Giáo trình tin học văn phòng
I. Tin học: Là ngành khoa học xử lý thông tin tự động trên máy tính điện tử. Quá trình xử
lý thông tin gồm các bước:
Thu thập thông tin.
Chuẩn hóa thông tin
Nhập vào máy tính.
Viết chương trình (lập trình) để xử lý tự động hay xử lý thủ công từng bước.
Báo cáo kết quả.
Thống kê, dự báo, dự đoán.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình tin học văn phòng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình tin học văn phòng
GIÁO TRÌNH TIN HỌC VĂN PHÒNG Biên soạn: Nguyễn Anh Việt - Trang 1 KHÁI NIỆM TIN HỌC I. Tin học: Là ngành khoa học xử lý thông tin tự động trên máy tính điện tử. Quá trình xử lý thông tin gồm các bước: Thu thập thông tin. Chuẩn hóa thông tin Nhập vào máy tính. Viết chương trình (lập trình) để xử lý tự động hay xử lý thủ công từng bước. Báo cáo kết quả. Thống kê, dự báo, dự đoán... II. Các loại máy tính: Tùy theo quy mô và lãnh vực quản lý, có thể chia ra làm 3 loại: 1. Máy tính lớn (Mainframe): Là loại máy tính có kích thước vật lý lớn, mạnh, phục vụ tính toán phức tạp. 2. Siêu máy tính (Super Computer): Là một hệ thống gồm nhiều máy lớn ghép song song có tốc độ tính toán cực kỳ lớn và thường dùng trong các lĩnh vực đặc biệt, chủ yếu trong quân sự và vũ trụ. Siêu máy tính Deep Blue là một trong những chiếc thuộc loại này. 3. Máy tính cá nhân PC ( Personal Computer): Còn gọi là máy tính để bàn (Desktop). Hầu hết các máy tính được sử dụng trong các văn phòng, gia đình. GIÁO TRÌNH TIN HỌC VĂN PHÒNG Biên soạn: Nguyễn Anh Việt - Trang 2 4. Máy tính xách tay (Laptop): Máy tính Laptop là tên của một loại máy tính nhỏ, gọn có thể mang đi theo người, có thể chạy bằng pin. Một tên gọi khác “Notebook” chỉ một Laptop nhỏ. 5. Máy tính bỏ túi (Pocket PC): Hiện nay, thiết bị kỹ thuật số cá nhân (PDA) có chức năng rất phong phú, như kiểm tra e-mail, ghi chú ngắn gọn, xem phim, lướt Internet, nghe nhạc hay soạn tài liệu văn phòng nhiều máy hiện nay được tích hợp chức năng điện thoại di động. III. Hai yếu tố của một hệ thống tin học: 1. Phần cứng (Hardware): Bao gồm các thiết bị, máy móc theo sơ đồ sau: 2. Phần mềm (Software): Là các chương trình để điều khiển phần cứng hoạt động, gồm có: a. Phần mềm cơ bản: Sử dụng chung ở nhiểu nơi như Windows 98, Windows 2000, Windows XP, Windows Vista, Windows 7, Microsoft Office... b. Phần mềm ứng dụng: Do các lập trình viên viết ra theo nhu cầu riêng, TD: Chương trình quản lý tuyển sinh, kế toán, nhân sự... CPU - Bộ xử lý trung tâm Input Unit Bộ nhập Output Unit Bộ xuất Memory Bộ nhớ GIÁO TRÌNH TIN HỌC VĂN PHÒNG Biên soạn: Nguyễn Anh Việt - Trang 3 IV. Máy vi tính: 1. Đơn vị thông tin: 1 byte = 8 bit 1 Kbyte = 1.024 byte 1 MByte = 1.024 KB = 1.048.576 byte # 1 triệu byte 1 GByte = 1.024 MB = 1.073.741.824 byte # 1 tỷ byte 2. Bộ xử lý trung tâm CPU: Gồm có các thiết bị bên trong: a. Thiết bị xử lý: Xử lý thông tin, điều khiển hoạt động máy tính. Thiết bị xử lý bao gồm: bo mạch chủ, bộ vi xử lý. b. RAM: Bộ nhờ dùng để ghi nhớ các kết quả trung gian trong quá trình xử lý. Dung lượng của RAM có các loại 128 MB, 256 MB, 512 MB, 1 GB... c. Ổ đĩa cứng (HDD): Dùng để chứa chương trình, hồ sơ, phim ảnh, nhạc, dữ liệu... Sức chứa của đĩa cứng từ 40 GB đến 500 GB. d. Ổ đĩa CD/ DVD: Thường để chứa chương trình, phim, nhạc, games. Sức chứa của đĩa CD là 70 MB # 80 phút. Sức chứa của DVD là 4,7 GB # 120 phút. Các ổ có chức năng ghi đĩa có ghi RW. 3. Viết USB, máy ghi âm, nghe nhạc (MP3), xem phim (MP4): Sức chứa 1 GB, 2GB, 4GB, 8GB, 16 GB, 32 GB... GIÁO TRÌNH TIN HỌC VĂN PHÒNG Biên soạn: Nguyễn Anh Việt - Trang 4 4. Màn hình: Có 2 loại là màn hình thông thường (CRT) và tinh thể lỏng (LCD). Kích thước màn hình thông thường là 15", 17", 19"... 5. Máy in: Có 3 loại là in kim, phun mực và laser. Kích thước máy in thông thường là A4, A3 và A0 6. Máy scan: Dùng để quét hình ảnh và đưa vào lưu trữ trên máy tính. Kích thước máy quét thông thường là A4 và A3. 7. Con chuột: Có 3 thao tác cơ bản: a. Kích một đối tượng: Di chuyển chuột sao cho mũi tên tương ứng đến đúng đối tượng cần chọn, nhấn và thả nút trái chuột. b. Kích đôi đối tượng: Thực hiện tương tự như trên, nhưng thực hiện hai lần và liên tiếp. c. Nắm kéo thả đối tượng: Di chuyển chuột sao cho mũi tên tương ứng đến đúng đối tượng cần dời, nhấn và giữ nút trái chuột, di chuyển chuột để dời đối tượng xong thả nút trái chuột. 8. Bàn phím: a. Các phím chức năng: Từ phím F1 đến F12 được dùng để thực hiện một công việc cụ thể và được qui định tùy theo từng chương trình. GIÁO TRÌNH TIN HỌC VĂN PHÒNG Biên soạn: Nguyễn Anh Việt - Trang 5 b. Các phím thông thường Muốn gỏ ký hiệu trên của phím có hai ký hiệu (~ ! @ # $...) thì nhấn giữ phím Shift trong khi gỏ phím tương ứng. c. Các phím điều khiển: a. Các phím mũi tên: Di chuyển thanh nháy đến nơi làm việc. b. Home/ End: Đưa thanh nháy về đầu dòng/ cuối dòng. c. Page Up/ Page Down: Về trang trước, trang sau. d. Backspace: Xóa lui khi vừa đánh sai. e. Enter: Xuống dòng mới. f. Space bar: Cách khoảng giữa các từ. g. Caps Lock: • Đèn cháy: Gỏ chữ in A -> Z • Đèn tắt: Gỏ chữ thường a -> z. h. Shift: • Gỏ chữ in A -> Z • Gỏ ký hiệu trên của phím có hai ký hiệu. i. Num Lock: • Đèn cháy: Gỏ số (dãy phím số bên phải) • Đèn tắt: Các phím mũi tên (lên/ xuống/ trái/ phải...) GIÁO TRÌNH TIN HỌC VĂN PHÒNG Biên soạn: Nguyễn Anh Việt - Trang 6 BÀI TẬP 1 Gọi chương trình soạn thảo văn bản Word, nhập phần I và II của bài học. THỰC HIỆN Gọi Word: Kích nút W ở góc cao bên phải của màn hình. Nhập văn bản (nhập tự nhiên, không canh giữa hay thụt đầu dòng) Cách gỏ tiếng Việt: Kiểu VNI: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 sắc huyền hỏi ngã nặng â/ ê/ ô ư/ ơ ă đ Kiểu Telex: s f r x j aa/ ee/ oo w w dd Ngưng: Kích File/ Exit./. GIÁO TRÌNH TIN HỌC VĂN PHÒNG Biên soạn: Nguyễn Anh Việt - Trang 7 CHƯƠNG TRÌNH SOẠN THẢO VĂN BẢN WORD I. GIỚI THIỆU: Word là chương trình dùng để soạn thảo văn bản trên Windows có chức năng: Soạn thảo và trang trí văn bản. Lập biểu bảng và tính toán đơn giản. Các thủ thuật: Gỏ chữ tắt, trộn danh sách vào văn bản... II. SOẠN THẢO VĂN BẢN: 1. Chọn đoạn văn để trang trí: a. Một đoạn ngắn: Thực hiện nắm kéo thả chuột từ chữ đầu đến chữ cuối của đoạn văn. b. Một hay nhiều dòng: Kích bên trái của dòng hay nắm kéo thả chuột bên tr ... AM";TUỔI>=18;TUỔI<=27) ; "X" ; "") 4. Hàm LEFT(nội dung ; số chữ): Lấy bên trái của nội dung một số chữ số. TD: Nội dung="TRƯỜNG TH QUẢN LÝ & CÔNG NGHỆ" LEFT(nội dung ; 17) = "TRƯỜNG TH QUẢN LÝ" 5. Hàm RIGHT(nội dung ; số chữ): Lấy bên phải của nội dung một số chữ số. TD: Nội dung="TRƯỜNG TH QUẢN LÝ & CÔNG NGHỆ" RIGHT(nội dung ; 9) = "CÔNG NGHỆ" 6. Hàm MID(nội dung ; vị trí bắt đầu ; số chữ): Lấy bên trong nội dung một số chữ từ vị trí bắt đầu, TD: Nội dung="TRƯỜNG TH QUẢN LÝ & CÔNG NGHỆ" MID(nội dung ; 11, 7) = "QUẢN LÝ" BÀI TẬP 6 Thực hiện các hàm và thủ thuật. Thực hiện * Gọi Excel: Kích nút . X . (kế nút của Word) * Nhập số liệu: - Kích ô D1. - Nhập bảng HSTN: GĐ PGĐ TP PP NV 1.6 1.4 1.3 1.2 1 Ô D1 GIÁO TRÌNH TIN HỌC VĂN PHÒNG Biên soạn: Nguyễn Anh Việt - Trang 21 - Kích ô A4. - Nhập bảng số liệu: STT HỌ TÊN CHỨC VỤ HSTN HS LƯƠNG .... 1 Nguyễn Thanh Tuấn GĐ .... 2 Trương Văn Hùng PGĐ .... 3 Mai Hồng Hoa TP .... 4 Trần Tiến PP .... 5 Hoàng Hiệp PP .... 6 Châu Tuấn Khanh NV .... 7 Nguyễn Hồng Đào NV .... 8 Đặng Thu Huyền NV .... TỔNG CỘNG - Nhập công thức: HSTN = HLOOKUP(CHỨC VỤ ; tô bảng HSTN bấm phím [F4] ; 2 ; 0) - Sao chép công thức xuống đến người cuối cùng. * Sao chép số liệu: - Nắm kéo thả tô 3 cột STT, HỌ, TÊN (ô A4 đến ô C12) - Bấm Ctrl-C - Kích ô A20 - Bấm Enter (hay Ctrl-V). * Nhập thêm tên cột bên phải ô "TÊN" STT HỌ TÊN TOÁN LÝ HÓA TB XẾP LOẠI XẾP HẠNG 1 Nguyễn Thanh Tuấn 2 Trương Văn Hùng 3 Mai Hồng Hoa 4 Trần Tiến 5 Hoàng Hiệp 6 Châu Tuấn Khanh 7 Nguyễn Hồng Đào 8 Đặng Thu Huyền * Nhập điểm "TOÁN", "LÝ", "HÓA" (tùy ý) * Nhập bảng xếp loại: - Kích ô D30 - Nhập bảng xếp loại 0 Yếu 5 TB 7 Khá 9 Giỏi Ô A4 Ô D30 GIÁO TRÌNH TIN HỌC VĂN PHÒNG Biên soạn: Nguyễn Anh Việt - Trang 22 * Nhập công thức: (Toán hệ số 3, Lý và Hóa hệ số 2) TB = (TOÁN *3 + LÝ *2 + HÓA *2) / 7 XẾP LOẠI = VLOOKUP(TB ; tô bảng xếp loại bấm phím [F4] ; 2) XẾP HẠNG = RANK (TB ; tô nguyên cột TB bấm phím [F4]) * Sao chép số liệu: - Nắm kéo thả tô 3 cột STT, HỌ, TÊN (ô A20 đến ô C28) - Bấm Ctrl-C - Kích ô A35 - Bấm Enter (hay Ctrl-V). * Nhập thêm tên cột bên phải ô "TÊN" STT HỌ TÊN PHÁI NĂM SINH TUỔI DIỆN NVQS 1 Nguyễn Thanh Tuấn 2 Trương Văn Hùng 3 Mai Hồng Hoa 4 Trần Tiến 5 Hoàng Hiệp 6 Châu Tuấn Khanh 7 Nguyễn Hồng Đào 8 Đặng Thu Huyền * Nhập cột "PHÁI" (nhập "NAM", nữ thì bỏ trống) * Nhập cột "NĂM SINH" (4 số) * Nhập công thức: TUỔI = 2009 - NĂM SINH DIỆN NVQS = IF(AND(PHÁI="NAM";TUỔI>=18;TUỔI<=27) ; "X" ; "") * Lưu bài tập: - Kích File/ Save. - Nhập tên bảng tính, TD: Nguyen Anh Viet - BT6 xong kích OK. * Ngưng: Kích File/ Exit. GIÁO TRÌNH TIN HỌC VĂN PHÒNG Biên soạn: Nguyễn Anh Việt - Trang 23 V. Truy tìm và rút trích số liệu: * Mở bảng lý lịch: - Kích File/ Open - Tìm kích chọn "LY LICH"/ Open. * Mở chế độ truy tìm: - Nắm kéo thả tô từ A5 đến K5. - Kích Data/ Filter/ Auto Filter. * Tìm CB CNV nữ: - Kích của ô "PHÁI" - Kích chọn nữ (Nöõ) - Quan sát (có 6 nữ) - Xong kích Data/ Filter/ Show All * Tìm CB CNV nữ là Đảng viên: - Kích của ô "PHÁI" - Kích chọn nữ (Nöõ) - Kích của ô "TĐ CHÍNH TRỊ" - Kích chọn Đảng viên (Ñaûng vieân) - Quan sát (có 4 nữ là Đảng viên ) - Xong kích Data/ Filter/ Show All * Tìm CB CNV nam có TĐ văn hóa Đại học hay Cao đẳng: - Kích của ô "PHÁI" - Kích chọn nam (Blanks) - Kích của ô "TĐ VĂN HÓA" - Kích chọn Custom và chọn như bảng sau: - Quan sát (có 4 nam có TĐVH Đại học hay Cao đẳng) * Rút trích số liệu: - Tô bảng số liệu (A5 đến K19), bấm Ctrl-C. - Kích ô A25, bấm enter. - Kích Data/ Filter/ Show All GIÁO TRÌNH TIN HỌC VĂN PHÒNG Biên soạn: Nguyễn Anh Việt - Trang 24 * Tìm CB CNV trong diện NVQS: - Kích Data/ Filter/ Auto Filter tắt chế độ tìm kiếm. - Kích ô L5, nhập tên cột "TUỔI" - Tạo công thức: TUỔI = 2009 -YEAR(NGÀY SINH) - Sao chép công thức xuống đến ô L20. - Kích ô L4/ Nút cây cọ (trang trí theo mẫu)/ ô L6 * Mở chế độ truy tìm: - Nắm kéo thả tô từ A5 đến L5. - Kích Data/ Filter/ Auto Filter. - Kích của ô "PHÁI" - Kích chọn nam (Blanks) - Kích của ô "TUỔI" - Kích chọn Custom và chọn như bảng sau: - Kích OK. - Quan sát: có 2 CB CNV trong diện NVQS. - Xong kích Data/ Filter/ Show All - Kích Data/ Filter/ Auto Filter tắt chế độ tìm kiếm. VI. Thống kê số liệu: * Thêm cột "SỐ LƯỢNG": - Kích ô M5 - Nhập tên cột "SỐ LƯỢNG" - Kích ô M6 - Nhập 1 enter - Sao chép xuống dưới đến dòng 20. - Kích ô A5 * Thống kê theo phái và trình độ văn hóa: - Nhấn giữ phím [Shift], bấm tô đến dòng 20, bấm tô đến cột M xong buông phím [Shift]. - Kích Data/ PivotTable and PivotChart Report/ Next/ Next/ Layout - Nắm kéo thả các ô tên cột tạo bảng Pivot: GIÁO TRÌNH TIN HỌC VĂN PHÒNG Biên soạn: Nguyễn Anh Việt - Trang 25 - Kích đôi ô "PHAÙI" (PHÁI), kích chọn None/ OK - Kích đôi ô "TÑ VAÊN" (TĐ VĂN HÓA), kích chọn None/ OK - Kích đôi ô "Sum of SOÁ LÖÔÏNG" ("SỐ LƯỢNG"), Kích chọn Sum/ OK - Kích OK/ Options/ tắt dòng 2 (Grand totals for rows)/ OK/ Finish. - Kích X tắt bảng Pivot Table Filed List - Quan sát bảng thống kê (Nữ: Có 2 CĐ, 2 TC, 2 ĐH...) - Kích "Sheet 1" quay về bảng lý lịch. * Liệt kê danh sách theo trình độ chính trị: - (Tô lại bảng lý lịch nếu mất vùng tô đen). - Kích Data/ PivotTable and PivotChart Report/ Next/ Next/ Layout - Nắm kéo thả các ô tên cột tạo bảng Pivot: GIÁO TRÌNH TIN HỌC VĂN PHÒNG Biên soạn: Nguyễn Anh Việt - Trang 26 - Kích đôi ô "STT", kích chọn None/ OK - Kích đôi ô "HOÏ" (HỌ), kích chọn None/ OK - Kích đôi ô "TEÂN" (TÊN), kích chọn None/ OK - Kích đôi ô "PHAÙI" (PHÁI), kích chọn None/ OK - Kích đôi ô "CHÖÙC VUÏ" (CHỨC VỤ), kích chọn None/ OK - Kích đôi ô "Sum of SOÁ LÖÔÏNG" ("SỐ LƯỢNG"), Kích chọn Sum/ OK - Kích OK/ Options/ tắt dòng 2 (Grand totals for rows)/ OK/ Finish. - Kích X tắt bảng Pivot Table Filed List - Kích của "TÑ CHÍNH" (TĐ CHÍNH TRỊ), kích chọn "Ñaûng vieân" (Đảng viên) - Quan sát (có 7 đảng viên được liệt kê theo STT, Họ, Tên, Chức vụ...) - Kích "Sheet 1" quay về bảng lý lịch. * Lưu bảng lý lịch và thống kê: - Kích File/ Save as, nhập tên (TD: Nguyen Anh Viet-Ly lich)/ Save. * Ngưng: Kích File/ Exit. GIÁO TRÌNH TIN HỌC VĂN PHÒNG Biên soạn: Nguyễn Anh Việt - Trang 27 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS I. Giới thiệu: Windows là phần mềm có chức năng: Quản lý và điều khiển phần cứng (các thiết bị trên máy tính) Các chương trình tiện ích: đồng hồ, máy tính, vẽ, các chức năng trang trí màn hình Windows.. Quản lý ổ đĩa, thư mục và hồ sơ trên đĩa... II. Điều khiển các bảng nhóm trên Windows: 1. Mở bảng: Kích đôi biểu tượng tên bảng, TD: Kích đôi biểu tượng "My Computer". 2. Phóng to/ thu nhỏ bảng: Kích nút giữa trong nhóm 3 nút nằm ở góc cao bên phải của màn hình (nút hay nút ). 3. Di chuyển bảng: - Thu nhỏ bảng (nếu đang phóng to đầy màn hình) - Nắm kéo thả thanh "My Computer" ở phía trên của bảng. 4. Tạm tắt bảng: Kích nút bên trái trong nhóm 3 nút. 5. Mở bảng trở lại: Kích thanh "My Computer" ở dòng cuối phía dưới của màn hình (dòng Task bar). 6. Tắt bảng thật sự: Kích nút bên phải trong nhóm 3 nút. III. Các chương trình thông dụng trên Windows: 1. Đồng hồ: - Kích đôi vào vùng thời gian (giờ:phút:giây) nằm ở góc thấp bên phải của màn hình. - Điều chỉnh giờ, phút, buổi (AM: sáng/ PM: chiều) nếu sai giờ, phút, buổi. - Điều chỉnh ngày, tháng, năm (nếu sai). - Xong kích Apply/ OK. 2. Máy tính: - Kích nút W gọi WORD. - Nhập vào bài toán: 123456789 x 567 = - Kích nút nằm ở góc phải phía trên cùng tạm tắt WORD. - Kích Start/ Program/ Accessories/ Calculator gọi máy tính. Nhóm 3 nút Thanh My Computer GIÁO TRÌNH TIN HỌC VĂN PHÒNG Biên soạn: Nguyễn Anh Việt - Trang 28 - Sử dụng như máy tính thông thường (kích phím trên máy tính nhỏ hay gỏ từ bàn phím của máy vi tính): 123456789*567=. - (Kết quả là 69999999363). - Bấm [Ctrl] - [C] - Kích nút của bảng Calculator tắt máy tính nhỏ. - Kích thanh [Microsoft Office] ở dòng cuối màn hình mở lại WORD. - Bấm [Ctrl] - [V] lấy kết quả vào (69999999363). - Kích nút nằm ở góc phải phía trên cùng thoát WORD. Kích No/ No. 3. Chọn ảnh nền cho Windows: - Kích nút phải chuột tại vùng trống trên màn hình, kích Properties - Kích Back Ground - Kích hay để tìm và kích chọn tên ảnh, TD : chọn 041.bmp. - Kích Apply/ OK 4. Đổi màu nền: - Kích nút phải chuột tại vùng trống, kích Properties. - Kích Appearance. - Kích vào vùng của cửa sổ cần đổi màu, TD : Kích thanh Active Windows (màu xanh dương). - Kích của Color, kích chọn màu mới/ OK. - Thực hiện tương tự đối với các vùng khác của cửa sổ. - Xong kích Apply/ OK. 5. Trang trí màn hình khi tạm ngưng hoạt động: - Kích nút phải chuột tại vùng trống, kích Properties. - Kích Screen Saver. - Kích của Screen Saver ở dưới, kích chọn kiểu màn hình trang trí, TD: Kích chọn 3D Flower. - Kích Preview để xem thử, di chuyển chuột để ngưng thử. - (Nếu chọn kiểu 3D Text: Kích tiếp Settings (ở ngang đó), kích của mục Text, nhập vào nội dung cần trang trí, TD: Tên của mình. Nắm kéo thả nút của Size, Resolution và Speed để điều chỉnh kích thước, độ nét và tốc độ chạy chữ. Kích của Spin Style và kích chọn kiểu chuyển động của chữ xong kích OK) - Kích Preview để xem thử, di chuyển chuột để ngưng thử. - Kích hay của Wait để điều chỉnh thời gian tính bằng phút kể từ khi tạm ngưng hoạt động đến khi hiện ra màn hình trang trí - Kích Apply/ OK. III. Sọt rác (Recycle Bin): Các tập tin (hồ sơ, tài liệu, nhạc, phim...) hay thư mục trên đĩa cứng bên trong máy khi bị xoá đi thì không mất hẵn mà chỉ bị đưa vào sọt rác để sau đó người dùng có thể phục hồi lại được. 1. Xoá tập tin hay thư mục: - Kích nút phải chuột vào vùng trống trong màn hình bên phải, kích New/ Folder. - Kích ra ngoài vùng tên New Folder - Kích thư mục New Folder vừa tạo - Bấm phím Delete để xoá thư mục nầy (biến mất). GIÁO TRÌNH TIN HỌC VĂN PHÒNG Biên soạn: Nguyễn Anh Việt - Trang 29 2. Phục hồi: - Kích đôi biểu tượng Recycle Bin - Kích chọn New Folder - Kích File/ Restore - Quan sát (New folder đã được phục hồi). - Kích tắt Recycle Bin 3. Đổ rác: - Kích Recycle Bin bằng nút phải chuột - Kích File/ Empty Recycle Bin/ Yes - Quan sát (Sọt rác đã trống). IV. Chương trình vẽ PAINT: 1. Gọi chương trình: Kích Start/ program/ Accessories/ Paint. 2. Chọn màu vẽ: - Kích chọn màu vẽ đường viền bằng nút trái chuột, TD: Kích màu đỏ. - Kích chọn màu vẽ nền bằng nút phải chuột, TD: Kích màu xanh dương bằng nút phải. 3. Vẽ chữ: - Chọn màu. - Kích nút A . - Nắm kéo thả chuột xác định kích thước vùng vẽ chữ. - (Nếu không thấy bảng chọn font chữ: Kích View/ Text Toolbar). - Kích vào trong vùng vẽ chữ, nhập nội dung chữ cần vẽ. - (Có thể chọn lại màu chữ, font chữ, kích thước...). - Muốn vẽ chữ không làm mất nền ảnh: Kích Image/ Draw Opaque. - Vẽ xong kích ra ngoài vùng vẽ chữ. 4. Vẽ hình tròn/ Chữ nhật: - Chọn màu. - Kích nút hình tròn/ chữ nhật. - Kích chọn kiểu vẽ: Đường viền , đường viền và nền , nền - Nắm kéo thả chuột để vẽ hình. 5. Xoá: - Chọn màu trùng với màu nền. - Kích nút hình cục gôm (Eraser). - Nắm kéo thả chuột vào vùng cần xoá. 6. Lưu ảnh: - Kích File/ Save - Nhập tên ảnh, TD: Viet_1 - Kích của Save in, kích chọn đĩa C: rồi kích đôi thư mục Windows - Kích Save. - (Muốn chọn ảnh làm ảnh nền thực hiện phần III. 3) 7. Tạo ảnh mới: Kích File/ New/ (No). 8. Chụp ảnh màn hình: - Kích nút tạm tắt PAINT - Gọi chương trình có ảnh cần chụp, TD: Chương trình nhạc có trang trí hoa: GIÁO TRÌNH TIN HỌC VĂN PHÒNG Biên soạn: Nguyễn Anh Việt - Trang 30 + Kích My Computer bằng nút phải, kích Explore. + Kích đôi đĩa E:/ FlowMus/ FBM + Muốn nghe nhạc bấm phím M, bấm hay để chọn bài xong bấm enter. + Muốn đổi màu nền bấm phím B + Muốn đổi kiểu hoa bấm phím C + Bất cứ lúc nào muốn chụp ảnh bấm [Alt] - [Print Screen]. + Bấm phím Q thoát chương trình nhạc. + Kích tắt bảng My Computer. - Kích thanh [Paint] ở dòng cuối màn màn hình để mở lại chương trình vẽ. - Bấm [Ctrl] - [V]/ (Yes) để lấy ảnh chụp vào. - (Có thể trang trí lại,lưu ảnh và chọn làm ảnh nền). 9. Lấy ảnh có sẵn: - Kích File/ New/ (No) mở ảnh mới. - Kích File/ Open. - Kích của Look in, kích chọn đĩa C: rồi kích đôi thư mục Windows - Tìm kích chọn tên ảnh, TD: 041.bmp. - Kích Open. - (Có thể trang trí lại,lưu ảnh và chọn làm ảnh nền). 10. Thoát chương trình vẽ: Kích File/ Exit/ (No). V. Tạo thư mục và sao chép tập tin: 1. Tạo thư mục: TD: Tạo thư mục trên đĩa D: - Kích My Computer bằng nút phải, kích Explore. - Kích đôi đĩa D: - Kích nút phải chuột vào vùng trống trong màn hình bên phải, kích New/ Folder. - Nhập vào tên mình, TD: NGUYEN ANH VIET - Kích đôi thư mục tên mình vừa tạo. - Kích nút phải chuột vào vùng trống trong màn hình bên phải, kích New/ Folder. - Nhập vào tên thư mục WINDOWS Đĩa D: Tên mình WORD WINDOWS EXCEL BAI HOC BAI TAP GIÁO TRÌNH TIN HỌC VĂN PHÒNG Biên soạn: Nguyễn Anh Việt - Trang 31 - Kích nút phải chuột vào vùng trống trong màn hình bên phải, kích New/ Folder. - Nhập vào tên thư mục WORD - Thực hiện tương tự để tạo thư mục EXCEL. - Kích đôi tên thư mục WORD - Thực hiện tương tự để tạo thư mục BÀI HOC. - Thực hiện tương tự để tạo thư mục BAI TAP. 2. Sao chép tập tin: - Kích đôi My Documents. - Chọn các bài tập cần chép. (Muốn chọn nhiều bài tập thì nhấn và giữ phím [Ctrl] trong khi kích chọn các bài tập) - Bấm [Ctrl] - [C] - Kích đôi thư mục BAI TAP - Bấm [Ctrl] - [V] thực hiện sao chép. - Kích tắt các bảng.
File đính kèm:
- giao_trinh_tin_hoc_van_phong.pdf