Hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình
PHẦN I. CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG:
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003;
Căn cứ Luật Đấu thầu năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 58/2008/ NĐ- CP ngày 05 tháng 05 năm 2008 của Chính phủ V/v hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ- CP ngày 13/ 06/ 2007 của Chính ph? về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ thông tư số 06/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 của Bộ xây dựng hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 118/2007/QĐ-BQP ngày 01/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc uỷ quyền quyết định đầu tư một số dự án đầu tư xây dựng cơ bản trong Bộ Quốc phòng
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập-Tự do-hạnh phúc HỢP ĐỒNG TƯ VẤN GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Số: 55/2008/HĐ-TVGS Về việc: Tư vấn giám sát thi công xây dựng Công trình và lắp đặt thiết bị Gói thầu số 02: Xây lắp trạm biến áp 180KVA - Cải tạo nâng cấp nhà xưởng thuộc đề án "Tăng cường năng lực đào tạo nghề năm 2008" Trường trung cấp nghề số 1/Bộ quốc phòng GIỮA TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ SỐ 1/BỘ QUỐC PHÒNG VÀ Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển Công nghiệp Thái Nguyên THÁNG 11 NĂM 2008 PHẦN I. CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG: Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003; Căn cứ Luật Đấu thầu năm 2005; Căn cứ Nghị định số 58/2008/ NĐ- CP ngày 05 tháng 05 năm 2008 của Chính phủ V/v hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật xây dựng; Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ- CP ngày 13/ 06/ 2007 của Chính ph? về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Căn cứ thông tư số 06/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 của Bộ xây dựng hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng; Căn cứ Quyết định số 118/2007/QĐ-BQP ngày 01/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc uỷ quyền quyết định đầu tư một số dự án đầu tư xây dựng cơ bản trong Bộ Quốc phòng; PHẦN II. CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG Hôm nay, ngày 25 tháng 11 năm 2008 tại Trường trung cấp nghề số 1 Bộ quốc phòng chúng tôi gồm các bên dưới đây: 1. CHỦ ĐẦU TƯ ( VIẾT TẮT LÀ CĐT): Tên đơn vị: Trường dạy nghề số 1 Bộ quốc phòng. Đại diện: Ông Nguyễn Thọ Trường Chức vụ: Hiệu trưởng. Địa chỉ: Số 202 đường Quang Trung phường Tân Thịnh - TP Thái Nguyên. Tài khoản số: 934010000042. Mở tại: Kho bạc nhà nước tỉnh Thái Nguyên. Điện Thoại : 0280.3846463 - Fax: 0280 3746126 là một bên 2. TƯ VẤN GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (VIẾT TẮT LÀ TVGS). Tên giao dịch: Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển Công nghiệp Thái Nguyên Đại diện: Ông Lê Huy Nhỡn Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ: Sô 4 đường Cách mạng tháng tám, TP Thái Nguyên,tỉnh Thái Nguyên. Số tài khoản: 102010000530497 Tại: Ngân hàng Công thương Thái nguyên. Mã số thuế: 4600410421. Điện thoại: 0280.210257; Fax: 0280.654991 Thành lập theo Quyết định số 431/QĐ-UB ngày 21 tháng 3 năm 2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên. Là bên còn lại Chủ đầu tư và TVGS được gọi riêng là Bên và gọi chung là Các bên. Các bên tại đây thống nhất thoả thuận như sau: Điều 1. Hồ sơ của hợp đồng và thứ tự ưu tiên: 1.1 Hồ sơ của hợp đồng là bộ phận không tách rời của hợp đồng, bao gồm các căn cứ ký kết hợp đồng, điều khoản và điều kiện của hợp đồng này và các tài liệu sau: 1.1.1 Văn bản chỉ định thầu. 1.1.2 Đề cương của tư vấn giám sát và hồ sơ năng lực kèm theo. 1.2 Thứ tự ưu tiên của các tài liệu: - Nguyên tắc những tài liệu cấu thành nên hợp đồng là quan hệ thống thất giải thích tương hỗ cho nhau, nếu có những điểm nào không rõ ràng hoặc không thống nhất thì các bên có trách nhiệm trao đổi và thống nhất.Trường hợp, các bên không thống nhất được thì tứ tự ưu tiên các tài liệu cấu thành hợp đồng để sử lý vấn đề không thống nhất được quy định như sau: 1.2.1 Văn bản chỉ định thầu. 1.2.2 Đề cương của tư vấn giám sát và hồ sơ năng lực kèm theo. Điều 2. Mô tả phạm vi công việc Chủ đầu tư đồng ý thuê và TVGS đồng ý nhận thực hiện các công việc giám sát thi công xây dựng cho công trình: Gói thầu số 02: Cải tạo nâng cấp nhà xưởng thuộc đề án "Tăng cường năng lực đào tạo nghề năm 2008" Trường trung cấp nghề số 1/Bộ quốc phòng như sau: 1. Giám sát chất lượng thi công xây dựng công trình: a. Kiểm tra các điều kiện khởi công công trình xây dựng theo quy định của pháp luật. b. Kiểm tra sự phù hợp năng lực của nhà thầu thi công xây dựng công trình với hồ sơ dự thầu và hợp đồng xây dựng bao gồm: + Kiểm tra về nhân lực, thiết bị thi công của nhà thầu thi công xây dựng công trình đưa vào công trường. + Kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu thi công xây dựng công trình. + Kiểm tra giấy phép sử dụng các loại máy móc, thiết bị,cấu kiện, sản phẩm xây dựng phục vụ thi công xây dựng của nhà thầu thi công xây dựng công trình. c. Kiểm tra và giám sát chất lượng vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào công trình do nhà thầu thi công xây dựng công trình, nhà thầu cung cấp thiết bị thực hiệntheo yêu cầu của thiết kế, bao gồm: + Kiểm tra giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất, kết quả thí nghiệm của các phòng thí nghiệm hợp chuẩn và kết quả kiểm định chất lượng thiết bị của các tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận đối với vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt cho công trình trước khi đưa vào công trình. + Trường hợp nghi ngờ các kết quả kiểm tra chất lượng vật liệu, thiết bị lắp đặt vào công trình do nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp thiết bị thực hiện thì TVGS báo cáo Chủ đầu tư để tiến hành thực hiện kiểm tra trực tiếp vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào công trình xây dựng. d. Kiểm tra và giám sát trong quá trình thi công xây dựng công trình, bao gồm: + Kiểm ra biện pháp thi công của nhà thầu thi công xây dựng công trình; + Kiểm tra và giám sát thường xuyên có hệ thống quá trình nhà thầu thi công xây dựng công trình triển khai các công việc tại hiện trường. Kết quả kiểm tra đều phải ghi nhật ký giám sát của chủ đầu tư hoặc biên bản kiểm tra theo quy định; + Xác nhận bản vẽ hoàn công; + Nghiệm thu công trình xây dựng theo quy định của Pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng (Nghị định số: 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình; Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 17/4/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 209/NĐ-CP Quyết định số 41/2006/QĐ-BXD về việc ban hành TCXDVN- 371:2006 nghiệm thu chất lượng thi công công trình xây dựng) + Tập hợp, kiểm tra tài liệu phục vụ nghiệm thu công việc xây dựng, bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng, nghiệm thu thiết bị, nghiệm thu hoàn thành từng hạng mục công trình xây dựng và hoàn thành công trình xây dựng; + Phát hiện sai sót, bất hợp lý về thiết kế để đề nghị chủ đầ ... àn toàn trách nhiệm trước CĐT về quan hệ giao dịch, thực hiện công việc và thanh toán, quyết toán theo Hợp đồng với Chủ đầu tư. 7.16 Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra trong quá trình thực hiện công việc; 7.17 TVGS phải có trách nhiệm cử người có đủ chuyên môn cùng với Chủ đầu tư chứng minh, bảo vệ sự chính xác đầy đủ của các tài liệu liên quan đến khối lượng, chất lượng của công trình trước các cơ quan có liên quan trong quá trình thực hiện công việc theo hợp đồng này; 7.18 TVGS phải có trách nhiệm quản lý, bảo quản, sử dụng có hiệu quả, đúng mục đích tất cả các tài liệu, thiết bị hay bất kỳ tài sản nào do Chủ đầu tư trang bị cho và có trách nhiệm hoàn trả cho Chủ đầu tư khi hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng trong tình trạng hoạt động tốt; 7.19 TVGS phải có trách nhiệm thực hiện tất cả các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật đối với hoạt động kinh doanh của mình như: đăng ký kinh doanh, đăng ký hành nghề, hoàn thành tất cả các nghĩa vụ thuế. 7.20 TVGS phải có trách nhiệm bảo mật các tài liệu thông tin liên quan đến dự án; 7.21 TVGS sẽ phúc đáp bằng văn bản các yêu cầu hoặc đề nghị của CĐT trong vòng 2 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu hoặc đề nghị đó. Điều 8. Quyền và nghĩa vụ chung của chủ đầu tư 8.1 Chủ đầu tư phải thông báo quyết định về nhiệm vụ, quyền hạn của người giám sát thi công xây dựng công trình do nhà thầu thi công xây dựng công trình và nhà thầu thiết kế xây dựng công trình biết để phối hợp thực hiện. 8.2 Khi phát hiện các sai phạm về chất lượng công trình xây dựng của nhà thầu thi công xây dựng công trình thì phải buộc nhà thầu dừng thi công và yêu cầu khắc phục hậu quả. 8.3 Chủ đầu tư sẽ cung cấp cho TVGS các thông tin, tài liệu liên quan đến dự án mà Chủ đầu tư có được trong khoảng thời gian sớm nhất theo đề nghị của TVGS; 8.4 Chủ đầu tư sẽ cung cấp cho TVGS một (01) bản sao của tất cả các tài liệu liên quan đến thiết kế, hợp đồng đã ký kết với các nhà thầu khác; 8.5 Chủ đầu tư sẽ cùng hợp tác với TVGS và tạo điều kiện đến mức tối đa cho TVGS trong quá trình thực hiện hợp đồng; 8.6 Thanh toán: CĐT sẽ thanh toán cho TVGS toàn bộ giá hợp đồng theo đúng các quy định được thỏa thuận trong hợp đồng này. 8.7 Thông tin: CĐT sẽ trả lời bằng văn bản các đề nghị hay yêu cầu của TVGS trong vòng 2 ngày làm việc. 8.8 Nhân lực của Chủ đầu tư: CĐT có trách nhiệm cử những cá nhân có đủ năng lực và chuyên môn phù hợp với từng công việc để làm việc với TVGS. 8.9 Chủ đầu tư sẽ cùng bàn bạc và đi tới thống nhất trước khi quyết định các vấn đề quan trọng liên quan đến phạm vi công việc của TVGS. Điều 9. Nhân lực của TVGS 9.1 TVGS phải cử người có đủ năng lực để làm đại diện và điều hành công việc thay mặt cho TVGS. 9.2 Nhân lực của TVGS phải có chứng chỉ hành nghề, trình độ chuyên môn, kỹ năng, kinh nghiệm phù hợp, tương xứng về nghề nghiệp, công việc 9.3 Nhân lực chính của TVGS phải thực hiện các công việc được giao trong khoảng thời gian cần thiết để đạt được tiến độ của dự án. TVGS không được thay đổi bất kỳ Nhân lực chính nào của mình khi chưa được sự chấp thuận trước của Chủ đầu tư; 9.4 Chủ đầu tư có quyền yêu cầu TVGS thay thế bất kỳ nhân lực nào nếu người đó được cho là quản lý kém hoặc không đủ năng lực, thiếu sự cận trọng trong công việc hoặc vắng mặt quá 5 ngày mà không có lý do và chưa được sự chấp thuận của Chủ đầu tư. Khi đó, TVGS phải cử người khác có đủ năng lực thay thế trong vòng 3 ngày khi nhận được yêu cầu của Chủ đầu tư, chi phí thay thế nhân sự này do TVGS tự chịu và trong trường hợp này TVGS không được trì hoãn công việc của mình. 9.5. Trước khi thay đổi nhân sự TVGS phải có văn bản đề nghị với Chủ đầu tư trước 3 ngày để Chủ đầu tư xem xét chấp nhận. Điều 10. Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng 10.1. Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng bởi Chủ đầu tư. 10.1.1. Tạm ngừng hợp đồng bởi Chủ đầu tư Nếu TVGS không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng, Chủ đầu tư có thể ra thông báo tạm ngừng công việc của TVGS và yêu cầu TVGS phải thực hiện và sửa chữa các sai sót trong khoảng thời gian hợp lý cụ thể. 10.1.2. Chấm dứt Hợp đồng bởi Chủ đầu tư Chủ đầu tư sẽ được quyền chấm dứt Hợp đồng nếu TVGS : a) Bỏ dở công việc hoặc thể hiện rõ ràng ý định không tiếp tục thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng. b) Không có lý do chính đáng mà lại không tiếp tục thực hiện công việc theo Điều 6 ( Tiến độ thực hiện hợp đồng). c) Chuyển nhượng Hợp đồng mà không có sự thỏa thuận theo yêu cầu, d) Bị phá sản hoặc vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản, phải thương lượng với chủ nợ hoặc tiếp tục kinh doanh dưới sự giám sát của người quản lý tài sản, người được ủy quyền hoặc người quản lý vì lợi ích của chủ nợ hoặc đã có hành động hoặc sự kiện nào xảy ra (theo các Luật được áp dụng) có ảnh hưởng tương tự tới các hoạt động hoặc sự kiện này, hoặc nếu có ở một trong những trường hợp này, Chủ đầu tư có thể, bằng cách thông báo cho TVGS trước 3 ngày chấm dứt Hợp đồng. Tuy nhiên, trong trường hợp. Sau khi chấm dứt Hợp đồng, Chủ đầu tư có thể tiếp tục hoàn thành công trình và hoặc sắp đặt cho các đơn vị khác thực hiện. Chủ đầu tư và các đơn vị này khi đó có thể sử dụng bất cứ tài liệu nào của TVGS hoặc do đại diện TVGS thực hiện theo hợp đồng. 10.1.3. Quyền chấm dứt Hợp đồng của Chủ đầu tư Chủ đầu tư có quyền chấm dứt Hợp đồng vào bất cứ lúc nào thuận tiện cho Chủ đầu tư, bằng cách thông báo cho TVGS việc chấm dứt Hợp đồng. Việc chấm dứt này sẽ có hiệu lực sau 7 ngày kể từ ngày mà TVGS nhận được thông báo này của Chủ đầu tư. Chủ đầu tư sẽ không được chấm dứt Hợp đồng theo Khoản này để tự thực hiện công việc hoặc sắp xếp để một đơn vị tư vấn quản lý khác thực hiện công việc. 10.2. Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng bởi TVGS 10.2.1. Quyền tạm ngừng công việc của TVGS Nếu Chủ đầu tư không tuân thủ Điều 3(Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán) TVGS có thể, sau khi thông báo cho Chủ đầu tư không muộn hơn ngày, sẽ tạm ngừng công việc (hoặc giảm tỷ lệ công việc) trừ khi và cho đến khi TVGS được tạm ứng, thanh toán theo các điều khoản của hợp đồng, tùy từng trường hợp và như đã mô tả trong thông báo. Hành động của TVGS không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của TVGS đối với các chi phí tài chính cho các khoản thanh toán bị chậm trễ và để chấm dứt hợp đồng theo Điểm 10.2.2 (Chấm dứt Hợp đồng bởi TVGS). Nếu TVGS tiếp đó nhận được chứng cứ hoặc thanh toán (như đã nêu trong Khoản tương ứng và trong thông báo trên) trước khi thông báo chấm dứt hợp đồng, TVGS phải tiếp tục tiến hành công việc trở lại như bình thường ngay khi có thể được. Nếu TVGS phải chịu sự chậm trễ hoặc các chi phí phát sinh là hậu quả của việc tạm ngừng công việc (hoặc do giảm tỷ lệ công việc) theo khoản này, TVGS phải thông báo cho Chủ đầu tư và có quyền: a) Gia hạn thời gian để bù cho sự chậm trễ như vậy, nếu việc hoàn thành đang hoặc sẽ bị chậm trễ. b) Thanh toán các chi phí đó cộng thêm lợi nhuận hợp lý, được tính vào giá hợp đồng. Sau khi nhận được thông báo này, Chủ đầu tư sẽ đồng ý hoặc quyết định các vấn đề này. 10.2.2. Chấm dứt Hợp đồng bởi TVGS TVGS có thể chấm dứt hợp đồng nhưng phải thông báo bằng văn bản trước cho Chủ đầu tư tối thiểu là 7 ngày trong các trường hợp quy định dưới đây. a) CĐT không thanh toán bất kỳ khoản tiền nào đến hạn cho TVGS theo hợp đồng này và không thuộc đối tượng tranh chấp theo Điều 3 (giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán) trong vòngngày sau khi nhận được thông báo bằng văn bản của TVGS về những khoản thanh toán đã bị quá hạn b) Chủ đầu tư về cơ bản không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng. c) Do hậu quả của sự kiện bất khả kháng mà TVGS không thể thực hiện một phần quan trọng công việc trong thời gian không dưới..ngày. d) Chủ đầu tư bị phá sản, vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản phải điều đình với chủ nợ hoặc tiếp tục kinh doanh dưới sự điều hành của người được ủy thác hoặc người đại diện cho quyền lợi của chủ nợ hoặc nếu đã có hành động hoặc sự kiện nào đó xẩy ra (theo các Luật hiện hành) có tác dụng tương tự tới các hành động hoặc sự kiện đó. Trong bất cứ sự kiện hoặc trường hợp nào được nêu trên, TVGS có thể, bằng thông báo trước 7 ngày cho Chủ đầu tư để chấm dứt Hợp đồng. Tuy nhiên trong trường hợp của phần (d) TVGS có thể thông báo chấm dứt Hợp đồng ngay lập tức. Sự lựa chọn của TVGS để chấm dứt Hợp đồng sẽ không được làm ảnh hưởng đến các quyền lợi khác của bản thân mình theo Hợp đồng. 10.3. Thanh toán khi chấm dứt hợp đồng 10.3.1. Nếu xảy ra một trong những trường hợp phải chấm dứt hợp đồng, một bên có thể thông báo cho bên kia về việc chấm dứt hợp đồng trước 7 ngày. 10.3.2. TVGS phải chuyển các tài liệu mà mình đã thực hiện được tại thời điểm chấm dứt hợp đồng cho Chủ đầu tư. 10.3.3. Sau khi chấm dứt hợp đồng CĐT có thể tiếp tục thực hiện công việc hoặc sắp đặt cho đơn vị khác thực hiện. CĐT và đơn vị này khi đó có thể sử dụng bất cứ tài liệu nào của TVGS đã được thực hiện hoặc đại diện TVGS thực hiện. 10.3.4. Sớm nhất có thể sau khi thông báo chấm dứt hợp đồng và không muộn hơn 7 ngày sau đó, CĐT và TVGS sẽ thảo luận và xác định giá trị của công việc và các tài liệu của TVGS đã thực hiện theo hợp đồng (Giá trị hợp đồng tại thời điểm chấm dứt). Trong vòng 30 ngày sau khi xác định Giá trị hợp đồng tại thời điểm chấm dứt, CĐT sẽ thanh toán cho TVGS toàn bộ số tiền này. Điều 11. Bồi thường và giới hạn trách nhiệm 11.1 TVGS phải bồi thường bằng toàn bộ chi phí khắc phục thực tế và gánh chịu những tổn hại cho CĐT, các nhân viên của CĐT đối với các khiếu nại, hỏng hóc, mất mát và các chi phí (bao gồm phí và các chi phí pháp lý) có liên quan đến: 11.1.1 Hư hỏng bất cứ tài sản nào mà những hư hỏng này: a) Phát sinh do lỗi của TVGS b) Được quy cho sự thiếu trách nhiệm, cố ý hoặc vi phạm Hợp đồng bởi TVGS, các nhân viên của TVGS hoặc bất cứ người trực tiếp hay gián tiếp do TVGS thuê. 11.2 Trách nhiệm bồi thường của TVGS theo quy định của Chính phủ về Quản lý chất lượng xây dựng công trình. Điều 12. Bản quyền và quyền sử dụng tài liệu 12.1 TVGS sẽ giữ bản quyền tất cả tài liệu báo cáo và các tài liệu khác được thực hiện bởi các nhân viên của TVGS. CĐT được toàn quyền sử dụng các tài liệu này, sao chụp để phục vụ công việc mà không cần phải xin phép TVGS. 12.2 TVGS phải cam kết rằng các tài liệu báo cáo và các tài liệu khác do TVGS lập và cung cấp cho CĐT không vi phạm bản quyền hoặc quyền sở hữu trí tuệ của bất cứ cá nhân hoặc bên thứ ba nào. 12.3 CĐT sẽ không chịu trách nhiệm hoặc hậu quả từ việc khiếu nại rằng bất cứ tài liệu báo cáo hoặc các tài liệu khác theo Hợp đồng này đã vi phạm bản quyền hay quyền sở hữu trí tuệ của một cá nhân hay bên thứ ba nào khác. Điều 13. Việc bảo mật Ngoại trừ những nhiệm vụ được CĐT yêu cầu, TVGS không được phép tiết lộ cho bất kỳ bên thứ ba nào về công việc của mình hoặc bất cứ thông tin nào liên quan đến Dự án, Công trình, Hạng mục công trình, gói thầu do TVGS thực hiện theo hợp đồng này mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Chủ đầu tư. Điều 14. Bảo hiểm Để tránh những rủi ro về trách nhiệm nghề nghiệp, TVGS phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp theo qui định của pháp luật. Điều 15. Bất khả kháng 15.1. Định nghĩa về bất khả kháng " Bất khả kháng" là sự kiện sảy ra mang tính khách quan và nắm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão, lũ, lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ sản ra chiến tranh... và các thảm họa khác chưa lường hết trước được hoặc những yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam phù hợp với qui định của Pháp luật. 15.2. Thông báo tình trạng bất khả kháng Nếu một trong hai bên vì điều kiện bắt buộc không thể thực hiện một phần hoặc toàn bộ trách nhiệm, công việc của mình do trường hợp bất khả kháng hoặc do bị ảnh hưởng bởi một bên khác theo hợp đồng thì trong vòng 3 ngày sau khi sự cố xảy ra bên bị ảnh hưởng sẽ thông báo cho bên kia bằng văn bản toàn bộ sự việc chi tiết của trường hợp bất khả kháng. Bên đó, khi đã thông báo, phải được miễn cho việc thực hiện công việc, thuộc nghĩa vụ trong thời gian mà tình trạng bất khả kháng cản trở việc thực hiện của họ.Khi trường hợp bất khả kháng xảy ra, thì không áp dụng đối với nghĩa vụ thanh toán của bất cứ bên nào cho bên kia theo Hợp đồng. Một bên phải gửi thông báo cho bên kia khi không còn bị ảnh hưởng bởi tình trạng bất khả kháng. 15.3 Trách nhiệm của các Bên trong trường hợp bất khả kháng Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Trong trường hợp xảy ra sự bất khả kháng thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình, sự cố này sẽ phải được giải quyết càng sớm càng tốt với sự nỗ lực của cả hai bên. Điều 16. phạt vi phạm hợp đồng Đối với TVGS nếu do lỗi của TVGS làm chậm tiến độ 15 ngày phạt 12% phần giá trị hợp đồng vi phạm. Điều 17. Khiếu nại, tranh chấp và trọng tài Nếu có phát sinh tranh chấp giữa các bên liên quan đến hợp đồng này hoặc bất cứ vấn đề gì phát sinh, các bên phải lập tức tiến hành thương lượng để giải quyết vấn đề một cách hữu hảo. Nếu thương lượng không có kết quả thì trong vòng 15 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, các bên sẽ đệ trình vấn đề lên Tòa án Nhân dân hoặc Trọng tài để xử lý tranh chấp theo qui định của Pháp luật. Quyết định của Tòa án Nhân dân hoặc Trọng tài là quyết định cuối cùng và có tính chất bắt buộc với các bên. Điều 18. Quyết toán hợp đồng 18.1 Quyết toán hợp đồng Trong vòng 45 ngày sau khi nhận được biên bản xác nhận của Chủ đầu tư rằng TVGS đã hoàn thành tất cả các nghĩa vụ theo qui định của hợp đồng, TVGS sẽ trình cho Chủ đầu tư 6 bộ dự thảo quyết toán hợp đồng với các tài liệu trình bày chi tiết theo mẫu mà Chủ đầu tư đã chấp thuận Điều 19. Điều khoản chung 19.1 Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã quy định trong hợp đồng này. 19.2 Hợp đồng này được lập thành 10 bản bằng tiếng Việt. Chủ đầu tư sẽ giữ 6 bản tiếng Việt. TVGS sẽ giữ 4 bản tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau. 19.3 Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký kết. ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ TƯ VẤN GIÁM SÁT ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
File đính kèm:
- hop_dong_tu_van_giam_sat_thi_cong_xay_dung_cong_trinh.doc