxim 
15 Đỗ Phạm Hải L 2440 5 Nam 
Cefotaxim 
Cefaclor 
16 Huỳnh Thiên N 2654 8 Nữ 
Cefixim 
Cefotaxim 
17 Dương Tiếu B 2698 45 Nam 
Cefotaxim 
Cefixim 
18 Nguyễn Hữu L 2743 2 Nam 
Gentamicin 
Cefotaxim 
19 Nguyễn Lê Tuấn A 2778 15 Nam Cefotaxim 
20 CB Nguyễn Huỳnh N 2820 1 Nữ Cefotaxim 
21 Bùi Thanh H 2831 10 Nam Cefotaxim 
22 Phạm Huỳnh Trí Đ 2858 9 Nam 
Cefotaxim 
Ofmantine 
STT Tên bệnh nhân 
Mã 
nhập viện 
Tuổi 
( tháng) 
Giới 
tính 
Kháng sinh 
23 Đặng Lý Thị M 2877 54 Nữ 
Ofmantine 
Cefotaxim 
24 Huỳnh Thanh D 2975 5 Nam Cefotaxim 
25 Nguyễn Thị Anh T 3022 21 Nữ Cefotaxim 
26 Huỳnh Lê Gia H 3037 3 Nam Cefotaxim 
27 Phan Thị Kim N 3038 19 Nữ 
Cefaclor 
Cefotaxim 
28 Nguyễn Minh L 3187 2 Nam Cefotaxim 
29 Lê Thị Thùy T 3207 18 Nữ Cefotaxim 
30 Đặng Bảo H 3247 7 Nam Cefotaxim 
31 Phạm Hữu P 3335 3 Nam 
Cefotaxim 
Cefixim 
32 CB.Nguyễn Thị Bảo T 3445 1 Nam Cefotaxim 
33 Nguyễn Ngọc Tường L 3348 4 Nữ 
Cefaclor 
Cefotaxim 
34 Nguyễn Ngọc T 3472 29 Nam 
 Cefaclor 
Ofmantine 
Cefotaxim 
35 Trương Thị Khánh V 3552 9 Nữ 
Cefotaxim 
Cefixim 
36 Dương Hoàng Đ 3585 6 Nam Cefotaxim 
STT Tên bệnh nhân 
Mã 
nhập viện 
Tuổi 
( tháng) 
Giới 
tính 
Kháng sinh 
37 Trần Ngọc Đông N 3648 17 Nữ 
 Cefaclor 
Ofmantine 
Cefotaxim 
38 Đoàn Khả V 3670 30 Nữ 
Cefaclor 
Ofmantine 
Cefotaxim 
39 Võ Quốc T 3703 2 Nam Cefotaxim 
40 Nguyễn Quốc D 3747 6 Nam 
Ofmantine 
Cefotaxim 
41 Nguyễn Văn K 3869 15 Nam 
Cefaclor 
Cefotaxim 
42 Trần Thị Ngọc D 3912 22 Nữ Cefotaxim 
43 Trần An A 4094 16 Nữ 
Cefaclor 
Cefotaxim 
44 Nguyễn Nhựt H 4408 9 Nam Cefotaxim 
45 Lê Minh T 4566 27 Nam 
Ofmantine 
Cefotaxim 
46 Lê Trọng T 4600 10 Nam Cefotaxim 
47 Phan Thị Mỹ M 4690 9 Nữ Ofmantine 
48 Nguyễn Văn C 4730 8 Nam 
Cefixim 
Cefotaxim 
STT Tên bệnh nhân 
Mã 
nhập viện 
Tuổi 
( tháng) 
Giới 
tính 
Kháng sinh 
 Ofmantine 
49 Huỳnh Thị Bảo T 4778 15 Nữ 
 Cefaclor 
Cefotaxim 
50 Trần Như T 4805 1 Nữ 
 Cefaclor 
Cefotaxim 
51 Trần Văn H 4855 12 Nam Cefotaxim 
52 Nguyễn Phạm Quốc A 4912 10 Nam 
Ceftazidim 
Cefotaxim 
53 Cà R 5032 24 Nữ Cefotaxim 
54 Dương Thị Ngọc K 5246 1 Nữ Cefotaxim 
55 Nguyễn Chí T 3253 10 Nam Cefotaxim 
56 Nguyễn Trần Thùy V 5502 15 Nữ Cefotaxim 
57 Võ Thanh Tuấn T 5675 3 Nam Cefotaxim 
58 Võ Văn V 5873 3 Nam Cefotaxim 
59 Nguyễn Thị Nhã T 5940 26 Nữ Cefotaxim 
60 Nguyễn Phát Đ 6184 4 Nam 
Cefotaxim 
Ofmantine 
61 Lê Quốc H 6296 12 Nam 
Cefixim 
Cefotaxim 
62 Hồ Thị Kim N 6417 14 Nữ 
 Ofmantine 
Cefotaxim 
STT Tên bệnh nhân 
Mã 
nhập viện 
Tuổi 
( tháng) 
Giới 
tính 
Kháng sinh 
63 CB. Võ Thị Bích M 6734 2 Nữ 
 Ofmantine 
Cefotaxim 
Gentamicin 
64 Nguyễn Quốc Đ 6908 19 Nam Cefaclor 
65 Móc 7000 13 Nữ 
Cefotaxim 
Gentamicin 
66 Lê Thành T 7039 3 Nam Cefotaxim 
67 Nguyễn Chí P 7486 25 Nam Ofmantine 
68 Phia 7544 9 Nữ 
Cefotaxim 
Ofmantine 
Azithomycin 
69 Lê Hoàng M 7540 6 Nam Cefotaxim 
70 Nguyễn Phạm Ngọc T 7745 19 Nữ 
 Cefaclor 
Cefotaxim 
71 Hoàng Hữu C 8345 12 Nam 
 Cefaclor 
Cefotaxim 
72 Ga 8571 59 Nam Ofmantine 
73 Thái Thị Ngọc H 8620 14 Nữ 
Cefaclor 
Cefotaxim 
74 Nguyễn Ngọc N 8854 7 Nữ 
Ofmantine 
Cefotaxim 
STT Tên bệnh nhân 
Mã 
nhập viện 
Tuổi 
( tháng) 
Giới 
tính 
Kháng sinh 
 Gentamicin 
75 So 8933 7 Nam Cefotaxim 
76 Nguyễn Gia B 9104 14 Nam Cefotaxim 
77 Nguyễn Hoàng D 9206 12 Nam 
Cefaclor 
Cefotaxim 
78 Huỳnh Diễm M 9679 5 Nữ Cefotaxim 
79 Gươl 9796 13 Nam 
Gentamicin 
Cefotaxim 
80 Nguyễn Triều A 10336 5 Nam 
Ceftazidim 
Cefotaxim 
Gentamicin 
81 Lý Đăng N 10471 2 Nữ Cefotaxim 
82 Phan Quốc K 10485 6 Nam 
Cefixim 
Cefotaxim 
83 Cul 10668 1 Nam Cefotaxim 
84 Lý 10694 15 ngày Nam Cefotaxim 
85 Lương Văn Tứ V 10790 27 Nam 
Cefixim 
Cefalenxin 
Ofmantine 
Cefotaxim 
STT Tên bệnh nhân 
Mã 
nhập viện 
Tuổi 
( tháng) 
Giới 
tính 
Kháng sinh 
86 Bùi Thị O 11388 5 Nữ 
Gentamicin 
Cefotaxim 
87 Lê Văn Kh 11417 3 Nam Cefotaxim 
88 Lê Thị Kim Y 11656 43 Nữ 
Ofmantine 
Cefotaxim 
Cefaclor 
89 Lê Minh T 11782 3 Nam 
Cefixim 
Cefaclor 
Cefotaxim 
90 Nguyễn Hoàng H 11869 1 Nam Cefotaxim 
91 Nguyễn Hải Đ 12481 9 Nam 
Ofmantine 
Cefotaxim 
92 Phan Tấn Đ 12815 16 Nam 
Ceftazidim 
Cefotaxim 
Cefaclor 
93 Nguyễn Công T 12626 7 Nam Cefotaxim 
94 Ngô Thành Đ 13002 2 Nam Ofmantine 
95 Nguyễn Thị Kim T 13009 8 Nữ Cefotaxim 
96 Nguyễn Thành Đ 13187 2 Nam Ofmantine 
97 Nguyễn Thị Hạ V 13265 10 Nữ Cefotaxim 
STT Tên bệnh nhân 
Mã 
nhập viện 
Tuổi 
( tháng) 
Giới 
tính 
Kháng sinh 
98 Sây 13290 3 Nam 
 Cefaclor 
Cefotaxim 
99 Võ Văn Lý Hoàng K 13308 31 Nam 
Cefaclor 
Cefotaxim 
100 Huỳnh Diễm M 13358 6 Nữ Cefotaxim 
101 Phan Châu P 13427 15 Nam 
Ceftazidim 
Cefotaxim 
Cefaclor 
102 Lê Quốc B 13478 11 ngày Nam Cefotaxim 
103 Kiêm Lê Gia B 14028 25 Nam 
Cefixim 
Cefotaxim 
Cefaclor 
104 Khêm 14214 24 Nam Cefotaxim 
105 Hồ Gia B 14486 7 Nam Cefotaxim 
106 Đặng Hoàng Q 14548 2 Nam Cefaclor 
107 A Na 15264 24 Nữ Cefotaxim 
108 Trương Thị Ngọc T 15926 35 Nữ 
Ofmantine 
Cefotaxim 
109 Ôn 16066 12 Nữ Cefotaxim 
110 Trần Phạm Huỳnh K 16551 42 Nam Cefaclor 
STT Tên bệnh nhân 
Mã 
nhập viện 
Tuổi 
( tháng) 
Giới 
tính 
Kháng sinh 
 Cefotaxim 
111 Lê Dương Như T 16566 8 Nữ Cefaclor 
112 Lê Văn T 16784 3 Nam 
Cefixim 
Cefotaxim 
113 Đặng Huỳnh Như Y 16858 6 Nữ 
Cefotaxim 
Azithomycin 
114 Lê Chí V 16869 21 Nam 
Ofmantine 
Cefotaxim 
Cefaclor 
115 Đ Ra 16939 28 Nam Cefotaxim 
116 Huỳnh Công T 17220 6 Nam Cefotaxim 
117 Nguyễn Hồng K 17519 16 Nam 
Ceftazidim 
Cefaclor 
118 Lip 17736 12 Nam Cefotaxim 
119 Đào Thị Thùy L 17778 32 Nữ 
Cefalexin 
Cefotaxim 
Cefaclor 
120 Trần Đặng Phương N 17837 28 Nữ 
Cefaclor 
Cefotaxim 
121 Na 17911 46 Nữ Ofmantine 
122 Trần Hồng H 17914 3 Nam Cefotaxim 
STT Tên bệnh nhân 
Mã 
nhập viện 
Tuổi 
( tháng) 
Giới 
tính 
Kháng sinh 
123 Nguyễn Thị Minh T 17924 26 Nữ 
Cefaclor 
Cefotaxim 
124 Đoàn Hữu N 18241 5 Nam Cefixim 
125 Lưu Văn Vỹ Đ 18605 2 Nam Cefotaxim 
126 Nguyễn Văn H 19046 17 Nam Cefotaxim 
127 Trần Hoàng E 19302 4 Nam 
Cefotaxim 
Cefalexin 
128 Châu Gia H 19493 18 Nữ 
Ofmantine 
Cefotaxim 
129 Nguyễn Thị H 19759 48 Nữ 
Cefotaxim 
Cefixim 
130 Phạm Bảo K 20155 2 Nam 
 Cefixim 
Cefotaxim 
131 Ngô Thị Bích C 13857 1 Nữ 
Cefixim 
Cefotaxim 
Gentamicin 
132 Nguyễn Gia K 20317 1 Nam 
Cefixim 
Cefotaxim 
133 Sầu Ngọc N 20418 9 Nữ 
Cefixim 
Cefotaxim 
STT Tên bệnh nhân 
Mã 
nhập viện 
Tuổi 
( tháng) 
Giới 
tính 
Kháng sinh 
 Ofmantine 
134 Trần Thị Bích T376 20826 22 Nữ Cefotaxim 
135 Thái Thị Kim B 20951 18 Nữ 
Cefaclor 
Cefalexin 
136 Thái Văn M 20952 1 Nam Cefotaxim 
137 Lê Thị Cẩm N 21280 33 Nữ Cefaclor 
138 Nguyễn Văn Minh K 21745 31 Nam Ceftazidim 
139 Phạm Nhã T 22055 2 Nữ Ceftazidim 
140 Nguyễn Hoàng Q 22460 1 Nam 
Ceftazidim 
Ofmantine 
141 Nguyễn Văn T 22830 1 Nam Cefotaxim 
142 Lê Thị Kim D 23521 26 Nữ Ofmantine 
143 Niên 23806 18 Nam 
Cefotaxim 
Gentamicin 
144 Nguyễn Thị Quỳnh L 24410 1 Nữ 
Ofmantine 
Ceftazidim 
Cefixim 
145 CB. Lương Thị L 24697 11 ngày Nữ Ceftazidim 
146 Bùi Trần Phúc D 24852 1 Nam 
Cefixim 
Cefotaxim 
Cefaclor 
STT Tên bệnh nhân 
Mã 
nhập viện 
Tuổi 
( tháng) 
Giới 
tính 
Kháng sinh 
147 Nguyễn Ngọc Bảo Y 24916 9 Nữ 
Ofmantine 
Cefotaxim 
148 Nguyễn Nhật P 24924 24 Nam Ceftazidim 
149 Lâm Trung K 24938 4 Nam 
Cefixim 
Cefotaxim 
150 CB. Lâm Thị Ánh H 24990 22 ngày Nữ Ofmantine 
151 Dương Thị Mỹ N 25069 7 Nữ 
Cefixim 
Cefotaxim 
152 Nguyễn Thị Tú Q 25139 35 Nữ 
Ofmantine 
Cefaclor 
153 Trương Thiện P 25173 12 ngày Nam Cefotaxim 
154 Lê Văn L 25245 12 ngày Nam 
Gentamicin 
Cefotaxim 
Cefixim 
155 Trần Gia H 25526 17 Nam 
Ofmantine 
Cefotaxim 
156 Trần Thanh S 25544 2 Nam 
Cefotaxim 
Cefalexin 
Ceftazidim 
157 Nguyễn Thị Như Y 25600 1 Nữ Cefaclor 
STT Tên bệnh nhân 
Mã 
nhập viện 
Tuổi 
( tháng) 
Giới 
tính 
Kháng sinh 
Cefotaxim 
Ceftazidim 
158 CB. Trần Thị M 25636 1 Nữ 
Gentamicin 
Cefotaxim 
Ofmantine 
Cefixim 
159 Phạm Ngọc T 25887 28 Nữ Cefotaxim 
160 Đặng Phúc S 25892 9 Nam 
Cefixim 
Cefaclor 
Cefotaxim 
161 Lê Minh H 25945 16 Nam 
Cefixim 
Cefalexin 
Cefotaxim 
162 Huỳnh Gia B 26030 2 Nam Cefotaxim 
163 Đỗ Thị Kim A 26112 14 Nữ Cefotaxim 
164 Bùi Thị Mỹ T 26210 14 ngày Nữ 
Cefixim 
Cefotaxim 
165 CB. Võ Thị Kim L 26276 12 ngày Nam 
Gentamicin 
Cefotaxim 
Cefixim 
166 CB. Hồng Thị Ngọc N 26311 1 Nữ Gentamicin 
STT Tên bệnh nhân 
Mã 
nhập viện 
Tuổi 
( tháng) 
Giới 
tính 
Kháng sinh 
 Cefotaxim 
167 CB. Huỳnh Thị C 26379 1 Nữ Ofmantine 
168 Tăng Phát Đ 26493 3 Nam 
 Cefixim 
Cefotaxim 
169 Trần Khởi M 26647 35 Nữ 
Gentamicin 
Cefotaxim 
170 Lê Văn L 26705 25 ngày Nam Cefotaxim 
171 Huỳnh Thị Yến N 27051 1 Nữ 
 Cefaclor 
Cefotaxim 
172 Ngô Phú Q 27034 5 Nam 
Cefixim 
Cefotaxim 
173 Trương Phạm Như Y 27112 1 Nữ Cefotaxim 
174 Phạm Ngọc Cát T 27120 2 Nữ 
Cefotaxim 
Ofmantine 
175 
CB. Nguyễn Thị Ngọc 
B 
27709 12 ngày Nam 
Cefotaxim 
Cefalexin 
Gentamicin 
176 .Thi 27817 2 Nữ Cefotaxim 
177 Huỳnh Minh A 27929 28 Nam 
Ofmantine 
Cefotaxim 
178 Trần Thị Ngọc T 28010 7 Nữ Ofmantine 
STT Tên bệnh nhân 
Mã 
nhập viện 
Tuổi 
( tháng) 
Giới 
tính 
Kháng sinh 
179 Nít 28066 8 Nam 
Gentamicin 
Cefotaxim 
Ofmantine 
180 Đa R 28092 18 Nam 
Cefaclor 
Cefotaxim 
181 Mai Chí H 28146 24 Nam Cefotaxim 
182 CB. Phan Thị N 28290 20 ngày Nữ 
 Cefotaxim 
Gentamicin 
183 Lê Văn L 29339 2 Nam Cefotaxim 
184 Võ Thị Tường V 29374 21 Nữ Cefotaxim 
185 Chanh R 29410 2 Nam Cefotaxim 
186 Nguyễn Thị Kim H 29664 5 Nữ 
Ofmantine 
Cefotaxim 
Cefaclor 
187 Tô Thị Thúy H 29836 9 Nữ 
 Cefaclor 
Cefotaxim 
188 .Thu 29980 32 Nữ 
Cefixim 
Cefotaxim 
189 CB. Võ Thị N 30085 1 Nữ 
Cefaclor 
Cefotaxim 
190 Nguyễn Gia B 30296 25 Nam Cefotaxim 
STT Tên bệnh nhân 
Mã 
nhập viện 
Tuổi 
( tháng) 
Giới 
tính 
Kháng sinh 
191 CB. Lâm Thị Ngọc B 30354 1 Nam 
Gentamicin 
Cefotaxim 
Ofmantine 
192 CB.Nguyễn Hồng V 30569 2 Nữ Cefotaxim 
193 Ri N 30693 1 Nữ Cefotaxim 
194 Thê 30943 11 ngày Nam 
 Gentamicin 
Cefotaxim 
195 Lê Thị Mỹ Y 31440 8 Nữ 
Cefixim 
Cefotaxim 
Gentamicin 
196 Tô Thị Thúy H 31450 10 Nữ Cefotaxim 
197 Trần Quốc H 31563 7 Nam 
Ofmantine 
Cefotaxim 
198 Trần Thị Thiên K 31962 1 Nữ Cefaclor 
199 .Na 32750 1 Nữ Cefotaxim 
200 Nguyễn Gia B 32795 49 Nam Cefotaxim 
201 Phia 32910 7 Nam Cefotaxim 
202 Nguyễn Thị Kim L 33350 13 ngày Nữ 
Gentamicin 
Cefotaxim 
203 .Thy 33537 1 Nữ Cefotaxim 
STT Tên bệnh nhân 
Mã 
nhập viện 
Tuổi 
( tháng) 
Giới 
tính 
Kháng sinh 
204 CB. Đỗ Cẩm G 33791 4 Nữ 
Cefaclor 
Cefotaxim 
205 Phạm Nhã T 34026 5 Nữ 
Azithomycin 
Cefotaxim 
206 Trương Ngọc T 34216 1 Nữ Ofmantine 
207 La 34439 59 Nam Ofmantine 
208 Nguyễn Trần Trọng H 34782 25 Nam 
Cefotaxim 
Cefaclor 
209 .Rum 35267 5 Nam 
Gentamicin 
Cefotaxim 
 Phòng KHTH Giám đốc 
 Trưởng phòng 

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_khao_sat_tinh_hinh_su_dung_khang_sinh_trong_dieu_t.pdf