Khái quát về phương pháp định tuổi đồng vị U - Pb trong cassiterit. Áp dụng xác định tuổi khoáng hóa Sn - W mỏ Lũng Mười khu vực Pia Oắc, Cao Bằng

Trong những năm trở lại đây, phương pháp định tuổi đồng vị U - Pb trong

khoáng vật cassiterit đã được nhiều nhà khoa học trên thế giới sử dụng

trong lĩnh vực nghiên cứu mỏ - khoáng sản. Bài báo này giới thiệu khái quát

về lịch sử, sự phát triển và những kết quả đạt được khi sử dụng phương pháp

định tuổi này trong lĩnh vực nghiên cứu mỏ - khoáng sản trên thế giới.

Phương pháp định tuổi đồng vị LA - ICP - MS U - Pb cho khoáng vật cassiterit

đã được sử dụng cho mỏ thiếc - wolfram Lũng Mười khu vực Pia Oắc, Cao

Bằng. Kết quả định tuổi đồng vị LA - ICP - MS U - Pb cassiterit biểu đạt khoáng

hóa Sn - W mỏ Lũng Mười khu vực Pia Oắc có tuổi thành tạo khoảng 88 Ma.

Kết quả tuổi mới trong bài báo này khá gần gũi với các kết quả định tuổi của

khối granit Pia Oắc đã được công bố trước đây.

Khái quát về phương pháp định tuổi đồng vị U - Pb trong cassiterit. Áp dụng xác định tuổi khoáng hóa Sn - W mỏ Lũng Mười khu vực Pia Oắc, Cao Bằng trang 1

Trang 1

Khái quát về phương pháp định tuổi đồng vị U - Pb trong cassiterit. Áp dụng xác định tuổi khoáng hóa Sn - W mỏ Lũng Mười khu vực Pia Oắc, Cao Bằng trang 2

Trang 2

Khái quát về phương pháp định tuổi đồng vị U - Pb trong cassiterit. Áp dụng xác định tuổi khoáng hóa Sn - W mỏ Lũng Mười khu vực Pia Oắc, Cao Bằng trang 3

Trang 3

Khái quát về phương pháp định tuổi đồng vị U - Pb trong cassiterit. Áp dụng xác định tuổi khoáng hóa Sn - W mỏ Lũng Mười khu vực Pia Oắc, Cao Bằng trang 4

Trang 4

Khái quát về phương pháp định tuổi đồng vị U - Pb trong cassiterit. Áp dụng xác định tuổi khoáng hóa Sn - W mỏ Lũng Mười khu vực Pia Oắc, Cao Bằng trang 5

Trang 5

Khái quát về phương pháp định tuổi đồng vị U - Pb trong cassiterit. Áp dụng xác định tuổi khoáng hóa Sn - W mỏ Lũng Mười khu vực Pia Oắc, Cao Bằng trang 6

Trang 6

Khái quát về phương pháp định tuổi đồng vị U - Pb trong cassiterit. Áp dụng xác định tuổi khoáng hóa Sn - W mỏ Lũng Mười khu vực Pia Oắc, Cao Bằng trang 7

Trang 7

Khái quát về phương pháp định tuổi đồng vị U - Pb trong cassiterit. Áp dụng xác định tuổi khoáng hóa Sn - W mỏ Lũng Mười khu vực Pia Oắc, Cao Bằng trang 8

Trang 8

Khái quát về phương pháp định tuổi đồng vị U - Pb trong cassiterit. Áp dụng xác định tuổi khoáng hóa Sn - W mỏ Lũng Mười khu vực Pia Oắc, Cao Bằng trang 9

Trang 9

Khái quát về phương pháp định tuổi đồng vị U - Pb trong cassiterit. Áp dụng xác định tuổi khoáng hóa Sn - W mỏ Lũng Mười khu vực Pia Oắc, Cao Bằng trang 10

Trang 10

pdf 10 trang viethung 3660
Bạn đang xem tài liệu "Khái quát về phương pháp định tuổi đồng vị U - Pb trong cassiterit. Áp dụng xác định tuổi khoáng hóa Sn - W mỏ Lũng Mười khu vực Pia Oắc, Cao Bằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Khái quát về phương pháp định tuổi đồng vị U - Pb trong cassiterit. Áp dụng xác định tuổi khoáng hóa Sn - W mỏ Lũng Mười khu vực Pia Oắc, Cao Bằng

Khái quát về phương pháp định tuổi đồng vị U - Pb trong cassiterit. Áp dụng xác định tuổi khoáng hóa Sn - W mỏ Lũng Mười khu vực Pia Oắc, Cao Bằng
 Journal of Mining and Earth Sciences Vol. 61, Issue 5 (2020) 1 - 10 1 
Overview in situ U - Pb isotopic dating method on 
cassiterite. Application to determine for Sn - W 
mineralization age of the Lung Muoi deposit in the Pia 
Oac region, Cao Bang province 
Luyen Dinh Nguyen 1,*, Hieu Trung Pham 2, Nhuan Van Do 3, Thai Ngoc Tran 4, Thu 
Thi Le 1, Thoa Thi Hoang 1 
1 Faculty of Geosciences and Geoengineering, Hanoi University of Mining and Geology, Vietnam 
2 Faculty of Geology, University of Science Vietnam National University - Ho Chi Minh City, Vietnam 
3 Faculty of Environment, Hanoi University of Mining and Geology, Vietnam 
4 Vietnam Institute of Geosciences and Mineral Resources, Vietnam 
ARTICLE INFO 
ABSTRACT 
Article history: 
Received 15th June 2020 
Accepted 23rd July. 2020 
Available online 31st Oct. 2020 
 In recent years, the U - Pb isotopic dating method for cassiterite minerals 
has been used by many scientists around the world in the field of mining 
and mineral research. This paper presents an overview of the history, 
development and results achieved using this dating method in the field of 
mining and mineral research in the world. The LA - ICP - MS U - Pb isotopic 
dating method for cassiterite minerals was used at the Lung Muoi Sn - W 
deposit in Pia Oac region, Cao Bang province. The result of LA - ICP - MS U 
- Pb cassiterite isotopic dating shows the Sn - W mineralization in the 
Lung Muoi deposit crystallized at 88 Ma. The new age results in this paper 
are very consistent with the previously published results of the Pia Oac 
granite. 
Copyright © 2020 Hanoi University of Mining and Geology. All rights reserved. 
Keywords: 
Sn - W Lung Muoi deposit, 
U - Pb cassiterite. 
_____________________ 
*Corresponding author 
E - mail: luyenhumg@gmail.com 
DOI: 10.46326/JMES.2020.61(5).01 
2 Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất Tập 61, Kỳ 5 (2020) 1 - 10 
Khái quát về phương pháp định tuổi đồng vị U - Pb trong 
cassiterit. Áp dụng xác định tuổi khoáng hóa Sn - W mỏ Lũng 
Mười khu vực Pia Oắc, Cao Bằng 
Nguyễn Đình Luyện 1,*, Phạm Trung Hiếu 2, Đỗ Văn Nhuận 3, Trần Ngọc Thái 4, Lê 
Thị Thu 1, Hoàng Thị Thoa 1 
1 Khoa Khoa học và Kỹ thuật Địa chất, Trường Đại học Mỏ - Địa chất, Việt Nam 
2 Khoa Địa chất, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP. Hồ Chính Minh, Việt Nam 
3 Khoa Môi trường, Trường Đại học Mỏ - Địa chất, Việt Nam 
4 Viện Khoa học Địa chất và Khoáng sản, Việt Nam 
THÔNG TIN BÀI BÁO 
TÓM TẮT 
Quá trình: 
Nhận bài 15/8/2020 
Chấp nhận 23/9/2020 
Đăng online 31/10/2020 
 Trong những năm trở lại đây, phương pháp định tuổi đồng vị U - Pb trong 
khoáng vật cassiterit đã được nhiều nhà khoa học trên thế giới sử dụng 
trong lĩnh vực nghiên cứu mỏ - khoáng sản. Bài báo này giới thiệu khái quát 
về lịch sử, sự phát triển và những kết quả đạt được khi sử dụng phương pháp 
định tuổi này trong lĩnh vực nghiên cứu mỏ - khoáng sản trên thế giới. 
Phương pháp định tuổi đồng vị LA - ICP - MS U - Pb cho khoáng vật cassiterit 
đã được sử dụng cho mỏ thiếc - wolfram Lũng Mười khu vực Pia Oắc, Cao 
Bằng. Kết quả định tuổi đồng vị LA - ICP - MS U - Pb cassiterit biểu đạt khoáng 
hóa Sn - W mỏ Lũng Mười khu vực Pia Oắc có tuổi thành tạo khoảng 88 Ma. 
Kết quả tuổi mới trong bài báo này khá gần gũi với các kết quả định tuổi của 
khối granit Pia Oắc đã được công bố trước đây. 
© 2020 Trường Đại học Mỏ - Địa chất. Tất cả các quyền được bảo đảm. 
Từ khóa: 
Mỏ Sn - W Lũng Mười, 
Tuổi U - Pb cassiterit. 
1. Khái quát về phương pháp định tuổi đồng vị 
U - Pb trong cassiterit 
1.1. Mở đầu 
Cassiterit (SnO2) là khoáng vật quặng quan 
trọng nhất trong các mỏ thiếc, đồng thời là khoáng 
vật thường xuất hiện trong mỏ wolfram và mỏ chì 
- kẽm. Ngoài ra, cassiterit còn là khoáng vật phụ 
phổ biến trong đá granit kim loại hiếm và 
pegmatit nguyên tố hiếm. Cassiterit thuộc nhóm 
rutil (M4+O2), trong các ô mạng tinh thể của 
cassiterit chứa hàm lượng cao U và hàm lượng 
thấp Pb, vì thế cassiterit được xem là một khoáng 
vật tiềm năng cho việc phân tích tuổi đồng vị U - 
Pb (Gulson và Jones, 1992; Swart và Moore, 1982). 
Trong khoáng vật cassiterit có chứa các nguyên tố 
vi lượng như: Ti, Nb, Ta, Fe3+, Fe2+, Mn, W, Sc, In, U, 
Pb, REE, Các nguyên tố vi lượng này có thể phản 
ánh môi trường và các điều kiện lý - hóa học kết 
tinh của cassiterit. Qua hình ảnh phát quang âm 
cực (CL) của cassiterit phản ánh sự phân vùng và 
_____________________ 
*Tác giả liên hệ 
E - mail: luyenhumg@gmail.com 
DOI: 10.46326/JMES.2020.61(5).01 
 Nguyễn Đình Luyện và nnk./Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất 61(5), 1 - 10 3 
các giai đoạn tăng trưởng của các tinh thể 
cassiterit. Nhiệt độ đóng của hệ đồng vị U - Pb cho 
khoáng vật cassiterit cỡ 1 mm có thể đạt tới 8600C 
(Zhang và nnk., 2011). Do đó, hệ đồng vị U - Pb 
cassiterit có độ đóng cao và dễ dàng bảo lưu được 
trạng thái đóng ở hầu hết các điều kiện địa chất. 
Dựa trên việc quan sát chi tiết hình ảnh CL, việc 
xác định tuổi U - Pb cassiterit cho kết quả chính 
xác có thể phản ánh thời gian hình thành của các 
mỏ thiếc, mỏ wolfram và đá granit kim loại hiếm 
cũng như pegmatit nguyên tố hiếm. Điều này giúp 
các nhà chuyên môn có cái nhìn tổng quan về cơ 
chế thành tạo mỏ, cũng như góp phần định hướng 
trong công tác tìm kiếm thăm dò. Trong bài báo 
này, tác giả giới thiệu khái quát về sự phát triển 
của phương pháp phân tích tuổi đồng vị U - Pb 
cassiterit và áp dụng phương pháp định tuổi LA - 
ICP - MS U - Pb cassiterit cho khoáng hóa Sn - W 
mỏ Lũng Mười khu vực Pia Oắc, Cao Bằng. 
1.2. Lịch sử phát triển của phương pháp phân 
tích tuổi đồng vị U - Pb cassiterit 
Xác định tuổi khoáng hóa bằng phương pháp 
phân tích đồng vị là một bước đột phá trong lĩnh 
vực nghiên cứu mỏ - khoáng sản. Các mỏ thiếc liên 
quan đến đá granit thường là đá granit trải qua 
quá trình kết tinh phân dị cao và chịu nhiều mức 
độ biến đổi nhiệt dịch k ... 6 1080 327 102 11,3 88,5 3,6 
5 1,478 7801,90 0,00019 0,0699 0,0020 0,1108 0,0036 0,0139 0,0002 924 107 3,3 88,9 1,2 
6 5,710 46983,93 0,00012 0,0429 0,0049 0,0831 0,0079 0,0141 0,0004 81,1 7,4 90,2 2,7 
7 0,942 59257,12 0,00002 0,0453 0,0024 0,0842 0,0046 0,0140 0,0002 82,1 4,4 89,4 1,3 
8 0,818 63373,99 0,00001 0,0387 0,0030 0,0758 0,0144 0,0140 0,0007 135 74,2 11,6 89,4 4,6 
9 0,443 11287,77 0,00004 0,0524 0,0024 0,0884 0,0070 0,0139 0,0002 302 119 86,0 6,5 88,9 1,4 
10 1,917 42134,51 0,00005 0,0467 0,0267 0,0969 0,0082 0,0141 0,0020 35,3 906 93.9 7.6 90.2 12.4 
11 0,000 4148,68 0,00000 0,0502 0,0242 0,0891 0,0223 0,0137 0,0009 211 681 87 20,8 87,5 5,9 
12 3,912 5879,65 0,00067 0,0609 0,0075 0,0880 0,0110 0,0136 0,0005 635 311 85,6 10,2 87,2 3,0 
13 2,321 27882,28 0,00008 0,0507 0,0082 0,0895 0,0103 0,0133 0,0008 228 87,0 9,9 84,9 5,1 
14 1,603 9607,54 0,00017 0,0330 0,0071 0,0576 0,0093 0,0135 0,0005 296 56,8 8,6 86,7 3,4 
15 17,753 14614,65 0,00121 0,0544 0,0045 0,0934 0,0062 0,0141 0,0003 391 204 90,7 5,8 90,2 2,0 
16 1,078 26650,06 0,00004 0,0364 0,0034 0,0683 0,0050 0,0141 0,0004 67,0 4,9 90,5 2,7 
17 0,739 37449,67 0,00002 0,0295 0,0053 0,0540 0,0051 0,0137 0,0004 53,4 4,9 87,5 2,6 
18 0,733 14922,35 0,00005 0,0408 0,0031 0,0658 0,0048 0,0137 0,0002 145 64,7 4,5 87,9 1,5 
19 0,831 20120,91 0,00004 0,0506 0,0082 0,0942 0,0109 0,0139 0,0006 220 439 91,4 10,3 89,0 3,9 
20 4,389 26208,15 0,00017 0,0466 0,0034 0,0787 0,0051 0,0137 0,0004 28 76,9 4,9 87,5 2,4 
21 0,000 20993,49 0,00000 0,0341 0,0066 0,0616 0,0076 0,0132 0,0006 60,7 7,2 84,8 3,6 
22 0,000 17624,62 0,00000 0,0452 0,0032 0,0792 0,0050 0,0140 0,0003 154 77,4 4,7 89,3 1,9 
23 0,603 24472,66 0,00002 0,0497 0,0027 0,0918 0,0116 0,0139 0,0009 189 89,2 10,0 88,7 5,3 
24 0,000 25993,49 0,00000 0,0353 0,0056 0,0666 0,0061 0,0138 0,0005 65,5 5,9 88,2 2,9 
25 0,000 17465,67 0,00000 0,0371 0,0089 0,0600 0,0062 0,0137 0,0007 59,1 5,8 87,8 4,6 
26 0,000 5389,47 0,00000 0,0423 0,0018 0,0840 0,0051 0,0134 0,0005 81,9 4,8 86,0 3,0 
27 8,436 44779,39 0,00019 0,0323 0,0093 0,0647 0,0054 0,0138 0,0013 63,7 5,0 88,4 8,3 
28 40,068 3148,00 0,01273 0,0257 0,0043 0,0841 0,0067 0,0135 0,0006 82,0 6,4 86,6 3,8 
29 2,630 20173,11 0,00013 0,0371 0,0116 0,0673 0,0068 0,0133 0,0016 66,2 6,4 85,4 10,3 
30 4,656 4572,73 0,00102 0,0205 0,0179 0,0838 0,0309 0,0132 0,0020 82 28,9 84,8 13,0 
31 3,927 4373,03 0,00090 0,0369 0,0043 0,0869 0,0160 0,0135 0,0016 84,6 13,7 86,5 10,1 
Bảng 1. Kết quả phân tích tuổi LA - ICP - MS U - Pb cassiterit từ mỏ Sn - W Lũng Mười khu vực Pia Oắc. 
8 Nguyễn Đình Luyện và nnk./Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất 61(5), 1 - 10 
Bateman, 1912; Lehmann và Mahawat, 1989; 
Taylor và Wall, 1992; Taylor, 1979; Xu và nnk., 
2015). Mối liên quan chặt chẽ giữa nguồn magma 
với sinh khoáng liên quan trong cùng một giai 
đoạn thành tạo được rất nhiều nhà khoa học quan 
tâm. Qua kết quả định tuổi LA - ICP - MS U - Pb 
cassiterit đã làm sáng tỏ khoáng hóa Sn - W ở mỏ 
Lũng Mười khu vực Pia Oắc có tuổi thành tạo 
88,69±0,91 Ma, kết quả tuổi đồng vị U - Pb 
cassiterit của nhóm tác giả rất phù hợp so với các 
kết quả định tuổi của khối granit Pia Oắc đã công 
bố như: SIMS U - Pb zircon 93,9±3 Ma (Wang và 
nnk., 2011), LA - ICP MS U - Pb zircon 87,3±1,2 Ma 
(Roger và nnk., 2012), SIMS U - Pb zircon 90,6±0,7 
Ma và 90,1±1 Ma (Chen và nnk., 2014), LA - ICP MS 
zircon U - Pb 82,5±2,3 và 82±1,8 Ma (Nguyen và 
nnk., 2019), 87Rb/86Sr 83,5±6,2 Ma, 39Ar/40Ar 
muscovit 89,7±1 Ma (Vladimirov và nnk., 2012). 
Như vậy, có thể kết luận rằng khoáng hóa Sn - W ở 
mỏ Lũng Mười khu vực Pia Oắc liên quan trực tiếp 
đến khối granit Pia Oắc hay nói cách khác granit 
Pia Oắc là nguồn sinh khoáng Sn - W ở khu vực 
này. 
3. Kết luận 
Bài báo giới thiệu tổng quan về lịch sử nghiên 
cứu và sự phát triển của phương pháp định tuổi 
đồng vị U - Pb áp dụng cho khoáng vật cassiterit. 
Về tổng thể có thể thấy ứng dụng cao của phương 
pháp này trong việc nghiên cứu mỏ - khoáng sản, 
tuổi đồng vị U - Pb cassiterit trực tiếp liên quan 
đến khoáng hóa thiếc vì thế nó là một lợi thế trong 
việc định tuổi khoáng hóa các mỏ thiếc, wolfram. 
Kết quả định tuổi U - Pb cassiterit cho thấy 
khoáng hóa Sn - W ở mỏ Lũng Mười khu vực Pia 
Oắc có tuổi thành tạo 88,69±0,91 Ma; kết quả này 
phù hợp với tuổi thành tạo granit Pia Oắc (93÷82 
Ma) đã công bố trước đây, chứng minh mối quan 
hệ gần gũi về thời gian giữa nguồn magma và 
khoáng hóa Sn - W, hay nói cách khác granit Pia 
Oắc chính là nguồn sinh khoáng Sn - W ở khu vực 
Pia Oắc. 
Kết quả nghiên cứu về tuổi đồng vị U - Pb 
cassiterit của nhóm tác giả là công trình đầu tiên ở 
nước ta áp dụng cho khoáng vật cassiterit, hy vọng 
có thể đóng góp thêm thông tin trong lĩnh vực 
nghiên cứu về mỏ - khoáng sản. 
Lời cảm ơn 
Nghiên cứu này được tài trợ bởi Đại học Quốc 
gia Thành phố Hồ Chí Minh trong khuôn khổ đề tài 
mã số: 562-2020-18-04. Trong quá trình làm thí 
nghiệm nhóm tác giả đã nhận được sự giúp đỡ của 
Phòng phân tích trọng điểm quốc gia tại Trường 
Đại học Nam Kinh - Trung Quốc, sự trao đổi về mặt 
học thuật của tiến sĩ Zhang Rongqing cùng các nhà 
khoa học Trường Đại học Nam Kinh. Qua đây 
nhóm tác giả xin cảm ơn những sự giúp đỡ quý 
báu đó. 
Những đóng góp của tác giả 
Nguyễn Đình Luyện (Tác giả chính, tác giả liên 
hệ) - Mục đích nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, 
phương pháp và các kết quả đạt được; Phạm 
Trung Hiếu, Đỗ Văn Nhuận, Trần Ngọc Thái - 
Phương pháp luận, Phân tích dữ liệu; Lê Thị Thu, 
Hoàng Thị Thoa - Kiểm chứng, điều tra khảo sát, 
chỉnh sửa và biên tập bản thảo. 
Hình 2. Mạch thạch anh - cassiterit - wolfram mỏ Sn - W Lũng Mười. 
 Nguyễn Đình Luyện và nnk./Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất 61(5), 1 - 10 9 
Tài liệu tham khảo 
Bùi Tất Hợp, Nguyễn Đăng Thành, Trịnh Đình 
Huấn, Nguyễn Văn Nam, Nguyễn Văn Sơn, 
Hoàng Văn Dũng, Nguyễn Trung Thính, (2004). 
Nghiên cứu tiềm năng tantal - niobi trên một số 
vùng có triển vọng: Pia Oắc, Phu Hoạt và Bà Nà. 
Đề án, Liên đoàn Địa chất Xạ hiếm, Bộ Tài 
nguyên và Môi trường. 
Cao, H. W., Zhang, Y. H., Pei, Q. M., Zhang, R. Q., 
Tang, L., Lin, B., and Cai, G. J., (2017). U - Pb 
dating of zircon and cassiterite from the Early 
Cretaceous Jiaojiguan iron - tin polymetallic 
deposit, implications for magmatism and 
metallogeny of the Tengchong area, western 
Yunnan, China. International Geology Review 
59(2), 234 - 258. 
Cao, H. W., Zou, H., Zhang, Y. H., Zhang, S. T., Zheng, 
L., Zhang, L. K., Tang, L., and Pei, Q. M., (2016). 
Late Cretaceous magmatism and related 
metallogeny in the Tengchong area: Evidence 
from geochronological, isotopic and 
geochemical data from the Xiaolonghe Sn 
deposit, western Yunnan, China. Ore Geology 
Reviews 78, 196 - 212. 
Chakoumakos, B. C., Murakami, T., Lumpkin, G. R., 
and Ewing, R. C., (1987). Alpha - decay - 
Induced fracturing in zircon: The transition 
from the crystalline to the metamict state. 
Science 236(4808), 1556 - 1559. 
Chen, Z. C., Lin, W., Faure, M., Lepvrier, C., Nguyen, 
V. V., and Vu, V. T., (2014). Geochronology and 
isotope analysis of the Late Paleozoic to 
Mesozoic granitoids from northeastern 
Vietnam and implications for the evolution of 
the South China block. Journal of Asian Earth 
Sciences 86, 131 - 150. 
Cui, Y. R., Tu, J. R, Chen, F., Hao, S., Ye, L. J., Zhou, H. 
Y., Li, H. M., (2017). The reseach advances in LA 
- (MC) - ICP - MS U - Pb dating of cassiterite. 
Acta Petrologica Sinica 91(6), 1386 - 1399. 
Ferguson, H. G., and Bateman, A. M., (1912). 
Geologic features of tin deposit. Economic 
Geology 7(3), 209 - 262. 
Gulson, B. L., and Jones, M. T., (1992). Cassiterite: 
Potential for direct dating of mineral deposits 
and a precise age for the Bushveld Complex 
granites. Geology 20(4), 355 - 358. 
Guo, J., Zhang, R. Q., Li, C. Y., Sun, W. D., Hu, Y. B., 
Kang, D. M., and Wu, J. D., (2018). Genesis of the 
Gaosong Sn - Cu deposit, Gejiu district, SW 
China: Constraints from in situ LA - ICP - MS 
cassiterite U - Pb dating and trace element 
fingerprinting. Ore Geology Reviews 92, 627 - 
642. 
Hao, S., Li, H. M., Li, Q. Z., Geng, J. Z., Zhou, H. Y., Xiao, 
Y. B., Cui, Y. R., Tu, J. R., (2016). The comparison 
of the principle and applicability between two 
methods of deducting the initial commo lead 
for in situ LA - ICP - MS U - Pb isotope dating of 
cassiterite. Acta Petrologica Sinica 35(4), 622 - 
632. 
Lehmann, B., and Mahawat, C., (1989). 
Metallogeny of tin in central Thailand: a 
genetic concept. Geology 17(5), 426 - 429. 
Li, C. Y., Zhang, R. Q., Ding, X., Ling, M. X., Fan, W. M., 
and Sun, W. D., (2016). Dating cassiterite using 
laser ablation ICP - MS. Ore Geology Reviews 
72(P1), 313 - 322. 
Li, H. K., Geng, J. Z., Hao, S., Zhang, Y. Q., Li, H. M., 
(2009). Determination of Zircon U - Pb Isotopic 
Age by Laser Ablation Multi - Receiver Plasma 
Mass Spectrometry (LA - MC - ICPMS). Acta 
Mineralogica Sinica 29(S1), 600 - 601. 
Lin, J., Liu, Y. S., Yang, Y. H., and Hu, Z. C., (2016). 
Calibration and correction of LA - ICP - MS and 
LA - MC - ICP - MS analyses for element 
contents and isotopic ratios. Solid Earth Sci 
1(1), 5 - 27. 
Liu, Y., Gao, S., Hu, Z., Gao, C., Zong, K., and Wang, 
D., (2009). Continental and oceanic crust 
recycling - induced melt - peridotite 
interactions in the Trans - North China Orogen: 
U - Pb dating, Hf isotopes and trace elements in 
zircons from mantle xenoliths. Journal of 
Petrology 51(1 - 2), 537 - 571. 
Liu, Y. P., Li, Z. X., Li, H. M., Guo, L. G., Xu, W., Ye, L., 
Li, C. Y., Pi, D. H., (2007). U - Pb geochronology 
of cassiterite and zircon from the Dulong Sn - 
Zn deposit: Evidence for Cretaceous large - 
scale granitic magmatism and mineralization 
even in southeastern Yunnan province, Chin. 
Acta Petrologica Sinica 23(5), 967 - 976. 
Ludwig, K. R., (2003). User's manual for a 
geochronological toolkit for Microsoft Excel 
10 Nguyễn Đình Luyện và nnk./Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất 61(5), 1 - 10 
(Isoplot/Ex version 3.0). Berkeley 
Geochronology Center Special Publication, 1 - 
70. 
Nasdala, L., Irmer, G., and Wolf, D., (1995). The 
degree of metamictization in zircons: a Raman 
spectroscopic study. European Journal of 
Mineralogy - Ohne Beihefte 7(3), 471 - 478. 
Nasdala, L., Pidgeon, R. T., and Wolf, D., (1996). 
Heterogeneous metamictization of zircon on a 
microscale. Geochimica et Cosmochimica Acta 
60(6), 1091 - 1097. 
Roger, F., Maluski, H., Lepvrier, C., Vu, V. T., and 
Paquette, J. L., (2012). LA - ICPMS zircons U - 
Pb dating of Permo - Triassic and Cretaceous 
magmatisms in Northern Vietnam - 
Geodynamical implications. Journal of Asian 
Earth Sciences 48, 72 - 82. 
Sarrenberger, I., and Tasinari, C. C. G., (1999). 
Arana Rive Subprovince (GO): An application 
example of the U - Pb and Pb - Pb cassiterite 
dating methods. Revista Brasileira de geociê - 
eencias 29(3) 405 - 414. 
Swart, P. K., and Moore, F., (1982). The occurrence 
of uranium in association with cassiterite, 
wolframite, and sulphide mineralization in 
South - West England. Mineralogical Magazine 
46(339), 211 - 215. 
Taylor, J. R., and Wall, V. J., (1992). The behavior of 
tin in granitoid magmas: Economic Geology 
87(2), 403 - 420. 
Taylor, R. G., (1979). Geology of tin deposits: 
Developments. Economic Geology 11, 1 - 543. 
Tu, J. R., Cui, Y. R., Hao, S., Li, H. M., Zhou, H. Y., Geng, 
J. Z., (2016). An Investigation of U - Pb Isotope 
Dating of Cassiterite with Isotope Dilution - 
thermal Ionization Mass Spectrometry. Acta 
Petrologica Sinica 37(6), 779 - 783. 
Vladimirov, A. G., Phan, L. A., Kruk, N. N., Smirnov, 
C. Z., Annikova, I. Y., Pavlova, G. G., Kuibida, M. 
L., Moroz, E. N., Sokolova, E. N., and Astrelina, E. 
I., (2012). Petrology of the tin - bearing granite 
- leucogranites of the Piaoak Massif, Northern
Vietnam. Petrology 20(6), 545 - 566. 
Wang, D. S., Liu, J. L., Tran, M. D., Nguyen, Q. L., Guo, 
Q., Wu, W. B., Zhang, Z. C., and Zhao, Z. D., 
(2011). Geochronology, geochemistry and 
tectonic significance of granites in the Tinh Tuc 
W - Sn ore deposits, Northeast Vietnam. Acta 
Petrologica Sinica 27(9), 2795 - 2808. 
Xu, B., Jiang, S. Y., Wang, R., Ma, L., Zhao, K. D., and 
Yan, X., (2015). Late Cretaceous granites from 
the giant Dulong Sn - polymetallic ore district 
in Yunnan Province, South 
China:Geochronology, geochemistry, mineral 
chemistry and Nd - Hf isotopic compositions: 
Lithos 218, 54 - 72. 
Yan, Q. H., Qiu, Z. W., Wang, H., Wang, M., Wei, X. P., 
Li, P., Zhang, R. Q., Li, C. Y., and Liu, J. P., (2018). 
Age of the Dahongliutan rare metal pegmatite 
deposit, West Kunlun, Xinjiang (NW China): 
Constraints from LA - ICP - MS U - Pb dating of 
columbite - (Fe) and cassiterite. Ore Geology 
Reviews 100, 561 - 573. 
Yuan, S., Peng, J., Hao, S., Li, H., Geng, J., and Zhang, 
D., (2011). In situ LA - MC - ICP - MS and ID - 
TIMS U - Pb geochronology of cassiterite in the 
giant Furong tin deposit, Hunan Province, 
South China: New constraints on the timing of 
tin - polymetallic mineralization. Ore Geology 
Reviews 43(1), 235 - 242. 
Yuan, S., Peng, J., Hu, R., Li, H., Shen, N., and Zhang, 
D., (2008). A precise U - Pb age on cassiterite 
from the Xianghualing tin - polymetallic 
deposit (Hunan, South China). Mineralium 
Deposita 43(4), 375 - 382. 
Zhang, D. L., Peng, J. T., Hu, R. Z., Yuan, S. D., Zheng, 
D. S., (2011). The closure of U - Pb isotope 
system in cassiterite and its reliability for 
dating. Geological Review 57(4), 549 - 554. 
Zhang, R., Lu, J., Lehmann, B., Li, C., Li, G., Zhang, L., 
Guo, J., and Sun, W., (2017). Combined zircon 
and cassiterite U - Pb dating of the Piaotang 
granite - related tungsten - tin deposit, 
southern Jiangxi tungsten district, China. Ore 
Geology Reviews 82, 268 - 28. 

File đính kèm:

  • pdfkhai_quat_ve_phuong_phap_dinh_tuoi_dong_vi_u_pb_trong_cassit.pdf