Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số. “Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” tỉnh Phú Yên

I. TỔNG QUAN DỰ ÁN

1.1. Khái quát về Dự án

Mục tiêu của Dự án “Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” (viết tắt

VILG) là nhằm phát triển, vận hành một hệ thống thông tin đất đai quốc gia đa mục tiêu nhằm

đáp ứng tốt hơn nhu cầu của Chính phủ, doanh nghiệp và người dân; nâng cao hiệu lực, hiệu

quả và minh bạch của công tác quản lý đất đai tại địa bàn thực hiện dự án thông qua việc hoàn

thiện cơ sở dữ liệu đất đai, ở cả cấp quốc gia và các địa phương.

Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số. “Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” tỉnh Phú Yên trang 1

Trang 1

Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số. “Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” tỉnh Phú Yên trang 2

Trang 2

Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số. “Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” tỉnh Phú Yên trang 3

Trang 3

Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số. “Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” tỉnh Phú Yên trang 4

Trang 4

Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số. “Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” tỉnh Phú Yên trang 5

Trang 5

Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số. “Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” tỉnh Phú Yên trang 6

Trang 6

Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số. “Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” tỉnh Phú Yên trang 7

Trang 7

Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số. “Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” tỉnh Phú Yên trang 8

Trang 8

Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số. “Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” tỉnh Phú Yên trang 9

Trang 9

Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số. “Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” tỉnh Phú Yên trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 30 trang viethung 8300
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số. “Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” tỉnh Phú Yên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số. “Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” tỉnh Phú Yên

Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số. “Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” tỉnh Phú Yên
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN 
“Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” 
(VILG) 
 KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN DÂN TỘC THIỂU SỐ 
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2020 
của UBND tỉnh Phú Yên) 
Phú Yên - 2020 
1 
Pu
bl
ic 
Di
sc
lo
su
re
 A
ut
ho
riz
ed
Pu
bl
ic 
Di
sc
lo
su
re
 A
ut
ho
riz
ed
Pu
bl
ic 
Di
sc
lo
su
re
 A
ut
ho
riz
ed
Pu
bl
ic 
Di
sc
lo
su
re
 A
ut
ho
riz
ed
2 
CÁC TỪ VIẾT TẮT 
CSDL Cơ sở dữ liệu 
DTTS Dân tộc thiểu số 
EMDP Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số 
MPLIS Hệ thống thông tin đất đai quốc gia đa mục tiêu 
PTNT Phát triển nông thôn 
TCQLĐĐ Tổng cục Quản lý đất đai 
TNMT Tài nguyên và Môi trường 
TW Trung ương 
UBND Ủy ban nhân dân 
VILG Dự án “Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” 
VPĐK Văn phòng Đăng ký 
3 
MỤC LỤC 
CÁC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................................1 
MỤC LỤC .......................................................................................................................3 
I. TỔNG QUAN DỰ ÁN ................................................................................................4 
1.1. Khái quát về Dự án.......................................................................................4 
1.2. Nội dung dự án ...................................................................................... ...............4 
II. TÓM TẮT ĐÁNH GIÁ XÃ HỘI ................................................................................... 6 
2.1 Phạm vi, khu vực DTTS sinh sống trong khu vực triển khai dự án ............................ 6 
2.2. Đặc điểm kinh tế, văn hóa xã hội của DTTS trong vùng dự án ............................7 
2.3. Đánh giá tác động khi triển khai thực hiện dự án ............................................... ..8 
2.4. Khung chính sách và cơ sở pháp lý ..................................................... ................9 
III. KẾT QUẢ THAM VẤN CỘNG ĐỒNG ............................................................... 12 
3.1. Kết quả các phát hiện chính từ tham vấn về xã hội ............................................ 12 
3.2. Khung tham vấn và phương pháp tham vấn cộng đồng ..................................... 13 
IV. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC HOẠT ĐỘNG ................................................. 14 
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ......................................................................................... 22 
VI. PHỔ BIẾN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN DÂN TỘC THIỂU SỐ.......................... 23 
6.1. Công khai Kế hoạch DTTS ................................................................. ..............23 
6.2. Đảm bảo sự tham gia Kế hoạch DTTS ................................................ ..............23 
VII. CƠ CHẾ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI .................................................................. 24 
VIII. KINH PHÍ DỰ KIẾN .......................................................................................... 24 
IX. TỔ CHỨC GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ .................................................................... 26 
BẢNG 1: TIÊU CHÍ THỰC HIỆN GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ .............................. .27 
PHỤ LỤC 1: DANH SÁCH THAM DỰ THAM VẤN CỘNG ĐỒNG ...................... .28 
PHỤ LỤC 2: DANH SÁCH THAM DỰ THAM VẤN CÁN BỘ LÀM CÔNG TÁC 
QUẢN LÝ/CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ ....................................................................... 28 
4 
I. TỔNG QUAN DỰ ÁN 
1.1. Khái quát về Dự án 
Mục tiêu của Dự án “Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” (viết tắt 
VILG) là nhằm phát triển, vận hành một hệ thống thông tin đất đai quốc gia đa mục tiêu nhằm 
đáp ứng tốt hơn nhu cầu của Chính phủ, doanh nghiệp và người dân; nâng cao hiệu lực, hiệu 
quả và minh bạch của công tác quản lý đất đai tại địa bàn thực hiện dự án thông qua việc hoàn 
thiện cơ sở dữ liệu đất đai, ở cả cấp quốc gia và các địa phương. 
Mục tiêu cụ thể của dự án: 
- Phát triển và vận hành Hệ thống thông tin đất đai đa mục đích để đáp ứng tốt hơn nhu 
cầu của các tổ chức, doanh nghiệp và người dân. 
- Phát triển, vận hành một hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu nhằm đáp ứng tốt 
hơn nhu cầu của địa phương, doanh nghiệp và người dân. 
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả và minh bạch của công tác quản lý đất đai tại địa bàn 
thực hiện dự án thông qua việc hoàn thiện cơ sở dữ liệu đất đai. 
 - Hoàn thiện và vận hành CSDL đất đai của địa phương (dữ liệu địa chính, dữ liệu quy 
hoạch, kế hoạch sử dụng đất, dữ liệu giá đất, dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai) phục vụ công 
tác quản lý đất đai, cung cấp dịch vụ công về đất đai, kết nối với Trung ương và chia sẻ thông 
tin đất đai với các ngành có liên quan (thuế, công chứng, ngân hàng,). 
- Hoàn thiện việc cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai thông qua việc hiện đại 
hóa các VPĐK từ việc cải tiến quy trình, tiêu chuẩn dịch vụ tới việc trang bị thiết bị đầu - 
cuối của các VPĐK và đào tạo cán bộ. 
- Nâng cao hiệu quả của công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cộng đồng đối 
với Dự án; đặc biệt là đối với công tác xây dựng, quản lý và vận hành hệ thống thông tin đất 
đai; hệ thống theo dõi, đánh giá quản lý và sử dụng đất đai. 
1.2. Nội dung dự án 
Dự án sẽ bao gồm 3 hợp phần như sau: 
Hợp phần 1: Tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ đất đai 
Hợp phần này sẽ hỗ trợ: (i) Hiện đại hóa và tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ công 
trong lĩnh vực đất đai, (ii) Đào tạo, truyền thông và tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển dân tộc 
thiểu số; (iii) Thiết lập và thực hiện Hệ thống theo dõi và đánh giá việc quản lý và sử dụng đất. 
Hợp phần này sẽ hỗ trợ nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ đất đai thông qua việc 
hoàn thiện quy trình và tiêu chuẩn dịch vụ, cải tạo cơ sở vật chất, nâng cao năng lực của các 
cán bộ VPĐK ở các huyện dự án. Hợp phần này sẽ hỗ trợ việc thống nhất các tiêu chuẩn 
nghiệp vụ và cơ sở vật chất của VPĐK và chi nhánh VPĐK, đồ ... ện để tổ chức các Hội thảo 
để đánh giá, rút kinh nghiệm trong quá trình thực hiện. 
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 
− Ban Quản lý dự án Trung ương có trách nhiệm tập huấn, hướng dẫn tổ 
chức triển khai và kiểm tra việc tổ chức thực hiện Kế hoạch phát triển dân tộc tại địa 
phương theo Khung phát triển dân tộc của toàn dự án và theo Sổ tay hướng dẫn của dự 
án. 
− Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm phê duyệt Kế hoạch phát triển 
DTTS của tỉnh, chỉ đạo, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Kế hoạch và cấp đủ kinh phí 
để thực hiện Kế hoạch. 
− Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý Dự án VILG tỉnh phối hợp với Ủy 
ban nhân dân huyện chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Kế hoạch Phát triển Dân tộc 
thiểu số theo hướng dẫn được nêu trong Sổ tay hướng dẫn thực hiện Dự án. 
− Ban Quản lý Dự án VILG tỉnh phân công một cán bộ chịu trách nhiệm làm đầu 
mối về các vấn đề xã hội. Cán bộ này có nhiệm vụ đôn đốc Nhóm thực hiện Dự án cấp 
huyện thực hiện đầy đủ các hoạt động trong khuôn khổ Kế hoạch này và giám sát nội 
bộ, lập báo cáo giám sát nội bộ 6 tháng 1 lần để trình NHTG xem xét. 
− Đại diện Ban Dân tộc tỉnh/huyện, Nhóm tham vấn cộng đồng cấp huyện, công 
chức địa chính phường, xã có trách nhiệm phối hợp với Ban quản lý dự án VILG cấp 
tỉnh tổ chức các cuộc họp dân lấy ý kiến cộng đồng; đánh giá, tham vấn những vấn đề 
liên quan đến việc thực hiện dự án và các vấn đề về người dân tộc thiểu số; giám sát 
mức độ chấp nhận, mức độ hài lòng của cộng đồng đối với các dịch vụ quản lý/tiếp cận 
thông tin đất đai ở các huyện tham gia dự án, kể cả đối với các nhóm dân trên địa bàn, 
gồm cả nhóm dân tộc đa số và thiểu số. 
− Cộng đồng, đồng bào dân tộc thiểu số có trách nhiệm phản ánh về tình hình 
triển khai dự án tại cộng đồng, những hoạt động của dự án có tác động và ảnh hưởng 
không tích cực đến quyền và lợi ích của cộng đồng. 
− Các báo cáo định kỳ của Ban quản lý dự án VILG tỉnh (6 tháng) sẽ bao gồm 
báo cáo về tình hình triển khai Kế hoạch Phát triển dân tộc thiểu số tại tỉnh, trong đó 
nêu rõ các hoạt động đã được triển khai liên quan đến kế hoạch này tại các địa bàn của 
dự án; các ý kiến phản hồi của người dân tộc thiểu số liên quan đến các hoạt động của 
24 
dự án tại tỉnh và kế hoạch triển khai các hoạt động tiếp theo, báo cáo về Ban quản lý 
dự án VILG cấp Trung ương. 
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các thành viên phản ánh 
kịp thời về Ban quản lý, Ban chỉ đạo dự án VILG tỉnh để có biện pháp giải quyết kịp 
thời. 
VI. PHỔ BIẾN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN DÂN TỘC THIỂU SỐ 
6.1. Công khai Kế hoạch DTTS 
Ban QLDA tỉnh đã phổ biến Khung chính sách phát triển DTTS của dự án trong 
các buổi tập huấn kỹ thuật, tham vấn với cộng đồng DTTS và đăng tải trên trang web 
của địa phương. 
Dự thảo Kế hoạch PTDTTS (DTTSDP) đã được tham vấn với chính quyền địa 
phương và cộng đồng DTTS trước khi trình WB phê duyệt. Kế hoạch PTDTTS được 
phê duyệt sẽ được công bố cho cộng đồng dân tộc thiểu số vùng dự án theo ngôn ngữ 
đơn giản, dễ hiểu thông qua các cuộc họp thôn/bản và lưu giữ ở UBND xã, nhà văn 
hóa cộng đồng đảm bảo những người dân tộc thiểu số vùng dự án, bao gồm hộ bị ảnh 
hưởng, hộ hưởng lợi và cộng đồng của họ có thể tiếp cận một cách thuận lợi và có thể 
hiểu hết được Kế hoạch đó. Kế hoạch PT DTTS được duyệt cũng sẽ được công bố trên 
trang web của NHTG. 
Trong quá trình thực hiện dự án, nếu có các hoạt động phát sinh dẫn đến phát 
sinh các tác động, kế hoạch phát triển DTTS sẽ được cập nhật. Bản cập nhật sẽ được 
gửi WB xem xét và được công bố tới cộng đồng DTTS vùng dự án. 
6.2 Đảm bảo sự tham gia Kế hoạch DTTS 
Nhằm đảm bảo việc tham gia của người dân tộc thiểu số trong suốt quá trình 
chuẩn bị và thực hiện dự án, việc tham vấn cần được tiến hành một cách tự do, cung 
cấp đầy đủ thông tin trước khi thực hiện các hoạt động. BQLDA tỉnh đã tiến hành các 
cuộc họp tham vấn với cộng đồng dân tộc thiểu số, bao gồm hộ hưởng lợi và hộ bị ảnh 
hưởng để đánh giá nhu cầu của cộng đồng về sử dụng các dịch vụ cung cấp thông tin 
đất đai, đảm bảo rằng những phản ánh từ phía cộng đồng DTTS địa phương sẽ được 
ghi nhận và xem xét trong quá trình thiết kế và thực hiện dự án. 
Trong quá trình chuẩn bị DTTSDP, các cuộc tham vấn cộng đồng thông qua họp 
dân, phỏng vấn các cá nhân và thảo luận nhóm đã được thực hiện. Người dân ở các 
thôn vùng dự án, bao gồm cả hộ bị ảnh hưởng đều tham gia thảo luận và chia sẻ thông 
tin. Phụ nữ, người dễ bị tổn thương và thanh niên được mời tham gia và khuyến khích 
đóng góp ý kiến. Các nhóm dân tộc thiểu số ở các xã vùng dự án đều được tham vấn. 
Các tổ chức đại diện của họ như Hội Phụ nữ, Hợp tác xã, Hội nông dân, Đoàn Thanh 
niên cấp xã và cấp thôn cũng được tham vấn. 
Các cuộc tham vấn cộng đồng DTTS được thực hiện cho tất cả các xã vùng dự 
án có DTTS, đã đề cập các nội dung sau: a) những tác động tích cực và tiêu cực của dự 
án đối với hộ gia đình và cộng đồng, b) trên cơ sở các tác động tiêu cực, thảo luận với 
25 
cộng đồng các biện pháp tránh hoặc giảm thiểu, và c) cơ hội kinh tế - xã hội mà dự án 
sẽ đem lại cho các hộ/cộng đồng DTTS. 
Các cuộc họp tham vấn cũng đã được tổ chức với sự tham dự của đầy đủ các bên 
liên quan đến dự án bao gồm Ban Dân tộc tỉnh, đại diện các phòng ban của huyện, bao 
gồm phòng dân tộc, Phòng đăng ký đất đai, hội phụ nữ, đại diện đoàn thể các xã vùng 
dự án có DTTS để tìm hiểu, trao đổi với Ban Dân tộc tỉnh, phòng dân tộc các huyện 
của dự án một số chính sách đã ban hành cho người DTTS và các chương trình đã và 
đang thực hiện trên địa bàn tỉnh, huyện xã vùng dự án liên quan đến sử dụng đất. 
Cơ chế tham vấn và tham gia của người DTTS trong quá trình thực hiện dự án: 
tham vấn trước, tự do không ép buộc và cung cấp đầy đủ thông tin dẫn đến sự đồng 
thuận rộng rãi của cộng đồng DTTS đối với các hoạt động của dự án cần được thực 
hiện suốt quá trình thực hiện dự án và được ghi lại bằng biên bản. Các ý kiến phản hồi 
của cộng đồng cần được xem xét đưa vào dự án. Các phương pháp tham vấn và tham 
gia có thể sử dụng như thảo luận nhóm, phỏng vấn người chủ chốt, người có uy tín 
trong cộng đồng, trình diễn mô hình. Phương pháp tham vấn và sự tham gia của cộng 
đồng DTTS cần đảm bảo phù hợp với văn hóa của họ và đảm bảo các yếu tố về giới, 
liên thế hệ và bao gồm cả nhóm dễ bị tổn thương. 
VII. CƠ CHẾ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI 
Cơ chế giải quyết khiếu nại được thiết lập cho Dự án này là cơ chế hai cấp: cấp cộng 
đồng và cấp chính quyền. Tại mỗi xã dự án, một Ban hòa giải sẽ được thành lập để tiếp nhận 
và giải quyết những thắc mắc hay tranh chấp của người dân bằng biện pháp hòa giải theo thể 
thức truyền thống. Nếu các khiếu nại không thể giải quyết ở cấp cộng đồng thì sẽ được gửi 
lên cấp chính quyền thông qua bộ phận một cửa ở cấp xã, huyện và tỉnh và cuối cùng là cấp 
tòa án. 
Cán bộ xã hội của Ban QLDA tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận khiếu nại của người dân 
(nếu có) và làm việc với các cơ quan có thẩm quyền để giải quyết và theo dõi quá trình giải 
quyết cho đến khi kết thúc. Kết quả giải quyết cần được thông báo kịp thời bằng văn bản đến 
người có khiếu nại. Khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại cần được báo cáo cụ thể trong 
các báo cáo về thực hiện EMDP cho Ban QLDA Trung Ương và cho Ngân Hàng Thế giới. 
VIII. KINH PHÍ DỰ KIẾN 
Chi phí ước tính để thực hiện Kế hoạch Hành động Dân tộc thiểu số này bao gồm các 
chi phí cho những hoạt động liên quan đến dân tộc thiểu số. Kinh phí này được tính vào nguồn 
kinh phí thực hiện dự án. 
Tổng kinh phí dự kiến là 461.460.000 đồng. (Bằng chữ: Bốn trăm sáu mươi mốt triệu 
bốn trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn), tương đương 20.000 USD (quy đổi 1USD = 23.073 
đồng) (Tỷ giá ngân hàng nhà nước ngày 31/7/2019), kèm theo dự toán: 
STT Nội dung 
Đơn 
vị 
tính 
Số 
lượng 
Đơn 
giá 
(USD) 
Thành 
tiền 
(USD) 
Tổng cộng 20.000 
26 
Hoạt 
động 1: 
Nhóm tham vấn cộng đồng và 
tổ chức hội thảo 2 lần một năm 
8.000 
- 
Thù lao cho Nhóm tham vấn 
cộng đồng (Cán bộ cơ quan tài 
nguyên môi trường, cơ quan 
quản lý công tác dân tộc địa 
phương, cơ quan văn hóa địa 
phương, đại diện cộng đồng dân 
tộc thiểu số,.... ) 
Làm việc 
và hưởng 
lương 
theo chế 
độ kiêm 
nhiệm 
- 
Chi khác (đi lại, in ấn, ) 
4 
2.000 
8.000 
Hoạt 
động 2: 
Sử dụng các công cụ truyền 
thông hiện đại và hiệu quả 
Lồng ghép 
vào tiểu HP 
1.3 HP1 
- Xây dựng nội dung truyền 
thông (dười hình thức nghe 
nhìn DVD) 
- Phát sóng và in DVD 
Hoạt 
động 3: 
Đào tạo cho trưởng thôn, xóm, 
bản Tổ chức 01 hội nghị để đào 
tạo cho các trưởng thôn, xóm, 
bản (120 người x 1 ngày ) 
Hội 
nghị 
1 
3.000 
3.000 
Hoạt 
động 4 
Tổ chức họp dân ở các thôn, 
bản và xã (5 cuộc họp/năm x 3 
năm) 
Cuộc 
họp 
15 400 6.000 
Hoạt 
động 5 
Đào tạo cán bộ quản lý đất đai 
(Tổ chức hội thảo định hướng 
cho các cán bộ quản lý đất đai 
trong việc tiếp cận với người 
dân tộc) (2 Hội nghị/tỉnh) 
 Lồng ghép 
vào các 
chương 
trình đào 
tạo của 
dự án và 
các 
chương 
trình khác 
của TW và 
địa 
phương 
Hoạt 
động 6 
Thiết lập dịch vụ hỗ trợ tiếp 
cận thông tin đất đai và đăng 
ký đất ở các cộng đồng nơi có 
các nhóm dân tộc thiểu số 
27 
sinh sống. 
Kinh phí 
từ nguồn 
chi hoạt 
động 
thường 
xuyên của 
VPĐK 
- 
Kinh phí hỗ trợ cho VPĐKĐĐ 
tổ chức thực hiện dịch vụ hỗ trợ 
tiếp cận thông tin đất đai và 
đăng ký đất cho các nhóm dân 
tộc thiểu số tại các vùng sâu, 
vùng xa (20 xã * 2 năm/lần) 
- 
Văn phòng đăng ký đất đai tập 
huấn cán bộ cấp xã hỗ trợ tiếp 
cận và sử dụng hệ thống thông 
tin đất đai qua mạng Internet 
Hoạt 
động 7 
Ban hòa giải cộng đồng 3.000 
- 
Tổ chức hội nghị tập huấn nâng 
cao kỹ năng giải quyết tranh 
chấp của các cán bộ địa chính và 
tổ hòa giải ở thôn (250 người x 
1 ngày) 
Hội 
nghị 
1 
3.000 
3.000 
Hoạt 
động 8 
Công tác theo dõi, đánh giá 
- 
Theo dõi, đánh giá liên quan đến 
các hoạt động của dự án tại các 
địa bàn trong tỉnh theo nhóm 
dân tộc, trình trạng nghèo/cận 
nghèo/không nghèo và giới tính. 
Lồng ghép 
vào tiểu HP3 
IX. TỔ CHỨC GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ 
Ban quản lý dự án VILG cấp tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện chung và giám sát nội bộ 
kế hoạch phát triển DTTS. Báo cáo giám sát sẽ được trình lên Ngân hàng Thế giới để xem 
xét và có ý kiến. Hoạt động giám sát, đánh giá cần phải được tiến hành một năm hai lần trong 
quá trình thực hiện dự án để xác định đúng lúc các vấn đề mà có thể cần có hành động ngay 
từ phía Ban quản lý dự án VILG cấp tỉnh. 
Các hoạt động giám sát, đánh giá gồm: 
BẢNG 1: TIÊU CHÍ THỰC HIỆN GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ 
Hoạt động giám sát và 
đánh giá Các chỉ số cơ bản 
28 
1. Tiến độ thực hiện EMDP 
• Bản kế hoạch phải được chia sẻ đến cộng đồng; 
• Kế hoạch phải đáp ứng nhu cầu của người 
DTTS; 
• Nguồn nhân lực đầy đủ để thực hiện kế hoạch. 
2. Thực hiện tham vấn cộng 
đồng và sự tham gia của người 
dân địa phương 
• Cộng đồng DTTS, chính quyền xã, lãnh đạo 
thôn, bản, ấp và các tổ chức quần chúng tại 
địa phương sẽ được cung cấp đầy đủ thông tin 
về EMDP và cơ chế khiếu nại. 
• Cộng đồng DTTS, đại diện các thôn, bản, ấp 
và các tổ chức đoàn thể địa phương phải được 
tham vào hoạt động giám sát việc thực hiện 
EMDP. 
3. Thực hiện các biện pháp 
giảm thiểu tác động tiêu cực 
tiềm ẩn 
• Toàn bộ biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực 
từ Dự án phải được thực hiện một cách hiệu 
quả. 
4. Thực hiện các can thiệp 
phát triển cụ thể đối với cộng 
đồng DTTS địa phương 
• Toàn bộ các hoạt động hỗ trợ đào tạo phải được 
thực hiện một cách hiệu quả. 
5. Cơ chế khiếu nại/khiếu 
kiện 
• Cộng đồng DTTS hiểu rõ về cơ chế khiếu 
nại/khiếu kiện và các tài liệu tổ chức liên quan 
và loại báo cáo, và các giải pháp đạt được. 
29 
PHỤ LỤC 1. DANH SÁCH THAM DỰ THAM VẤN CỘNG ĐỒNG 
TT Họ và tên Địa chỉ/Đơn vị công tác Nam Nữ 
I. Huyện Sông Hinh 
Xã Ealy 
1 Nguyễn Sửu Trưởng thôn Tân Uyên X 
2 Chu Văn Thảo Trưởng thôn Tân Lập X 
3 Bàn Nguyên Thành Trưởng thôn Tân Bình X 
4 Hoàng Văn Tùng Trưởng thôn Tân Sơn X 
5 Võ Thị Mận Trưởng thôn 2/4 X 
6 Ma Hương Trưởng Buôn Zô X 
7 Mí Cách Người có uy tín Buôn Zô X 
8 Hứa Văn Thấy Già làng thôn Tân Lập X 
Tổng số: 06 02 
II. Huyện Sơn Hoà 
Xã Suối Trai 
1 Rchăm Y Rin (Ma Hiên) Thôn Thống Nhất X 
2 Lê Mô Y Lút Thôn Thống Nhất X 
3 Kpă Y Viêng (Ma Ping) Thôn Xây Dựng X 
4 Kpă Y Luân Thôn Xây Dựng X 
5 KSô Y Thái (Ma Hoan) Thôn Hoàn Thành X 
6 Y Neng Thôn Hoàn Thành X 
Tổng số: 06 0 
III. Huyện Đồng Xuân 
Xã Xuân Phước 
1 Lê Mo Nô 
Bí thư chi bộ, Trưởng thôn Suối 
Mây 
X 
2 La Lan Lẫn Phó trưởng thôn Suối Mây X 
3 Lê Mo Y Ba 
Trưởng Ban công tác mặt trận thôn 
Suối Mây 
X 
4 Sô Thị Chung Chi hội phụ nữ thôn Suối Mây X 
5 La Lan Vảnh Chi hội nông dân thôn Suối Mây X 
6 La Mo Điểu 
Chi hội cựu chiến binh thôn Suối 
Mây 
X 
30 
7 Lê Mo Thị Nga Chi đoàn thanh niên thôn Suối Mây X 
Tổng 05 02 
PHỤ LỤC 2. DANH SÁCH THAM DỰ THAM VẤN CÁN 
BỘ LÀM CÔNG TÁC QUẢN LÝ/CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ 
TT Họ và tên Chức vụ/Đơn vị công tác Nam Nữ 
1 Nguyễn Quốc Trưởng Doanh nghiệp X 
2 Phùng Xuân Tạo Doanh nghiệp X 
3 Tô Duy Cường Doanh nghiệp X 
4 Lê Thị Mỹ Hà Doanh nghiệp X 
5 Cao Thị Thanh Doanh nghiệp X 
6 Nguyễn Văn Huế Doanh nghiệp X 
7 Đào Thị Chiều Doanh nghiệp X 
8 Bùi Văn Dự PCT UBND xã EaLy X 
9 Nguyễn Ngọc Hồ Công chức ĐC-XD xã EaLy X 
10 Kpă Y Hôn Chủ tịch UBND xã Suối Trai X 
11 Đặng Xuân Nhựt Địa chính xã Suối Trai X 
12 Nguyễn Ngọc Tuấn PCT UBND xã Xuân Phước X 
13 Trương Hồng Liêm 
Công chức ĐC-XD-NN và Môi 
trường xã Xuân Phước 
X 
14 Trần Thị Thúy Phòng TN&MT huyện Sông Hinh X 
15 Phan Thế Lựu 
PTP PT phòng TN&MT huyện Sơn 
Hoà 
X 
16 Lê Ngọc Tuấn CV phòng TN&MT huyện Sơn Hoà X 
17 Đặng Thị Phú Văn phòng đăng ký đất đai X 
18 Kpá Y Koong Văn phòng đăng ký đất đai Sơn Hoà X 
19 Nguyễn Thị Ngọc Hân 
Văn phòng đăng ký đất đai Sông 
Hinh 
 X 
20 Ngô Thị Cẩm Tú 
Văn phòng đăng ký đất đai Đồng 
Xuân 
 X 
Tổng số 13 07 

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_phat_trien_dan_toc_thieu_so_du_an_tang_cuong_quan_l.pdf