He said that he would wait for me
Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết
thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để
biết thêm chi tiết về từ đó)
He said that he would wait for me.2. Các bạn hãy di chuột vào từng cụm từ một để biết chức năng của cụm trong câu:
He said that he would wait for me.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Bạn đang xem tài liệu "He said that he would wait for me", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: He said that he would wait for me
He said that he would wait for me *He said that he would wait for me. Hình thức cấu trúc ngữ pháp. “S + said + that + Clause (mệnh đề)” – nói rằng. (Lời nói gián tiếp) . 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó) He said that he would wait for me. 2. Các bạn hãy di chuột vào từng cụm từ một để biết chức năng của cụm trong câu: He said that he would wait for me. 3. Tại sao câu trên lại dịch như vậy? A. Hình thức cấu trúc ngữ pháp • Cấu trúc: “S + said + that + Clause (mệnh đề)” – nói rằng. - Ví dụ: “He said, "I will wait for you.” ” (1) và “He said that he would wait for me.” (2). - Nhìn vào 2 ví dụ trên, câu 1 là lời nói trực tiếp, dùng dấu ngoặc kép để diễn tả lời nói trực tiếp. Câu 2 (said that + mệnh đề) là lời nói gián tiếp, không dùng dấu ngoặc kép để diễn tả lời nói gián tiếp. • Khi động từ tường thuật chia ở thì quá khứ đơn (said, told ...), cần chú ý những thay đổi khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp. - Thay đổi về thì: Hiện tại đơn = > Quá khứ đơn; Hiện tại tiếp diễn = > Quá khứ tiếp diễn; Hiện tại hoàn thành = > Quá khứ hoàn thành; Quá khứ đơn = > Quá khứ hoàn thành; Tương lai đơn = > Tương lai trong quá khứ. Ví dụ "did" = > "had done" ; "does/ do" = > "did"; "will" = > "would"; "can" = > "could".... . Cụ thể ở 2 câu trên động từ được chuyển đổi như sau: “will wait” = > “would wait”. - Thay đổi về trạng từ: tonight (đêm nay) => that night (đêm đó); this week (tuần này) => that week (tuần đó); now (bây giờ) = > then (lúc đó); last night (đêm qua) => the previous night (đêm trước đó) ; tomorrow (ngày mai) => the following day (ngày sau)... . Ví dụ câu trực tiếp "Mary said "He arrived last week."" ( Mary nói "anh ta đến từ tuần trước") = > "Mary said that he had arrived the previous week" (Mary đã nói rằng anh ấy đến tuần trước đó) - câu gián tiếp. Động từ thay đổi như sau "arrived" = > "had arrived" - đến. - Sự thay đổi về các đại từ như: “I” = > “he”; “you” = > “me”; cho phù hợp về nghĩa như ở câu trên. B. Từ vựng, cấu trúc - “said” – đã nói ; là động từ tường thuật trong câu gián tiếp, chia ở quá khứ . Cấu trúc thì quá khứ đơn "S + V (ed/ cột 2)". "said" là động từ bất quy tắc cột 2 có động từ nguyên thể là “say”- nói. Ta dùng “say hello/ goodbye” – nói chào/ tạm biệt. Hoặc “say + that + Clause (S + V)” – nói rằng . - “Would” – sẽ; là trợ động từ ở thì quá khứ của “will”. - “wait for (somebody/ something)” – chờ đợi (ai/ cái gì). - “me”- tôi/ tao/ tớ/ mình; là đại từ tân ngữ giống như (you, us, him, her, them, it). Các đại từ tân ngữ được dùng sau động từ và chịu tác động của động từ trước nó. => Dịch cả câu nghĩa: Anh ấy đã nói rằng anh ấy sẽ đợi tôi. 4. Bài học liên quan: Nếu không hiểu rõ 1 trong các khái niệm trên - các bạn có thể click vào các links dưới đây để học thêm về nó. Danh từ (noun), Động từ (verb),Liên từ (Conjunction) ,Đại từ (Pronoun) ,Tính từ (adjective), Trạng từ ( Phó từ) ( adverb).
File đính kèm:
- he_said_that_he_would_wait_for_me.pdf