Insulin: Phân loại, khởi trị, chỉnh liều và điều trị tăng cường
Phát triển kỹ năng trong việc khởi trị và chỉnh liều insulin nền và insulin trộn sẵn.
Xem xét chỉnh liều insulin phù hợp ở bệnh nhân ĐTĐ típ 2, bao gồm cả việc sử dụng insulin tác dụng ngắn.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Insulin: Phân loại, khởi trị, chỉnh liều và điều trị tăng cường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Insulin: Phân loại, khởi trị, chỉnh liều và điều trị tăng cường
Insulin: Phân loại, khởi trị, chỉnh liều và điều trị tăng cường Mục tiêu Phát triển kỹ năng trong việc khởi trị và chỉnh liều insulin nền và insulin trộn sẵn. Xem xét chỉnh liều insulin phù hợp ở bệnh nhân ĐTĐ típ 2, bao gồm cả việc sử dụng insulin tác dụng ngắn. Mô tả 3 phương pháp cụ thể để vượt qua trở ngại từ bệnh nhân và/hoặc trở ngại từ lâm sàng cho việc sử dụng insulin. Phân biệt các loại insulin hiện có và cách thức tiến hành phương pháp điều trị cá thể hóa với insulin. Insulin là gì ? Một hormone được tiết ra bởi tế bào beta tụy Được tiết ra để đáp ứng với nồng độ glucose hay các chất kích thích khác, như acid amin Đáp ứng bình thường là một mức thấp insulin nền, lượng insulin được tiết ồ ạt hơn khi đường máu được hấp thụ nhiều Sinh lý bài tiết insulin 4:00 25 50 75 8:00 12:00 16:00 20:00 24:00 4:00 Ăn sáng Ăn trưa Insulin huyết thanh (µ U/ml) Thời gian Ăn tối Cơ chế hoạt động Khi nào khởi trị insulin? Nhiễm toan ceton do ĐTĐ (DKA) Hội chứng tăng đường huyết do tăng áp lực thẩm thấu không ceton (HHNS) Khi cơ thể có nhiễm trùng, đại phẫu, nhồi máu cơ tim cấp, đột quỵ Suy giảm chức năng gan hay thận ĐTĐ thai kỳ, không kiểm soát được bằng chế độ ăn Chống chị định có/hoặc không tăng nhạy cảm với thuốc uống HĐH Tiến triển tự nhiên của ĐTĐ týp 2 ĐTĐ týp 2 là bệnh lý tiến triển Based on data from UKPDS. Diabetes . 1995; 44: 1249-58; Kendall DM et al. Am J Med 2009; 122: S37-S50; Kendall DM et al. Am J Managed Care. 2001; 7: S327-S343 Khởi trị insulin Mặc dù insulin là thuốc có hiệu quả nhất, nhưng nó thường không được sử dụng đúng liều lượng cần thiết để đạt mục tiêu ĐH theo khuyến cáo 1 . Việc sử dụng insulin để cải thiện kiểm soát ĐH thường bị trì trệ và không đủ xông xáo 2 Sử dụng insulin sớm hơn và tích cực chỉnh liều hơn là những bước quan trọng để đạt mục tiêu ĐH 3 1. Nathan DM. N Engl J Med 2002; 347:1342-1349. 2. Riddle M, Rosenstock J, Gerich J et al. Diabetes Care . 2003; 26: 3080-3086. 3. DeWitt DE, Dugdale DC. JAMA . 2003; 289: 2265-2269. Insulin tại Việt Nam(1 of 2) Loại insulin Khởi phát tác dụng Đỉnh tác dụng Thời gian tác dụng Dạng trình bày Insulin theo bữa ăn Insulin tác dụng ngắn Insulin thường (Insuman® Rapid, Actrapid®, Humulin® R) 30-60 phút 120-180 phút 5-8 giờ Lọ, Bút Insulin analog tác dụng nhanh Insulin Lispro (Humalog®) 5-15 phút 30-90 phút 3-5 giờ Bút Insulin Glulisine (Apidra®) 5-15 phút 30-90 phút 3-5 giờ Bút Insulin Aspart (Novorapid®) 5-15 phút 30-90 phút 3-5 giờ Bút, lọ Insulin tại Việt Nam(2 of 2) Loại insulin Khởi phát tác dụng Đỉnh tác dụng Thời gian tác dụng Dạng trình bày Insulin tác dụng trung bình NPH (Insuman® Basal, Insulatard®, Humulin® N) 2-4 giờ 4-10 giờ 10-16 giờ Lọ, Bút Insulin tác dụng kéo dài Insulin Glargine (Lantus®) 2-4 giờ Không đỉnh 20-24 giờ Bút Insulin Detemir (Levemir®) 2-4 giờ Không đỉnh 16-24 giờ Bút Insulin trộn sẵn 70% NPH 30% Regular ( Insuman ®Comb, Mixtard®, Humulin® 30/70) 30-60 phút Hai pha 10-16 giờ Bút/Lọ 70% Insulin Aspart Protamin 30% Insulin Aspart (Novomix® 30) 10-20 phút Hai pha 15-18 giờ Bút 75% Insulin Lispro Protamin 25% Insulin Lispro (HumalogMix® 25) 5-15 phút Hai pha 16-18 giờ Bút Insulin trộn sẵn Insulin trộn sẵn có thể sử dụng trong: Điều trị tăng cường sau khi thất bại với chiến lược insulin nền. Lựa chọn đơn giản hơn để thay thế, sau khi insulin nền- tiêm phóng đạt liều ổn định Tổng liều nền phụ thuộc vào bữa ăn nào là bữa ăn chính Chỉnh liều trộn sẵn Nếu cần một mũi trộn sẵn thứ ba, có thể thêm liều 10% tổng liều trộn sẵn vào bữa ăn trưa Long (Detemir) Rapid (Lispro, Aspart, Glulisine) Hours Long (Glargine) 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24 Short (Regular) Hours after injection Insulin level Intermediate (NPH) Tác động của insulin Chọn insulin như thế nào? Cả insulin người và analog đều có hiệu quả gần như nhau Tính an toàn (hạ đường huyết) khác nhau, có thể kiểm soát được bằng cách giáo dục. Cân nhắc dùng insulin analog cho những bệnh nhân đã từng hoặc có tái diễn hạ đường huyết Insulin analog linh động hơn các loại insulin khác Tiếp cận khởi trị và chỉnh liều insulin trong ĐTĐ týp 2 Insulin nền Khởi trị: 10 U/ngày hay 0.1 – 0.2 U/kg/ngày Chỉnh liều: 10-15% hay 2-4 U 1-2lần mỗi tuần để đạt mục tiêu ĐH đói Nếu có HĐH: Xem xét và xác định nguyên nhân; giảm liều 4U hay 10-20% Sinh lý bài tiết insulin 4:00 25 50 75 8:00 12:00 16:00 20:00 24:00 4:00 Insulin huyết thanh (µ U/ml) Thời gian Kéo dài (Glargine) Tiếp cận khởi trị và chỉnh liều insulin trong ĐTĐ týp 2 Insulin nền Khởi trị: 10 U/ngày hay 0.1 – 0.2 U/kg/ngày Chỉnh liều: 10-15% hay 2-4 U 1-2x mỗi tuần để đạt mục tiêu ĐH đói Nếu có HĐH: Xem xét và xác định nguyên nhân; giảm liều 4U hay 10-20% Insulin nền Nếu không kiểm soát được sau khi đã đạt mục tiêu ĐH đói, hay liều >0.5U/kg/ngày, thêm insulin theo bữa ăn Tiếp cận khởi trị và chỉnh liều insulin trong ĐTĐ týp 2 Insulin nền Khởi đầu: 4 U, 0.1 U/kg hay 10% liều nền. Nếu A1C <8, cân nhắc liều nền lượng tương đương . Chỉnh liều: liều 1-2 U hay 10-15% 1-2lần mỗi tuần đến khi ĐH tự theo dõi đạt mục tiêu Nếu HĐH: Xem xét và xác định nguyên nhân; giảm liều 2-4U hay 10-20% Insulin nhanh trước bữa ăn chính Nếu không kiểm soát được sau khi đã đạt mục tiêu ĐH đói, hay liều >0.5U/kg/ngày, thêm insulin theo bữa ăn Tiếp cận khởi trị và chỉnh liều insulin trong ĐTĐ týp 2 Insulin nền Khởi đầu: Chia liều nền thành 2/3 sáng, 1/3 chiều hay ½ sáng, ½ chiều. Chỉnh liều: liều 1-2 U hay 10-15% 1-2x mỗi tuần đến khi ĐH tự theo dõi đạt mục tiêu . Nếu HĐH: Xem xét và xác định nguyên nhân; giảm liều 2-4U hay 10-20% Chuyển insulin trộn sẵn 2 lần/ngày Nếu không kiểm soát được sau khi đã đạt mục tiêu ĐH đói, hay liều >0.5U/kg/ngày, thêm insulin theo bữa ăn
File đính kèm:
- insulin_phan_loai_khoi_tri_chinh_lieu_va_dieu_tri_tang_cuong.ppt