Hợp đồng kinh tế tham gia hội trợ quốc tế thương mại du lịch

Điều 1. Nội dung công việc

Bên A đồng ý cung cấp gian hàng và dịch vụ liên quan, bên B đồng ý thuê gian hàng và trưng bày hàng hóa, dịch vụ tại Hội chợ Quốc tế Thương mại, Du lịch và Đầu tư Hành lang kinh tế Đông Tây – Đà Nẵng 2016 diễn ra từ ngày 28/7 đến ngày 02/8 năm 2016 tại Trung tâm Hội chợ Triển lãm Đà Nẵng, số 09 đường Cách Mạng Tháng 8, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng với nội dung cụ thể như sau:

1. Diện tích trưng bày:

+ .gian hàng tiêu chuẩn (gian hàng diện tích mặt bằng 3mx3m, khung nhôm, có vách ngăn, thảm trải sàn, palet lót nền bằng gỗ hoặc nhựa (trừ trường hợp nền gian hàng là vật liệu cứng: xi măng, gạch lát.), 1 bảng tên công ty, 1 bàn, 2 ghế, 2 đèn neon 1m2, một ổ cắm, 01 sọt đựng rác.

+ .m2 đất trống có mái che.

- Dàn dựng đặc biệt hoặc dịch vụ khác (nếu có)

 

Hợp đồng kinh tế tham gia hội trợ quốc tế thương mại du lịch trang 1

Trang 1

Hợp đồng kinh tế tham gia hội trợ quốc tế thương mại du lịch trang 2

Trang 2

Hợp đồng kinh tế tham gia hội trợ quốc tế thương mại du lịch trang 3

Trang 3

Hợp đồng kinh tế tham gia hội trợ quốc tế thương mại du lịch trang 4

Trang 4

doc 4 trang viethung 4980
Bạn đang xem tài liệu "Hợp đồng kinh tế tham gia hội trợ quốc tế thương mại du lịch", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Hợp đồng kinh tế tham gia hội trợ quốc tế thương mại du lịch

Hợp đồng kinh tế tham gia hội trợ quốc tế thương mại du lịch
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Tham gia Hội chợ Quốc tế Thương mại, Du lịch và Đầu tư Hành lang kinh tế Đông Tây – Đà Nẵng 2016 thuộc Chương trình XTTM quốc gia năm 2016
Hợp đồng số: /XTTM - EWEC2016
- Căn cứ Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Căn cứ Luật thương mại số 36/2005/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Căn cứ Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia;
- Căn cứ Thông tư số 171/2014/TT/BTC ngày 14 tháng 11 năm 2014 hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia;
- Căn cứ Quyết định số 206/QĐ-BCT ngày 18 tháng 01năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia năm 2016;
- Căn cứ Hợp đồng số 77-2016/XTTM-DANANG ký ngày 19 tháng 5 năm 2016 ký giữa Trung tâm Xúc tiến Thương mại thành phố Đà Nẵng và Cục Xúc tiến thương mại.
- Căn cứ nhu cầu và năng lực của các đơn vị có liên quan,
Hôm nay, ngày .. tháng .. năm 2016, tại Trung tâm Xúc tiến Thương mại thành phố Đà Nẵng, chúng tôi gồm:
1. BÊN A là: 
Địa chỉ: 
Mã số thuế: 
Điện thoại: Fax: 
Tài khoản: 
Người đại diện: 	Chức vụ: 
2. BÊN B là:	
Địa chỉ: 	
Mã số thuế: 	
Điện thoại: 	Fax: 	
Tài khoản: 	tại Ngân hàng	
Người đại diện: 	Chức vụ: 	
Hai bên thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau
Điều 1. Nội dung công việc 
Bên A đồng ý cung cấp gian hàng và dịch vụ liên quan, bên B đồng ý thuê gian hàng và trưng bày hàng hóa, dịch vụ tại Hội chợ Quốc tế Thương mại, Du lịch và Đầu tư Hành lang kinh tế Đông Tây – Đà Nẵng 2016 diễn ra từ ngày 28/7 đến ngày 02/8 năm 2016 tại Trung tâm Hội chợ Triển lãm Đà Nẵng, số 09 đường Cách Mạng Tháng 8, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng với nội dung cụ thể như sau:
1. Diện tích trưng bày:
+ .gian hàng tiêu chuẩn (gian hàng diện tích mặt bằng 3mx3m, khung nhôm, có vách ngăn, thảm trải sàn, palet lót nền bằng gỗ hoặc nhựa (trừ trường hợp nền gian hàng là vật liệu cứng: xi măng, gạch lát...), 1 bảng tên công ty, 1 bàn, 2 ghế, 2 đèn neon 1m2, một ổ cắm, 01 sọt đựng rác. 
+ ....m2 đất trống có mái che.
- Dàn dựng đặc biệt hoặc dịch vụ khác (nếu có)
2. Thời gian:
Bên A bàn giao mặt bằng để bên B sử dụng trưng bày hàng hóa: Từ 09 giờ 00 ngày 26 tháng 7 năm 2016 (đối với gian hàng chuẩn) và từ 09 giờ 00 ngày 25 tháng 7 năm 2016 (đối với gian hàng đất trống tự dựng).
Thời gian bên B bàn giao gian hàng, mặt bằng để bên A tháo dỡ: Từ 11 giờ 00 ngày 03 tháng 8 năm 2016.
3. Hàng hóa trưng bày:	
Điều 2. Đơn giá và giá trị hợp đồng, phương thức thanh toán
Đơn giá và giá trị hợp đồng
Đvt: đồng.
Stt
Hạng mục
Số lượng
Vị trí
Đơn giá 
Thành tiền 
1
Gian hàng tiêu chuẩn 3mx3m
/ gian
2
Đất trống có mái che
./m2
Tổng đã bao gồm thuế GTGT 10% 
Tổng giá trị hợp đồng bằng chữ là:	
2. Kinh phí nhà nước hỗ trợ trong khuôn khổ Chương trình XTTM quốc gia:
- Đơn vị được nhà nước hỗ trợ: là doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, hợp tác xã, tổ chức xúc tiến thương mại Việt Nam được thành lập theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Kinh phí nhà nước hỗ trợ: ..............................(50% chi phí gian hàng, tối đa 10 triệu đồng /1 đơn vị)
- Số tiền bên B phải trả:......................................đồng.
Bằng chữ:	
3. Phương thức thanh toán:
- Bên B thanh toán cho bên A bằng: Chuyển khoản/ tiền mặt
- Thời hạn thanh toán: 
+ Bên B thanh toán đợt 1 cho bên A 50% tổng giá trị hợp đồng sau khi hai bên ký hợp đồng.
+ Số tiền 50% còn lại bên B phải thanh toán cho bên A trước khi khai mạc Hội chợ 10 ngày.
Điều 3. Trách nhiệm của các bên.
1. Bên A.
- Cung cấp gian hàng và các dịch vụ liên quan cho bên B theo quy định tại điều 1
- Đảm bảo các dịch vụ phục vụ Hội chợ đầy đủ trong suốt thời gian diễn ra Hội chợ.
- Tạo điều kiện và hướng dẫn bên B vận chuyển và trưng bày hàng hóa tại gian hàng đúng tiến độ.
- Cung cấp toàn bộ các thông tin về các sự kiện, hoạt động liên quan trong khuôn khổ Hội chợ cho bên B tối thiểu 07 ngày làm việc trước ngày khai mạc Hội chợ.
- Tạo điều kiện, hỗ trợ bên B tham gia Hội chợ hiệu quả.
- Cung cấp hóa đơn tài chính hợp lệ cho bên B
2. Bên B:
- Tiếp nhận gian hàng/diện tích trưng bày và hoàn thiện việc trưng bày hàng hóa, trang trí gian hàng trước 07 giờ 00 ngày 28 tháng 7 năm 2016 (trước khi diễn ra Lễ khai mạc Hội chợ).
- Trưng bày hàng hóa theo danh mục đăng ký, đảm bảo hàng hóa có chất lượng, được lưu thông hợp pháp trên thị trường, hàng hóa có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Tuân thủ đúng quy định tại Điều 134 của Luật Thương mại về hàng hóa trưng bày tại hội chợ triển lãm và nội quy của Ban tổ chức Hội chợ.
- Thanh toán đầy đủ theo điều 2 của Hợp đồng.
- Nộp báo cáo kết quả tham gia chương trình theo mẫu quy định cho bên A chậm nhất là ngày 05 tháng 8 năm 2016. 
- Chịu tiền phạt bằng giá trị đã thanh toán /thanh toán đợt 1 trong trường hợp đơn phương hủy bỏ hợp đồng.
Điều 4. Điều chỉnh và đình chỉ hợp đồng
1. Trong trường hợp có sự thay đổi nội dung hợp đồng, bên thay đổi phải báo cáo kịp thời cho bên kia bằng văn bản để hai bên cùng nhau xem xét, giải quyết đảm bảo phù hợp với các quy định hiện hành. Nếu một bên chậm và/hoặc không thực hiện được nghĩa vụ hợp đồng của mình dẫn đến việc gây thiệt hại cho phía bên kia thì bên có lỗi phải bồi thường thiệt hại theo các qui định của pháp luật hiện hành.
2. Trường hợp bên A phát hiện bên B có hành vi vi phạm nghiêm trọng hợp đồng, ảnh hưởng đến chất lượng Hội chợ, bên A có quyền đơn phương đình chỉ hợp đồng với bên B, và không hoàn trả kinh phí đã nộp.
Điều 5. Điều khoản khác
1. Các tranh chấp giữa hai bên phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được giải quyết trước tiên bằng thương lượng. Nếu thương lượng không thành, các tranh chấp đó sẽ được giải quyết tại Toà án cấp có thẩm quyền
2. Hợp đồng được lập thành 06 bản, Bên A giữ 04 bản, Bên B giữ 02 bản, các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.
3. Hợp đồng có giá trị từ ngày ký và sẽ tự thanh lý khi các bên đã thực hiện hoàn thành nghĩa vụ của mình.
ĐẠI DIỆN BÊN A
ĐẠI DIỆN BÊN B
Nguồn: Sưu tầm

File đính kèm:

  • dochop_dong_kinh_te.doc