Giáo trình Múa dân gian dân tộc Việt Nam 1
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học
Vị trí: Múa giân gian dân tộc Việt Nam 1 là học phần đầu tiên trong khối các học
phần kiến thức múa của chương trình Múa dân gian dân tộc Việt Nam .
Tính chất: Là một trong những môn chuyên ngành đào tạo diễn viên hệ 3 năm.
Mục tiêu môn học
Về kiến thức: Học sinh nắm được các động tác cơ bản nhất nhằm chuẩn bị tốt các tư
thế dáng – thân – người, giải phóng từng bộ phận cơ thể. Rèn độ mềm dẻo của đầu
gối, cổ chân, ngón tay, cánh tay, các bước đi cơ bản.
Về kỹ năng: Học sinh kết hợp toàn thân một cách hài hòa với các luật động một số
dân tộc sau: Dân tộc Kinh, Dân tộc Tày, Dân tộc H’Mông, Dân tộc Xơ Đăng
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Sinh viên phân biệt được tính chất, phong cách
của từng dân tộc đồng thời có thái độ tôn trọng và lòng yêu nghề.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Múa dân gian dân tộc Việt Nam 1
1 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI TRƯỜNG CAO ĐẲNG LÀO CAI GIÁO TRÌNH NỘI BỘ MÚA DÂN GIAN DÂN TỘC VIỆT NAM 1 NGÀNH: NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN MÚA DÂN GIAN DÂN TỘC (Dành cho Nam) Lưu hành nội bộ Năm 2019 3 LỜI NÓI ĐẦU Nước Việt Nam với 54 Dân tộc anh em đã tạo nên một nền Nghệ thuật múa dân gian phong phú, nhiều màu sắc. Để đưa nội dung đó vào việc đào tạo, giảng dạy trong nhà trường thì việc xây dựng giáo trình bộ môn múa này cần được bổ sung và hoàn chỉnh dần. Do hoàn cảnh địa lý và đặc điểm riêng biệt của từng vùng nên trong giáo trình này sẽ hệ thống lại những động tác cơ bản của một số dân tộc đặc trưng, tiêu biểu như: Dân tộc Kinh, Dân tộc Tày, Dân tộc Thái, Dân tộc Khơ Mú, Dân tộc Lô Lô, Dân tộc Cao Lan, Dân tộc H’Mông, Dân tộc Dao, Dân tộc Khơ Me, Khu vực Tây Nguyên- Trường Sơn: Xơ Đăng, Cor, Gia Rai, Ba Na, Chăm H’Roi. Múa Dân gian dân tộc Việt Nam giúp cho các em học sinh nắm vững được phong cách, đặc điểm của từng dân tộc qua đó vận dụng một cách nhuần nhuyễn vào các bài tập và thích ứng được với các tiết mục múa Dân gian truyền thống và hiện đại cụ thể: Nắm vững luật động, phong cách, đặc điểm Múa các Dân tộc của toàn bộ hệ thống các động tác cơ bản. Thể hiện trong những động tác múa sự điêu luyện, nhuần nhuyễn, biểu cảm, tính thẩm mỹ, sự cảm thụ với âm nhạc (nhạy bén với các loại tiết tấu, có sắc thái rõ rệt) Với mong muốn giáo trình là tài liệu học tập, giảng dạy thiết thực cho thầy và trò, tôi đã cố gắng chắt lọc các nội dung cốt lõi, thiết thực. Tuy nhiên do tài liệu tham khảo còn thiếu nên giáo trình còn nhiều khiếm khiếm. Trong quá trình sử dụng rất mong các chuyên gia, giảng viên, học sinh có đóng góp ý kiến để giáo trình hoàn thiện hơn. Lào Cai, năm 2019 Người biên soạn Nguyễn Văn Mạnh 4 MỤC LỤC BÀI 1. MÚA CƠ BẢN DÂN TỘC KINH (PHẦN 1) ............................................. 8 A. THẾ CHÂN TAY CƠ BẢN ................................................................................. 8 1. PHƯƠNG HƯỚNG ................................................................................................ 8 2. 6 THẾ CHÂN- 6 THẾ TAY CƠ BẢN (*1) ............................................................... 8 2.1. 6 THẾ CHÂN CƠ BẢN ..................................................................................... 8 2.2. 6 THẾ TAY CƠ BẢN ........................................................................................ 9 B. CÁC BƯỚC CHÂN CƠ BẢN .............................................................................. 9 1. NHÚN MỀM (*3) ..................................................................................................... 9 2. NHÚN CHUYỂN TRỌNG TÂM .......................................................................... 9 3. XOAY MŨI GÓT (XOAY 4 HƯỚNG) ................................................................ 10 4. ĐI THẾ 2 A, B, C .................................................................................................. 10 4.1. ĐI THẾ 2 A (ĐI THẾ 2 BẰNG) ....................................................................... 10 4.2. ĐI THẾ 2 B (ĐI THẾ 2 KIỄNG) ...................................................................... 10 4.3. ĐI THẾ 2 C (ĐI LƯỚT) .................................................................................... 11 5. ĐI QUẢ CHÁM .................................................................................................... 11 C. PHẨN TAY KHÔNG ......................................................................................... 11 1. GUỘN CỔ TAY ................................................................................................... 11 2. HÁI ĐÀO MỘT TAY ........................................................................................... 11 3. HÁI ĐÀO HAI TAY ............................................................................................. 11 4. GUỘN NGÓN TAY ............................................................................................. 12 5. GUỘN TAY TIÊN ................................................................................................ 12 6. XIẾN CHIM BAY ................................................................................................ 12 7. XIẾN CHIM KÊU................................................................................................. 12 8. DỆT CỬI ............................................................................................................... 13 9. GUỘN ĐÈN A, B .................................................................................................. 13 9.1. GUỘN ĐÈN A (ĐỀU) ....................................................................................... 13 9.2. GUỘN ĐÈN B (ĐUỔI) ..................................................................................... 13 10. VUỐT GUỘN ĐUỔI A, B, C (HẠ- TRUNG- THƯỢNG) ................................. 13 10.1. VUỐT GUỘN ĐUỔI A (HẠ) ......................................................................... 13 10.2. VUỐT GUỘN ĐUỔI B (TRUNG) ................................................................. 14 10.3. VUỐT GUỘN ĐUỔI C (THƯỢNG) .............................................................. 14 11. QUAY NGANG DI ĐỘNG ................................................................................ 14 12. QUAY NGANG NHÚN KÝ ............................................................................... 14 13. QUAY 1/2 VÒNG TẠI CHỖ (SOI GƯƠNG) .................................................... 15 D. PHẦN MÕ .......................................................................................................... 15 5 1. MÕ MỜI A, B ....................................................................................................... 15 1.1. MÕ MỜI A ........................................................................................................ 15 1.2. MÕ MỜI B ........... ... 2 : Nhảy nhỏ 3 cái Nhảy xong cái thứ 3 thì nhún xuống Tà : Hai chân thẳng lên Phần tay: Làm như rung nhạc cơ bản 2 tay. Đầu và người H1. Khi chân nhún xuống 2 bàn tay nén và miết ra 2 bên, tay nào ở trên thì đất nghiêng và nhìn xuôi theo tay đó, vai bên đó thấp, khi 2 tay hất vòng lên thế 1 thấp, đồng thời 2 chân đứng thẳng lên, đầu và người trở về H1 . 19 Chú ý: Động tác này có thể làm tại chỗ, cũng có thể làm di động sang ngang (di động bằng 3 bước nhảy 1 tà 2) 3.2. SẢI BI OÓC B Chuẩn bị: Chân đứng thế 1 hẹp, hai tay buông xuôi cạnh đùi, mu tay H1, lòng bàn tay H5. Động tác này hoàn thành trong 2 nhịp 2/4 Phần chân: Làm giống động tác Sải bi oóc A Phần tay: 1: Hai tay từ vị trí chuẩn bị hất cả cánh tay ra phía sau (H5), mu bàn tay vẫn ở H1 Tà: Cả hai tay hất trả về phía trước ( H1 ) 2 : Hai tay không hất về phía sau nữa mà nâng cổ tay đưa võng lên theo đường tròn kéo về hai cạnh sườn rồi dựng bàn tay đẩy vòng xuống và đưa ra phía trước (vẽ một đường tròn). Khi hai tay vẽ 1 đường tròn lòng bàn tay luôn ở H1 Phần đầu: 1 tà 2 : Đầu và mặt ở H1. Khi 2 tay vẽ đẩy vòng tròn về phía trước thì đầu và người nghiêng về 1 bên. Vai bên đó thấp mắt nhìn xuôi theo vai đó. Khi đổi bên thì đầu và tay cũng đổi bên theo chân Chú ý: Động tác này có thể làm tại chỗ, cũng có thể làm di động sang ngang 3.3. SẢI BI OÓC C Chuẩn bị: Chân đứng thế 1, hai tay buông xuôi xuống theo đùi, bàn tay nắm lỏng như cầm chiếc lá cây. Động tác này hoàn thành trong 2 nhịp 2/4 Phần chân: Làm giống động tác Sải bi oóc A Phần tay: Khi chân phải nhảy về bên trái thì tay bên đó buông thõng xuôi theo vai 30 ° tự nhiên 1: Tay phải sấp , bàn tay đưa lên cạnh H3 , mặt nhìn theo tay Tà: Tay phải tiếp tục đưa lên cao thế 3 , mắt vẫn nhìn theo tay 2: Tay phải xoay lòng bàn tay về hướng người. Kéo khuỷu tay xuống thành vuông góc. Lúc này người xoay từ H1 sang H 8. Mặt nhìn H1. Hai chân nhún xuống đầu và thân trên hơi ngả sau Tà: Hai chân đứng thẳng lên , tay trái vẫn thõng tự nhiên xuôi 30o ( làm đổi bên ) 20 4. NHẢY ĐẬP VAI Chuẩn bị: Chân đứng thế 1, hai tay buông xuôi tự nhiên bên đùi. Động tác này hoàn thành trong 2 nhịp 2/4 Phần chân: 1 tà 2: Chạy 3 bước về phía trước (trái, phải, trái), đến bước thứ 3 thì nhón xuống. Chân phải co dài phía sau. Đầu gối đóng cao khoảng 45° bàn chân tự nhiên. Đầu và người nghiêng về bên trái, hơi đổ về phía trước. Phần tay: 1 tà: Hai tay buông xuôi vung vấy tự nhiên (trước, sau) theo bước chân chạy cách người 45°. 2: Tay phải từ H4 vòng lên qua thế 3 về H1 cao ngang vai. Khuỷu tay tròn, bàn tay dựng. Mặt nhìn theo tay (cảm giác như đập vào lưng người chạy trước mình). Chú ý: Chạy 2 bước đầu hơi vôi và nhỏ. Bước thứ 3 dài hơn và tay hơi lơi. Tay phải khi đập lưng hơi dừng cho rõ nét đập. 5. CHẦU LIẾP Chuẩn bị: Chân đứng thế 1, người và mặt H1. Hai tay dựng ở thế 2. Động tác này hoàn thành trong 1 nhịp 2/4 Tà: Chân nhảy dập gót cơ bản. Hai tay dựng giữ nguyên như khi chuẩn bị. Hơi đưa cả hai khung tay ra bên cạnh. Hai bàn tay cũng mở ra ngoài H3 và H7 1: Đánh hai khuỷu tay về trước một chút theo đường vát nhẹ võng lên, bật tay nhẹ theo đà khuỷu tay, về như vị trí tay ban đầu Chú ý: - Khi làm động tác này người trên hơi cứng và ngả ra sau. Đầu lắc biểu lộ trạng thái vui vẻ, phấn khởi và hồn nhiên - Động tác này có thể làm tay không, một quạt hoặc hai quạt 6. ĐI RUNG NHẠC Chuẩn bị: Chân đứng thế 1, hai tay buông thõng cạnh đùi tự nhiên Tà: Bước chân phải lên phía trước một bước, bàn chân thẳng H1, đầu gối thẳng chuyển trọng tâm sang chân đó 1 tà 2: Chân trái đưa lên thế 6, người xoay H8, vai phải H2, đầu và thân trên hơi ngửa về sau, mặt nhìn H1, hai tay đưa vào thế tay rung nhạc. Đứng nguyên dáng này hai tay nhấn rung nhạc 3 cái rồi nhún chân trụ xuống, đông thời hay tay nén xuống ngang bụng Tà: Dùng 2 cạnh bàn tay miết ra 2 bên nhẹ rung nhạc cơ bản 2 tay, tay miết ra H2, H6. Lấy đà hất lên vào tay thế 1 thấp. Lúc này chân 21 phải đứng thẳng lên và chân trái bước lên 1 bước (làm đổi bên) Chú ý: Động tác này có thể làm di động tiến lên phía trước hoặc lùi về phía sau 7. NHẢY RUNG NHẠC Chuẩn bị: Chân đứng 1. Hai tay buông tự nhiên theo đùi. Động tác này hoàn thành trong nhịp 2/4. Phần chân: 1: Chân trái nhảy ngược hướng 1 bước, mũi chân hướng 1. Tà: Chân phải nhảy tiếp lên phía trước 1 bước như thế nhưng mũi chân H8 2: Chân trái nhảy ngược H5 bước, mũi chân và người H7. Trọng tâm chuyển sang chân đó Tà: Chân phải miết cạnh trong bàn chân kéo ngang về thế 6. Gối đóng, chân chùng. Người trên đổ nghiêng về H1, vai phải thấp. Đầu nghiêng theo vai phải, mắt nhìn H1 Phần tay: Làm như rung nhạc cơ bản 2 tay, khi 2 tay nén xuống để miết bên cạnh, một tay H1 và tay kia ở H5. 22 Bài 3. MÚA CƠ BẢN DÂN TỘC H’MÔNG (PHẦN 1) Mục tiêu Về kiến thức: Học sinh hiểu được quy cách, trình tự thực hiện luật động của các động tác cơ bản Dân tộc H’Mông (Phần khèn). Học sinh nắm được các động tác cơ bản nhất nhằm chuẩn bị tốt cho các tư thế dáng – thân – người, giải phóng từng bộ phận cơ thể. Rèn độ mềm dẻo của đầu gối, cổ chân, ngón tay, cánh tay, các bước đi cơ bản. Về kỹ năng: Học sinh kết hợp toàn thân một cách hài hòa với các luật động dân tộc Dân tộc H’Mông Nội dung chính A. PHẦN KHÈN 1. 3 TƯ THẾ CƠ BẢN 1.1. TƯ THẾ 1 Chân đứng thế 6, thân trên nghiêng về bên phải, hai tay nâng khung thổi khèn (ống thổi khèn hướng về phía miệng, đốc khèn hướng vào người) 1.2. TƯ THẾ 2 Chân đứng trung bình tấn, thân trên nghiêng về bên phải, khung tay nâng khổi khèn (ống thổi khèn hướng về phía miệng, đốc khèn hướng vào người) 1.3. TƯ THẾ 3 Chân trái làm trụ ở thế 1, chân phải giơ cao 25o trước chân trái, gối cong H2, tay phải cầm khèn trước sườn trái, ống khèn H2, vai khum tròn 2. ĐI THƯỜNG 1: Chân phải bước lượn nhỏ lên H2, người H2, 2 tay cầm khèn từ thế cơ bản bên trái đưa sang bên phải, ống khèn đi trước. Tà: Chân trái bước theo nhún thế 6, khèn đưa đến bên ngoài đùi phải. 2 tà: Đổi bên. 3 tà 4 tà: Đi 4 bước thế 2 nhún hẫng (chân phải trước), ống khèn hướng 1. 3. NHÚN CHUYỂN TRỌNG LƯỢNG 1: Chân nhún thế 5, bàn chân trái nhấc gót, đặt mé ngoài trên sàn ( chỗ ngón út). 2: Chân trái đặt cả bàn, chuyển trọng tâm về chân trái, chân phải nhấc gót, đặt mé ngoài trên sàn (hai gối vẫn chùng). Tay phải cầm khăn trước vai trái, lòng bàn tay quay H7, cổ tay dựng. Tay trái chống nạnh. Thân trên và đầu nghiêng bên phải, nhìn xuôi H2, không nhấp nhô. 23 4. QUAY ĐỔI CHỖ 1-tà-2: Bước 3 bước về bên phải, chân phải đi trước, đồng thời quay một vòng theo chiều bên phải. Hai tay nâng thổi khèn (vừa quay vừa thổi khèn). Quay trên cơ sở quay ngang di động nhưng dáng lưng khom và nghiêng người theo hướng đi. Nhịp 2 thì vẽ đốc khèn thành 1 vòng tròn nhỏ thu về tư thế 1 5. ĐÁNH CHÂN TẠI CHỖ 1: Chân trái nhảy nhẹ tại chỗ, khi tiếp sàn thì nhấc chân phải lên (cao khoảng 90°) trước chân trái, gối cong. Tay trái đánh phớt qua gan bàn chân phải, tay phải ở thế 3, đầu nghiêng bên trái, nhìn khèn. Tà: Chân phải đặt xuống cạnh chân trái, nhún (lấy đà). 2: Chân phải nhảy nhẹ, người quay H3, chân trái nhấc lên cạnh chân phải, gối co và khép. Tay trái đánh (ngược lại) phớt qua mé ngoài bàn chân trái, tay phải thế 3. Đầu nghiêng bên phải, nhìn khèn. Muốn làm đổi bên thì lần lượt dậm nhẹ 2 chân ở thế 1, chân phải trước, vào phách lấy đà, chuyển tay cầm khèn ở trước bụng. 6. NHẢY ĐƯA CHÂN TRƯỚC Tà: Nhún (lấy đà) 1: Chân trái nhảy tại chỗ, chân phải đưa ra thế 5, đặt mé ngoài bàn chân. 2: Chân phải nhảy lùi về chỗ cũ, chân trái đưa ra thế 5 (đổi bên). Tay chống nạnh, tay phải cầm khèn ở thế 3. Thân trên thẳng, đầu quay theo hướng chân động. 7. NHẢY LƯỚT 1: Chân phải sệt vẽ vòng ( theo chiều kim đồng hồ) trên sàn rồi nhảy lên hướng 2, chân trái chụm ngay vào cạnh chân phải, hông hơi đưa sang phải. 2: Đổi bên. Tay trái, thân trên, đầu như “Nhảy đưa chân trước”. Tay phải cầm khăn ở thế 3 vẫy ngang theo chân nhảy. Động tác này có thể lùi (H4, H6). 8. CHỌI GÀ Chọi đằng trước: 1: Chân trái nhảy tại chỗ, chân phải đá lên H8, cao khoảng 250, đá bằng mé trong bàn chân. Tay trái chống nạn, tay phải cầm khèn ở thế 3. 24 Đầu quay sang H8, nhìn H8. 2: Chân phải trả về vị trí cũ, chân trái hơi nhấc lên. Chọi đằng sau: 1: Chân trái nhảy tại chỗ, chân phải co gối đá sau chân trái về H6, đá bằng gan bàn chân, cao khoảng 250, đầu nghiêng bên trái, nhìn H6. Tay trái chống nạnh, tay phải cầm khèn trước ngực 2: Như chọi đằng trước. 25 Bài 4. MÚA CƠ BẢN DÂN TỘC XƠ ĐĂNG Mục tiêu Về kiến thức: Học sinh hiểu được quy cách, trình tự thực hiện luật động của các động tác cơ bản Dân tộc XƠ ĐĂNG. Học sinh nắm được các động tác cơ bản nhất nhằm chuẩn bị tốt cho các tư thế dáng – thân – người, giải phóng từng bộ phận cơ thể. Rèn độ mềm dẻo của đầu gối, cổ chân, ngón tay, cánh tay, các bước đi cơ bản. Về kỹ năng: Học sinh kết hợp toàn thân một cách hài hòa với các luật động dân tộc Dân tộc Xơ Đăng Nội dung chính A. NHÓM XƠ TENG 1. NHẢY NHÍCH TIẾN A, B 1.1. NHẢY NHÍCH TIẾN A Chuẩn bị: Hai chân đứng chậm lại song song so le nhau ở H2, thân trên vặn về H1 , tay phải thẳng , bàn tay nắm nhẹ đưa chếch cao về phía trước mặt H2. Tay trái nắm nhẹ úp sấp thẳng thấp xuôi theo người đưa chếch ra sau H6 cách người khoảng 45°, hai tay tạo thành một đường chéo. Đầu nghiêng bên tay cao , mắt nhìn H8 Tà: Hai chân nhún nhẹ xuống lấy đà. 1: Dùng sức nhảy thích ở hai nửa bàn chân trên. Nhảy ít một tiến thẳng về H2. Nhảy đều hai chân , nhảy chắc từng bước một , đầu gối không nhấn sâu Tà 2, tà 3, tà 4: Làm như tà 1 Tà 5, tà 6 Chân vẫn nhảy như trên. Tay phải ở cao, người và đầu vươn ra theo tay nghiêng về bên phải, từ từ xoay mở bàn tay , hạ khuỷu tay chéo xuống , cánh tay dưới nằm ngang eo. Đồng thời xoay người về H8 mắt nhìn theo tay phải Tà 7, tà 8 Chân vẫn nhảy nhích. Tay phải từ ngang eo nâng khuỷu tay, từ từ xoay bàn tay úp xuống đưa vát chéo lên trở về vị trí ban đầu. Mắt nhìn theo hướng tay đưa lên. Hoàn thành động tác 8 nhịp 2/4 1.2. NHẢY NHÍCH TIẾN B Chân nhảy như nhích tiến A Chuẩn bị: Người H1, hai chân đứng chậm lại, song song so le nhau . Hai tay nắm hờ buông xuôi tự nhiên bên đùi 26 1: Tay trái thẳng tự nhiên bên cạnh, cách đùi khoảng 45cm. Tay phải thẳng từ từ đưa cao ngang vai về phía trước mặt H1, bàn tay súp, mặt H1 2: Cánh tay dưới (tay phải) co lại , bàn tay nắm hờ ngửa gần bên tai 3,4: Cánh tay dưới từ từ duỗi ra thẳng ngang vai, bàn tay mở sấp rồi thả buông cánh tay xuống. Đồng thời thân trên hơi xoay về H8, đầu nghiêng bên phải, mắt nhìn H8 Chú ý: Động tác này thường được làm ở tuyến tròn, ở tâm tròn được để một gùi to , mọi người múa xung quanh bằng bước chân nhảy nhích tiến vào hoặc ra để ném gạo vào gùi 2. NHẢY NHÍCH NGANG Chuẩn bị: Người thẳng H1. Tay phải nắm hờ cánh tay thẳng, bàn tay sấp chếch cao về H3, tay trái thẳng sấp xuôi theo cạnh người ở H7 cách người khoảng 45°. Hai tay tạo thành một đường chéo. Đầu nghiêng bên tay cao. Mắt nhìn xuôi theo tay thấp 1,2,3,4: Chân nhảy nhích sang H3 5,6,7,8: Tay phải xoay lại về thế 3 sấp, bàn tay nắm hờ. Mắt nhìn xuôi xuống bên vai phải. Chân nhảy nhích 1 vòng tròn tại chỗ theo chiều phải rồi tiếp tục đổi bên. Hoàn thành động tác 8 nhịp 2/4 B. NHÓM TƠ- ĐRÁ 1. ĐÁNH TRỐNG Chuẩn bị: Người ở H1, chân đứng thế 1. Tay Xuôi bên đùi 1 tà: Chân trái nhảy chếch lên H8 một bước. Chân phải thu nhanh vào thế 6 nhún dập dình hai cái đồng thời hai tay từ bên đùi co gập cánh tay lên vuông góc. Người và đầu hơi ngả sau, mắt ngước nhìn lên H8, đưa hông trước về H8. Hai lòng bàn tay hướng vào nhau. Vẽ mở một vòng tròn vỗ vát lên vào hai mặt trống (vào 1) Vào tà: Đầu và dáng người như nhịp 1. Hai tay vẽ mở rồi đập ngang vỗ vào hai mặt trống 2 tà: Chân phải nhảy lại chếch về H4. Chân trái thu nhanh về thế 6 nhún dập dình hai cái. Đồng thời hai tay vẽ đóng vòng tròn đánh vát ra phía sau, nâng nhẹ hai khuỷu tay, bàn tay hơi khum lại. Thân trên đổ về trước và thu hông trái về, đẩy hông sau chân phải về H4. Mắt nhìn xuôi theo tay phải Chú ý: Hai tay đánh lên xuống đều giữ khung, bàn tay thẳng khít các ngón. Chân nhún dập dình. Hoàn thành động tác 2 nhịp 2/4 27 2. NHÚN BẬT MÔNG A, B 2.1. NHÚN BẬT MÔNG A Chuẩn bị: Người ở H1 chân đứng thế 1. Hai tay buông xuôi tự nhiên bên đùi Tà 1: Chân trái bước một bước chếch lên H8, chân phải đưa vòng ra bên cạnh qua H2 rồi chập vào với chân trái, hai bàn chân song song, nhún xuống. Hai cánh tay nâng khuỷu đưa vòng vào trước bụng tạo thành hình bầu dục. Bàn tay nắm nhẹ úp theo khung tay cách người khoảng 45o. Người trên hơi khom, đầu nghiêng bên trái. Mắt nhìn H1 Tà: Dừng nguyên dáng 2: Hai tay vẫn giữ khung cùng giật vát ra 2 bên hông, đồng thời hai chân đang nhún giật lùi về H4. Khi giật lùi kết hợp bật gót và mông lên, đầu gối thẳng. Hai chân kiễng người đổ H8, mắt H1 Chú ý: Động tác khi làm cảm giác hơi nặng nề và được làm ở H2 và H8. Hoàn thành động tác 2 nhịp 2/4 2.2. NHÚN BẬT MÔNG B Chuẩn bị: Người ở H1, chân đứng thế 1. Hai tay xuôi bên đùi Tà: Người xoay sang H8, trong quá trình xoay người về H8 khung tay đưa về sau lấy đà. Chân trái bước về trước H8, đồng thời hai tay khung tròn đánh ra phía trước. Hai bàn tay nắm cách nhau khoảng 10cm 1 tà: Chân phải nhảy tiếp về H8 một bước rộng rồi thu nhanh chân trái về thế 1 hẹp rồi nhún dập dình hai cái. Đồng thời hai tay đánh mạnh xuôi về phía sau cách người khoảng 25° rồi đưa về phía trước như tà, mắt nhìn H8 2: Hai chân nhún xoay người về H2, đồng thời giật lùi về H6. Hai đầu gối thẳng cùng mông bật lên, người trên đổ về đằng trước (H2). Đồng thời giữ nguyên khung tay đánh về sau như nhịp 1, mặt nhìn H1 Tà 3 tà 4: Làm đổi bên. Hoàn thành động tác 2 nhịp 2/4
File đính kèm:
- giao_trinh_mua_dan_gian_dan_toc_viet_nam_1.pdf