Giáo trình mô đun: Kế toán ngân sách xã, phường

Kế toán ngân sách xã phường là môn học chuyên môn của nghề kế toán doanh nghiệp. Môn học này được học sau các môn học: tài chính, thống kê, kế toán doanh nghiệp. Đây là một môn học giúp sinh viên trang bị được những kiến thức cơ bản về kế toán ngõn sỏch xó, hạch toán được những nghiệp vụ kinh tế cơ bản của kế toán xó. Từ cụng việc thu chi ngõn sỏch, vật liệu, tài sản cố định đến báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán,. đều có mặt của kế toán.

Giáo trình biên soạn nhằm phục vụ giảng dạy, học tập của giáo viên và sinh viên chuyên ngành kế toán doanh nghiệp. Giáo trình do tập thể giáo viên tổ kinh tế biên soạn, đã được hội đồng thẩm định của trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình xét duyệt, được viết cô đọng gồm 5 bài:

- Bài 1: Tổ chức cụng tỏc kế toỏn ngõn sỏch xó

- Bài 2: Kế toỏn thu chi ngõn sỏch

- Bài 3: Kế toán vốn bằng tiền, vật tư, tài sản cố định

- Bài 4: Kế toỏn thanh toỏn và nguồn vốn quỹ của xó

- Bài 5: Bỏo cỏo kế toỏn và quyết toỏn ngõn sỏch

 

Giáo trình mô đun: Kế toán ngân sách xã, phường trang 1

Trang 1

Giáo trình mô đun: Kế toán ngân sách xã, phường trang 2

Trang 2

Giáo trình mô đun: Kế toán ngân sách xã, phường trang 3

Trang 3

Giáo trình mô đun: Kế toán ngân sách xã, phường trang 4

Trang 4

Giáo trình mô đun: Kế toán ngân sách xã, phường trang 5

Trang 5

Giáo trình mô đun: Kế toán ngân sách xã, phường trang 6

Trang 6

Giáo trình mô đun: Kế toán ngân sách xã, phường trang 7

Trang 7

Giáo trình mô đun: Kế toán ngân sách xã, phường trang 8

Trang 8

Giáo trình mô đun: Kế toán ngân sách xã, phường trang 9

Trang 9

Giáo trình mô đun: Kế toán ngân sách xã, phường trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

docx 214 trang minhkhanh 8460
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun: Kế toán ngân sách xã, phường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình mô đun: Kế toán ngân sách xã, phường

Giáo trình mô đun: Kế toán ngân sách xã, phường
BỘ NễNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NễNG THễN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI NINH BèNH
 GIÁO TRèNH
Mễ ĐUN: KẾ TOÁN NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG
NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
TRèNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Ban hành kốm theo Quyết định số: / QĐ- ngày .. thỏng . năm 2018
của Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bỡnh
Ninh Bỡnh, năm 2018
TUYấN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sỏch giỏo trỡnh nờn cỏc nguồn thụng tin cú thể được phộp dựng nguyờn bản hoặc trớch dựng cho cỏc mục đớch về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đớch khỏc mang tớnh lệch lạc hoặc sử dụng với mục đớch kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiờm cấm.
Lời nói đầu
	Kế toán ngân sách xã phường là môn học chuyên môn của nghề kế toán doanh nghiệp. Môn học này được học sau các môn học: tài chính, thống kê, kế toán doanh nghiệp. Đõy là một mụn học giỳp sinh viờn trang bị được những kiến thức cơ bản về kế toỏn ngõn sỏch xó, hạch toỏn được những nghiệp vụ kinh tế cơ bản của kế toỏn xó. Từ cụng việc thu chi ngõn sỏch, vật liệu, tài sản cố định đến bỏo cỏo tài chớnh, bỏo cỏo quyết toỏn,... đều cú mặt của kế toỏn.
Giáo trình biên soạn nhằm phục vụ giảng dạy, học tập của giáo viên và sinh viên chuyên ngành kế toán doanh nghiệp. Giáo trình do tập thể giáo viên tổ kinh tế biên soạn, đã được hội đồng thẩm định của trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình xét duyệt, được viết cô đọng gồm 5 bài:
Bài 1: Tổ chức cụng tỏc kế toỏn ngõn sỏch xó
Bài 2: Kế toỏn thu chi ngõn sỏch
Bài 3: Kế toỏn vốn bằng tiền, vật tư, tài sản cố định 
Bài 4: Kế toỏn thanh toỏn và nguồn vốn quỹ của xó
Bài 5: Bỏo cỏo kế toỏn và quyết toỏn ngõn sỏch 
Mặc dù tập thể nhóm biên soạn đã có rất nhiều cố gắng trong quá trình biên soạn, song không thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Nhóm biên soạn rất mong nhận được những đóng góp ý kiến chân thành của bạn đọc.
Trõn trọng cảm ơn!
 Nhúm biờn soạn 
1. Chủ biờn : Đào Thị Thủy
2. Cao Thị Kim Cỳc
3. An Thị Hạnh
Mục lục
Mễ ĐUN: KẾ TOÁN NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG
Mó mụ đun: MĐ30
Vị trớ, tớnh chất, ý nghĩa và vai trũ của mụ đun: 
- Vị trớ: Mụ đun được bố trớ giảng dạy sau khi học xong cỏc mụn học cơ sở;
 - Tớnh chất: Là mụ đun chuyờn ngành 
Mục tiờu của mụ đun: 
- Về kiến thức:
+ Vận dụng được cỏc kiến thức đó học về kế toỏn ngõn sỏch trong việc thực hiện thực hiện cỏc nghiệp vụ kế toỏn ngõn sỏch xó, phường, thị trấn;
+ Giải quyết được những vấn đề về chuyờn mụn kế toỏn và tổ chức được cụng tỏc kế toỏn cấp xó, phường, thị trấn;
+ Vận dụng được cỏc kiến thức kế toỏn ngõn sỏch đó học vào ứng dụng cỏc phần mềm kế toỏn.
- Về kỹ năng:
+ Tổ chức được cụng tỏc kế toỏn ngõn sỏch xó, phường, thị trấn;
+ Lập được chứng từ, kiểm tra, phõn loại, xử lý chứng từ kế toỏn;
+ Sử dụng được chứng từ kế toỏn trong ghi sổ kế toỏn chi tiết và tổng hợp;
+ Lập được cỏc bỏo cỏo tài chớnh theo quy định;
+ Lập được dự toỏn ngõn sỏch, thực hiờn quy trỡnh chấp hành ngõn sỏch và quyết toỏn ngõn sỏch;
+ Sử dụng thành thạo cỏc phần mềm kế toỏn vào thực tiễn cụng tỏc kế toỏn;
+ Kiểm tra đỏnh giỏ được cụng tỏc kế toỏn tài chớnh cấp xó, phương, thị trấn.
- Về năng lực tự chủ và trỏch nhiệm:
+ Tuõn thủ cỏc chế độ kế toỏn ngõn sỏch do Nhà nước ban hành
+ Cú đạo đức lương tõm nghề nghiệp, cú ý thức tổ chức kỷ luật, sức khỏe giỳp cho người học sau khi tốt nghiệp cú khả năng tỡm kiếm việc làm tại xó, phường, thị trấn.
Nội dung của mụ đun:
Bài 1:TỔ CHỨC CễNG TÁC KẾ TOÁN NGÂN SÁCH XÃ
Giới thiệu:
	Chương 1 nhằm trang bị cho người học những kiến thức về vai trũ, mục tiờu, nhiệm vụ của kế toỏn ngõn sỏch xó phường, giới thiệu phương phỏp hạch toỏn kế toỏn để thực hành ghi chộp vào hoạt động chủ yếu trong đơn vị kế toỏn.
Mục tiờu:
- Trỡnh bày được những vấn đề cơ bản về tổ chức cụng tỏc kế toỏn ngõn sỏch xó; 
Trỡnh bày được đặc điểm, nội dung kế toỏn ngõn sỏch. Hệ thống chứng từ và tài khoản sử dụng trong kế toỏn ngõn sỏch;
- Tuõn thủ cỏc chế độ kế toỏn ngõn sỏch do Nhà nước ban hành.
Nội dung chớnh:
Khỏi niệm, nhiệm vụ của kế toỏn ngõn sỏch xó
1.1 Khỏi niệm kế toỏn ngõn sỏch xó:
Kế toỏn ngõn sỏch và tài chớnh xó: Là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, giỏm sỏt, phõn tớch và cung cấp thụng tin về toàn bộ hoạt động kinh tế - tài chớnh của xó, gồm: Hoạt động thu, chi ngõn sỏch và hoạt động tài chớnh khỏc của xó. Cỏc xó, phường, thị trấn (gọi chung là xó) phải tổ chức cụng tỏc kế toỏn theo Luật Kế toỏn, Nghị định 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chớnh phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toỏn trong lĩnh vực kế toỏn nhà nước, cỏc văn bản phỏp luật kế toỏn hiện hành và Chế độ kế toỏn ngõn sỏch xó, phường theo quyết định hiện hành của Bộ Tài chớnh.
Nhiệm vụ của kế toỏn ngõn sỏch và tài chớnh xó
Thu thập, xử lý, kiểm tra, giỏm sỏt cỏc khoản thu, chi ngõn sỏch, cỏc quỹ cụng chuyờn dựng, cỏc khoản thu đúng gúp của dõn, cỏc hoạt động sự nghiệp, tỡnh hỡnh quản lý và sử dụng tài sản do xó quản lý và cỏc hoạt động tài chớnh khỏc của xó;
Thực hiện kiểm tra, kiểm soỏt tỡnh hỡnh chấp hành dự toỏn thu, chi ngõn sỏch xó, cỏc qui định về tiờu chuẩn, định mức; tỡnh hỡnh quản lý, sử dụng cỏc quỹ cụng chuyờn dựng, cỏc khoản thu đúng gúp của dõn; tỡnh hỡnh sử dụng kinh phớ của cỏc bộ phận trực thuộc và cỏc hoạt động tài chớnh khỏc của xó;
Phõn tớch tỡnh hỡnh thực hiện dự toỏn thu, chi ngõn sỏch, tỡnh hỡnh quản lý và sử dụng tài sản của xó, tỡnh hỡnh sử dụng cỏc quỹ cụng chuyờn dựng; cung cấp thụng tin số liệu, tài liệu kế toỏn tham mưu, đề xuất với UBND, HĐND xó cỏc giải phỏp nhằm thỳc đẩy sự phỏt triển kinh tế, chớnh trị, xó hội trờn địa bàn xó.
Lập bỏo cỏo tài chớnh và bỏo cỏo quyết toỏn ngõn sỏch để trỡnh ra HĐND xó phờ duyệt, phục vụ cụng khai tài chớnh trước nhõn dõn theo qui định của phỏp luật và gửi Phũng Tài chớnh Quận, Huyện, Thị xó (gọi chung là Huyện) để tổng hợp vào ngõn sỏch nhà nước.
2.Tổ chức bộ mỏy kế toỏn
2.1 Nội dung cụng việc kế toỏn
Nội dung cụng việc kế toỏn ngõn sỏch và tài chớnh xó, gồm:
Kế toỏn tiền mặt, tiền gửi tại Kho bạc: Phản ỏnh số hiện cú và tỡnh hỡnh biến động cỏc khoản tiền mặt tại quỹ của xó, tiền thuộc quỹ ngõn sỏch và tiền gửi khỏc của  ...  bỏo cỏo theo nội dung kinh tế. Bỏo cỏo này là căn cứ để tổng hợp quyết toỏn thu ngõn sỏch xó vào thu ngõn sỏch nhà nước trờn địa bàn và cụng khai thu ngõn sỏch trước dõn.
Căn cứ lập:
- Sổ thu ngõn sỏch xó, Sổ tổng hợp thu ngõn sỏch xó, Sổ kế toỏn chi tiết thu ngõn sỏch xó;
Dự toỏn thu ngõn sỏch xó năm.
Kết cấu:
Bỏo cỏo tổng hợp quyết toỏn thu ngõn sỏch xó theo nội dung kinh tế được chia thành cỏc cột:
Cột số thứ tự
Cột nội dung phản ỏnh cỏc chỉ tiờu về tỡnh hỡnh thu ngõn sỏch theo dự toỏn
Cột mó số
Cột dự toỏn năm: Gồm cột dự toỏn thu ngõn sỏch nhà nước và cột dự toỏn thu ngõn sỏch xó.
Cột quyết toỏn: Gồm cột thu ngõn sỏch nhà nước trờn địa bàn xó và cột thu ngõn sỏch xó
Cột so sỏnh thực hiện từ đầu năm với dự toỏn năm (%): Gồm cột so sỏnh về thu ngõn sỏch nhà nước và cột so sỏnh về thu ngõn sỏch xó.
Phương phỏp lập:
Gúc bờn trỏi ghi tờn xó, huyện, tỉnh.
- Cột A - Số thứ tự: Ghi thứ tự của cỏc mục theo nội dung phản ỏnh
Cột B - Nội dung: Phản ỏnh nội dung theo cỏc chỉ tiờu cần bỏo cỏo, phản ỏnh số quyết toỏn thu ngõn sỏch đó qua Kho bạc.
Cột C- Mó số: Ghi mó số của từng chỉ tiờu nhằm mục đớch để thuận tiện trong việc hướng dẫn cỏch lập bỏo cỏo và cụng tỏc kế toỏn trờn mỏy vi tớnh.
Cột 1, 2 - Dự toỏn năm: Ghi số dự toỏn theo từng chỉ tiờu.
+ Cột 1: Ghi dự toỏn thu ngõn sỏch nhà nước trờn địa bàn xó, nếu khụng cú thỡ để trống. 
+ Cột 2: Ghi dự toỏn thu ngõn sỏch của xó năm bỏo cỏo (phần xó được hưởng)
Cột 3, 4 - Phần quyết toỏn: Phản ỏnh số thu ngõn sỏch của xó thực hiện trong năm
+ Cột 3: Phản ỏnh tổng số thu ngõn sỏch nhà nước trờn địa bàn xó, số liệu ghi vào cột này căn cứ vào Sổ thu ngõn sỏch xó (cột thu NSNN) để tổng hợp thành cỏc chỉ tiờu bỏo cỏo.
+ Cột 4: Phản ỏnh phần thu ngõn sỏch xó được hưởng, căn cứ vào cột Luỹ kế của thỏng chỉnh lý trờn sổ tổng hợp thu ngõn sỏch xó phần tổng hợp thu theo nội dung kinh tế để ghi vào từng chỉ tiờu tương ứng trong phần A của bỏo cỏo.
Cột 5, 6 - So sỏnh số quyết toỏn với dự toỏn năm
+ Cột 5- So sỏnh số thu NSNN: Lấy số liệu trờn cột 3 chia (:) cho số liệu trờn cột 1 nhõn (x) 100% tương ứng với từng chỉ tiờu.
+ Cột 6- So sỏnh số thu NSX: Lấy số liệu trờn cột 4 chia (:) cho số liệu trờn cột 2 nhõn (x) 100% tương ứng với từng chỉ tiờu.
Bỏo cỏo tổng hợp quyết toỏn thu ngõn sỏch xó lập xong Kế toỏn trưởng, Chủ tịch xó ký, đúng dấu gửi Kho bạc đối chiếu xỏc nhận sau đú trỡnh ra Hội đồng nhõn dõn xó phờ duyệt. Quyết toỏn được lập thành 4 bản:
1 bản gửi Phũng Tài chớnh Quận, Huyện
1 bản trỡnh Hội đồng nhõn dõn xó để phờ duyệt
1 bản gửi Uỷ ban nhõn dõn xó
1 bản lưu ở bộ phận tài chớnh - kế toỏn xó.
Bỏo cỏo tổng hợp quyết toỏn chi ngõn sỏch xó theo nội dung kinh tế (B03d-X)
Mục đớch:
Bỏo cỏo tổng hợp quyết toỏn chi ngõn sỏch xó theo nội dung kinh tế là bỏo cỏo tổng hợp về tỡnh hỡnh chi ngõn sỏch xó trong năm theo cỏc chỉ tiờu kinh tế. Bỏo cỏo này là căn cứ để tổng hợp chi ngõn sỏch xó vào chi ngõn sỏch nhà nước.
Căn cứ lập:
Sổ tổng hợp chi ngõn sỏch xó, Sổ chi ngõn sỏch xó;
Dự toỏn chi ngõn sỏch xó năm.
Kết cấu:
Bỏo cỏo tổng hợp chi ngõn sỏch xó được chia thành cỏc cột:
Cột số thứ tự
Cột phản ỏnh cỏc chỉ tiờu về tỡnh hỡnh chi ngõn sỏch .
Cột mó số
Cột dự toỏn năm
Cột quyết toỏn năm
Cột so sỏnh thực hiện từ đầu năm với dự toỏn năm (%)
Phương phỏp lập:
Gúc bờn trỏi ghi tờn xó, huyện, tỉnh.
- Cột A - Số thứ tự: Ghi thứ tự của cỏc mục theo nội dung phản ỏnh
Cột B - Nội dung: Phản ỏnh nội dung chi theo cỏc chỉ tiờu bỏo cỏo. Cỏc chỉ tiờu này được phản ỏnh đỳng theo cỏc chỉ tiờu trong dự toỏn được giao.
Cột C - Mó số: Ghi mó số của từng chỉ tiờu nhằm mục đớch thuận tiện trong việc hướng dẫn cỏch lập bỏo cỏo và cụng tỏc kế toỏn trờn mỏy vi tớnh.
Cột 1 - Dự toỏn năm: Ghi số dự toỏn chi trong năm theo từng chỉ tiờu.
Cột 2 - Quyết toỏn năm: Phản ỏnh số quyết toỏn chi ngõn sỏch xó đó thực hiện trong năm bỏo cỏo. Căn cứ ghi vào cột này lấy số liệu ở cột luỹ kế trong thỏng chỉnh lý trờn Sổ tổng hợp chi ngõn sỏch xó (Phần tổng hợp chi theo nội dung) để ghi vào từng chỉ tiờu tương ứng.
- Cột 3 - So sỏnh thực hiện từ đầu năm với dự toỏn năm(%): Lấy số liệu trờn cột 2 chia (:) cho số liệu trờn cột 1 nhõn (x) 100% tương ứng với từng chỉ tiờu.
Bỏo cỏo tổng hợp quyết toỏn chi ngõn sỏch xó theo nội dung kinh tế lập xong kế toỏn trưởng, Chủ tịch xó ký, đúng dấu gửi Kho bạc Nhà nước đối chiếu xỏc nhận sau đú trỡnh Hội đồng nhõn dõn xó phờ chuẩn. Quyết toỏn được lập thành 4 bản:
1 bản gửi Phũng Tài chớnh Quận, Huyện
1 bản trỡnh Hội đồng nhõn dõn xó để phờ duyệt
1 bản gửi Uỷ ban nhõn dõn xó
1 bản lưu ở bộ phận tài chớnh - kế toỏn xó.
Thuyết minh bỏo cỏo tài chớnh (B04-X)
Mục đớch:
Thuyết minh bỏo cỏo tài chớnh là một bộ phận hợp thành hệ thống bỏo cỏo tài chớnh và bỏo cỏo quyết toỏn của xó để giải thớch và bổ sung thụng tin tỡnh hỡnh ngõn sỏch và tỡnh hỡnh tài chớnh khỏc của xó trong năm bỏo cỏo mà cỏc bỏo cỏo tài chớnh khỏc khụng thể trỡnh bày rừ ràng và chi tiết được. Bỏo cỏo này được dựng để thuyết trỡnh trước HĐND xó, phường cú thể được giải thớch bằng lời hoặc bằng số liệu.
Căn cứ lập:
Cỏc sổ kế toỏn (Nhật ký - Sổ cỏi và sổ kế toỏn chi tiết);
Cỏc bỏo cỏo tài chớnh (mẫu B01-X, B02a-X, B02b-X, B03a-X, B03b-X, B03c-X, B03d-X);
Thuyết minh bỏo cỏo tài chớnh năm trước;
Dự toỏn năm;
Cỏc nhiệm vụ kinh tế, tài chớnh xó được giao trong năm ngõn sỏch.
Nội dung:
Thuyết minh bỏo cỏo tài chớnh trỡnh bày khỏi quỏt đặc điểm của xó, tỡnh hỡnh dõn cư, ngành nghề, nhiệm vụ ngõn sỏch được giao trong năm,...;
Cỏc hoạt động kinh tế tài chớnh ở xó cú ảnh hưởng trực tiếp tới cỏc nguồn thu và những khoản chi của ngõn sỏch, cỏc quĩ cụng chuyờn dựng của xó, tỡnh hỡnh biến động, nguyờn nhõn tăng, giảm, phõn tớch nguyờn nhõn và cỏc kiến nghị của xó;
Xó phải trỡnh bày đầy đủ cỏc chỉ tiờu theo nội dung đó qui định trong thuyết minh bỏo cỏo tài chớnh, ngoài ra xó cú thể trỡnh bày chi tiết thờm cỏc nội dung khỏc nhằm giải thớch chi tiết hơn tỡnh hỡnh thực hiện nhiệm vụ ngõn sỏch của xó cũng như cỏc hoạt động kinh tế, tài chớnh khỏc của xó.
Phương phỏp lập:
Phần trỡnh bày bằng lời phải ngắn gọn, rừ ràng, dễ hiểu. Phần trỡnh bày bằng số liệu phải thống nhất với số liệu trờn cỏc bỏo cỏo khỏc.
I - Một số đặc điểm:
Trỡnh bày những vấn đề chung về đặc điểm tự nhiờn như: Diện tớch, dõn số, ngành nghề của xó; về mục tiờu và nhiệm vụ kinh tế, tài chớnh của xó được giao trong năm ngõn sỏch.
II- Tỡnh hỡnh ngõn sỏch và tài chớnh của xó 1- Ngõn sỏch xó:
Đỏnh giỏ tỡnh hỡnh thu, chi ngõn sỏch xó so với năm trước, so với dự toỏn.
Phõn tớch những nguyờn nhõn tăng, giảm thu, chi ngõn sỏch xó.
2- Tỡnh hỡnh cụng nợ: Phản ỏnh tỡnh hỡnh biến động cỏc khoản cụng nợ của xó
Cột A: Ghi nội dung cỏc khoản phải thu, phải trả, cỏc khoản thu hộ, chi hộ’
Cột 1: Ghi số dư đầu năm của cỏc khoản phải thu, phải trả, cỏc khoản thu hộ, chi hộ.
Cột 2, 3: Ghi số phỏt sinh tăng, giảm trong năm của cỏc khoản phải thu, phải trả, cỏc khoản thu hộ, chi hộ;
Cột 4: Ghi số dư cuối năm của cỏc khoản nợ phải thu, cỏc khoản nợ phải trả và cỏc khoản xó nhận thu hộ, chi hộ.
Số liệu để ghi vào chỉ tiờu này căn cứ vào số liệu trờn Sổ chi tiết phải thu, sổ chi tiết phải trả, sổ chi tiết tạm ứng, sổ chi tiết thu hộ, chi hộ của cỏc tài khoản 311 “Cỏc khoản phải thu”, 312 “Tạm ứng”, 331 “Cỏc khoản phải trả”, 336 “Cỏc khoản thu hộ, chi hộ”.
3 - Tỡnh hỡnh tăng, giảm TSCĐ (nếu cú)
Phản ỏnh tỡnh hỡnh biến động về số lượng và nguyờn giỏ tài sản cố định của xó trong năm bỏo cỏo theo từng nhúm tài sản như: Giỏ trị quyền sử dụng đất, nhà cửa; vật kiến trỳc; mỏy múc thiết bị; phương tiện vận tải;....
Cột A: Ghi số thứ tự nhúm TSCĐ;
Cột B: Ghi tờn từng nhúm TSCĐ;
Cột C: Ghi đơn vị tớnh TSCĐ;
Cột 1, 3, 5, 7: Ghi số lượng TSCĐ cú đầu năm, tăng trong năm, giảm trong năm và số cũn cuối năm.
Cột 2, 4, 6, 8: Ghi số lượng TSCĐ cú đầu năm, tăng trong năm, giảm trong năm và số cũn cuối năm.
Số liệu để ghi vào chỉ tiờu này được lấy từ Sổ chi tiết tài sản cố định.
4- Phõn tớch nguyờn nhõn, kiến nghị, đề xuất:
Đưa ra những nguyờn nhõn khỏch quan, nguyờn nhõn chủ quan đó ảnh hưởng trực tiếp đến tỡnh hỡnh thực hiện dự toỏn thu, chi ngõn sỏch trong năm .
Những kiến nghị và đề xuất biện phỏp theo hướng mở rộng và phỏt triển nguồn thu, nuụi dưỡng và duy trỡ nguồn thu vững chắc để đỏp ứng những nhu cầu chi, tiờu của xó nhằm quản lý ngõn sỏch xó, thỳc đẩy phỏt triển kinh tế xó hội.
Bỏo cỏo quyết toỏn chi đầu tư xõy dựng cơ bản (B05-X)
Mục đớch:
Bỏo cỏo quyết toỏn chi đầu tư XDCB nhằm phản ỏnh tỡnh hỡnh thực hiện cụng tỏc XDCB tại xó trong năm bỏo cỏo, giỳp cho việc cụng khai nguồn vốn và số vốn đó sử dụng cho từng cụng trỡnh XDCB trước Hội đồng nhõn dõn xó.
Căn cứ lập:
- Sổ theo dừi đầu tư XDCB
- Dự toỏn cụng trỡnh XDCB được duyệt.
Kết cấu:
Được phản ỏnh tất cả cỏc cụng trỡnh XDCB của xó trong năm bỏo cỏo.
Mỗi cụng trỡnh XDCB được phản ỏnh trờn một dũng;
Mỗi cụng trỡnh XDCB được bỏo cỏo đầy đủ thời gian khởi cụng, thời gian hoàn thành, dự toỏn được duyệt cho từng cụng trỡnh, giỏ trị thực hiện trong năm, giỏ trị đó thanh toỏn trong năm phõn chia theo từng nguồn vốn.
Phương phỏp lập:
- Cột A- Tờn cụng trỡnh: Ghi rừ tờn từng cụng trỡnh XDCB trong năm trong đú được phõn loại thành
+ Cỏc cụng trỡnh chuyển tiếp từ năm trước chuyển sang và chưa hoàn thành.
+ Cụng trỡnh khởi cụng mới trong năm.
+ Cụng trỡnh hoàn thành trong năm.
Cột B- Thời gian khởi cụng - hoàn thành: Ghi thời gian khởi cụng và thời gian hoàn thành của từng cụng trỡnh, nếu cụng trỡnh chưa kết thỳc trong năm bỏo cỏo thỡ chỉ ghi thời gian khởi cụng.
Tổng dự toỏn được duyệt:
+ Cột 1 - "Tổng số": Ghi tổng dự toỏn được duyệt cho cụng trỡnh.
+ Cột 2- "Trong đú nguồn đúng gúp của dõn": Ghi số đúng gúp của dõn cho cụng trỡnh theo quyết định của UBND.
Giỏ trị thực hiện từ 01/01 đến 31/12: Căn cứ vào tổng số phỏt sinh trong năm của cột 5 phần giỏ trị cụng trỡnh thực hiện trờn sổ theo dừi đầu tư XDCB để ghi vào cột này, chi tiết theo mục chi xõy lắp, thiết bị, khỏc.
+ Cột 3: Ghi tổng số giỏ trị thực hiện
+ Cột 4, 5, 6: Ghi chi phớ thực hiện cho từng mục xõy lắp, thiết bị, khỏc
Giỏ trị đó thanh toỏn từ 01/01 đến 31/12: Căn cứ vào phần giỏ trị đó thanh toỏn trờn sổ chi theo dừi đầu tư XDCB để ghi vào phần này.
+ Cột 7 - "Tổng số": Căn cứ vào dũng tổng cộng của cột 9 trờn sổ theo dừi đầu tư XDCB để ghi vào cột này.
+ Cột 8- "Trong đú thanh toỏn khối lượng năm trước": Căn cứ vào dũng tổng cộng của cột 11 trờn sổ theo dừi đầu tư XDCB để ghi vào cột này.
+ Cột 9 - "Nguồn cõn đối ngõn sỏch": Căn cứ vào dũng tổng cộng của cột 12 trờn sổ theo dừi đầu tư XDCB để ghi vào cột này.
+ Cột 10 - "Nguồn đúng gúp": Căn cứ vào dũng tổng cộng của cột 13 trờn sổ theo dừi đầu tư XDCB để ghi vào cột này.
Bỏo cỏo được lập làm 4 bản:
1 bản gửi Phũng Tài chớnh quận, huyện
1 bản gửi ở Hội đồng nhõn dõn xó
1 bản gửi Uỷ ban nhõn dõn xó
1 bản lưu ở bộ phận tài chớnh - kế toỏn xó
Bỏo cỏo kết quả hoạt động tài chớnh khỏc của xó (B06-X)
Mục đớch:
Bỏo cỏo kết quả hoạt động tài chớnh khỏc của xó nhằm phản ỏnh tỡnh hỡnh thu, chi của cỏc quĩ cụng chuyờn dựng, cỏc hoạt động sự nghiệp như trạm y tế, trường mầm non,... và cỏc hoạt động tài chớnh khỏc của xó.
Bỏo cỏo này phản ỏnh tổng số thu, tổng số chi và số cũn lại của cỏc quỹ, cỏc hoạt động sự nghiệp và cỏc hoạt động tài chớnh khỏc của xó.
Căn cứ lập:
- Sổ theo dừi cỏc quỹ cụng chuyờn dựng của xó;
Sổ theo dừi thu, chi hoạt động tài chớnh khỏc.
Kết cấu:
Mỗi hoạt động tài chớnh được phản ỏnh trờn một dũng và phản ỏnh đầy đủ số dư đầu kỳ, số thu trong kỳ, số chi trong kỳ, số cũn lại cuối kỳ.
Tuỳ theo yờu cầu quản lý của từng xó cú thể chi tiết thờm một số khoản mục trong nội dung thu, nội dung chi.
Phương phỏp lập:
Mỗi hoạt động được ghi một dũng
Cụt A: Ghi số thứ tự
Cột B: Ghi tờn của từng hoạt động tài chớnh như từng quĩ cụng chuyờn dựng, từng hoạt động sự nghiệp và từng hoạt động tài chớnh khỏc của xó.
Cột 1 - Số dư đầu kỳ : Phản ỏnh số dư cuối kỳ trước chưa sử dụng hết chuyển sang. Số liệu này được lấy từ cột 4 của bỏo cỏo này kỳ trước.
Cột 2 - Tổng số thu: Phản ỏnh toàn bộ số thu của hoạt động tài chớnh đú. Số liệu này được lấy trờn sổ theo dừi thu, chi hoạt động tài chớnh khỏc và sổ theo dừi cỏc quĩ cụng chuyờn dựng.
Cột 3 - Tổng số chi: phản ỏnh toàn bộ số chi cho hoạt động tài chớnh đú. Số liệu này được lấy trờn sổ theo dừi thu, chi hoạt động tài chớnh khỏc và sổ theo dừi cỏc quĩ cụng chuyờn dựng.
Cột 4 - Số cũn lại: Phản ỏnh số cũn lại cuối kỳ của từng hoạt động
Mỗi hoạt động cú thể chi tiết thờm cỏc khoản mục thu, chi theo yờu cầu quản lý.
Bỏo cỏo được lập làm 4 bản:
1 bản gửi Phũng Tài chớnh quận, huyện
1 bản gửi ở Hội đồng nhõn dõn xó
1 bản gửi Uỷ ban nhõn dõn xó
1 bản lưu ở bộ phận tài chớnh - kế toỏn xó
Thực hành
Tỉnh: .........	Mẫu số B 03 - X
Huyện:.......	(Ban hành theo QĐ số 94/2005/QĐ-BTC
Xó:.............	ngày 12/12/2005 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG CÂN ĐỐI QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH XÃ
Năm 200...
Đơn vị tớnh: đồng
NỘI DUNG THU
Dự toỏn
Thực hiện
So sỏnh thực hiện với dự toỏn(%)
NỘI DUNG CHI
Dự toỏn
Thực hiện
So sỏnh thực hiện với dự toỏn
(%)
A
1
2
3
B
4
5
6
Tổng số thu
Cỏc khoản thu xó hưởng 100%
Cỏc khoản thu phõn chia theo tỷ lệ %
Thu bổ sung
Bổ sung cõn đối
Bổ sung cú mục tiờu
IV- Thu chuyển nguồn từ năm trước sang (nếu cú)
Tổng số chi
Chi đầu tư phỏt triển
Cỏc khoản chi thường xuyờn
Chi chuyển nguồn sang năm sau (nếu cú)
Kết dư ngõn sỏch
........., ngày ... thỏng.... năm 200...
Kế toỏn trưởng	Chủ tịch UBND xó
(Ký, họ tờn)	(Ký, họ tờn, đúng dấu)
Tỉnh: .........	Mẫu số B06 - X
Huyện:.......	(Ban hành theo QĐ số 94/2005/QĐ -BTC
Xó:.............	ngày 12/12/2005 của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH KHÁC CỦA XÃ
Đơn vị tớnh: đồng
STT
Chỉ tiờu
Số dư đầu kỳ
Tổng số thu
Tổng số chi
Số cũn lại
A
B
2
3
1
2
3
Quĩ cụng chuyờn dựng
Quĩ ...
Quĩ ...
Hoạt động sự nghiệp
Trạm y tế
Trường mầm non
Quản lý chợ
-	...
Hoạt động tài chớnh khỏc
-
-
......, ngày ...... thỏng..... năm.....
Kế toỏn trưởng	Chủ tịch UBND xó
(Ký, họ tờn)	(Ký, họ tờn, đúng dấu)

File đính kèm:

  • docxgiao_trinh_mo_dun_ke_toan_ngan_sach_xa_phuong.docx